NGỮ PHÁP TIẾNG ANH LỚP 6 (CHƯƠNG TRÌNH MỚI)
UNIT 1: MY NEW SCHOOL
1. NEW WORDS.
Word | Pronunciation | Type | Meaning |
activity | /æk'tiv.i.ti/ | n | Hoạt động |
imagine | /i'mædʒin/ | v | Tưởng tượng |
draw | /drɔ:/ | v | Vẽ |
make | /meik/ | v | Làm, |
art | /a:t/ | n | Nghệ thuật |
Boarding school | / 'bɔ:.diɳ sku:l/ | n | Trường nội trú |
classmate | / 'kla:s.meit/ | n | Bạn cùng lớp |
compass | / 'kʌm.pəs/ | n | Com-pa |
creative | /kri'ei.tiv/ | adj | Sáng tạo |
look | / luk/ | v | Nhìn, xem |
use | /ju:s/ | v | Dùng, sử dụng |
ask | /a:sk/ | v | Hỏi |
answer | / 'an:sə/ | v | Trả lời, đáp lại |
correct | / kə'rekt/ | v | Sửa, sửa chữa |
equipment | /i'kwip.mənt/ | n | Thiết bị |
excited | /ik'sai.tid/ | adj | Phấn chấn. |
greenhouse | / 'gri:n.haʊs/ | n | Nhà kính |
help | /help/ | n,v | Giúp đỡ, trợ giúp |
international | /',in.tə'næʃ.ən.əl/ | adj | Quốc tế |
check | /tʃek/ | v | Kiểm tra |
match | / mætʃ/ | v | Nối, làm cho phù hợp |
practise | / 'præktis/ | v | Rèn luyện |
create | /'kri:'eit/ | v | Tạo, tạo nên, tạo ra |
repeat | /' ri'pi:t/ | v | Nhắc lại |
Interview | /' 'in.tə.vju:/ | n, v | Phỏng vấn |
judo | / 'dʒu:.dəʊ/ | n | Môn võ judo |
knock | /nɒk/ | v | Gõ (cửa) |
Overseas | /,əʊ.və'si:z/ | n ,adv | ở (nước ngoài) |
Pocket money | / 'pɒk.it'mʌn.i/ | n | Tiền túi, tiền riêng |
poem | / 'pəʊ.im/ | n | Bài thơ |
Remember | /ri'mem.bə(r) | v | Nhớ, ghi nhớ |
Share | /ʃeə(r)/ | v | Chia sẻ |
Smart | /sma:t/ | adj | Bảnh bao, sáng sủa |
Surround | /sə'raʊnd/ | v | Bao quanh |
read | / ri:d/ | v | Đọc |
write | / rait/ | v | Viết |
find | / faind/ | v | Tìm, phát hiện |
complete | /kəm'pli:t/ | v | Hoàn thành |
work | /wɜːk/ | v | Làm việc |
listen | /'lisn/ | v | Nghe |
speak | /spi:k/ | v | Nói |
Swimming pool | / 'swimiɳ pu:l/ | n | Bể bơi |
II. GRAMMAR:
A. The present simple ( Thì Hiện Tại Đơn)
1. Định nghĩa thì hiện tại đơn
Thì hiện tại đơn (tiếng Anh: Simple present hoặc Present simple) là một thì diễn tả một hành động chung chung, tổng quát lặp đi lặp lại nhiều lần hoặc một sự thật hiển nhiên hoặc một hành động diễn ra trong thời gian hiện tại.
2. Cách sử dụng thì hiện tại đơn
Cách dùng thì hiện tại đơn |
Diễn đạt một thói quen hoặc hành động lặp đi lặp lại trong hiện tại |
Chân lý, sự thật hiển nhiên |
Sự việc xảy ra trong tương lai. Cách này thường áp dụng để nói về thời gian biểu, chương trình hoặc kế hoạch đã được cố định theo thời gian biểu. |
Sử dụng trong câu điều kiện loại 1. |
Sử dụng trong một số cấu trúc khác |
3. Công thức thì hiện tại đơn
Thể | Động từ “tobe” | Động từ “thường” |
Khẳng định | S + am/are/is | S + V(e/es) |
Phủ định | S + am/are/is + not + Note : is not = isn’t ; are not = aren’t | S + do/ does + not + V(ng.thể) Note : do not = don’t does not = doesn’t |
Nghi vấn | Yes – No question Am/ Are/ Is (not) + S + ….? Yes, S+ am/ is/ are No, S+ am/is/are +not. Wh- questions Wh + am/ are/ is (not) + S + …? | Yes – No question Do/ Does (not) + S + V(ng.thể)..? Yes, S + do/ does. No, S + don’t/ doesn’t. Wh- questions Wh + do/ does(not) + S + V(nguyên thể)….? |
Lưu ý | Cách thêm s/es: |
4. Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại đơn
+ Always (luôn luôn) , usually (thường xuyên), often (thường xuyên), frequently (thường xuyên) , sometimes (thỉnh thoảng), seldom (hiếm khi), rarely (hiếm khi), hardly (hiếm khi) , never (không bao giờ), generally (nhìn chung), regularly (thường xuyên).
+ Every day, every week, every month, every year,……. (Mỗi ngày, mỗi tuần, mỗi tháng, mỗi năm)
+ Once/ twice/ three times/ four times….. a day/ week/ month/ year,……. (một lần / hai lần/ ba lần/ bốn lần ……..một ngày/ tuần/ tháng/ năm)
B. The present continuous (Thì hiện tại tiếp diễn)
1. Công thức :
Khẳng định: S +am/ is/ are + V_ing + O
Phủ định: S + am/ is/ are+ not + V_ing + O
Nghi vấn:Am/is/are+S + V_ing+ O ?
2. Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại tiếp diễn:
Thì hiện tại tiếp diễn trong câu thường có những cụm từ sau: At present, at the moment, now, right now, at, look, listen.…
3.Cách dùng:
+ Diễn tả hành động đang diễn ra và kéo dài trong hiện tại.
EX: She is going to school at the moment.
+ Dùng để đề nghị, cảnh báo, mệnh lệnh.
Ex: Be quiet! The baby is sleeping in the bedroom.
+ Dùng để diễn tả một hành động sắp xảy ra trong tương lai theo kế hoạch đã định trước
Ex: I am flying to Moscow tomorrow.
+ Diễn tả sự không hài lòng hoặc phàn nàn về việc gì đó khi trong câu có “always”.
Ex: She is always coming late.
Note : Không dùng thì hiện tại tiếp diễn với các động từ chỉ tri giác, nhận thức như : to be, see, hear,feel, realize, seem, remember, forget, understand, know, like , want , glance, think, smell, love, hate…
Ex: He wants to go for a cinema at the moment.
UNIT 2: MY HOME
I. NEW WORDS:
Word | Pronunciation | Type | Meaning |
behind | [bi'haind] | pre | sau, ở đằng sau |
between | [bi'twi:n] | pre | ở giữa |
Air conditioner | [eə(r)kən'di∫.ən.ər] | n | Điều hòa nhiệt độ |
apartment | [ə'pɑ:t.mənt] | n | căn hộ |
bathroom | [bɑ:θ.ru:m] | n | Phòng tắm |
Department store | [di'pɑ:tmənt stɔ:] | n | Cửa hàng bách hóa |
dishwasher | ['di∫,wɔ.∫ə] | n | máy rửa bát đĩa |
fridge | [fridʒ] | n | tủ lạnh |
crazy | ['krei.zi] | adj | Kì dị, lạ thường |
cupboard | ['kʌpbəd] | n | tủ ly |
Furniture | ['fə:nit∫ə] | n | đồ đạc (trong nhà), đồ gỗ |
hall | [hɔ:l] | n | phòng lớn, đại sảnh |
In front of | [in 'frʌnt əv] | pre | ở phía trước, đằng trước |
kitchen | ['kit∫.ən] | n | phòng bếp, nhà bếp |
Living room | ['li.viη ru:m] | n | Phòng khách |
messy | ['mesi] | adj | lộn xộn, bừa bộn |
microwave | ['mai.krə.weiv] | n | Lò vi sóng |
move | [mu:v] | v | di chuyển, chuyển nhà |
Next to | [nekst tu:] | pre | ở cạnh |
sofa | ['sou.fə] | n | ghế xôfa, ghế tràng kỷ |
Stilt house | ['stilt haus] | n | Nhà sàn |
Under | ['ʌn.də(r)] | pre | Phía dưới, ở bên dưới |
wardrobe | ['wɔ:.drəub] | n | Tủ đựng quần áo |
II. GRAMMAR:
1. There is và There are
I. Thể khẳng định
Với thể khẳng định, có 3 nguyên tắc sử dụng cấu trúc There + be +…
a,Nguyên tắc 1: There is + singular noun (danh từ số ít)
Ví dụ: – There is a pen in my lovely pencil case. – There is an apple in the picnic basket.
b,Nguyên tắc 2: There are + plural noun (danh từ số nhiều)
– There are pens in my lovely pencil case.
– There are three apples in the picnic basket.
– There are many trees in my grandparents’ garden.
c,Nguyên tắc 3:
There is + uncountable noun (danh từ không đếm được)
– There is hot water in the bottle.
– There is some rice left on the plate.
II. Thể phủ định
Ở thể phủ định, sau động từ to be sẽ có thêm từ not và thường có thêm từ any để nhấn mạnh sự không tồn tại của một thứ gì đó. Tương tự, cũng có 3 nguyên tắc:
a,Nguyên tắc 1: There is not + singular noun
– There is not any book on the shelf.
b.Nguyên tắc 2: There are not + plural noun
– There are not any students in the classroom right now.
c.Nguyên tắc 3: There is not + uncountable noun
– There is not any milk in the fridge.
III. Thể nghi vấn
a.Câu hỏi Yes/NoĐối với câu hỏi Yes/No, chúng ta đặt động từ to be ra trước từ there để tạo thành câu hỏi. Từ any được dùng với câu hỏi cho danh từ số nhiều và danh từ không đếm được.
Is there a ball in the present box? Yes, there is.
Is there an eraser in your school bag? No, there is not.
Are there any students taking part in the event? Yes, there are.
Are there any pets in your family? No, there are not.
b.Câu hỏi How many…?
How many + plural noun (danh từ số nhiều) + are there +…?
How many brothers and sisters are there in your house?
How many oranges are there in your lunchbox?
How many fish are there in the fish tank?
IV. Thể rút gọn
There is = There’s There are = There’re | There is not = There’s not = There isn’t There are not = There’re not = There aren’t |
- Prepositions of place
Preposition of place | Explanation | Example |
in |
inside | |
at |
used to show an exact position or particular place | |
on | + next to or along the side of (river) + used to show that something is in a position above something else and touching it. + left, right + a floor in a house + used for showing some methods of traveling + television, radio | |
by, next to, beside, near |
+ not far away in distance | |
between | + in or into the space which separates two places, people or objects | |
behind | + at the back (of) | |
in front of | + further forward than someone or something else | |
under | + lower than (or covered by) something else | |
below | + lower than something else. | |
over | + above or higher than something else, sometimes so that one thing covers the other. + across from one side to the other. + overcoming an obstacle | |
above | + higher than something else, but not directly over it | |
across | + from one side to the other of something with clear limits / getting to the other side | |
through | + from one end or side of something to the other | |
to | + in the direction of + bed | |
into | + towards the inside or middle of something and about to be contained, surrounded or enclosed by it | |
towards | + in the direction of, or closer to someone or something | |
onto | + used to show movement into or on a particular place | |
from | + used to show the place where smb or sth starts |
UNIT 3: MY FRIENDS
I. NEW WORDS:
Word | Pronunciation | Type | Meaning |
active | ['æk.tiv] | adj | tích cực, hăng hái. |
appearance | [ə'piərəns] | n | ngoại hình |
barbecue | ['bɑ:bikju:] | n | Món thịt nướng barbecue |
boring | ['bɔ:riη] | adj | Buồn tẻ |
Choir | ['kwaiə] | n | Dàn đồng ca. |
Clap | [klæp] | v | vỗ tay |
competition | [,kɔm.pi'ti.∫n] | n | Cuộc đua, cuộc thi |
confident | ['kɔnfidənt] | adj | Tự tin, tin tưởng |
curious | ['kjuə.ri.əs] | adj | tò mò, thích tìm hiểu |
Do the gardening | [də ðə: 'gɑ:dniη] |
| Làm vườn |
firefighter | ['faiə,fai.tə] | n | lính chữa cháy, lính cứu hỏa |
fireworks | ['faiəwə:ks] | n | pháo hoa, pháo bông |
funny | ['fʌn.i] | adj | buồn cười, thú vị |
generous | [´dʒenərəs ] | adj | rộng rãi, hào phóng |
museum | [mju:'ziəm] | n | Viện bảo tang |
Organize | ['ɔ:.gən.aiz] | v | tổ chức |
patient | ['pei∫nt] | adj | Điềm tĩnh, kiên nhẫn. |
personality | [,pə:sə'næl.ə.ti] | n | tính cách, cá tính |
prepare | [pri'peə] | v | chuẩn bị |
racing | ['rei.siη] | n | cuộc đua |
reliable | [ri'laiəbl] | adj | đáng tin cậy |
serious | ['siə.ri.əs] | adj | nghiêm túc |
shy | [∫ai] | adj | bẽn lẽn, hay xấu hổ |
sporty | ['spɔ:ti] | adj | Dáng thể thao, khỏe mạnh |
volunteer | [,vɔl.ən'tiə] | n | người tình nguyện. |
zodiac | ['zou.di.æk] | n | Cung hoàng đạo |
II. GRAMMAR:
A. Verb “ be/ have” for description( Sử dụng to be và have để miêu tả)
1. Sử dụng to be để miêu tả : Chúng ta thường sử dụng động từ to be để miêu tả ngoại hình hoặc tính cách.
Dạng khẳng định : S + to be + adj.
Eg: I am confident. (I'm confident.) (Tôi tự tin.)
They are clever. (They're clever.) (Họ thông minh.)
She is beautiful. (She's beautiful.) (Cô ấy xinh đẹp.)
2 . Sử dụng have để miêu tả: Chúng ta thường dùng have để miêu tả ngoại hình.
Dạng khẳng định : S + have/ has + (a/ an) + adj. + body part
Eg: I have long hair. (Tôi có mái tóc dài.)
The cat has green eyes. (Con mèo có đôi mắt màu xanh lá cây.)
B. THE PRESENT CONTINUOUS TO TALK ABOUT THE FUTURE ( thì hiện tại tiếp diễn để nói về các dự định trong tương lai)
The present continuous is used to talk about arrangements for events at a time later than now. There is a suggestion that more than one person is aware of the event, and that some preparation has already happened.
E.g.
- I'm meeting Jim at the airport = Jim and I have discussed this.
- I am leaving tomorrow. = I've already bought my train ticket.
- We're having a staff meeting next Monday = all members of staff have been told about it.
Eg:
- Is she seeing him tomorrow?
- He isn't working next week.
- They aren't leaving until the end of next year.
- We are staying with friends when we get to Boston.
Note: In the first example, "seeing" is used in a continuous form because it means "meeting".
BE CAREFUL! The simple present is used when a future event is part of a program or time-table.
Notice the difference between:
a. We're having a staff meeting next Monday = just that once
b. We have a staff meeting every Monday
UNIT 4. MY NEIGHBORHOOD
I. NEW WORDS:
Word | Pronunciation | Type | Meaning |
art gallery | ['a:t'gæl.ər.i] | n | Phòng trưng bày các tác phẩm nghệ thuật |
backyard | [,bæk'jɑ:d] | n | sân sau |
cathedral | [kə'θi:drəl] | n | nhà thờ lớn, thánh đường |
Convenient Convenience Conveniently inconvenient | [kən'vi:.ni.ənt] /kən'vi:niəns/ /kən'vi:niəntli/ /,iŋkən'vi:ni.ənt/ | Adj N Adv Adj | tiện lợi, thuận tiện sự tiện lợi, sự thuận tiện [một cách] tiện lợi bất tiện, phiền phức |
crowded | /kraʊdid/ | Adj | đông đúc, đông người |
Like > <dislike | /laik/ > </dis'laik/ | V | thích, ưa > < không ưa, ghét |
exciting | /ik'sai.tiη/ | Adj | Thú vị, lí thú, hứng thú |
fantastic | /fæn'tæstik/ | Adj | kỳ diệu; tuyệt vời |
historic | /hi'stɒr.ik/ | Adj | Cổ, cổ kính, có tính chất lịch sử |
incredibly | /in'kred.i.bli/ | Adv | Đáng kinh ngạc |
memorial | /mə'mɔ:ri.əl/ | n | đài tưởng niệm |
modern | /'mɒd.ən/ | Adj | hiện đại |
pagoda | /pə'gəu.də/ | n | Ngôi chùa |
peaceful | /'pi:s.fəl/ | Adj | yên tĩnh, bình lặng |
polluted | /pə'lu:tid/ | Adj | ô nhiễm |
quiet | /'kwaiət/ | Adj | yên lặng, yên tĩnh; êm ả |
Railwaystation | /'reil.wei 'stei.∫ən/ | n | Ga tàu hỏa |
square | /skweə[r]/ | n | Quảng trường |
statue | /'stæt∫u:/ | n | bức tượng |
suburb | /'sʌb.ɜ:d/ | n | vùng ngoại ô |
temple | /'tem.pl/ | n | đền, điện, miếu |
terrible | /'terəbl/ | adj | Tồi tệ |
workshop | /'wɜ:k∫ɒp/ | n | Phân xưởng (sản xuất, sữa chữa) |
II. GRAMMAR: Comparative(So sánh hơn)
a. Tính từ ngắn: Tính từ có 1 âm tiết, hoặc 2 âm tiết nhưng chữ cái cuối cùng của âm tiết thứ hai có kết thúc là –y, –le,–ow, –er, và –et được cho là tính từ ngắn.
Eg: Short – /ʃɔːrt/: ngắn Sweet – /swiːt/: ngọt Clever – /ˈklev.ɚ/: khéo léo, khôn khéo
b. Tính từ dài : Những tính từ có từ ba âm tiết trở lên được gọi là tính từ dài.
Ví dụ: Beautiful – /ˈbjuː.t̬ə.fəl/: đẹp Intelligent – /ɪnˈtel.ə.dʒənt/: thông minh
Expensive – /ɪkˈspen.sɪv/: đắt đỏ
c. Công thức
Short Adj:S + V + adj + er + than + N/pronoun
Long Adj: S + V + more + adj + than + N/pronoun
Eg: She is taller than I/me
This bor is more intelligent than that one.
Dạng khác:S + V + less + adj + than + N/pronoun.(ít hơn)
Note :
+ Trong câu so sánh hơn kém, đối với tính từ ngắn ta chỉ cần thêm – er vào sau. Trong câu so sánh hơn nhất thêm – est.
Eg: Sharp – sharper – the sharpest: sắc – sắc hơn – sắc nhất Light – lighter – the lightest: nhẹ – nhẹ hơn – nhẹ nhất
+ Thêm –r nếu tính từ kết thúc tận cùng bằng nguyên âm – e trong câu so sánh hơn kém, hoặc thêm –st nếu trong câu so sánh cao nhất.
Eg : Nice – nicer – the nicest: đẹp – đẹp hơn – đẹp nhất
Close – closer – the closest: gần – gần hơn – gần nhất
+ Nếu tính từ kết thúc bằng “y” thì trong câu so sánh ta bỏ “y” để thêm -ier trong câu so sánh hơn kém, và thêm -iest trong câu so sánh cao nhất.
Eg: Happy – happier – the happiest: hạnh phúc – hạnh phúc hơn – hạnh phúc nhất
Easy – easier – the easiest: dễ dàng – dễ dàng hơn – dễ dàng nhất
+ Nếu trước phụ âm sau cùng là một nguyên âm thì cần gấp đôi phụ âm đó rồi mới thêm – er hoặc – iest.
Eg: Hot – hotter – the hottest: nóng – nóng hơn – nóng nhất
Big – bigger – the biggest: to lớn – to hơn – to nhất
+ Trong câu so sánh hơn kém chỉ cần thêm more vào trước tính từ, trong câu so sánh hơn nhất thì thêm the most vào trước tính từ.
Eg : More beautiful – the most beautiful: đẹp hơn – đẹp nhất
+ Những tính từ ngắn kết thúc bằng –ed vẫn dùng more hoặc most trước tính từ trong câu so sánh.
Eg : Pleased – more pleased – the most pleased: hài lòng – hài lòng hơn – hài lòng nhất
Tired – more tired – the most tired: mệt mỏi
+ Những tính từ kết thúc bằng –le,–ow, –er, và –et thì có thể vừa thêm -er, -iest vào sau hoặc thêm more, the most vào trước tính từ.
Eg : Quiet – quieter – quietest /more quiet – the most quiet: yên lặng – yên lặng hơn – yên lặng nhất
Clever – cleverer/ – cleverest/ more clever – the most cleaver: khéo léo – khéo léo hơn – khéo léo nhất
Narrow – narrower – narrowest /more narrow – the most narrow: hẹp – hẹp hơn – hẹp nhất
Simple – simpler – simplest /more simple – the most simple: đơn giản – đơn giản hơn – đơn giản nhất
+ Một số tính từ bất quy tắc khi so sánh hơn kém và cao nhất, phải học thuộc chúng.
Eg : Good – better – best: tốt – tốt hơn – tốt nhất
Well (healthy) – better: khỏe – khỏe hơn
Bad – worse – worst: tệ – tệ hơn – tệ nhất
Far – farther/further – the farthest/furthest: xa – xa hơn – xa nhất
UNIT 5. NATURAL WONDERS OF THE WORLD
- NEW WORDS:
Word | Pronunciation | Type | Meaning |
Antarctic | /ænt'ɑrtikə/ | n | Châu Nam cực |
backpack | /'bæk.pæk/ | n | cái balô |
boat | /bəʊt/ | n | Con thuyền |
boot | /bu:t/ | n | ủng, bốt |
cuisine | /kwi'zi:n/ | n | Kĩ thuật nấu ăn |
desert | /'dez.ət/ | n | Sa mạc |
diverse | /dai'vɜ:s/ | adj | đa dạng |
essential | /i'sen.∫əl/ | adj | Rất cần thiết, thiết yếu. |
forest | /'fɒr.ist/ | n | rừng |
island | /'ai.lənd/ | n | Hòn đảo |
lake | /leik/ | n | Hồ |
mountain | /'maʊn.tin/ | n | Núi |
plaster | /'plɑ:stə[r]/ | n | băng dính, băng keo |
rock | /rɒk/ | n | Hòn đá, phiến đá |
thrilling | /'θril.iɳ/ | adj | Gây hồi hộp |
torch | /tɔ:t∫/ | n | đèn pin |
travel agent | /'trævl ei.dʒənt/ | n | Công ty du lịch |
valley | /'væl.i/ | n | thung lung |
waterfall | /'wɔ:təfɔ:l/ | n | thác nước |
windsurfing | /'wind,sɜ:fiŋ/ | n | Môn thể thao lướt ván buồm |
wonder | /'wʌn.də[r]/ | n | kỳ quan |
II. GRAMMAR:
1. Superlative (So sánh nhất)
Short adj:S + V + the + adj + est + N/pronoun
Long adj:S + V + the most + adj + N/pronoun.
Ex: She is the tallest girl in the village.
He is the most gellant boy in class.
Dạng khác:S + V + the least + adj + N/pronoun(ít nhất)
Các tính từ so sánh đặc biệt
good/better/the best bad/worse/the worst many(much)/more/the most
little/less/the least far/farther(further)/the farthest(the furthest)
2. Modal verb : Must
2. Must (Phải, cần phải)
Thể khẳng định: | S + must + verb (inf. without to) |
Thể phủ định: | S + must not/ mustn’t + Vinf. [viết tắt: must not = mustn’t] |
Thể nghi vấn: | Must + S + verb…? |
+ Must được dùng để đưa ra một lời khuyên, hoặc một đề nghị được nhấn mạnh.
Eg: He mustn’t see that film. It’s for adults only.
You must take more exercise. Join a tennis club.
UNIT 6: OUR TET HOLIDAY
I.NEW WORDS.
Word | Pronunciation | Type | Meaning |
Apricot blossom | /'ei.pri.kɒt'blɒs.əm/ | n | Hoa mai |
calendar | /'kæl.in.dər/ | n | lịch |
celebrate | /'sel.i.breit/ | v | kỷ niệm |
cool down | /ku:l 'daʊn/ | v | Làm mát |
decorate | /'dek.ə.reit/ | v | trang hoàng |
Dutch | /dʌt∫/ | n/adj | Người Hà Lan/tiếng Hà Lan |
empty out | /'emp.ti aʊt/ | v | Đổ(rác) |
family gathering | /'fæm.əl.i 'gæð.ər.iη/ | n | Sum họp gia đình |
feather | /'feð.ər/ | n | Lông(gia cầm) |
first-footer | /'fə:stfut.ə(r)/ | n | người xông đất |
get wet | /get wet/ | v | Bị ướt |
korean | /kə'ri:ən/ | n/adj | người/ tiếng Hàn Quốc/ |
luck-money | /'lʌk mʌni/ | n | đồng tiền lì xì/ cầu may |
Peach blossom | /pi:tʃ'blɔs.əm/ | n | hoa đào |
remove | /ri'mu:v/ | v | Rũ bỏ, dời đi, di chuyển |
rooster | /'ru:.stər/ | n | gà trống |
rubbish | /'rʌbi∫/ | n | đồ bỏ đi, rác |
Thai | /tai/ | n | Người Thái/Tiếng Thái |
Wish | /wi∫/ | n/v | Lời ước, ước |
II.GRAMMAR.
1. Modal verb : Should
| Use | Example |
Should (not)+ V | Diễn tả một lời khuyên, một việc tốt nên thực hiện. | You should study hard for the final exam. |
Dùng để hỏi, xin ý kiến, nêu ý kiến về một vấn đề gì đó. | We think he should give up smoking. | |
Diễn tả một điều gì đó không đúng, hoặc không như mong đợi. | They gave up, but they should continue soluting the difficult. | |
Diễn tả một suy đoán, hoặc kết luận một điều gì đó có thể xảy ra trong tương lai. | She prepared for the competition very well, so she should she should win. | |
Had better | Cách dùng tương tự như should và ought to, nhưng nhấn mạnh sự cần thiết, và mong muốn hành động hơn | You are so green. You had better go to hospital. |
2. Simple future tense (Thì tương lai đơn)
a. Định nghĩa thì tương lai đơn Thì tương lai đơn trong tiếng anh (Simple future tense) được dùng khi không có kế hoạch hay quyết định làm gì nào trước khi chúng ta nói. Chúng ta ra quyết định tự phát tại thời điểm nói. Thường sử dụng thì tương lai đơn với động từ to think trước nó.
b.Cách dùng thì tương lai đơn
Diễn đạt một quyết định tại thời điểm nói |
Đưa ra lời yêu cầu, đề nghị, lời mời |
Diễn đạt dự đoán không có căn cứ |
c. Công thức thì tương lai đơn
Câu khẳng định | Câu phủ định | Câu nghi vấn |
S + will + V(nguyên thể) | S + will not + V(nguyên thể) | Will + S + V(nguyên thể) Trả lời: Yes, S + will./ No, S + won’t. |
d. Dấu hiệu nhận biết thì tương lai đơn
Trong câu có các trạng từ chỉ thời gian trong tương lai:
– in + thời gian: trong … nữa (in 2 minutes: trong 2 phút nữa)
– tomorrow: ngày mai
– Next day: ngày hôm tới
– Next week/ next month/ next year: Tuần tới/ tháng tới/ năm tới
Trong câu có những động từ chỉ quan điểm như:
– think/ believe/ suppose/ …: nghĩ/ tin/ cho là
UNIT 7. TELEVISION
I. NEW WORDS.
Word | Pronunciation | Type | Meaning |
adventure | /əd'ven.t∫ə/ | n | Cuộc phiêu lưu |
announce | /ə'naʊns/ | v | thông báo |
audience | /'ɔ:di.əns/ | n | khán giả |
cartoon | /kɑ:'tu:n/ | n | Phim họat hình |
channel | /'t∫æn.əl/ | n | Kênh(truyền hình) |
character | /'kær.ik.tə[r]/ | n | Nhân vật |
clumsy | /klʌmzi/ | adj | vụng về |
comedy | /'kɒmədi/ | n | phim hài |
cool | /ku:l/ | adj | Dễ thương |
Cute | /kju:t/ | adj | xinh xắn |
documentary | /,dɒkjʊ'mentri/ | n | phim tư liệu |
educate | /'edjʊkeit/ | v | giáo dục |
educational | /,ed.jʊ'kei.∫ən.əl/ | adj | Mang tính giáo dục |
entertain | /en.tə'tain/ | v | giải trí |
event | /i'vent/ | n | sự kiện |
fact | /fækt/ | n | thực tế, sự thật hiển nhiên |
fair | /feər] | n | Hội chợ, chợ phiên |
funny | /'fʌni/ | adj | Hài hước |
game show | /geim∫əu/ | n | Buổi truyền hình giải trí |
human | /'hju:mən/ | adj | Thuộc về con người |
local | /'ləʊ.kəl/ | adj | [thuộc] địa phương |
main | /mein/ | adj | Chính yếu, chủ đạo |
manner | /'mæn.ər/ | n | Tác phong, tính cách |
MC | /,em 'si/ | n | Người dẫn chương trình |
national | /'næ∫.ən.əl/ | adj | [thuộc] quốc gia |
newsreader | /ˈnjuːz'ˌriːdɚr/ | n | Người đọc bản tin trên đài truyền hình |
Pig racing | /pig 'reisiŋ/ | n | Đua lợn |
program | /'prəʊ.græm/ | n | chương trình |
reason | /'ri:zən/ | n | Nguyên nhân |
remote control | /riməʊt kən'trəʊl/ | n | điều khiển từ xa ( TV |
reporter | /ri'pɔ:tər/ | n | phóng viên; nhà báo |
schedule | /'∫ed.ju:l/ | n | chương trình, lịch trình |
series | /'siə.ri:z/ | n | Phim dài kì trên truyền hình |
stupid
| /'stju:.pid/ | adj | Đần độn, ngớ ngẩn, ngốc nghếch |
universe | /'ju:.ni.vɜ:s/ | n | vũ trụ |
viewer | /'vju:ər/ | n | Người xem TV |
II. GRAMMAR.
1. WH-QUESTIONS (Câu hỏi có từ hỏi)
Câu hỏi có từ hỏi bắt đầu bằng các từ when, why, what, who, which, how ....
a. Nguyên tắc đặt câu hỏi:
b. Một số từ hỏi:
- When? Khi nào (thời gian)
- Where? Ở đâu (nơi chốn)
- Who? Ai (con người - chủ ngữ)
- Why? Tại sao (lý do)
- What? Cái gì / gì (vật, ý kiến, hành động)
- Which? Cái nào (sự chọn lựa)
- Whose? Của ai (sự sở hữu)
- Whom? Ai (người - tân ngữ)
- How? Như thế nào (cách thức)
- How far? Bao xa (khoảng cách)
- How long? Bao lâu (khoảng thời gian)
- How often? Bao lâu một lần (sự thường xuyên)
- How many? Bao nhiêu (số lượng – danh từ đếm được)
- How much? Bao nhiêu (giá cả, số lượng – danh từ không đếm được)
- How old? Bao nhiêu tuổi
EG: a/ I met my uncle yesterday. → Whom did you meet yesterday?
b/ Peter gives me this gift. → Who gives you this gift?
c/ Our train is arriving in the evening.→ When is your train arriving?
d/ I had a cup of coffee and a slice of bread for breakfast. → What did you have for breakfast?
e/ Peter didn’t come to the party because he was ill. → Why didn’t Peter come to the party?
f/ It’s Jane’s car. → Whose car is it?
2.CONJUNCTIONS: and, or and but ( Liên từ nối )
The most important among the coordinating conjunctions are and, but and or.
a.And: The conjunction and is used to suggest:
a) That one action follows another in the chronological order.
Eg : Jane sent in her applications and waited for a call from the HR office.
b) That one idea is the result of another
Eg : Rain began to fall and the creek rose rapidly.
And can also be used to suggest a kind of comment on something mentioned in the first clause.
Eg : James became addicted to drugs – and that was hardly surprising.
b. But: The conjunction but is used to suggest a contrast.
Eg : It was a sunny day, but the wind was cold. (Here the second clause suggests a contrast that is unexpected in the light of the first clause.)
The stick was thin but it was strong. Ex: He was ill but he went to work.
She is poor but honest.
But can be used with the meaning of ‘with the exception of’.
Eg : Everybody but James turned up.
c. Or: The conjunction or is used to suggest that only one possibility can be realized.
Eg : You can have tea or coffee. Ex:You can work hard or you can fail.
UNIT 8. SPORTS AND GAMES
1. NEW WORDS.
Word | Pronunciation | Type | Meaning |
athlete | /'æθ.li:t/ | n | vận động viên |
basketball | /'bɑ:.skit.bɔ:l/ | n | Môn bóng rổ |
boat | /bəʊt/ | n | thuyền |
career | /kə'riər/ | n | nghề nghiệp, sự nghiệp |
congratulation | /kən,græt.∫ʊ'lei.∫ən/ | n | xin chúc mừng!/ sự chúc mừng |
elect | /i'lekt/ | v | Lựa chọn, bầu chọn |
equipment | /i'kwip.mənt/ | n | Thiết bị, dụng cụ |
exhausted | /ig'zɔ:.stid/ | adj | kiệt sức, mệt lử, mệt lử |
fantastic | /fæn'tæs.tik/ | adj | Tuyệt diệu, kỳ diệu; tuyệt vời |
fit | /fit/ | adj | mạnh khỏe |
goggles | /'gɔg.lz/ | n | Kính (để bơi) kính bảo vệ mắt |
gym | /'dʒim/ | n | Trung tâm thể dục |
last | /lɑ:st/ | v | Kéo dài |
marathon | /'mær.ə.θən/ | n | cuộc đua ma-ra-tông |
racket | /'ræk.it/ | n | Cái vợt (cầu lông) |
regard | /ri'gɑ:d/ | v | Coi là |
ring | /riŋ/ | n | Sàn đấu (boxing) |
skateboard | /'skeit.bɔ:d/ | n.v | ván trượt, trượt ván |
ski | /ski:/ | v,n | trượt tuyết, ván trượt tuyết |
skiing | /'ski:iŋ/ | n | môn trượt tuyết; sự trượt tuyết |
Sports competition | /spɔ:ts ,kəmpə'ti∫.ən/ | n | Cuộc đua thể thao |
sporty | /'spɔ:ti/ | adj | Khỏe mạnh, dáng thể thao |
volleyball | /'vɔl.i.bɔ:l/ | n | Môn bóng chuyền |
II. GRAMMAR.
1. PAST SIMPLE.
a. Định nghĩa thì quá khứ đơn
Thì quá khứ đơn (Past simple) dùng để diễn tả hành động sự vật xác định trong quá khứ hoặc vừa mới kết thúc.
b. Cách dùng thì quá khứ đơn
Diễn đạt một hành động xảy ra một, một vài lần hoặc chưa bao giờ xảy ra trong quá khứ |
Diễn đạt các hành động xảy ra liên tiếp trong quá khứ |
Diễn đạt một hành động xen vào một hành động đang diễn ra trong quá khứ |
Dùng trong câu điều kiện loại II |
c. Công thức thì quá khứ đơn
Thể | Động từ “tobe” | Động từ “thường” |
Khẳng định | S + was/ were | S + V-ed |
Phủ định | S + was/were not | S + did not + V (nguyên thể) |
Nghi vấn | Was/Were+ S? | Did + S + V(nguyên thể)? |
d. Dấu hiệu nhận biết thì quá khứ đơn
Trong câu có các trạng từ chỉ thời gian trong quá khứ:
– yesterday (hôm qua)
– last night/ last week/ last month/ last year: tối qua/ tuần trước/ tháng trước/ năm ngoái
– ago: Cách đây. (two hours ago: cách đây 2 giờ/ two weeks ago: cách đây 2 ngày …)
– when: khi (trong câu kể).
2. IMPERATIVES: GIVING INSTRUCTIONS .
Imperative sentences are used to issue a command or instruction, make a request, or offer advice. Basically, they tell people what to do. Imperative sentences usually end with a period but can occasionally end with an exclamation point. These sentences are sometimes referred to as directives because they provide direction to whomever is being addressed.
Eg: Pass the salt. Eg: Move out of my way!
Eg: Shut the front door. Eg: Find my leather jacket
Giving instructions
You often see the imperative form in instruction manuals or when someone tells you how to do something. There are often "sequencing" words to show the steps in the process.
For example, "firstly", "secondly" and "finally".
Eg : Simple instructions to replace a light bulb
Firstly, turn off the electricity.
Secondly, remove the light bulb.
Then, screw in the new light bulb.
Finally, turn the electricity on and switch on the light.
You can also say "after that" instead of "then" and "first" / "second" instead of "firstly" and "secondly".
3. Adverbs of frequency - Trạng từ tần suất
+ Trạng từ tần suất (Adverbs of frequency): Ý nghĩa của trạng từ tần suất Các trạng từ tần suất được dùng để trả lời cho câu hỏi về tần suất:
How often + do/ does + chủ ngữ + động từ?
Các trạng từ chỉ tần suất phổ biến: Always (luôn luôn ), Usually (thường xuyên ), Often (thường), Sometimes (thỉnh thoảng), Seldom (hiếm khi), Never (không bao giờ)
Lưu ý: các trạng từ trên được sắp xếp theo thứ tự mức độ thường xuyên giảm dần.
Eg : He always gets up early. (Bạn ấy luôn luôn dậy sớm.)
He often goes to the park. (Cậu ấy thường đi công viên.)
He sometimes eats out. (Cậu ấy thỉnh thoảng đi ăn bên ngoài.)
He seldom goes camping. (Cậu ấy hiếm khi đi cắm trại.)
He never plays tennis. (Cậu ấy không bao giờ chơi tennis.)
+ Vị trí các trạng từ tần suất
a/ Đứng sau động từ “to be”
Eg: I am never late for school. Eg:- My cat is always hungry
b/ Đứng sau chủ ngữ và đứng trước động từ chính trong câu
Eg: He sometimes flies his kite. Eg:- They usually go fishing.
c/ Đứng ở đầu câu. Vị trí này chỉ dành cho những trạng từ: usually, often và sometimes. Eg: - Usually he eats noodles. (Anh ấy thường xuyên ăn mỳ.) - Sometimes my father drinks coffee. (Ba tớ thi thoảng uống cà phê.)
UNIT 9. CITIES OF THE WORLD
I. NEW WORDS.
Word | Pronunciation | Type | Meaning |
Asia | /ˈeɪ.ʒə/ (n): | n | châu Á |
Africa | /ˈæf.rɪ.kə/ | n | châu Phi |
Europe | /ˈjʊr.əp/ | n | châu Âu |
Holland | /ˈhɑː.lənd/ | n | Hà Lan |
design | /dɪˈzɑɪn/ | n,v | thiết kế |
creature | /ˈkri·tʃər/ | n | sinh vật, tạo vật |
continent | /ˈkɑn·tən·ənt/ | n | châu lục |
common | /ˈkɒm ən/ | adj | phổ biến, thông dụng |
award | /əˈwɔrd/ | n,v | giải thưởng, trao giải thưởng |
America | /əˈmer.ɪ.kə/ | n | châu Mỹ |
Antarctica | /ænˈtɑːrk.tɪ.kə/ | n | châu Nam Cực |
Australia | /ɑːˈstreɪl.jə/ | n | Úc |
journey | /ˈdʒɜr·ni/ | n | chuyến đi |
symbol | /ˈsɪm·bəl/ | n | biểu tượng |
postcard | /ˈpoʊstˌkɑrd | n | bưu thiếp |
popular | /ˈpɑp·jə·lər/ | adj | nổi tiếng, phổ biến |
palace | ˈpæl·əs/ | n | cung điện |
musical | /ˈmju·zɪ·kəl/ | n | vở nhạc kịch |
landmark | /ˈlændˌmɑrk/ | n | danh thắng (trong thành phố) |
lovely | /ˈlʌv·li/ | adj | đáng yếu |
UNESCO World Heritage | /juːˈnes.koʊ wɜrld ˈher·ə·t̬ɪdʒ/ | n | di sản thế giới được UNESCO công nhận |
well-known | /ˈwelˈnoʊn/ | adj | nổi tiếng |
tower | /ˈtɑʊ·ər/: | n | tháp |
II. GRAMMAR.
a. The present perfect.
1. Định nghĩa thì hiện tại hoàn thành
Thì hiện tại hoàn thành (the present perfect tense) dùng để diễn tả về một hành động đã hoàn thành cho tới thời điểm hiện tại mà không bàn về thời gian diễn ra nó
2. Cách dùng thì hiện tại hoàn thành
Hành động đã hoàn thành cho tới thời điểm hiện tại mà không đề cập tới nó xảy ra khi nào. |
Hành động bắt đầu ở quá khứ và đang tiếp tục ở hiện tại |
Hành động đã từng làm trước đây và bây giờ vẫn còn làm |
Một kinh nghiệm cho tới thời điểm hiện tại (thường dùng trạng từ ever ) |
Về một hành động trong quá khứ nhưng quan trọng tại thời điểm nói |
3. Công thức thì hiện hoàn thành
Câu khẳng định | Câu phủ định | Câu nghi vấn |
S + have/ has + VpII | S + haven’t/ hasn’t + VpII | Have/ Has + S + VpII ? |
4. Dấu hiện nhận biết thì hiện tại hoàn thành
just, recently, lately: gần đây, vừa mới already: rồi before: trước đây ever: đã từng never: chưa từng, không bao giờ | for + N – quãng thời gian: trong khoảng (for a year, for a long time, …) since + N – mốc/điểm thời gian: từ khi (since 1992, since June, …) yet: chưa (dùng trong câu phủ định và câu hỏi) so far = until now = up to now = up to the present: cho đến bây giờ |
b. Superlative (So sánh nhất)
Short adj:S + V + the + adj + est + N/pronoun
Long adj:S + V + the most + adj + N/pronoun.
Ex:She is the tallest girl in the village. Ex: He is the most gellant boy in class.
Dạng khác:S + V + the least + adj + N/pronoun(ít nhất)
Các tính từ so sánh đặc biệt
good/better/the best bad/worse/the worst many(much)/more/the most
little/less/the least far/farther(further)/the farthest(the furthest)
UNIT 10: OUR HOUSES IN THE FUTURE
1. NEW WORDS:
Word | Pronunciation | Type | Meaning |
apartment | /əˈpɑrt·mənt/ | n | căn hộ |
flat | /flæt/ | n | căn hộ |
condominium | /ˌkɑn·dəˈmɪn·i·əm/ | n | chung cư |
penthouse | /ˈpent·hɑʊs/ | n | tầng trèn cùng của một tòa nhà cao tầng |
basement apartment | /ˈbeɪs·mənt əˈpɑrt·mənt/ | n | căn hộ tầng hầm |
houseboat | /ˈhɑʊsˌboʊt/ | n | nhà thuyền |
villa | /ˈvɪl·ə/ | n | biệt thự |
cable television (TV cable) | /ˈkeɪ·bəl ˈtel·əˌvɪʒ·ən/ | n | truyền hình cáp |
appliance | /əˈplɑɪ·əns/ | n | thiết bị, dụng cụ |
wireless TV | /ˈwɑɪər·ləsˌtiːˈviː/ | n | ti vi có kết nối mạng không dây |
wireless | /ˈwɑɪər·ləs/ | adj,n | vô tuyến điện, không dây |
wifi | /ˈwɑɪˈfɑɪ/ | n | hệ thống mạng không dây sử dụng sóng vô tuyến |
fridge | /frɪdʒ/ | n | tủ lạnh |
automatic | /ˌɔ·t̬əˈmæt̬·ɪk/ | adj | tự động |
look after | /lʊk ˈæf tər/ | V | trông nom, chăm sóc |
iron | /aɪrn/ | v | bàn là, ủi (quần áo |
hi-tech | /ˈhɑɪˈtek/ | adj | kỹ thuật cao |
helicopter | /ˈhel·ɪˌkɑp·tər/ | n | máy bay trực thăng |
dry | /drɑɪ/ | v | làm khô, sấy khô |
comfortable | /ˈkʌm·fər·t̬ə·bəl/ | adj | đầy đủ, tiện nghi |
castle | /ˈkæs·əl/ (n): | n | lâu đài |
skyscraper | /ˈskɑɪˌskreɪ·pər/ | n | nhà chọc trời |
motorhome | /ˈməʊtəˌhəʊm/ | n | nhà lưu động (có ôtô kéo) |
2. GRAMMAR
Simple future tense (Thì tương lai đơn)
1. Định nghĩa thì tương lai đơn Thì tương lai đơn trong tiếng anh (Simple future tense) được dùng khi không có kế hoạch hay quyết định làm gì nào trước khi chúng ta nói. Chúng ta ra quyết định tự phát tại thời điểm nói. Thường sử dụng thì tương lai đơn với động từ to think trước nó.
2. Cách dùng thì tương lai đơn
Diễn đạt một quyết định tại thời điểm nói |
Đưa ra lời yêu cầu, đề nghị, lời mời |
Diễn đạt dự đoán không có căn cứ |
3. Công thức thì tương lai đơn
Câu khẳng định | Câu phủ định | Câu nghi vấn |
S + will + V(nguyên thể) | S + will not + V(nguyên thể) | Will + S + V(nguyên thể) Trả lời: Yes, S + will./ No, S + won’t. |
4. Dấu hiệu nhận biết thì tương lai đơn
Trong câu có các trạng từ chỉ thời gian trong tương lai:
– in + thời gian: trong … nữa (in 2 minutes: trong 2 phút nữa)
– tomorrow: ngày mai
– Next day: ngày hôm tới
– Next week/ next month/ next year: Tuần tới/ tháng tới/ năm tới
Trong câu có những động từ chỉ quan điểm như:
– think/ believe/ suppose/ …: nghĩ/ tin/ cho là
- Will and might for future. Both "will" and "might" are modal auxiliary verbs. This means that they are followed by the infinitive of the verb without "to":
Eg : "It will rain later/ "It might rain later."
We use "will" when we are sure that something will happen.
"It will be sunny later." (100% probability)
We use "might" when something is less sure.
"It might rain later. Take an umbrella with you." (50% probability)
The negative forms are:
"It won't..."
"It won't snow until December."
"It might not..."
"It might not be sunny at the beach."
UNIT 11: OUR GREENER WORLD
1. NEW WORDS:
Word | Pronunciation | Type | Meaning |
air pollution | /eər pəˈlu·ʃən/ | n | ô nhiễm không khí |
be in need | /bɪ ɪn nid/ | v | cần |
water pollution | /ˈwɔ·t̬ər pəˈlu·ʃən/ | n | ô nhiễm nước |
noise pollution | /nɔɪz pəˈlu·ʃən/ | n | ô nhiễm tiếng ồn |
deforestation | /diːˌfɔːr.əˈsteɪ.ʃən/ | n | nạn phá rừng, sự phá rừng |
soil pollution / | sɔɪl pəˈlu·ʃən/ | n | ô nhiễm đất |
charity | /ˈtʃær·ɪ·t̬i/ | n | từ thiện |
disappear | /ˌdɪs·əˈpɪər/ | v | biến mất |
electricity | /ɪˌlekˈtrɪs·ət̬·i/ | n | điện |
effect | /ɪˈfɛkt/ | n | ảnh hưởng |
do a survey | /du eɪ ˈsɜr·veɪ/ | v | tiến hành cuộc điều tra |
environment | /ɪnˈvɑɪ·rən·mənt/ | n | môi trường |
energy | /ˈen·ər·dʒi/ | n | năng lượng |
pollute | /pəˈlut/ | v | làm ô nhiễm |
exchange | /ɪksˈtʃeɪndʒ/ | v | trao đổi |
natural | /ˈnætʃ·ər·əl/ | adj | tự nhièn |
invite | /ɪnˈvɑɪt/ | v | mời |
pollution | /pəˈlu·ʃən/ | n | sự ô nhiễm |
president | /ˈprez·ɪ·dənt/ | n | chủ tịch |
refillable | /ˌriːˈfɪl.ə.bəl/ | adj | có thể bơm, làm đầy lại |
wrap | /ræp/ | v | gói, bọc |
reuse | /riˈjuz/ | v | tái sử dụng |
recycling bin | /ˌriːˈsaɪ.klɪŋ bɪn/ | n | thùng đựng đồ tái chế |
recycle | /riˈsɑɪ·kəl/ | v | tái chế |
reduce | /rɪˈdus/ | v | giảm |
sea level | /ˈsi ˌlev·əl/ | n | mực nước biển |
II. GRAMMAR.
1.If – clause : Type 1 (Câu điều kiện loại 1)
Câu điều kiện loại 1 còn được gọi là câu điều kiện có thực ở hiện tại. Điều kiện có thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai. Diễn tả sự việc có thể xảy ra trong hiện tại hoặc tương lai.
2. Cấu trúc – công thức
If + S + V (hiện tại), S + will + V (nguyên mẫu)
Trong mệnh đề điều kiện, động từ (V) chia ở thì hiện tại. Trong mệnh đề chính, động từ (V) chia ở dạng nguyên thể.
=> Nói cách khác, ở câu điều kiện loại 1, mệnh đề IF dùng thì hiện tại đơn. Mệnh đề chính dùng thi tương lai đơn.
Eg : If I tell her everything, she will know how much I love her.
=> Trong mệnh đề điều kiện, động từ tell chia ở hiện tại, còn ở mệnh đề chính, động từ know chia ở dạng nguyên mẫu.
If it rains, we will not go to the cinema.
=> Trong mệnh đề điều kiện, động từ rains chia ở thì hiện tại, còn ở mệnh đề chính, động từ go được để ở dạng nguyên mẫu.
3. Cách dùng câu điều kiện loại 1
a. Chỉ sự việc có thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai:
Eg: If I get up early in the morning, I will go to school on time.
b. Có thể sử dụng để đề nghị và gợi ý:
Eg: If you need a ticket, I can get you one.
c. Dùng để cảnh báo hoặc đe dọa:
Eg: If you come in, he will kill you.
4. Một số trường hợp đặc biệt
a. Đôi khi có thể sử dụng thì hiện tại đơn trong cả hai mệnh đề.
Cách dùng này có nghĩa là sự việc này luôn tự động xảy ra theo sau sự việc khác.
Eg: If David has any money, he spends it.
b. Có thể sử dụng “will” trong mệnh đề IF khi chúng ta đưa ra yêu cầu
Eg: If you’ll wait a moment, I’ll find someone to help you. (= Please wait a moment)
c. Có thể sử dụng thì hiện tại tiếp diễn (chẳng hạn như “are doing”) hoặc hiện tại hoàn thành ( chẳng hạn như “have done”) trong mệnh đề IF
Eg: If we’re expecting a lot of visitors, the museum will need a good clean.
UNIT 12: ROBOTS
1. NEW WORDS:
Word | Pronunciation | Type | Meaning |
play football | /pleɪ ˈfʊtˌbɔl/ | v | chơi bóng đá |
do the dishes | /du ðə dɪʃ:ez/ | v | rửa chén |
cut the hedge | /kʌt ðə hedʒ/: | v | cắt tỉa hàng rào |
make the bed | /meɪk ðə bed/: | v | dọn giường |
laundry | /ˈlɑːn.dri/ (n) | n | sự giặt ủi |
home robot | /hoʊm ˈroʊ.bɑːt/ | n | người máy gia đình |
doctor robot | /ˈdɑk·tər/ | n | người máy bác sĩ |
worker robot | /ˈwɜr·kər ˈroʊ.bɑːt/ | n | người máy công nhân |
sing a song | /sɪŋ eɪ /sɔŋ/ | v | hát một bài hát |
teaching robot | /ˈtiː.tʃɪŋ ˈroʊ.bɑːt/ | n | người máy dạy học |
(good/bad) habits | /ˈhæb.ɪt/ | n | thói quen (tốt /xấu) |
lift | / lɪft/ | n | nâng lèn, nhấc lên, giơ lên |
laundry | ˈlɑːn.dri/ | n | quần áo cần phải giặt |
gardening | /ˈɡɑːr.dən.ɪŋ/ | n | công việc làm vườn |
go out | /ɡoʊ aʊt/: | v | đi ra ngoài, đi chơi |
go/come to town | /ˈnætʃ·ər·əl/ | v | đi ra thành phố |
there’s a lot to do | có nhiều việc cần phải làm | ||
guard (v) | /ɡɑːrd/ | v | canh giữ, canh gác |
go to the pictures/the movies | v | đi xem tranh/ đi xem phim | |
minor | /ˈmɑɪ·nər/ | adj | nhỏ, không quan trọn |
type | /taɪp/ | n | kiểu, loại |
space station /speɪs | ˌsteɪ·ʃən/ (n): | n | trạm vũ trụ |
water | /ˈwɔ·t̬ər/ | v | tưới, tưới nước |
recognize | /ˈrek·əɡˌnɑɪz/ | v | (v): nhận ra |
robot | /ˈroʊ.bɑːt/ | n | người máy |
planet | /ˈplæn·ɪt/ | n | hành tinh |
II. GRAMMAR.
1. MODAL VERBS: Can/Could : Động từ tình thái can (có thể) được dùng để nói lên khả năng có thể thực hiện được điều gì đó hoặc biểu thị sự cho phép. Sử dụng yêu cầu thường dùng could lịch sự hơn can.
Thể khẳng định: | S + can/could + verb (inf. without to) |
Thể phủ định: | S + cannot/ could not+ Vinf. [viết tắt: cannot = can’t / could not = couldn’t] |
Thể nghi vấn: | Can/Could + S + verb…? |
Ex: I can swim. (Tôi có thể bơi.)
He can speak English. (Anh ấy có thể nói Tiếng Anh.)
I can’t go ahead. (Tôi không thể đi về phía trước.)
Can I help you? (Tôi có thể giúp bà không?.)
Can you swim? (Bạn có thể bơi không?)
No, I can’t. (Không, Tôi không thể) – Yes, I can. (Có, tôi có thể)
I couldn’t see anything. (Tôi không thể nhìn thấy gì.)
It could rain tomorrow. (Ngày mai trời có thể mưa.)
2. Will be able to
a.Cách dùng của "will be able to"
Chúng ta sẽ sử dụng cụm động từ will be able to để nói về khả năng trong tương lai.
Eg : The baby will be able to speak next month.
You will be able to communicate in English after finishing the course.
b.Cấu trúc câu với "will be able to"
Dạng khẳng định S + will be able to + V
Dạng phủ định S + will not be able to + V
Dạng nghi vấn Will + S + not be able to + V ?
Cấu trúc này để nói về bản thân hoặc ai đó có / không có hoặc hỏi về khả năng làm việc gì đó trong tương lai.
Eg: He will be able to get to the top of the mountain.
Tom will not be able to finish his work tomorrow.
0 Nhận xét