UNIT 1. LOCAL ENVIRONMENT
I. NEW WORDS:
1. artisan /ɑtɪ:’zæn/ (n.) : thợ làm nghề thủ công
2. handicraft /’hændikrɑ:ft/ (n.) : sản phẩm thủ công
3. workshop /’wɜ:kʃɒp/ (n.) : xưởng, công xưởng
4. attraction /ə’trækʃn/ (n.) : điểm hấp dẫn
5. preserve /prɪ’zɜ:v/ (v.) : bảo tồn, gìn giữ
6. authenticity /ɔ:θen’tɪsəti/ (n.) : tính xác thực, chân thật
7. cast /kɑ:st/ (v.) : đúc (đồng…)
8. craft /krɑ:ft/ (n.) : nghề thủ công
9. craftsman /’krɑ:ftsmən/ (n.) : thợ làm đồ thủ công
10. team-building /’ti:m bɪldɪŋ/ (n.) : xây dựng đội ngũ, tinh thần đồng đội
11. drumhead /drʌmhed/ (n.) : mặt trống
12. embroider /ɪm’brɔɪdə(r)/ (v.) : thêu
13. frame /freɪm/ (n.) : khung
14. lacquerware /’lækəweə(r)/ (n.) : đồ sơn mài
15. layer /’leɪə(r)/ (n.) : lớp (lá…)
16. mould /məʊld/ (v.) : đổ khuôn, tạo khuôn
17. sculpture /’skʌlptʃə(r)/ (n.) : điêu khắc, đồ điêu khắc
18. surface /’sɜ:fɪs/ (n.) : bề mặt
19. thread /θred/ (n.) : chỉ, sợi
20. weave /wi:v/ (v.) : đan (rổ, rá…), dệt (vải…)
21. turn up /tɜ:n ʌp/ (phr. v.) : xuất hiện, đến
22. set off /set ɒf/ (phr. v.) : khởi hành, bắt đầu chuyến đi
23. close down /kləʊz daʊn/ (phr. v.) : đóng cửa, ngừng hoạt động
24. pass down /pɑ:s daʊn/ (phr. v.) : truyền lại (cho thế hệ sau…)
25. face up to /feɪs ʌp tu/ (phr. v.) : đối mặt, giải quyết
26. turn down /tɜ:n daʊn / (phr. v.) : từ chối
27. set up /set ʌp/ (phr. v.) : thành lập, tạo dựng
28. take over /teɪk əʊvə/ (phr. v.) : tiếp quản, kế nhiệm, nối nghiệp
29. live on /lɪv ɒn/ (phr. v.) : sống bằng, sống dựa vào
30. treat /tri:t/ (v.) : xử lí
31. carve /kɑ:v/ (v.) : chạm, khắc
32. stage /steɪdʒ/ (n.) : bước, giai đoạn
33. artifact /’ɑ:tɪfækt/ (n.) : đồ tạo tác
34. loom /lu:m/ (n.) : khung cửi dệt vải
II. GRAMMAR:
A. COMPLEX SENTENCES:
1. Adverb Clause of Time: Adverb clauses of time are introduced by the subordinating conjunctions whenever, while, after, before, since, as, etc.
When you have finished your work you may leave.
Don’t talk loud while she is singing.
As soon as he heard the news he wrote to me.
No sooner did he see us than he disappeared
2. Adverb Clause of Place: Adverb Clauses of Place are introduced by the subordinating conjunctions where and whereas.
I have put it where I can find again.
They can stay where they are.
3. Adverb Clause of Purpose: Adverb clauses of purpose are introduced by the subordinating conjunctions so that, in order that, and lest.
I will give you a map so that you can find the way.
We eat so that we may live.
4. Adverb Clause of Cause or Reason: Adverb clauses of cause or reason are introduced by the subordinating conjunctions because, as, since, that.
I am glad that you like it.
Since you are so clever you will be able to explain this.
Because I like you, I shall help you.
5. Adverb Clause of Condition:
+ Adverb clauses of condition are introduced by the subordinating conjunctions if, whether, unless.
If it rains we shall stay at home.
Unless you work harder you will fail.
+ Sometimes the subordinating conjunction is omitted in adverb clauses of condition; as,
Had I not seen this from my own eyes I would not have believed it.
Were an angel to tell me such a thing of you, I would not believe it.
What would you answer did I ask you such a question?
+ Adverb clauses of condition are sometimes introduced by a relative pronoun, or adjective, or adverb (without any antecedent); as,
Whichever road we take we shall be too late.
6. Adverb Clause of Result: Adverb clauses of result or consequence are introduced by the subordinating conjunction that. Frequently so or such precedes it in the principal clause.
He is such a good man that all respect him.
The Romans built in such a way that their walls are still standing.
7. Adverb Clause of Comparison: Adverb clauses of comparison of degree are introduced by the subordinating conjunction than, or by the relative adverb as; as,
He is older than he looks.
He is as stupid as he is lazy
He is not so clever as you think.
8. Adverb Clauses of Supposition or Concession: Adverb Clauses Supposition or Concession are introduced by the Subordinating Conjunctions though, although, even if.
Though I am poor I am honest.
Although troops had marched all day they fought bravely all night.
Even if he is old he is able to do a great deal of work.
I would not do it even if you paid me.
B. PHRASAL VERBS:
1. set up: khởi nghiệp, xây dựng sự nghiệp 16. bring out: = publish : xuất bản
2. bring out: xuất bản, phát hành 17. Look through: nhìn
3. look through: đọc 18. Keep up with = stay equal with : theo kịp
4. keep up with: bắt kịp với 19. Run out of = short of: cạn kiệt, hết
5. run out of: hết 20. Pass down: phá sản, phá vỡ
6. pass down: chuyển giao 21. Live on: sống nhờ vào
7. close down: đóng cửa, dừng (kinh doanh) 22. Deal with : giải quyết
8. get on with: thân thiết với 23. Look over: xem xét, kiểm tra
9. turn down: phản đối, từ chối 24: face up to (with) = deal with : đồng ý, đối mặt
10. set off: khởi hành 25. Turn down: phản đối, từ chối
11. pass down: chuyển giao 26. split up: vỡ ra, tách ra
12. turn up: xuất hiện, đến 27. rustle up: vội vàng, hối hả
13. work out: kết thúc 28. tuck into: ăn ngon lành
14. take over: đảm đương, đảm nhận 29: put off: trì hoãn
15: find out: tìm thông tin 30: get on (well) with: có mối quan hệ tốt với
UNIT 2. CITY LIFE
I. NEW WORDS:
fabulous (adj) /ˈfæbjələs/ : tuyệt vời, tuyệt diệu
reliable (adj) /rɪˈlaɪəbl/ : đáng tin cậy
metropolitan (adj) /ˌmetrəˈpɒlɪtən/ : (thuộc về) đô thị, thu phu
multicultural (adj) /ˌmʌltiˈkʌltʃərəl/ : đa văn hóa
variety (n) /vəˈraɪəti/ : sự phong phu, đa dạng
grow up (ph.v) /ɡrəʊ ʌp/ : lớn lên, trưởng thành
packed (adj) /pækt/ : chật ních người
urban (adj) /ˈɜːbən/ : (thuộc) đô thị, thành thị
Oceania (n) /ˌəʊsiˈɑːniə/ : châu Đại Dương
medium-sized (adj) /ˈmiːdiəm-saɪzd/ : cỡ vừa, cỡ trung
forbidden (adj) /fəˈbɪdn/ : bị cấm
easy-going (adj) /ˈiːzi-ˈɡəʊɪŋ/ : thoải mái, dễ tính
downtown (adj) /ˌdaʊnˈtaʊn/ :(thuộc) trung tâm thành phố
skyscraper (n) /ˈskaɪskreɪpə/ : nhà cao chọc trời
stuck (adj) /stʌk/ : mắc ket, không di chuyển đươc
wander (v) /ˈwɒndə/ : đi lang thang
affordable (adj) /əˈfɔːdəbl/ : (giá cả) phải chăng
conduct (v) /kənˈdʌkt/ : thực hiện
determine (v) /dɪˈtɜːmɪn/ : xác định
factor (n) /ˈfæktə/ : yếu tố
confl ict (n) /ˈkɒnfl ɪkt/ : xung đột
indicator (n) /ˈɪndɪkeɪtə/ : chỉ số
asset (n) /ˈæset/ : tài sản
urban sprawl /ˈɜːbən sprɔːl/ : sự đô thị hóa
index (n) /ˈɪndeks/ : chỉ số
metro (n) /ˈmetrəʊ/ : tàu điện ngầm
dweller (n) /ˈdwelə/ : cư dân
negative (adj) /ˈneɡətɪv/ : tiêu cực
for the time being /fə(r) ðə taɪm ˈbiːɪŋ/ : hiện thời, trong lúc này
II. GRAMMAR:
A. COMPARISION
1.Equality (So sánh bằng)
S + V + as + adj/adv + as + N/pronoun
S + V + not + so/as + adj/adv + N/Pronoun
Ex: +She is as stupid as I/me
+This boy is as tall as that one
2.Comparative(So sánh hơn)
Short Adj:S + V + adj + er + than + N/pronoun
Long Adj: S + V + more + adj + than + N/pronoun
Ex: She is taller than I/me
This bor is more intelligent than that one.
Dạng khác: S + V + less + adj + than + N/pronoun.(ít hơn)
3. Superlative(So sánh nhất)
Short adj:S + V + the + adj + est + N/pronoun
Long adj:S + V + the most + adj + N/pronoun.
Ex: She is the tallest girl in the village.
He is the most gellant boy in class.
Dạng khác:S + V + the least + adj + N/pronoun(ít nhất)
Các tính từ so sánh bất quy tắc thì học thuộc lòng
good/better/the best bad/worse/the worst many(much)/more/the most
little/less/the least far/farther(further) the farthest(the furthest)
4. Double comparison(So sánh kép)
Same adj:
Short adj:S + V + adj + er + and + adj + er
Long adj:S + V + more and more + adj
Ex: The weather gets colder and colder.
His daughter becomes more and more intelligent.
Different adj:
The + comparative + S + V the + comparative + S + V.
Ex: The richer she is the more selfish she becomes.
The more intelligent he is the lazier he becomes.
Dạng khác(càng...càng...)
The + S + V + the + comparative + S + V
Ex: the more we study the more stupid we feel.
5. Comparison (So sánh gấp nhiều lần)
S + V + multiple numbers + as + much/many/adj/adv + (N) + as + N/pronoun.
Ex: She types twice as fast as I.
B. PHRASAL VERBS (cont)
1. Set up : khởi nghiệp
2. take off: cởi bỏ, cất cánh
3. grow up: lớn lên
4. show smb around: đưa ai đi dạo
5. pull down: kéo sập
6. turn off: tắt
7: go over: kiểm tra
8. go on with: tiếp tục
UNIT 3. TEEN STRESS AND PRESSURE
I. NEW WORDS:
adolescence (n) /ˌædəˈlesns/ : giai đoạn vị thành niên
adulthood (n) /ˈædʌlthʊd/ : giai đoạn trưởng thành
calm (adj) /kɑːm/ : bình tĩnh
cognitive skill /ˈkɒɡnətɪv skɪl/ : kĩ năng tư duy
concentrate (v) /kɒnsntreɪt/ : tập trung
confi dent (adj) /ˈkɒnfɪdənt/ : tự tin
delighted (adj) /dɪˈlaɪtɪd/ : vui sương
depressed (adj) /dɪˈprest/ : tuyệt vọng
embarrassed (adj) /ɪmˈbærəst/ : xấu hổ
emergency (n) /iˈmɜːdʒənsi/ : tình huống khẩn cấp
frustrated (adj) /frʌˈstreɪtɪd/ : bực bội (vì không giải quyết được việc gì)
helpline (n) /ˈhelplaɪn/ : đường dây nóng trợ giup
house-keeping skill /haʊs-ˈkiːpɪŋ skɪl/ : kĩ năng làm việc nhà
independence (n) /ˌɪndɪˈpendəns/ : sự độc lập, tự lập
informed decision (n) /ɪnˈfɔːmd dɪˈsɪʒn/ : quyết định có cân nhắc
left out (adj) /left aʊt/ : cảm thấy bị bỏ rơi, bị cô lập
life skill /laɪf skɪl/ : kĩ năng sống
relaxed (adj) /rɪˈlækst/ : thoải mái, thư giãn
resolve conflict (v) /rɪˈzɒlv ˈkɒnflɪkt/ : giải quyết xung đột
risk taking (n) /rɪsk teɪkɪŋ/ : liều lĩnh
self-aware (adj) /self-əˈweə(r)/ : tự nhận thức, ngộ ra
self-disciplined (adj) /self-ˈdɪsəplɪnd/ : tự rèn luyện
stressed (adj) /strest/ : căng thẳng, mệt mỏi
tense (adj) /tens/ : căng thẳng
worried (adj) /ˈwɜːrid/ : lo lắng
II. GRAMMAR:
PART 1:INDIRECT SPEECH (REPORTED SPEECH)
A.STATEMENTS IN REPORTED SPEECH
1. Direct Speech (Lời nói trực tiếp)
- Thuật lại nguyên vẹn lời của người nói, không sửa đổi lời văn.
Ex : He says : “I am very hungry”
- Lời nói trực tiếp được đặt trong ngoặc kép, sau V tường thuật say (said) , tell (told)… và sau dấu hai chấm.
2. Indirect speech / Reported speech (Lời nói gián tiếp)
- Thuật lại lời của người nói bằng lời văn của mình và thực hiện những sự thay đổi cần thiết.
Ex : He says : “ I am very hungry” (trực tiếp)→ He says (that ) he is very hungry. (gián tiếp)
- Lời nói gián tiếp không có dấu hai chấm và dấu ngoặc kép.
3. Cách chuyển từ câu trần thuật trực tiếp sang câu trần thuật gián tiếp.
* Khi chuyển từ câu trần thuật trực tiếp sang gián tiếp ta áp dụng những sự thay đổi sau đây :
1. Đổi V tường thuật.
Trực tiếp | Gián tiếp |
Say Said Tell Told Say to Said to | Say / say that Said / said that Tell (that) Told (that) Tell Told |
Ex : He said to me : “ She is in the room” → He told me (that) she was in the room.
2. Thay đổi S (đại từ nhân xưng làm chủ ngữ) , O (tân ngữ) , Possessive Adjectives (tính từ sở hữu) cho phù hợp .
* Cách chuyển đổi S, O, Tính từ sở hữu như sau :
S | O | P.ADJ (TTSH) | Cách chuyển |
Ngôi 1 : I , We | Me , us | My , our | - Chuyển theo ngôi người nói |
Ngôi 2 :You | You | Your | - Chuyển theo ngôi người nghe |
3. Đổi đại từ chỉ định , trạng từ thời gian và nơi chốn. (nếu V tường thuật ở quá khứ)
* Đổi đại từ chỉ định : this → that these → those
* Đổi trạng từ chỉ thời gian , nơi chốn.
- Adv chỉ nơi chốn. Here → There
- Adv chỉ thời gian.
Trực tiếp | Gián tiếp |
To day Tonight Now Right now This moring Yesterday Yesterday morning
Last night Last week Ago Tomorrow Tomorrow night The day after tomorrow Next week
| That day That night Then Right then That morning The day before / the previous day The morning before / the previous morning Two days before The night before / the previous night The week before / the previous week Before The next / following day / the day after The next / following night / the night after Two days after / in two days’ time The next / following week , the week after. |
4. Đổi thì của V (nếu V tường thuật ở quá khứ )
- Ta áp dụng quy tắc “lùi 1 thì” khi chuyển từ trực tiếp sang gián tiếp (chuyển thành thì quá khứ tương ứng).Cách chuyển như sau :
Trực tiếp | Gián tiếp |
Hiện tại đơn : S + V (inf / V-s, es) +…. S + is / am / are + …… ------------------------------------------------ Hiện tại tiếp diễn : S + is / am / are + V-ing +… ------------------------------------------------ Qúa khứ đơn ------------------------------------------------ Qúa khứ tiếp diễn
----------------------------------------------- Qúa khứ hoàn thành ------------------------------------------------ Hiện tại hoàn thành : S +have + P2 ------------------------------------------------ Hiện tại hoàn thành tiếp diễn : S + have + been + V-ing ------------------------------------------------ Tương lai đơn : S + will / shall + V (inf) ------------------------------------------------ Tương lai tiếp diễn : S + will / shall + be + V-ing ----------------------------------------------- Modal V : + Can + May + Must --------------------------------------------------- Would / could / should / might / ought to / used to / had better --------------------------------------------------- Câu điều kiện loại 1 (If + S + V , S + will + V ) Câu điều kiện loại 2 Câu điều kiện loại 3 (If + S + had + P2, S + would have + p2) | Qúa khứ đơn : S + P1 +…. S + was / were ------------------------------------------------ Qúa khứ tiếp diễn : S + was / were + V-ing ------------------------------------------------ Qúa khứ hoàn thành : S + had + P2 ----------------------------------------------- QKTD/ quá khứ hoàn thành tiếp diễn : Had + been + V-ing ------------------------------------------------ Qúa khứ hoàn thành ----------------------------------------------- Qúa khứ hoàn thành ----------------------------------------------- Qúa khứ hoàn thành tiếp diễn.
------------------------------------------------ Tương lai trong quá khứ: S + would + V (inf) ------------------------------------------------ S + would + be + V-ing ------------------------------------------------ Modal V in the past + Could + Might + Must / had to --------------------------------------------------- Không đổi
--------------------------------------------------- Câu điều kiện loại 2. (If + S + P1, S + would + V) Giữ nguyên / câu điều kiện loại 3 Giữ nguyên |
B.Questions in reported speech (Câu hỏi trong lời nói gián tiếp)
Có hai loại câu hỏi: câu hỏi Yes-No và câu hỏi Wh-
2.1 . Yes-No question (Câu hỏi Yes-No)
S1 + asked (+object) + if/whether +S2 + V
Khi đổi một câu hỏi Yes-No từ trực tiếp sang gián tiếp, ta cần lưu ý những điểm sau:
+ Dùng động từ giới thiệu ask, wonder, want to know.
+ Dùng if hoặc whether ngay sau động từ giới thiệu của mệnh đề chính. If/ whether có nghĩa 'có...không'.
+ Đổi định dạng mẫu câu hỏi thành câu trần thuật (S + V).
+ Đổi đại từ, tính từ sở hữu, thì của động từ và các trạng từ chỉ thời gian, nơi chốn (giống cách đổi trong câu trần thuật).
Eg : a.He said, 'Can you speak any foreign languages?'
=> He asked me if/whether I could speak any foreign languages. (Anh ấy hỏi tôi có biết ngoại ngữ nào không.)
2.2. WH-questions (Câu hỏi Wh-)
S1 + asked (+obj) + what/when/... + S2 + V
Câu hỏi Wh- được chuyển đổi như sau:
+ Dùng các động từ giới thiệu ask, inquire, wonder, want to know.
+ Lặp lại từ để hỏi (what, when, where....) sau độngt ừ giới thiệu.
+ Đổi định dạng mẫu câu hỏi thành câu trần thuật (S + V).
+ Đổi đại từ, tính từ sở hữu, thì của động từ và các trạng từ chỉ thời gian, nơi chốn.
Eg: a.He said, 'What time doesthe film begin?'
=> He wanted to know what time the films began. (Anh ấy muốn biết mầy giờ bộ phim bắt đầu).
Một số trường hợp không thay đổi động từ trong lời nói gián tiếp:
+ Động từ trong mệnh đề chính ở thì hiện tại đơn (say/says), hiện tại tiếp diễn (is/are saying), hiện tại hoàn thành (have/has said) hoặc tương lai đơn (will say).
Eg: Trevor says, 'I'm tired.'
=> Trevor says (that) he's tired. (Trevor nói anh ấy mệt.)
+ Lời nói trực tiếp diễn tả một chân lý hay một thói quen ở hiện tại.
Eg : The teacher said, 'The earth moves round the sun.'
=> The teacher said (that) the earth moves round the sun. (Thầy giáo nói rằng trái đất xoay quanh mặt trời.)
+ Lời nói trực tiếp có các động từ tình thái could, would, should, might, ought to, used to, had better.
Eg: Tom said, 'You shouldn't contact her.'
=> Tom said (that) I shouldn't contact her. (Tom nói tôi không nên gặp cô ta.)
C. REPORTED SPEECH WITH
GERUND.
1.Apologize / apologise for V-ing (xin lỗi về việc gì) :
Ex : + “Sorry , I’m late.” She said. F She apologized for being late
2.Accuse + O + of V-ing (buộc tội ai về điều gì)
Ex : “ You have stolen my bike yesterday” the boy said to his friend.
- The boy accused his friend of having stolen his bike the day before.
3.Admit (admitted) + V-ing : chấp nhận / thú nhận điều gì.
Ex : “ I told lie” , he said. FHe admitted telling lie.
4. Congratulate + O + on V-ing (Chúc mừng ai về việc gì).
Ex : “Congratulation ! You won the quiz show.” , my teacher said to me
- My teacher congratulated me on winning the ………
5. Deny + V-ing ( từ chối, phủ nhận điều gì)
Ex : “ I didn’t do that” , he said. FHe denied doing that.
6.Dream (dreamt / dreamed) of V-ing(mơ về việc gì / điều gì)
Ex : “ I want to have more money” the man said. FThe man dreamed of having more money.
7.Insist on + V-ing : (khăng khăng, cố nài, năn nỉ làm việc gì)
Ex : “ I really need to meet you” , he said to her. FHe insisted on meeting her.
8.Look forward to V-ing (rất mong đợi / nòng lòng làm việc gì)
Ex : “ I feel like to go out with you tonight.” The boy said to his friend.
- The boy look forward to going out with his friend”
9.Prevent + O + from V-ing = Stop + O + from V-ing. (ngăn cản ko cho ai làm gì)
Ex : “I won’t allow you to play games ” , mother said to the boy.
- Mother prevented / stopped the boy from playing games.
10.Suggest + V-ing : Đề nghị làm gì
Suggest that S + should + V (ng thể) + ….. : Đề nghị rằng ai đó nên làm gì.
Ex : “ Shall we go out for dinner ?” he said to us.
- He suggested going out for dinner.
- He suggested that we should go out for dinner.
11.Thank + O + for V-ing (cảm ơn ai về việc gì)
Ex : “ It’s very kind of you to show me the way” , the stranger said to the little girl.
- The stranger thanked the little girl for showing him the way.
12.Think (thought) of V-ing ( nghĩ đến việc gì)
Ex : “ He’s inneed. I think I’ll help him.” I said. FI thought of helping him.
13.Warn + O + against / about V-ing : khuyến cáo / cảnh báo ai về việc gì.
Ex : “ Don’t be late for school once again”, his former teacher said to him.
- His former teacher warned him against being late for school.
D.IMPERATIVE IN REPORTED SPEECH.
I. Chuyển từ câu mệnh lệnh trực tiếp sang câu mệnh lệnh gián tiếp.
1. Câu mệnh lệnh diễn tả mệnh lệnh, yêu cầu.
- ML khẳng định : Ex : Look at me ! Please , sit down.
(Để tăng thêm phần lịch sự người ta có thể đặt thêm please ở đầu hoặc cuối câu.)
- ML phủ định : Yêu cầu, ra lệnh ai đừng làm gì. Được cấu tạo bởi “Don’t + V” đứng đầu câu.
Ex : Don’t stand here!
Note : - Các cấu trúc sau cũng dùng để diễn tả mệnh lệnh, yêu cầu :
+ Can / could / will / would you + V………, please ?
+ Would you mind + V-ing +……. ?
+ Do you want me to V +…….. ?
+ Why don’t you + V : c ó thể xem như lời đề nghị hoặc lời khuyên.
+ What about + V-ing : xem như lời đề nghị
- Cách chuyển câu mệnh lệnh trực tiếp sang gián tiếp.
a.Đổi V tường thuật : said / said to → told / asked / ordered
b.Đặt O chỉ người nhận lệnh sau V tường thuật
c.Dùng dạng nguyên thể có “to” của V trong câu trực tiếp ở dạng kd, nếu là câu fd thì thêm “not” vào trước “to V”
d.Đổi adv chỉ thời gian, nơi chốn, từ chỉ định (nếu có)
* Nếu câu ML gồm 2 vế trong đó có 1 vế là câu trần thuật thì vẫn áp dụng quy tắc chuyển sang câu trần thuật gián tiếp như bình thường.
S + told / asked / ordered + O + (not ) + To V + ……. |
2. Câu ML diễn tả lời khuyên , lời đề nghị, lời mời…….
1.Các cấu trúc câu ML diễn tả lời khuyên , lời đề nghị, lời mời……. ở trực tiếp.
a.Cấu trúc : “ Would you like to V …….. ? được xem như lời mời.
b.Cấu trúc : “ S + should + V / I think + S + should + V” / “ If I were you , I………….” được xem như lời khuyên.
c.Cấu trúc : “ Shall I + V ……” và “ Can I + V…..” được xem như lời đề nghị.
Cấu trúc câu ML gián tiếp diễn tả lời khuyên, lời đề nghị, lời mời……
a.Structure 1.
S + Reported V + to V Cấu trúc này áp dụng với các V tường thuật là : Agreed , Refused, Offered, Promised , Threatened |
Ex1 : “ OK, I’ll help you” he said to me. → He agreed…………………………………..
Ex2 : “ I will call you tomorrow” . → She promised………………………………..
b.Structure 2.
S + Reported V + O + (not) to V Cấu trúc này áp dụng với các V tường thuật là : Advised , Invited, Reminded, Allowed, Permitted, Persuaded, Begged, Warned….. |
Ex1 : “ You should do that work” she said to me. → She ............................................................
Ex2 : “ Would you like to have some tea ?” → She ...............................................................
PART 2: Verb + how/ what/ when/ where/ which/ why + to V
Những động từ sử dụng công thức này là: ask, decide, discover, find out, forget, know, learn, remember, see, show, think, understand, want to know, wonder…
Example:
He discovered how to open the safe. (Anh ấy đã phát hiện ra làm thế nào để mở két sắt.)
I found out where to buy cheap fruit. (Tôi đã tìm ra nơi mua hoa quả rẻ.)
She couldn’t know what to say. (Cô ấy không thể nghĩ ra điều gì để nói.)
I showed her which button to press. (Tôi chỉ cho cô ấy phải ấn nút nào.)
UNIT 4. LIFE IN THE PAST
I. NEW WORDS:
act out (v) /ækt aʊt/ : đóng vai, diễn
arctic (adj) /ˈɑːktɪk/ : (thuộc về) Bắc cực
bare-footed (adj) /beə(r)-fʊtɪd/ : chân đất
behave (v) (+oneself) /bɪˈheɪv/ : ngoan, biết cư xử
dogsled (n) /ˈdɒɡsled/ : xe chó kéo
domed (adj) /dəʊmd/ : hình vòm
downtown (adv) /ˌdaʊnˈtaʊn/ : vào trung tâm thành phố
eat out (v) /iːt aʊt/ : ăn ngoài
entertain (v) /ˌentəˈteɪn/ : giải trí
event (n) /ɪˈvent / : sự kiện
face to face (adv) /feɪs tʊ feɪs/ : trực diện, mặt đối mặt
facility (n) /fəˈsɪləti/ : phương tiện, thiết bị
igloo (n) /ˈɪɡluː/ : lều tuyết
illiterate (adj) /ɪˈlɪtərət/ : thất học
loudspeaker (n) /ˌlaʊdˈspiːkə(r)/ : loa
occasion (n) /əˈkeɪʒn/ : dịp
pass on (ph.v) /pɑːs ɒn/ : truyền lại, kể lại
post (v) /pəʊst/ : đăng tải
snack (n) /snæk/ : đồ ăn vặt
street vendor (n) /striːt ˈvendə(r)/ : người bán hàng rong
strict (adj) /strɪkt/ : nghiêm khắc
treat (v) /triːt/ : cư xử
II. GRAMMAR:
1. Used to,Get used to và Be used to
a/ Used to + Verb: Đã từng, từng
Chỉ một thói quen, một hành động thường xuyên xảy ra trong quá khứ và bây giờ không còn nữa.
Eg: I used to drive to work but now I take the bus.
b/ To be + V-ing/ Noun: Trở nên quen với
He is used to swimming every day.
c/ to get used to + V-ing/ noun
I have always lived in the country but now I'm beginning to get used to living in the city.
2. Câu ước loại 2: Câu ước về một điều trái với hiện tại.
* Cấu trúc: S + wish + S + V - QKĐ
Chú ý: - Động từ “wish” chia theo thì và chia theo chủ ngữ
- Động từ chính trong mệnh đề sau “wish” chia thì quá khứ đơn
- Động từ “to be” chia là “were” với tất cả các chủ ngữ trong câu ước.
Ví dụ: - He wishes he didn’t work in this company at present. (Tôi ước rằng hiện tại tôi không làm việc cho công ty này.)
- She wishes she were a billionaire at the moment. (Cô ấy ước rằng lúc này cô ấy là một tỷ phú -> Thực tế hiện tại cô ấy không phải là một tỷ phú.)
UNIT 5. WONDERS OF VIET NAM
I. NEW WORDS:
administrative (adj) /ədˈmɪnɪstrətɪv/ : thuộc về hành chính
astounding (adj) /əˈstaʊndɪŋ/ : làm sững sờ, làm sửng sốt
cavern (n) /ˈkævən/ : hang lớn, động
citadel (n) /ˈsɪtədəl/ : thành lũy, thành trì
complex (n) /ˈkɒmpleks/ : khu liên hơp, quần thể
contestant (n) /kənˈtestənt/ : thí sinh
fortress (n) /ˈfɔːtrəs/ : pháo đài
geological (adj) /ˌdʒiːəˈlɒdʒɪkl/ : (thuộc) địa chất
limestone (n) /ˈlaɪmstəʊn/ : đá vôi
measure (n) /ˈmeʒə(r)/ : biện pháp, phương sách
paradise (n) /ˈpærədaɪs/ : thiên đường
picturesque (adj) /ˌpɪktʃəˈresk/ : đẹp, gây ấn tượng mạnh (phong cảnh)
recognition (n) /ˌrekəɡˈnɪʃn/ : sự công nhận, sự thưa nhận
rickshaw (n) /ˈrɪkʃɔː/ : xe xích lô, xe kéo
round (in a game)(n) /raʊnd/ : hiệp, vòng (trong trò chơi)
sculpture (n) /ˈskʌlptʃə(r)/ : bức tượng (điêu khắc)
setting (n) /ˈsetɪŋ/ : khung cảnh, môi trường
spectacular (adj) /spekˈtækjələ(r)/ : đẹp mắt, ngoạn mục, hùng vĩ
structure (n) /ˈstrʌktʃə(r)/ : công trình kiến trúc
tomb (n) /tuːm/ : ngôi mộ
II. GRAMMAR:
1. IMPERSONAL PASSIVE .
1.1. Khi động từ chính ở thì HIỆN TẠI.
People/they +think/say/suppose/believe/consider/report.....+ that + clause.
=> Bị động:
a/ It's + thought/said/supposed/believed/considered/reported...+that + clause
(Trong đó clause = S + V + O)
b/ Động từ trong clause để ở thì Hiện tại đơn hoặc Tương lai đơn
S + am/is/are + thought/said/supposed... + to + Vinf
E.g.: People say that he is a good doctor
=> It's said that he is a good doctor hoặc He is said to be a good doctor.
c/ Động từ trong clause để ở thì Quákhứ đơn hoặc Hiện tại hoàn thành.
S + am/is/are + thought/ said/ supposed...+ to + have + V3/ED.
E.g.: People think he stole my car
=> It's thought he stole my car hoặc He is thought to have stolen my car.
1.2. Khi động từ chính ở thì QUÁ KHỨ.
People/they + thought/said/supposed...+that + clause.
=> Bị động:
a/ It was + thought/said/supposed...+that + clause.
b/ Động từ trong clause để ở thì Quákhứ đơn:
S + was/were + thought/ said/supposed... + to + Vinf.
E.g.: People said that he is a good doctor
=> It was said that he is a good doctor hoặc He was said to be a good doctor.
c/ Động từ trong clause ở thì Quá khứ hoàn thành
S + was/were + thought/ said/supposed... + to + have + V3/ED.
E.g.: They thought he was one of famous singers => It was thought he was one of famous singers hoặc He was thought to be one of famous singers.
2. USE OF VERB “ SUGGEST”
Động từ "suggest" có nghĩa là: gợi ý, hay đề xuất. Ta thường dùng cấu trúc câu gợi ý với "suggest + V-ing/ mệnh đề chứa should" khi muốn đưa ra ý kiến, gợi ý hay đề xuất của chúng ta về việc ai đó nên làm gì, nên đi đâu, v. v.
Eg :A: How should I get around Hue City?
B: I suggest that you should take a taxi.
C: That's too expensive. I suggest using a rickshaw.
UNIT 6. VIET NAM: THEN AND NOW
I.NEW WORDS.
annoyed (adj) /əˈnɔɪd/ : bực mình, khó chịu
astonished (adj) /əˈstɒnɪʃt/ : kinh ngạc
boom (n) /buːm/ : bùng nổ
compartment (n) /kəmˈpɑːtmənt/ : toa xe
clanging (adj) /klæŋɪŋ/ : tiếng leng keng
cooperative (adj) /kəʊˈɒpərətɪv/ : hợp tác
elevated walkway ( /ˈelɪveɪtɪd ˈwɔːkweɪ/: lối đi dành cho người đi bộ
exporter (n) /ekˈspɔːtə(r)/ : nước xuất khẩu, người xuất khẩu
extended family (n) /ɪkˈstendɪd ˈfæməli/: gia đình nhiều thế hệ cùng sống chung
flyover (n) /ˈflaɪəʊvə(r)/ : cầu vượt (cho xe máy, ôtô)
manual (adj) /ˈmænjuəl/ : làm (gì đó) bằng tay
mushroom (v) /ˈmʌʃrʊm/ : mọc lên như nấm
noticeable (adj) /ˈnəʊtɪsəbl/ : gây chú ý, đáng chú ý
nuclear family (n) /ˈnjuːkliə(r) ˈfæməli/: gia đình hạt nhân
photo exhibition (n) /ˈfəʊtəʊ ˌeksɪˈbɪʃn/ : triển lãm ảnh
pedestrian (n) /pəˈdestriən/ : người đi bộ
roof (n) /ruːf/ : mái nhà
rubber (n) /ˈrʌbə(r)/ : cao su
sandals (n) /ˈsændlz/ : dép
thatched house (n) /θætʃt haʊs/ : nhà tranh mái lá
tiled (adj) /taɪld/ : lợp ngói, bằng ngói
tram (n) /træm/ : xe điện, tàu điện
trench (n) /trentʃ/ : hào giao thông
tunnel (n) /ˈtʌnl/ : đường hầm, cống ngầm
underpass (n) /ˈʌndəpɑːs/ : đường hầm cho người đi bộ qua đường
II.GRAMMAR.
1. Past perfect.
1.1.Công thức thì quá khứ hoàn thành
Câu khẳng định | Câu phủ định | Câu nghi vấn |
S + had + VpII | S + hadn’t + VpII | Had + S + VpII ? |
1.2. Dấu hiệu nhận biết thì quá khứ hoàn thành
Trong câu có các từ:
– when: Khi
When they arrived at the airport, her flight had taken off. (Khi họ tới sân bay, chuyến bay của cô ấy đã cất cánh.)
– before: trước khi (Trước “before” sử dụng thì quá khứ hoàn thành và sau “before” sử dụng thì quá khứ đơn.)
She had done her homework before her mother asked her to do so. (Cô ấy đã làm bài tập về nhà trước khi mẹ cô ấy yêu cầu cô ấy làm như vậy.)
– After: sau khi (Trước “after” sử dụng thì quá khứ đơn và sau “after” sử dụng thì quá khứ hoàn thành.)
They went home after they had eaten a big roasted chicken. (Họ về nhà sau khi đã ăn một con gà quay lớn.)
– by the time (vào thời điểm)
He had cleaned the house by the time her mother came back. (Cậu ấy đã lau xong nhà vào thời điểm mẹ cậu ấy trở về.)
2. Adjectives with ‘to’-infinitive or ‘that’-clauses
2.1. After link verbs, you often use adjectives that describe how someone feels about an action or situation. With some adjectives, you can add a ‘to’-infinitive clause or a ‘that’-clause to say what the action or situation is.
|
- If the subject is the same in both clauses, you usually use a ‘to’-infinitive clause. If the subject is different, you must use a ‘that’-clause.
I was happy to see them again.
He was happy that they were coming to the party.
- You often use a ‘to’-infinitive clause when talking about future time in relation to the main clause.
I am afraid to go home.
He was anxious to leave before it got dark.
- You often use a ‘that’-clause when talking about present or past time in relation to the main clause.
He was anxious that the passport was missing.
They were afraid that I might have talked to the police.
2. 2. You often use ‘sorry’ with a ‘that’-clause. Note that ‘that’ is often omitted.
I'm very sorry that I can't join you.
I'm sorry I'm so late.
2.3. Some adjectives are not usually used alone, but have a ‘to’-infinitive clause after them to say what action or situation the adjective relates to.
|
They were unable to help her.
They were not likely to forget it.
I am willing to try.
I'm prepared to say I was wrong.
2.4. When you want to express an opinion about someone or something, you often use an adjective followed by a ‘to’-infinitive clause.
|
She had been easy to deceive.
The windows will be almost impossible to open.
2.5. With some adjectives, you use a ‘that’-clause to express an opinion about someone or something.
|
I was sad that people had reacted in this way.
It is extraordinary that we should ever have met!
2.6. You can also use adjectives with ‘to’-infinitive clauses after ‘it’ as the impersonal subject. You use the preposition ‘of ’ or ‘for’ to indicate the person or thing that the adjective relates to.
It was easy to find the path.
It was good of John to help me.
UNIT 7. RECIPES AND EATING HABITS
I. NEW WORDS.
chop (v) /tʃɒp/ : chặt
cube (n) /kjuːb/ : miếng hình lập phương
deep-fry (v) /diːp-fraɪ/ : rán ngập mỡ
dip (v) /dɪp/ : nhúng
drain (v) /dreɪn/ : làm ráo nước
garnish (v) /ˈɡɑːrnɪʃ/ : trang trí (món ăn)
grate (v) /ɡreɪt/ : nạo
grill (v) /ɡrɪl/ : nướng
marinate (v) /ˈmærɪneɪt/ : ướp
peel (v) /piːl/ : gọt vỏ, bóc vỏ
purée (v) /ˈpjʊəreɪ/ : xay nhuyễn
roast (v) /rəʊst/ : quay
shallot (n) /ʃəˈlɒt/ : hành khô
simmer (v) /ˈsɪmə(r)/ : om
spread (v) /spred/ : phết
sprinkle (v) /ˈsprɪŋkl/ : rắc
slice (v) /slaɪs/ : cắt lát
staple (n) /ˈsteɪpl/ : lương thực chính
starter (n) /ˈstɑːtə(r)/ : món khai vị
steam (v) /stiːm/ : hấp
stew (v) /stjuː/ : hầm
stir-fry (v) /stɜː(r)-fraɪ/ : xào
tender (adj) /ˈtendə(r)/ : mềm
versatile (adj) /ˈvɜːsətaɪl/ : đa dụng
whisk (v) /wɪsk/ : đánh (trứng…)
II. GRAMMAR.
1. Cách dùng mạo từ “A”
2. Cách dùng mạo từ “An”
3. Some / Any
VD Some cats, Some oceans
Trong câu hỏi và câu phủ định thì dung “any” thay cho “some”.
VD : There wasn’t any milk.
VD : Would you like some coffee?
Is there some ham in the fridge, mum? I’m very hungry.
4. Modals in the first conditional sentences.
In the first conditional sentence, we use a simple present tense in the if-clause and will + infinitive in the main clause. This is the standard form. Alternate forms with other auxiliaries are also possible. Note that first conditional forms with modals express ideas such as permission, advice, future possibilities etc.
Read the sentences given below.
Eg: If you finish your homework, you can watch TV.
If you have a few hours to spare, you may visit the museum.
If I have time, I might make a cake.
If you don’t feel well, you should consult a doctor.
Note: Many words and expressions can be used with a similar meaning to if. Common examples are: imagine (that), suppose (that), supposing (that), providing (that), provided (that), as long as, on condition that etc.
The words imagine, suppose and supposing are used to talk about what might happen.
Eg: Supposing you lost your job, what would you do?
Imagine you won a jackpot!
Provided that, as long as and on condition that are used to make conditions.
Eg: You may take two days off on condition that you work on the weekend.
You can stay with us as long as you share the expenses.
Note : Inversion of type 1:
Câu đảo ngữ loại này được dùng để chỉ thái độ lịch sự khi đưa ra điều kiện của người nói. Nó thường hay được dùng trong các loại văn bản giao dịch thương mại.
E.g: If anybody should phone me, please tell them I’m busy.
-> Should anybody phone me, please tell them I’m busy.
If you require any further information, do please get in touch with me personally.
-> Should you require any further information, do please get in touch with me personally.
UNIT 8. TOURISMI. NEW WORDS.
I. NEW WORDS.
1. affordable (adj) /əˈfɔːdəbl/ : có thể chi trả được, hợp túi tiền
2. air (v) /eə(r)/ : phát sóng (đài, vô tuyến)
3. breathtaking (adj) /ˈbreθteɪkɪŋ/ : ấn tượng, hấp dẫn
4. check-in (n) /tʃek-ɪn/ : việc làm thủ tục lên máy bay
5. checkout (n) /ˈtʃekaʊt/ : thời điểm rời khỏi khách sạn
6. confusion (n) /kənˈfjuːʒn/ : sự hoang mang, bối rối
7. erode away (v) /ɪˈrəʊd əˈweɪ/ : mòn đi
8. exotic (adj) /ɪɡˈzɒtɪk/ : kì lạ
9. explore (v) /ɪkˈsplɔː(r)/ :thám hiểm
10. hyphen (n) /ˈhaɪfn/ :dấu gạch ngang
11. imperial (adj) /ɪmˈpɪəriəl/ :(thuộc về) hoàng đế
12. inaccessible (adj) /ˌɪnækˈsesəbl/ :không thể vào/tiếp cận được
13. lush (adj) /lʌʃ/ : tươi tốt, xum xuê
14. magnif cence (n) /mæɡˈnɪfɪsns/ : sự nguy nga, lộng lẫy, tráng lệ
15. not break the bank (idiom) /nɒt breɪk ðə bæŋk/ : không tốn nhiều tiền
16. orchid (n) /ˈɔːkɪd/ : hoa lan
17. package tour (n) /ˈpækɪdʒ tʊə(r)/ : chuyến du lịch trọn gói
18. pile-up (n) /paɪl-ʌp/ : vụ tai nạn do nhiều xe đâm nhau
19. promote (v) /prəˈməʊt/ : giúp phát triển, quảng bá
20. pyramid (n) /ˈpɪrəmɪd/ : kim tự tháp
21. safari (n) /səˈfɑːri/ : cuộc đi săn, cuộc hành trình
22. stalagmite (n) /stəˈlæɡmaɪt/ : măng đá
23. stimulating (adj) /ˈstɪmjuleɪtɪŋ/ : thú vị, đầy phấn khích
24. touchdown (n) /ˈtʌtʃdaʊn/ : sự hạ cánh
25. varied (adj) /ˈveərid/ : đa dạng
II. GRAMMAR.
1. Cách dùng mạo từ The : Mạo từ là từ đứng trước danh từ và cho biết danh từ ấy đề cập đến một đối tượng xác định hay không xác định. Mạo từ xác định “The” đề cập tới đối tượng mà cả người nói lẫn người nghe đều biết.
VD : the Queen, the King, v.v… .
VD : I go to school to study Math subject ( Tôi đến trường học toán).
I go to the school to pick my girl friend up ( Tôi đến trường để đón bạn gái => hành động đón bạn gái không phải mục đích toong thường của việc tới trường).
UNIT 9. ENGLISH IN THE WORLD
I. NEW WORDS.
1. accent (n) /ˈæksent/ : giọng điệu
2. bilingual (adj) /ˌbaɪˈlɪŋɡwəl/ : sử dụng được hai thứ tiếng
3. dialect (n) /ˈdaɪəlekt/ : tiếng địa phương
4. dominance (n) /ˈdɒmɪnəns/ : chiếm ưu thế
5. establishment (n) /ɪˈstæblɪʃmənt/ :việc thành lập, thiết lập
6. factor (n) /ˈfæktə(r)/ : yếu tố
7. get by in (a language) (v) /get baɪ ɪn/ : cố gắng sử dụng được một ngôn ngữ
8. global (adj) /ˈɡləʊbl/ : toàn cầu
9. flexibility (n) /ˌfl eksəˈbɪləti/ : tính linh hoạt
10. fluent (adj) /ˈfl uːənt/ : trôi chảy
11. imitate (v) /ˈɪmɪteɪt/ : bắt chước
12. immersion school (n) /ɪˈmɜːʃn skuːl/ : trường học nơi một ngôn ngữ khác tiếng mẹ đẻ được sử dụng hoàn toàn
13. massive (adj) /ˈmæsɪv/ : to lớn
14. mother tongue (n) /ˈmʌðə tʌŋ/ : tiếng mẹ đẻ
15. mutinational (adj) /ˈmʌːtiˈnæʃnəl/ : đa quốc gia
16. off cial (adj) /əˈfɪʃl/ : (thuộc về) hành chính; chính thức
17. openness (n) /ˈəʊpənnəs/ : độ mở
18. operate (v) /ˈɒpəreɪt/ : đóng vai trò
19. pick up (a language) (v) /pɪk ʌp/ : học lỏm
20. punctual (adj) /ˈpʌŋktʃuəl/ : đúng giờ
21. rusty (adj) /ˈrʌsti/ : giảm đi do lâu không thực hành
22. simplicity (n) /sɪmˈplɪsəti/ : sự đơn giản
23. variety (n) /vəˈraɪəti/ : thể loại
II. GRAMMAR.
1. CONDITIONAL SENTENCE 2 (CÂU ĐIỀU KIỆN LOẠI 2)
Cách dùng:
+ Dùng để diễn tả sự việc, khả năng trái ngược hoặc không thể diễn ra ở thực tại hoặc tương lai.
Ex: If he were here now, the party would be more exciting. (Tức là hiện tại anh ấy không có mặt ở bữa tiệc)
+ Dùng để khuyên bảo (If I were you. . .) Ex: If I were you, I would never buy that car.
Cấu trúc:
+ Tương tự điều kiện loại 1, câu điều kiện loại 2 gồm 2 mệnh đề:
Mệnh đề if: chia động từ ở QK.
Mệnh đề chính: would / could / might + V(nguyên thể)
Ex: If I turned on the radio, my baby would wake up.
She could win the prize if she practiced hard.
Note : Inversion
If- Clause | Main Clause |
WERE + S | Would/ could/ might.. + Verb |
E.g: If it were not for your support, I would be very discouraged.
-> Were it not for your support, I would be very discouraged.
Trong trường hợp câu không có từ “were”, ta cần phải thêm “were to” trước động từ trong mệnh đề điều kiện để câu có thể đảo ngữ.
E.g: If you came to the meeting, you would know whether I am right ot not.
-> If you were to come to the meeting, you would know whether I am right ot not.
-> Were you to come to the meeting, you would know whether I am right ot not.
2. RELATIVE CLAUSES.
I. Định nghĩa mệnh đề quan hệ:
Mệnh đề (Clause) là một phần của câu, nó có thể bao gồm nhiều từ hay có cấu trúc của cả một câu. Mệnh đề quan hệ dùng để giải thích rõ hơn về danh từ đứng trước nó.
Trong câu này phần được viết chữ nghiêng được gọi là một relative clause, nó đứng sau “the woman” và dùng để xác định danh từ đó. Nếu bỏ mệnh đề này ra chúng ta vẫn có một câu hoàn chỉnh: The woman is my girlfriend.
Mệnh đề quan hệ thường được nối với mệnh đề chính bằng các đại từ quan hệ (relative pronouns): who, whom, which, whose, that......
Mệnh đề quan hệ có hai loại: mệnh đề quan hệ xác định và mệnh đề quan hệ không xác định
II. Các loại mệnh đề
a. Mệnh đề xác định (Defining relative clauses)
- Là mệnh đề được dùng để xác định danh từ đứng trước nó,cần thiết cho ý nghĩa của câu; không có nó câu sẽ không đủ nghĩa. Tất cả các đại từ quan hệ được sửdụng trong mệnh đề xác định.
Ví dụ:
➨ Mệnh đề xác định không có dấu phẩy
b. Mệnh đề không xác định (Non – defining clauses)
- Là mệnh đề cung cấp thêm thông tin về người hoặc vật, không có nó thì câu vẫn đủ nghĩa.
Ví dụ: Miss Hoa, who taught me English, has just got married.
➨ Mệnh đề không xác định có dấu phẩy và Mệnh đề này không được dùng “That”
III. Các dạng mệnh đề Quan hệ
A. Relative Pronouns (Đại từ quan hệ)
Cách sử dụng | Ví dụ | ||
Who | Làm chủ ngữ, đại diện ngôi người | I told you about the woman who lives next door. | |
which | Làm chủ ngữ hoặc tân ngữ, đại diện ngôi đồ vật, động vật. Bổ sung cho cả câu đứng trước nó |
Do you see the cat which is lying on the roof? He couldn’t read which surprised me | |
whose | Chỉ sở hữu cho người và vật | Do you know the boy whose mother is a nurse? | |
whom | Đại diện cho tân ngữ chỉ người | I was invited by the professor whom I met at the conference. | |
That | Đại diện cho chủ ngữ chỉ người, vật, đặc biệt trong mệnh đề quan hệ xác định (who, which vẫn có thê sử dụng được) |
I don’t like the table that stands in the kitchen. |
Các đại từ quan hệ:
1. WHO:
- Làm chủ từ trong mệnh đề quan hệ
- Thay thế cho danh từ chỉ người
Ví dụ: The woman who lives next door is a doctor.
2. WHOM:
- làm túc từ cho động từ trong mệnh đề quan hệ
- thay thế cho danh từ chỉ người
Ví dụ: George is a person whom I admire very much
3. WHICH:
- làm chủ từ hoặc túc từ trong mệnh đề quan hệ
- thay thế cho danh từ chỉ vật
The machine which broke down is working again now
4. THAT:
+ Mệnh đề quan hệ xác định:
Là mệnh đề cần phải có trong câu, nếu bỏ đi mệnh đề chính sẽ không có nghĩa rõ ràng. Đối với loại câu này, đại từ quan hệ làm tân ngữ có thể được bỏ đi. Ta có thể dùng từ that thay thế cho who, whom, which...
+ Mệnh đề quan hệ không xác định:
Trước và sau mệnh đề này phải có dấu (,). Trường hợp này ta KHÔNG ĐƯỢC dùng từ “that” thay thế cho who, whom, which và không được bỏ đại từ quan hệ trong mệnh đề này.
Ví dụ 1: My father is a doctor. He is fifty years old ➨ My father, who is fifty years old, is a doctor.
Ví dụ 2: Mr Brown is a very nice teacher. We studied English with him.
➨ Mr Brown, who(m) we studied English with, is a very nice teacher.
Trường hợp phải dùng that: sau một danh từ hỗn hợp (vừa chỉ người, vừa chỉ vật hoặc đồ vật). Ví dụ: We can see a lot of people and cattle that are going to the field
- Sau đại từ bất định:
Ex: I’ll tell you something that is very interesting.
- Sau các tính từ so sánh nhất, ALL, EVERY, VERY, ONLY:
Ex: This is the most beautiful dress that I have.
All that is mine is yours.
You are the only person that can help us.
- Trong cấu trúc It + be + … + that … (chính là …)
Ex: It is my friend that wrote this sentence. (Chính là bạn tôi đã viết câu này.)
Lưu ý: giới từ chỉ đứng trước whom và which, không đứng trước who và that
Ví dụ: Peter, who/whom I played tennis with on Sunday, was fitter than me.
Or: Peter, with whom I played tennis on Sunday, was fitter than me.
Not: Peter, with who I played tennis on Sunday, was fitter than me.
5. WHOSE:
Đại từ dùng để chỉ sở hữu cho danh từ chỉ người hoặc vật, thường thay cho các từ: her, his, their, hoặc hình thức ‘s
…..N (person, thing) + WHOSE + N + V ….
Ví dụ: I met someone whose brother I went to school with
B. Relative adverb (Trạng từ quan hệ)
Trạng từ quan hệ có thể được sử dụng thay cho một đại từ quan hệ và giới từ. Cách làm này sẽ làm cho câu dễ hiểu hơn.
Ví dụ: This is the shop in which I bought my bike. ➨ This is the shop where I bought my bike.
Trạng từ quan hệ | Nghĩa | Cách sử dụng | Ví dụ |
when | in/on which | Đại diện cho cụm thời gian | the day when we met him |
where | in/at which | Đại diện cho nơi chốn | the place where we met him |
why | for which | Đại diện cho lí do | the reason why we met him |
1. WHY:
Trạng từ quan hệ why mở đầu cho mệnh đề quan hệ chỉ lý do, thường thay cho cụm for the reason, for that reason.
…..N (reason) + WHY + S + V …
Ví dụ 1: I don’t know the reason. You didn’t go to school for that reason.
→ I don’t know the reason why you didn’t go to school.
Ví dụ 2: I don't know the reason. You didn't go to school for that reason.
=>I don't know the reason why you didn't go to school.
2. WHERE:
Trạng từ quan hệ để thay thế cho các từ/cụm từ chỉ địa điểm, nơi chốn.
….N (place) + WHERE + S + V …. (WHERE = ON / IN / AT + WHICH)
Ví dụ 1: a/ The hotel wasn’t very clean. We stayed t that hotel.
→ The hotel where we stayed wasn’t very clean.
Ví dụ 2: This is my hometown. I was born and grew up here.
=> This is my hometown where I was born and grew up.
Ví dụ 3: The restaurant where we had Lunch was near the airport.
3. WHEN:
Là trạng từ quan hệ để thay thế cho cụm từ/từ chỉ thời gian.
….N (time) + WHEN + S + V … (WHEN = ON / IN / AT + WHICH)
Ví dụ 1: Do you still remember the day? We first met on that day.
➨ Do you still remember the day when we first met?
➨ Do you still remember the day on which we first met?
Ví dụ 2: I don’t know the time. She will come back then. ➨ I don’t know the time when she will come back.
That was the day. I met my wife on this day. ➨That was the day when I met my wife.
Lưu ý cần nhớ trong mệnh đề quan hệ
1. Nếu trong mệnh đề quan hệ có giới từ thì giới từ có thể đặt trước hoặc sau mệnh đề quan hệ (chỉ áp dụng với whom và which.)
Ví dụ: Mr. Brown is a nice teacher. We studied with him last year.
2. Có thể dùng which thay cho cả mệnh đề đứng trước.
Ví dụ: She can’t come to my birthday party. That makes me sad.
→ She can’t come to my birthday party, which makes me sad.
3. Ở vị trí túc từ, whom có thể được thay bằng who.
Ví dụ: I’d like to talk to the man whom / who I met at your birthday party.
4. Trong mệnh đề quan hệ xác định , chúng ta có thể bỏ các đại từ quan hệ làm túc từ:whom, which.
Ví dụ: The girl you met yesterday is my close friend. The book you lent me was very interesting.
5. Các cụm từ chỉ số lượng some of, both of, all of, neither of, many of, none of … có thể được dùng trước whom, which và whose.
Ví dụ 1: I have two sisters, both of whom are students. She tried on three dresses, none of which fitted her.
Ví dụ 2: Daisy has three brothers. All of them are teachers. ---> Daisy has three brothers, all of whom are teachers.
Ví dụ 3: He asked me a lot of questions. I couldn’t answer most of them. ---> He asked me a lot of questions, most of which I couldn’t answer.
6. KHÔNG dùng THAT, WHO sau giới từ.
Ví dụ: The house in that I was born is for sale.
UNIT 10. SPACE TRAVEL
I.NEW WORDS :
astronaut (n) /ˈæstrənɔːt/ : phi hành gia
astronomy (n) /əˈstrɒnəmi/ : thiên văn học
attach (v) /əˈtætʃ/ : buộc, gài
float (v) /fləʊt/ : trôi (trong không gian)
habitable (adj) /ˈhæbɪtəbl/ : có đủ điều kiện cho sự sống
International Space Station (ISS) (n) /ˌɪntəˈnæʃnəl speɪs ˈsteɪʃn/: Trạm vũ trụ quốc tế ISS
galaxy (n) /ˈɡæləksi/ : thiên hà
land (v) /lænd/ : hạ cánh
launch (v, n) /lɔːntʃ/ : phóng
meteorite (n) /ˈmiːtiəraɪt/ : thiên thạch
microgravity (n) /ˈmaɪkrəʊ ˈɡrævəti/: tình trạng không trọng lực
mission (n) /ˈmɪʃn/ : chuyến đi, nhiệm vụ
operate (v) /ˈɒpəreɪt/ : vận hành
orbit (v, n) /ˈɔːbɪt/ : xoay quanh, đi theo quỹ đạo
parabolic flight (n) /ˌpærəˈbɒlɪk flaɪt/ : chuyến bay tạo môi trường không trọng lực
rocket (n) /ˈrɒkɪt/ : tên lửa
rinseless (adj) /rɪnsles/ : không cần xả nước
satellite (n) /ˈsætəlaɪt/ : vệ tinh
space tourism (n) /speɪs ˈtʊərɪzəm/ : ngành du lịch vũ trụ
spacecraft (n) /ˈspeɪskrɑːft / : tàu vũ trụ
spaceline (n) /ˈspeɪslaɪn/ : hãng hàng không vũ trụ
spacesuit (n) /ˈspeɪssuːt/ : trang phục du hành vũ trụ
spacewalk (n) /ˈspeɪswɔːk/ : chuyến đi bộ trong không gian
telescope (n) /ˈtelɪskəʊp/ : kính thiên văn
universe (n) /ˈjuːnɪvɜːs/ : vũ trụ
II. GRAMMAR.
A. PAST SIMPLE.
1. Định nghĩa thì quá khứ đơn
Thì quá khứ đơn (Past simple) dùng để diễn tả hành động sự vật xác định trong quá khứ hoặc vừa mới kết thúc.
2. Cách dùng thì quá khứ đơn
|
|
|
|
3. Công thức thì quá khứ đơn
Thể | Động từ “tobe” | Động từ “thường” |
Khẳng định | S + was/ were | S + V-ed |
Phủ định | S + was/were not | S + did not + V (nguyên thể) |
Nghi vấn | Was/Were+ S? | Did + S + V(nguyên thể)? |
4. Dấu hiệu nhận biết thì quá khứ đơn
Trong câu có các trạng từ chỉ thời gian trong quá khứ:
– yesterday (hôm qua)
– last night/ last week/ last month/ last year: tối qua/ tuần trước/ tháng trước/ năm ngoái
– ago: Cách đây. (two hours ago: cách đây 2 giờ/ two weeks ago: cách đây 2 ngày …)
– when: khi (trong câu kể).
B. PAST PERFECT ( UNIT 6 )
C. DEFINING RELATIVE CLAUSES ( UNIT 9)
UNIT 11. CHANGING ROLES IN SOCIETY
I.NEW WORDS :
application (n) /ˌæplɪˈkeɪʃn/ : việc áp dụng, ứng dụng
attendance (n) /əˈtendəns/ : sự tham gia
breadwinner (n) /ˈbredwɪnə(r)/ : trụ cột gia đình
burden (n) /ˈbɜːdn/ : gánh nặng
consequently (adj) /ˈkɒnsɪkwəntli/ : vì vậy
content (adj) /kənˈtent/ : hài lòng
externally (v) /ɪkˈstɜːnəli/ : bên ngoài
facilitate (v) /fəˈsɪlɪteɪt/ : tạo điều kiện dễ dàng; điều phối
fnancial (adj) /faɪˈnænʃl/ : (thuộc về) tài chính
hands-on (adj) /hændz-ɒn/ : thực hành, thực tế, ngay tại chỗ
individually-oriented (adj) /ˌɪndɪˈvɪdʒuəli- ˈɔːrientɪd/: có xu hướng cá nhân
leave (n) /liːv/ : nghỉ phép
male-dominated (adj) /meɪl-ˈdɒmɪneɪtɪd/ : do nam giới áp đảo
real-life (adj) /rɪəl-laɪf/ : cuộc sống thực
responsive (to) (adj) /rɪˈspɒnsɪv/ : phản ứng nhanh nhạy
role (n) /rəʊl/ : vai trò
sector (n) /ˈsektə(r)/ : mảng, lĩnh vực
sense (of) (n) /sens/ : tính
sole (adj) /səʊl/ : độc nhất
tailor (v) /ˈteɪlə(r)/ : biến đổi theo nhu cầu
virtual (adj) /ˈvɜːtʃuəl/ : ảo
vision (n) /ˈvɪʒn/ : tầm nhìn
II. GRAMMAR.
A. SIMPLE FUTURE TENSE.
Affirmative Form | Object + will (not)+ be + verb3 (past participle) |
Question Form | Will + object + be + verb3 (past participle) |
Active : We will take the horses to the stable.
Passive: The horses will be taken to the stable.
Active : Will the manager sign the contract tomorrow.
Passive: Will the contract be signed by the manager tomorrow.
B. NON- DEFINING RELATIVE CLAUSES ( UNIT 9)
C. REDUCE RELATIVE CLAUSES
1. Active: Nếu mệnh đề quan hệ là mệnh đề chủ động thì rút thành cụm hiện tại phân từ (V-ing).
- The man who stands at the door is my uncle.
=> The man who is / was standing at the door is my uncle.
- The man who stood at the door is my uncle.
=> The man standing at the door is my uncle.
2. Passive: Ta có thể dùng past participle (V2ed) để thay thế cho mệnh đề đề quan hệ khi nó mang nghĩa bị động
- The woman who is / was given a flower looks / looked very happy
=> The woman given a flower looks / looked very happy.
3. Rút thành cụm động từ nguyên mẫu - Infinitive relative clause (active / passive)
Mệnh đề quan hệ được rút thành cụm động từ nguyên mẫu (To-infinitive) khi trước đại từ quan hệ có các cụm từ: the first, the second, the last, the only hoặchình thức so sánh bậc nhất.
Ví dụ
a. Active: - The first student who comes to class has to clean the board.
The first student to come to class has to clean the board.
b. Passive: - The only room which was painted yesterday was Mary’s.
The only room to be painted yesterday was Mary’s.
UNIT 12. MY FUTURE CAREER
I.NEW WORDS :
academic (adj) /ˌækəˈdemɪk/ : học thuật, thuộc nhà trường
alternatively (adv) /ɔːlˈtɜːnətɪvli/ : lựa chọn khác
applied (adj) /əˈplaɪd/ : ứng dụng
approach (n) /əˈprəʊtʃ/ : phương pháp, cách tiếp cận
behind the scenes (idiom) /bɪˈhaɪnd ðə siːns/ : một cách thầm lặng
burn the midnight oil (idiom) /bɜːn ðə ˈmɪdnaɪt ɔɪl/: học hoặc làm việc muộn
career (n) /kəˈrɪə(r)/ : sự nghiệp
career path (n) / kəˈrɪə pɑːθ/ : con đường sự nghiệp
chef (n) /ʃef/ : đầu bếp
certifcate (n) /səˈtɪfɪkət/ : chứng chỉ
cultivation (n) /ˌkʌltɪˈveɪʃn/ : canh tác
customer service (n) /ˈkʌstəmə(r) ˈsɜːvɪs/: phòng chăm sóc khách hàng
CV (n) /ˌsiː ˈviː/ : sơ yếu lý lịch
flexitime (adv) /ˈfleksitaɪm/ : (làm việc) theo giờ linh hoạt
fashion designer (n) /ˈfæʃn dɪˈzaɪnə(r)/ : thiết kế thời trang
enrol (v) /ɪnˈrəʊl/ : đăng ký học
housekeeper (n) /ˈhaʊskiːpə(r)/ : nghề dọn phòng (trong khách sạn)
lodging manager (n) /ˈlɒdʒɪŋ ˈmænɪdʒə(r)/: người phân phòng
make a bundle (idiom) /meɪk ə ˈbʌndl/ : kiếm bộn tiền
nine-to-fve (adj) /naɪn-tə-faɪv/ : giờ hành chính
ongoing (adj) /ˈɒnɡəʊɪŋ/ : liên tục
profession (n) /prəˈfeʃn/ : nghề
take into account ( idiom) /teɪk ˈɪntə əˈkaʊnt/ : cân nhắc kỹ
sector (n) /ˈsektə(r)/ : thành phần
II. GRAMMAR.
A. RELATIVE OF CONCESSION.
Although/ though + mệnh đề = Despite / in spite of + cụm từ
CÁCH BIẾN ĐỔI TỪ MỆNH ĐỀ SANG CỤM TỪ:
1) NẾU CHỦ NGỮ HAI MỆNH ĐỀ GIỐNG NHAU
- Bỏ chủ từ ,động từ thêm "ING" .
Eg: Although Tom got up late, he got to school on time.
=> Despite / in spite of getting up late, Tom got to school on time.
2) NẾU CÓ CÔNG THỨC: N+ be + ADJ
- Đem tính từ đặt trước danh từ, bỏ "to be"
Eg :Although the rain is heavy,.......
=> Despite / in spite of the heavy rain, ......
3) NẾU CHỦ TƯ LÀ PRONOUN/ + BE + ADJ :
- Đổi đại từ thành sỡ hửu ,đổi tính từ thành danh từ ,bỏ "be"
Eg: Although He was sick,........
=> Despite / in spite of his sickness,.......
4) NẾU CHỦ NGỮ LÀ PRONOUN: PRONOUN + VERB + ADV
- Đổi đại từ thành sở hữu, động từ thành danh từ ,trạng từ thành tính từ đặt trước danh từ
Eg: Although He behaved impolitely,.....
=> Despite / in spite of his impolite behavior ,.........
5) NẾU CÓ DẠNG: THERE + BE + N
- THÌ BỎ THERE + BE
Eg: Although there was an accident ,.....
=> Despite / in spite of an accident,......
6) NẾU CÓ DẠNG : IT + BE + ADJ ( THỜI TIẾT)
=> Đổi tính từ thành danh từ thêm "the" phía trước.
Eg: Although it was rainy, .....
=> Despite / in spite of the rain, ……….
Các tính từ và danh từ thường gặp trong mẫu này là:
Foggy => fog ( sương mù )
Snowy => snow (tuyết)
Rainy => rain (mưa)
Stormy => storm ( bão)
7) NẾU CÓ DẠNG: N + (be) + P(II) ( câu bị động)
=> Đổi P(II) thành danh từ, thêm "the" phía trước và "of" phía sau, danh từ câu trên đem xuống để sau "of"
Eg: Although television was invented, .....
=> Despite / in spite of the invention of television, ……….
8) NẾU CÂU PHỨC TẠP CHÚNG TA THÊM “ THE FACT THAT” VÀO TRƯỚC M/ĐỀ.
Eg: Although he behaved impolitely,.....
=> Despite / in spite of the fact that he behaved impolitely,.....
B. VERBS + TO INF/ VERBS+ V- ING
1. Những động từ theo sau là "to V"
Có 2 trường hợp:
a. [Công thức: S + V + to V]
Afford, appear, ask, bear, begin, choose, decide, expect, forget, hate, hesitate, intend, like, manage, neglect, prefer, pretend, propose, regret, seem, swear, try, wish, agree, arrange, attempt, beg, care, consent, determine, fail, happend, help, hope, learn, love, mean, offer, prepare, promise, refuse, remember, start, trouble, want, would like prefer.
b. [Công thức: S + V + O + to V]
Advise, ask, be, command, encourage, forbid, get, help, intend, leave, mean, oblige, permit, prefer, recommend, remind, tell, allow, bear, cause, compel, expect, force, hate, instruct, invite, like, need, order, persuade, press, request, teach, tempt, trouble, warn, want, wish.
2. Những động từ theo sau là "V-ing"
a. Các động từ chỉ tiến trình | b. Các động từ chỉ giao tiếp |
|
c. Các động từ chỉ hành động.
| d. Các động từ chỉ cảm xúc, cảm giác |
e. Các động từ chỉ tâm lý
| f. Ngoài ra, những cụm từ sau cũng theo sau là V-ing: Go + V-ing ( go shopping, go swimming... |
0 Nhận xét