Ticker

6/recent/ticker-posts

Header Ads Widget

Ad 728x90

Unit 12 - An Overcrowded World - Một thế giới đông đúc

 A. PHONETICS

Task 1. Mark (') the stress for the words below.
Đánh dấu (') vào trọng âm của các từ dưới đây.

resource

poverty

stressful

gather

 

serious

littering

suppose

renewable

 

describe

recycle

pollution

disease

 

Lời giải chi tiết:

Key - Đáp án:

re'source

'poverty

'stressful

'gather

 

'serious

'littering

su'ppose

re'newable

 

des'cribe

re'cycle

po'llution

di'sease

Bài 2

Task 2. Mark (') the stress for the underlined words. Then practise saying them.

Đánh dấu (') vào trọng âm của các từ gạch chân. Đọc các từ đó.

1.   There are more problems in the slums than in the wealthy areas.

2.   The beaches in the south of Brazil are so peaceful.

3.   Which citv in vour country is the most expensive?

4.    Our city will have to find a solution to reduce traffic jams.

5.    People move to big cities for a better standard of living.

Lời giải chi tiết:

Key - Đáp án:

1. 'problems,  'wealthy 

2. Bra'zil, 'peaceful

3. 'country, ex'pensive

4. so'lution,  'traffic

5. 'People, 'standard

B. VOCABULARY AND GRAMMAR

Task 1. Look at the puzzle and find ten adjectives which can be used to describe an area. The words can go down, forward, or diagonally.
(Nhìn vào bảng chữ sau và tìm ra 10 tính từ sử dụng để mô tả một khu vực. Các từ có thể đọc từ trên xuống, từ dưới lên hoặc chéo.)

Lời giải chi tiết:

Key - Đáp án:

SPACIOUS 

CROWDED

PEACEFUL

BUSY

WEALTHY

• DIVERSE

• POOR . DANGEROUS

POLLUTED

•NOISY

Bài 2

Task 2. Choose the direct effects from the box below for each cause. There can be two or three effects one cause.

(Chọn hậu quả trực tiếp của mỗi nguyên nhân cho trong bảng. Một nguyên nhân có thể có 2 hoặc 3 hậu quả.)

poverty

loss of crops disease

disease

crime

high death rate

malnutrition

homelessness

little schooling

 

Cause

Effect

1. Shortage of food

 

2. floods

 

3. no job

 

4. poor healthcare

 

5. child labour

 

 

Lời giải chi tiết:

Key - Đáp án:

Cause

Effect

1. Shortage of food

 Malnutrition, crime

2. floods

 Loss of crops, homelessness, disease

3. no job

 Poverty, crime

4. poor healthcare

 Disease, high death rate

5. child labour

 Little schooling, high death rate

 

Bài 3

Task 3. Choose a word/phrase in the box in 2 to complete the sentences. There can be more than one correct answer.

(Chọn từ/cụm từ ở bài 2 để hoàn thành các câu sau. Có thể có hơn một đáp án đúng.)

Lời giải chi tiết:

1. In Mongolia, over 30% of the population live in________.

Đáp án: In Mongolia, over 30% of the population live in poverty 

Giải thích: poverty (đói nghèo) 

Tạm dịch: Ở Mông Cổ, hơn 30% dân số sống trong nghèo khó.

2. A poor healthcare is the major cause of________.

Đáp án: A poor healthcare is the major cause of high death rate

Giải thích: high death rate (tí lệ tử vong cao) 

Tạm dịch: Một nền y tế nghèo nàn là nguyên nhân chính của tỷ lệ tử vong cao.

3. Children who suffer from_____________ can have a lot of diseases.

Đáp án:  Children who suffer from malnutrition can have a lot of diseases.

Giải thích:  malnutruition (suy dinh dưỡng) 

Tạm dịch: Trẻ con mà bị suy dinh dưỡng có thể có nhiều bệnh.

4. ____________ may happen when people do not have money or food.

Đáp án: Crime may happen when people do not have money or food.

Giải thích: Crime (tội phạm) 

Tạm dịch: Tội phạm có thể xảy ra khi người ta không có tiền hoặc thức ăn.

5. __________ is quite popular in an overcrowded city. You can see people sleeping in a park or under a bridge.

Đáp án: Homelessness is quite popular in an overcrowded city. You can see people sleeping in a park or under a bridge.

Giải thích: Homelessness (vô gia cư) 

Tạm dịch: Không nhà ở hoàn toàn phổ biến ở một thành phố dông đúc. Bạn có thể thấy người ta ngủ trong một công viên hoặc dưới gầm cầu.

6. ______ is one result of poverty. Poor children have to stop their studies to help in the house.

Đáp án:Little schooling is one result of poverty. Poor children have to stop their studies to help in the house.

Giải thích: little schooling( Ít học) 

Tạm dịch: Ít học là kết quả của nghèo khó. Trẻ em nghèo phải ngừng việc học để phụ giúp gia đình.

 

Bài 4

Task 4. Complete each pair of sentences with ONE of the words below.

(Hoàn thành mỗi cặp câu sau với một từ dưới đây.)

healthcare

overcrowded

peaceful

crime

 

1

a. ________is not a problem in the slums only, isn't it?

b. Some people commit______________ when they have no money and no food.

 

2

a. I don't want to five in an_________area. There is not enough space for us to play.

b. So many people are moving to cities, making them______________ .

3

a. - What's'_____________ mum - It's a system to take care of people's health.

b. Poor people die because they do not have good__________

4

a. We enjoy living in a_______ neighbourhood  which is free of noise and crime.

b. The photo is fantastic. The countryside looks so________.

 

 

Lời giải chi tiết:

Key - Đáp án:

1. Crime;

Đáp án: 

a. Crime is not a problem in the slums only, isn't it?

b. Some people commit Crime when they have no money and no food.

Tạm dịch: 

a. Tội phạm không là một vấn đề trong những khu ổ chuột phải không?

b. Vài người phạm tội khi họ không có tiền và thức ăn.

2. overcrowded;  

Đáp án: 

a. I don't want to five in an overcrowded area. There is not enough space for us to play.

b. So many people are moving to cities, making them overcrowded

Tạm dịch: 

a. Tôi không muốn sống trong một khu vực đông đúc. Không có đủ chỗ cho chúng ta để chơi.

b. Vậy nhiều người đang chuyển đến những thành phố, làm cho chúng quá đông đúc.

3. healthcare;    

Đáp án: 

. - What's healthcare mum - It's a system to take care of people's health.

b. Poor people die because they do not have good healthcare

Tạm dịch: 

a. Chăm sóc sức khỏe là gì vậy mẹ? - Nó là một hệ thống chăm sóc sức khỏe cho con người.

b. Người nghèo chết bỏi vì họ không có sự chăm sóc sức khỏe tốt.

4. peaceful

Đáp án: 

a. We enjoy living in a peaceful neighbourhood  which is free of noise and crime.

b. The photo is fantastic. The countryside looks so peaceful

Tạm dịch: 

a. Chúng tôi thích sống trong một khu phố yên bình, không có tiếng ồn và tội phạm.

b. Hình ảnh thật tuyệt. Miền quê trông quá thanh bình.

Bài 5

Task 5. What do you want the world around you to be like in the future? Complete the sentences below with your wishes, using 'more', 'less' and 'fewer'.

(Bạn muốn thế giới xung quanh trong tương lai như thế nào? Hoàn thành các câu dưới đây sử dụng 'more', 'less' và 'fewer'.)

 

Lời giải chi tiết:

Example:

There will be more places for children to play.

There will be no more slums. 

Bài 6

Task 6. Change the following statements into tag questions.

(Chuyển các câu dưới đây về câu hỏi đuôi.)

Example:

Shanghai is the largest city in population.

-> Shanghai is the largest city in population, isn't it?

Lời giải chi tiết:

1. There will be a new cinema in our village.

__________________________________ 

Đáp án: There will be a new cinema in our village, won't there?

Giải thích: vế trước khẳng định nên vế sau phải phủ định, vế trước ta sử dụng will vế sau ta dùng phủ định của will 

Tạm dịch:  Sẽ có một rạp phim mới ở trong làng chúng ta phải không?

2. The city is working on a project to provide the slums with clean water

__________________________________

Đáp án:  The city is working on a project to provide the slums with clean water, isn't it?

Giải thích: vế trước khẳng định nên vế sau phải phủ định, vế trước ta sử dụng is vế sau ta dùng phủ định của be tưởng ứng chủ ngữ  

Tạm dịch:Thành phố này đang làm một dự án để cung cấp nước sạch cho những khu ổ chuột.

3. We have seen The Slumdog Millionaire.

__________________________________

Đáp án: We have seen The Slumdog Millionaire, haven't we?

Giải thích:   vế trước khẳng định nên vế sau phải phủ định

Tạm dịch:Chúng ta đã xem phim Triệu phú khu ổ chuột rồi phải không?

4. Everybody can tell the difference between a city and a megacity.

__________________________________

Đáp án: Everybody can tell the difference between a city and a megacity, can't they?

Giải thích:  vế trước khẳng định nên vế sau phải phủ định, vế trước ta sử dụng can thì vế sau sử dụng phủ định của can 

Tạm dịch:Mọi người có thể nếu lên sự khác nhau giữa một thành phố và một siêu đô thị.

5. We don't really know the cause of this disease.

__________________________________

Đáp án:  We don't really know the cause of this disease, do we?

Giải thích:  vế trước phủ định nên vế sau phải khẳng định, vế trước dùng thì hiện tại đơn ==> vế sau ta sử dụng trợ động từ của thì hiện tại đơn 

Tạm dịch:Chúng ta không thật sự biết nguyên nhân của bệnh này phải không?

Bài 7

Task 7. You are spending a day out with your friend. Read each situation and write a tag question, basing on the suggested words/phrases.
(Bạn đã có một ngày dã ngoại với bạn bè. Đọc các câu sau và viết các câu hỏi đuôi dựa vào các từ/cụm từ gợi ý.)

Example: 

The air is fresh and the sun is shining, (it - be - beautiful day)

-> It's a beautiful day, isn't it?

1. You are watching a street painter painting a beautiful picture of a boy embracing a dog. (painter - have - great talent)

2. You are reading an advertisement of a circus coming to town, we-will go-circus).

3. A street vendor is selling doughnuts and you feel like eating them. [doughnuts - smell - delicious).

4. You see a one-wheel bike for rent and you want to try it. (we - can try - it).

 

Lời giải chi tiết:

Key - Đáp án:

1. This painter has great talent, doesn't he?

2. We will go and see this circus, won't we?

3. The doughnuts smell delicious, don't they?

4. We can try this bike, can't we? 


C. SPEAKING

Task 1. Fill each gap with one suitable word to complete the conversation. Then practise saying it.
Điền từ thích hợp vào chỗ trống để hoàn thành đoạn hội thoại. Luyện tập với bạn bè.

Nam: Phong, I learn: a- 'te'erring word from school today,'megacity'

Phong: 'Megacity', like in the (1)_________ 'megabyte'or'megadeath'?

Nam: Right. A (2)________ is a very large city with big population.

Phong: Is our city a megacity?

Nam:No, I think it's too (3)______to be called 'megacity'.

Phong: Can you name some?

Nam: My teacher named some. (4)______are Manila, TOkyo, London...

Phong: And New York, and Shanghai, and ...

Nam: How do you know them?

Phong: I read about the (5) _______ cities in the world. But I don't know they are called megacities.

Phương pháp giải:

Tạm dịch:

Nam: Phong, mình đã học một từ thú vị từ trường hôm nay, "megacity - siêu đô thị".

Phong: "Megacity - siêu đô thị" như ở trong từ "megabyte" hoặc "megadeath"? Nam: Đúng thế. Một siêu đô thị là một thành phố rất lớn với dân số đông.

Phong: Thành phố của cậu là một siêu đô thị phải không?

Nam: Không, tớ nghĩ nó thật quá nhỏ để gọi là "siêu đô thị".

Phong: Cậu có thể nêu một vài tên không?

Nam: Giáo viên của tớ đã nêu vài tên. Chúng bao gồm Manila, Tokyo, London...

Phong: Và New York, Thượng Hải và...

Nam: Cậu biết gì về chúng? 

Phong: Tớ đọc về những thành phố lớn nhất trên thế giới. Nhưng không biết được họ gọi chúng là siêu đô thị.

Lời giải chi tiết:

 


Key - Đáp án:

1. word;

Đáp án: 'Megacity', like in the word 'megabyte'or'megadeath'?

Giải thích: word (từ) 

2. megacity;

Đáp án: A megacity is a very large city with big population.

Giải thích: megacity (siêu đô thị) 

3. small;

Đáp án: No, I think it's too small to be called 'megacity'.

Giải thích: small (nhỏ) 

4. They;

Đáp án: My teacher named some. They are Manila, TOkyo, London...

5. largest

Đáp án: I read about the largest cities in the world. But I don't know they are called megacities.

Giải thích: largest (lớn nhất) 

Bài 2

Task 2. Choose one of the words below and make a mini talk, in which the word is used.

Chọn một trong những từ dưới đây và luyện nói ngắn có sử dụng từ đó.

Overcrowded

Diverse

Crime

Healthcare

Spacious/space

Major

Poverty

Megacity

Lời giải chi tiết:

Example: 

More and more parents to their children to our school because it's a good school in the area. I don't want it to become overcrowded.

D. READING

Task 1. Look at the photos only and answer the questions.

(Nhìn ảnh và trả lời câu hỏi.)

1. Do you know what place it is?

2. If yes, what do you know about this place?

3. If no, what do you want to know about this place? 

Lời giải chi tiết:

1. I don't know it.

(Tôi không biết.)

2. I want to know about its special fame. 

(Tôi muốn biết về tiếng tăm đặc biệt của nó.)

Bài 2

Task 2. Minjun, a friend from Jeju in South Korea is showing Phong photos of his island. Read the conversation and choose the correct answer A, B, or C.

(Minjun, một người bạn đến từ Jeju ở Hàn Quốc đang cho Phong xem những bức ảnh về hòn đảo của anh ấy. Đọc bài hội thoại và chọn câu trả lời đúng A, B hoặc C.)

Phong: Your island looks so peaceful!

Minjun: It is, Phong. Look! This is a crater lake, the only one in South Korea, and this vast field of flowers...

Phong: Minjun, what is a crater lake? 

Minjun: It's a lake which is formed from the mouth of an erupted volcano.

Phong: Interesting, and I do not see many people.

Minjun: No, Phong. Jeju has only half a milion. We live in spacious houses ...

Phong: So you do not have to share rooms with others.

Minjun: No. Each of us has our own room. Not very big, but comfortable enough.

Phong: Great. And you have many places you can comfortably spend a day out, don't you?

Minjun: Yes, we do.

Phong: I love it. Does Jeju have poor people?

Minjun: I do not see many. If you are hard-working, you can usually find a job. My dad says that poven is not a problem here.

Phong: Your living standard must be high.

Minjun: I suppose so. And the goverment spends a lot on schools, on healthcare.

Phong: It sounds great. I'd love to visit your Jeju one day.

 

Phương pháp giải:

Tạm dịch: 

Phong: Đảo của bạn trông thật yên bình.

Minjun: Nó đây, Phong! Nhìn này! Đây là hồ miệng núi lửa, cái duy nhất ở Hàn Quốc, và đây là cụm hoa khổng lồ...

Phong: Minjun à, miệng núi lửa là như thế nào?

Minjun: Nó là một cái hồ mà được tạo thành từ miệng của núi lửa đã phun trào.

Phong: Thú vị thật và mình không thấy nhiều người.

Minjun: Không, Phong. Jeju chỉ có nửa triệu người. Chúng tôi sống trong những ngôi nhà rộng rãi.

Phong: Vậy bạn không phải chia sẻ phòng với những người khác sao?

Minjun: Không. Mỗi chúng tôi có phòng riêng. Không lớn lắm, nhưng đủ để cảm thấy thoải mái.

Phong: Tuyệt thật. Và bạn có nhiều nơi mà bạn có thể thấy thoải mái dành trọn một ngày phải không?

Minjun: Đúng vậy.

Phong: Mình thích điều đó. Jeju có người nghèo không?

Minjun: Mình không thấy nhiều. Nếu bạn làm việc chăm chỉ, bạn có thể tìm một công việc. Ba tôi nói rằng nghèo khổ không phải là một vấn đề.

Phong: Mức sống của bạn phải cao.

Minjun: Mình cũng nghĩ thế. Và chính phủ dành nhiều tiền cho trường học, chăm sóc y tế.

Phong: Nghe thật tuyệt. Mình muốn đến thăm Jeju vào một ngày nào đó.

Lời giải chi tiết:

1. South Korea has__________

A. a lot of crater lakes

B. only one crater lake

C. no crater lake 

Đáp án: B. only one crater lake

2. The population of Jeju is_____ .

A. about 500,000 people

B. about 1,000,000 people

C. more than 1,000,000 people

Đáp án: A. about 500,000 people

3. Which sentence below is NOT correct about Jeju?

A. The government on this island takes care of  people.

B. It's hard to find a job on Jeju.

C. The people on Jeju enjoy high living standard.

Đáp án: B. It's hard to find a job on Jeju.

4. Which word below describes Phong's feeling when he listens to Minjun?

A. Bored

B. Surprised

C. Excited

Đáp án: C. Excited

Bài 3

Task 3. Complete the conversation below with sentences a-f.  

(Hoàn thành bài hội thoại bên dưới với câu a-f.)

 

Lời giải chi tiết:


E> WRITING

Task 1. Do you agree or disagree with the statements below? Write two or three sentences to explain.
Bạn đồng ý hay không đồng ý với các quan điểm dưới đây. Viết hai đến ba câu để giải thích.

Example:

Statement: People are poor because they do not work hard. 

Response: I don't agree. For example, farmers work hard, but a drought or flood can destroy all their crops.

Lời giải chi tiết:

1. Overpopulation does not affect your family.

Đáp án: I don’t agree. There will be less space for all people to live. There is not enough food for all people.

Tạm dịch: 

Quá đông dân không ảnh hưởng đến gia đình bạn.

Tôi không đồng ý. Sẽ có ít không gian hơn cho tất cả mọi người. Không có đủ thức ăn cho tất cả mọi người.

2. Living in a large city is wonderful.

Đáp án: I agree. It has good school, hospital, roads. It has good jobs for people to do.

Tạm dịch: 

Sống ở một thành phố lớn thì tuyệt vời.

Tôi đồng ý. Nó có trường học, bệnh viện, đường phố tốt. Nó có những công việc tốt cho mọi người làm.

3. Overcrowded places have a lot of problems.

Đáp án: I agree. There are traffic jams, crimes. There is also less space and food for all people.

Tạm dịch: 

Những nơi quá đông đúc có nhiều vấn đề.

Tôi đồng ý. Sẽ có kẹt xe và tội phạm. Cũng có ít không gian và thức ăn hơn cho tất cả mọi người.

Bài 2

Task 2. Look at the information about one of the most densely populated cities on earth, the Capital City of Manila in the Philippines. Write a short paragraph about it.

Nhìn vào thông tin dưới đây về một trong những thành phố đông dân nhất thế giới, thủ đô Manila của Philippines. Viết một đoạn văn ngắn về những điều đó. 

Lời giải chi tiết:

  Đáp án:

The Capital City of Manila in the Philippines is over 38 square kilometres large.

It has a population of 1.6 million. This means that there are nearly 43 thousand people in a square kilometre.

Manila has many problems. A big problem is pollution. Automobiles, dump sites and industrial waste pollute the air and the land. Other problems are floods and daily traffic jams. Crime has also increased in the past 3 years.

 Tạm dịch:  

Thành phố thủ đô Manila của Philippines rộng hơn 38 km2.

Nó có dân số 1,6 triệu. Điều này có nghĩa là có gần 43 nghìn người trong một km vuông.

Manila có nhiều vấn đề. Một vấn đề lớn là ô nhiễm. Ô tô, bãi thải và chất thải công nghiệp gây ô nhiễm không khí và đất đai. Các vấn đề khác là lũ lụt và ùn tắc giao thông hàng ngày. Tội phạm cũng đã tăng lên trong 3 năm qua.

Đăng nhận xét

0 Nhận xét