A. PHONETICS
Task 1. Circe the word marked A, B, C or D with a different stress pattern from the others. (Chọn từ có trọng âm khác với các từ còn lại)
Lời giải chi tiết:
1. A. accent B. legend C. icon D. parade
Lời giải:
accent: /ˈæksent/
legend: /ˈledʒənd/
icon: /ˈaɪkɒn/
parade: /pəˈreɪd/
Câu D trọng âm rơi vào âm 2 còn lại là âm 1
Đáp án: D
2. A. schedule B. unique C. puzzle D. awesome
Lời giải:
schedule: /ˈʃedjuːl/
unique: /juˈniːk/
puzzle: /ˈpʌzl/
awesome: /ˈɔːsəm/
Câu B trọng âm rơi vào âm 2 còn lại là âm 1
Đáp án: B
3. A. absolutely B. temperature C. contamination D. atmosphere
Lời giải:
absolutely: /ˈæbsəluːtli/
temperature: /ˈtemprətʃə(r)/
contamination: /kənˌtæmɪˈneɪʃn/
atmosphere: /ˈætməsfɪə(r)/
Câu C trọng âm rơi vào âm 3 còn lại là âm 1
Đáp án: C
4. A. kangaroo B. underground C. radioactive D. Aborigines
Lời giải:
kangaroo: /ˌkæŋɡəˈruː/
underground: /ˌʌndəˈɡraʊnd/
radioactive: /ˌreɪdiəʊˈæktɪv/
Aborigines: /ˌæbəˈrɪdʒəni/
Câu C trọng âm rơi vào âm 4 còn lại là 3
Đáp án: C
5. A. definition B. improvement C. population D. celebration
Lời giải:
Definition: /ˌdefɪˈnɪʃn/
Improvement: /ɪmˈpruːvmənt/
Population: /ˌpɒpjuˈleɪʃn/
Celebration: /ˌselɪˈbreɪʃn/
Câu B trọng âm rơi vào âm 2 còn lại là âm 4
Đáp án: B
Bài 2
Task 2. Mark the stress in the underlined words. (Đánh dấu trọng âm các từ được gạch chân)
Lời giải chi tiết:
1. I can't speak Japanese but I love this country.
Ta có: Japanese /ˌdʒæpəˈniːz/=>Trọng âm rơi vào âm thứ 3
2. My uncle is a famous referee. He is very severe with players.
Ta có: referee /ˌrefəˈriː/=>Trọng âm rơi vào âm thứ 3
3. I have just bought a new laptop. It has a three-year guarantee.
Ta có: guarantee /ˌɡærənˈtiː/=>Trọng âm rơi vào âm thứ 3
4. There are over twenty applicants for the job but he is the interviewee for this position.
Ta có: interviewee /ˌɪntəvjuːˈiː/=> Trọng âm rơi vào âm thứ 4
5. All Vietnamese people love peace because they have undergone many aggressive wars.
Ta có: Vietnamese /ˌvjetnəˈmiːz/=>Trọng âm rơi vào âm thứ 3
B. VOCABULARY AND GRAMMAR
Task 1. Choose the right word/phrase and then write it under each picture.
(Chọn từ/cụm từ đúng sau đó ghi ở dưới mỗi tranh)
the United Kingdom: vương quốc Anh
parade: diễu hành
state: tiểu bang
the USA: nước Mỹ
loch: hồ
Canada: đất nước Canada
monument: tượng đài
cattle station: trại nuôi gia súc
Lời giải chi tiết:
1. parade
2. Canada
3. the USA
4. monument
5. loch
6. cattle station
Bài 2
Task 2. Put the words in brackets into the right forms to complete the sentences.
(Chia dạng từ trong ngoặc để hoàn thành câu)
Lời giải chi tiết:
1. I like going to England to study English because I can practise English with ………………… speakers.
Lời giải:
Chỗ cần điền là một tính từ bổ sung ý nghĩa cho danh từ (speakers)
Đáp án: I like going to England to study English because I can practise English with native speakers.
Tạm dịch:
Tôi thích đến Anh để học tiếng Anh vì tôi có thể thực hành tiếng Anh với người bản ngữ.
2. English is an ……………………. language in this country.
Lời giải:
Chỗ cần điền là một tính từ bổ sung ý nghĩa cho danh từ (language)
Đáp án: English is an official language in this country.
Tạm dịch:
Tiếng Anh là ngôn ngữ chính thức tại đất nước này.
3. People in the south of my country speak the language with …………. accent.
Lời giải:
Chỗ cần điền là một tính từ bổ sung ý nghĩa cho danh từ (accent)
Đáp án: People in the south of my country speak the language with different accent.
Tạm dịch:
Người dân ở miền nam nước tôi nói ngôn ngữ với giọng khác nhau.
4. Last summer holiday, my family went to Da Nang and Hoi An. We had a ………….. time there.
Lời giải:
Chỗ cần điền là một tính từ bổ sung ý nghĩa cho danh từ (time)
Đáp án: Last summer holiday, my family went to Da Nang and Hoi An. We had a wonderful time there.
Tạm dịch:
Kỳ nghỉ hè vừa qua, gia đình tôi đã đến Đà Nẵng và Hội An. Chúng tôi đã có một thời gian tuyệt vời ở đó.
5. Why has she improved her English a lot? - Ah, she's just come back from an English ……………… country.
Lời giải:
Chỗ cần điền là một tính từ bổ sung ý nghĩa cho danh từ (country)
Đáp án: Why has she improved her English a lot? - Ah, she's just come back from an English speaking country
Tạm dịch:
Tại sao cô ấy đã cải thiện tiếng Anh của mình rất nhiều? - Ah, cô ấy vừa trở về từ một quốc gia nói tiếng Anh
Bài 3
Task 3. Choose the correct option A, B, C or D to complete the sentences. (Chọn đáp án A, B, C hoặc D để hoàn thành các câu sau)
Lời giải chi tiết:
1. Singapore is famous for its ……………. and green trees.
A. cleanliness B. cleanly C. cleaning D. clean
Lời giải:
cleanliness: sạch sẽ
cleanly: sạch sẽ
cleaning: làm sạch
clean: dọn dẹp
Đáp án: A. Singapore is famous for its cleanliness and green trees.
Tạm dịch: Singapore nổi tiếng về sự sạch sẽ và cây xanh.
2. On Christmas Eve, most big cities, especially London are ………………… with colored lights across the streets and enormous Christmas trees.
A. decorated B. hang C. put D. made
Lời giải:
Cấu trúc: be decorated with st (được trang trí bởi)
Đáp án: On Christmas Eve, most big cities, especially London are decorated with colored lights across the streets and enormous Christmas trees.
Tạm dịch:
Vào đêm Giáng sinh, hầu hết các thành phố lớn, đặc biệt là London đều được trang trí bằng đèn màu trên khắp các đường phố và cây thông Noel khổng lồ.
3. In the United States, there are 50 ………………… and six different time zones across the country.
A. states B. nations C. towns D. countries
Lời giải:
states: tiểu bang
nations: quốc gia
towns: thị trấn
countries: các nước
Đáp án: A In the United States, there are 50 states and six different time zones across the country.
Tạm dịch:
Tại Hoa Kỳ, có 50 tiểu bang và sáu múi giờ khác nhau trên cả nước.
4. I once tried to ……………. apple pie when I was in London. It was really delicious.
A. do B. cook C. make D. show
Lời giải:
do: làm
cook: nấu ăn
make: chế tạo
show: chỉ
Đáp án: C I once tried to make apple pie when I was in London. It was really delicious.
Tạm dịch:
Tôi đã từng thử làm bánh táo khi tôi ở London. Nó thực sự rất ngon.
5. You should go to Canada in summer because it is the most popular
time for visitors to …………….. Niagara Falls and see the beautiful sights there.
A. stay B. look C. tour D. visit
Lời giải:
stay: ở lại
look: nhìn
visit: chuyến thăm
Đáp án: D You should go to Canada in summer because it is the most popular time for visitors to visit Niagara Falls and see the beautiful sights there.
Tạm dịch:
Bạn nên đến Canada vào mùa hè vì đây là nơi phổ biến nhất
thời gian cho du khách đến thăm thác Niagara và ngắm nhìn những cảnh đẹp ở đó.
6. Nowadays you still see the ……………. men wear kilts (skirts) to wedding or other formal occasions.
A. Scottish B. Scotland C. Scots D. Scot
Lời giải:
Người đàn ông Scốt-len (Scottish men)
Đáp án: A Nowadays you still see the Scottish men wear kilts (skirts) to wedding or other formal occasions.
Tạm dịch:
Ngày nay bạn vẫn thấy những người đàn ông Scotland mặc đồ (váy) đi dự đám cưới hoặc những dịp trang trọng khác.
7. The USA has a population of about 304 million, and it's the third ……………. country in the world.
A. smallest B. largest C. narrowest D. highest
Lời giải:
smallest: nhỏ nhất
largest: lớn nhất
narrowest: hẹp nhất
highest: cao nhất
Đáp án: B. The USA has a population of about 304 million, and it's the third largest country in the world.
Tạm dịch:
Hoa Kỳ có dân số khoảng 304 triệu người và là quốc gia lớn thứ ba trên thế giới.
8. In some English speaking countries, turkey and pudding are…………….. food at Christmas.
A. national B. historical C. traditional D. possible
Lời giải:
national: quốc gia
historical: lịch sử
traditional: truyền thống
possible: khả thi
Đáp án: C In some English speaking countries, turkey and pudding are traditional food at Christmas.
Tạm dịch:
Ở một số quốc gia nói tiếng Anh, gà tây và bánh pudding là thực phẩm truyền thống vào Giáng sinh.
9. New Zealand ……………. lovers of nature and fans of dangerous sports.
A. attracts B. keeps C. calls D. asks
Lời giải:
attracts: thu hút
keeps: giữ
calls: cuộc gọi
asks: hỏi
Đáp án: A. New Zealand attracts lovers of nature and fans of dangerous sports.
Tạm dịch:
New Zealand thu hút những người yêu thiên nhiên và người hâm mộ các môn thể thao nguy hiểm.
10. Queenstown in New Zealand has got beautiful ………….. and a dry climate, so it's ideal for outdoor activities.
A. look B. viewing C. atmosphere D. scenery
Lời giải:
look: nhìn
viewing: xem
atmosphere: không khí
scenery: phong cảnh
Đáp án: D. Queenstown in New Zealand has got beautiful scenery and a dry climate, so it's ideal for outdoor activities.
Tạm dịch:
Queenstown ở New Zealand có phong cảnh đẹp và khí hậu khô ráo, vì vậy nó rất lý tưởng cho các hoạt động ngoài trời.
C. READING
Task 1. Read the following paragraph and complete it with one suitable word in each blank.
(Đọc đoạn văn sau và hoàn thành nó với một từ phù hợp trong mỗi chỗ trống.)
I was very excited to know that I was going to Australia for a study tour (1)____ four months. I didn't think (2)_____ the problems of speaking English until I met my host family. At first, I couldn't communicate (3)________ them because my English was so bad. All the eight years I had been learning English wasn't much used at all because we didn't have real practice at school. Even (4)______ my grammar was good, my pronunciation wasn't. My problem is pronouncing land 'n'. For (5)_______, I wanted to tell them that "I have lots of homework today,” but I said "I have lots of homework today," so they misunderstood me. My host mum (6)______ me a lot by correcting my bad pronunciation. I usually practiced by talking to (7) ______bwhen I had a shower, so no one could hear me. After four months, my English was (8) _________ better. Apart from English, I learnt to make my (9) _______ breakfast and lunch. I had to ride a bicycle to school every day. I went swimming and tried sailing. Sometimes I also tried skiing. It was wonderful. But (10)_______ most valuable thing was that I learnt to be by myself and to be independent.
Lời giải chi tiết:
I was very excited to know that I was going to Australia for a study tour (1) for four months. I didn't think (2) about the problems of speaking English until I met my host family. At first, I couldn't communicate (3) with them because my English was so bad. All the eight years I had been learning English wasn't much used at all because we didn't have real practice at school. Even (4) though my grammar was good, my pronunciation wasn't. My problem is pronouncing land 'n'. For (5) example, I wanted to tell them that "I have lots of homework today,” but I said "I have lots of homework today," so they misunderstood me. My host mum (6) helped me a lot by correcting my bad pronunciation. I usually practiced by talking to (7) myself when I had a shower, so no one could hear me. After four months, my English was (8) much better. Apart from English, I learnt to make my (9) own and lunch. I had to ride a bicycle to school every day. I went swimming and tried sailing. Sometimes I also tried skiing. It was wonderful. But (10) the most valuable thing was that I learnt to be by myself and to be independent.
Tạm dịch:
Tôi đã rất phấn khích khi biết rằng tôi sẽ tới Úc để tham quan học tập trong bốn tháng. Tôi đã không nghĩ về những vấn đề của việc nói tiếng Anh cho đến khi tôi gặp gia đình chủ nhà của mình. Lúc đầu, tôi không thể giao tiếp với họ vì tiếng Anh của tôi rất tệ. Cả tám năm tôi học tiếng Anh đều không được sử dụng nhiều vì chúng tôi không có thực hành tại trường. Mặc dù ngữ pháp của tôi rất tốt, nhưng cách phát âm của tôi thì không. Vấn đề của tôi là phát âm 'n'. Ví dụ, tôi muốn nói với họ rằng "Hôm nay tôi có rất nhiều bài tập về nhà, nhưng tôi nói" Hôm nay tôi có rất nhiều bài tập về nhà ", vì vậy họ đã hiểu lầm tôi. Mẹ tôi đã giúp tôi rất nhiều bằng cách sửa lỗi phát âm sai của tôi. Thực hành bằng cách nói chuyện với chính mình khi tôi đi tắm, vì vậy không ai có thể nghe thấy tôi. Sau bốn tháng, tiếng Anh của tôi tốt hơn rất nhiều. Ngoài tiếng Anh, tôi học cách tự làm và ăn trưa. Tôi phải đi xe đạp đến trường mỗi ngày. Tôi đã đi bơi và thử chèo thuyền. Đôi khi tôi cũng thử trượt tuyết. Thật tuyệt vời. Nhưng điều quý giá nhất là tôi đã học được cách tự mình và tự lập.
Bài 2
Task 2. Read the text and answer the questions below. (Đọc văn bản và trả lời các câu hỏi dưới đây.)
In Canada and the United States, one of the most popular days in the year is Halloween. Halloween is on October 31st. It's a day when some people dress up in strange or unusual costumes. For example, they may dress up to look like an animal, a person from a book or movie or a famous person from history. In some places, children go to school in their Halloween costumes. After dark, many young children put on their costumes and visit their neighbors. They knock on the door and shout "Trick or treat!", then the neighbors give them some candy or chocolate, and the children go on to the next house. Adults also enjoy dressing up for Halloween. There are usually Halloween parties in the evening and usually there is a prize for the best or most unusual costume.
Tạm dịch
Tại Canada và Hoa Kỳ, một trong những ngày phổ biến nhất trong năm là Halloween. Halloween là vào ngày 31 tháng 10. Đó là một ngày khi một số người mặc trang phục lạ hoặc khác thường. Ví dụ, họ có thể ăn mặc trông giống như một con vật, một người từ một cuốn sách hoặc bộ phim hoặc một người nổi tiếng từ lịch sử. Ở một số nơi, trẻ em đến trường trong trang phục Halloween. Sau khi trời tối, nhiều trẻ nhỏ mặc trang phục của họ và thăm hàng xóm của họ. Họ gõ cửa và hét lên "Cho kẹo hay bị ghẹo!", Sau đó hàng xóm đưa cho họ một ít kẹo hoặc sô cô la, và bọn trẻ đi sang nhà bên cạnh. Người lớn cũng thích mặc quần áo cho Halloween. Thường có những bữa tiệc Halloween vào buổi tối và thường có một giải thưởng dành cho trang phục đẹp nhất hoặc khác thường nhất.
Lời giải chi tiết:
1. What is one of the most popular days in the year in Canada and the United States?
Tạm dịch:
Một trong những ngày phổ biến nhất trong năm ở Canada và Hoa Kỳ là gì?
Đáp án: In Canada and the United States, one of the most popular days in the year is Halloween.
Tạm dịch:
(Tại Canada và Hoa Kỳ, một trong những ngày phổ biến nhất trong năm là Halloween.)
2. Who do some people dress up to look like on Halloween?
Tạm dịch:
Ai làm một số người ăn mặc trông giống như trong ngày Halloween?
Thông tin:
It's a day when some people dress up in strange or unusual costumes. For example, they may dress up to look like an animal, a person from a book or movie or a famous person from history.
(Đó là một ngày khi một số người mặc trang phục lạ hoặc khác thường. Ví dụ, họ có thể ăn mặc trông giống như một con vật, một người từ một cuốn sách hoặc bộ phim hoặc một người nổi tiếng từ lịch sử.)
Đáp án: Some people may dress up to look like an animal, a person from a book or movie or a famous person from history.
(Một vài người có thể ăn mặc trông giống như một con vật, một người từ một cuốn sách hoặc bộ phim hoặc một người nổi tiếng từ lịch sử.)
3. What do some children in some places in Canada and the United States wear when they go to school on Halloween?
Tạm dịch:
Một số trẻ em ở một số nơi ở Canada và Hoa Kỳ mặc gì khi đến trường vào ngày Halloween?
Thông tin:
In some places, children go to school in their Halloween costumes.
(Ở một số nơi, trẻ em đến trường trong trang phục Halloween.)
Đáp án: They wear their Halloween costumes. (Chúng mặc trang phục Halloween.)
4. What do many young children do in the Halloween's evening?
Tạm dịch:
Nhiều trẻ nhỏ làm gì vào buổi tối Halloween?
Đáp án: Many young children put on their costumes and visit their neighbors. They knock on the door and shout "Trick or treat!", then the neighbors give them some candy or chocolate, and the children go on to the next house.
Tạm dịch:
Nhiều trẻ nhỏ mặc trang phục của họ và thăm hàng xóm của họ. Họ gõ cửa và hét lên "Cho kẹo hay bị ghẹo!", Sau đó hàng xóm đưa cho họ một ít kẹo hoặc sô cô la, và bọn trẻ đi sang nhà bên cạnh.
5. What are usually there in the Halloween's evening?
Tạm dịch:
Những gì thường có trong buổi tối Halloween?
Đáp án: There are usually Halloween parties in the evening and usually there is a prize for the best or most unusual costume.
Tạm dịch:
Thường có những bữa tiệc Halloween vào buổi tối và thường có một giải thưởng dành cho trang phục đẹp nhất hoặc khác thường nhất.
Bài 3
Task 3. Choose the correct word A, B, C or D for each gap to complete the following passage.
(Chọn từ đúng A, B, C hoặc D cho mỗi khoảng trống để hoàn thành đoạn văn sau.)
Ball Games
It's summer and a stadium in the USA is full (1)_______ 40,000 excited fans. Suddenly everyone stands up and sings the American (2)______ anthem. The game between the New York Yankees and the Boston Red Sox is going to (3) ____ soon. The game? Baseball of course!
Modern baseball (4)_______in the USA and the sport is an important part of American life. Traditionally people go to a game with all their family. It's very (5)_______ sociable and noisy, and spectators eat, drink and sing during the game.
The Yankees and the Red Sox are (6) _____teams. There are also professional baseball leagues in Asia and Latin America. It's an Olympic sport, too.
In England, a few thousand supporters are sitting in the rain. There aren't any players on the pitch. They'll continue the match (7)_____ it stops raining. If it doesn't stop, neither team will win or lose-it'll be a draw. What's the sport? Cricket!
Although England is the (8)_______ of cricket, the places where cricket is most popular are hot and sunny - Australia, South Africa, South Asia and the Caribbean. A cricket match (9) _________ for a long time – sometimes five days - and each day there are breaks for lunch and tea! However, now there is new, faster version of cricket called Twenty20. There's pop music and the (10)_______ at the ground is more exciting. Some people think that Twenty20 will replace traditional cricket one day.
Lời giải chi tiết:
Ball Games
It's summer and a stadium in the USA is full (1) of 40,000 excited fans. Suddenly everyone stands up and sings the American (2) national anthem. The game between the New York Yankees and the Boston Red Sox is going to (3) start soon. The game? Baseball of course!
Modern baseball (4) originated in the USA and the sport is an important part of American life. Traditionally people go to a game with all their family. It's very (5) relaxing sociable and noisy, and spectators eat, drink and sing during the game.
The Yankees and the Red Sox are (6) professional teams. There are also professional baseball leagues in Asia and Latin America. It's an Olympic sport, too.
In England, a few thousand supporters are sitting in the rain. There aren't any players on the pitch. They'll continue the match (7) if it stops raining. If it doesn't stop, neither team will win or lose-it'll be a draw. What's the sport? Cricket!
Although England is the (8) home of cricket, the places where cricket is most popular are hot and sunny - Australia, South Africa, South Asia and the Caribbean. A cricket match (9) lasts for a long time – sometimes five days - and each day there are breaks for lunch and tea! However, now there is new, faster version of cricket called Twenty20. There's pop music and the (10) atmosphere at the ground is more exciting. Some people think that Twenty20 will replace traditional cricket one day.
Tạm dịch:
Đó là mùa hè và một sân vận động ở Mỹ có 40.000 người hâm mộ phấn khích. Đột nhiên mọi người đứng dậy và hát quốc ca Mỹ. Trò chơi giữa New York Yankees và Boston Red Sox sẽ sớm bắt đầu. Tro choi? Bóng chày tất nhiên!
Bóng chày hiện đại có nguồn gốc từ Mỹ và thể thao là một phần quan trọng trong cuộc sống của người Mỹ. Theo truyền thống, mọi người đi đến một trò chơi với tất cả gia đình của họ. Nó rất thoải mái hòa đồng và ồn ào, và khán giả ăn, uống và hát trong trò chơi.
Yankees và Red Sox là những đội chuyên nghiệp. Ngoài ra còn có các giải bóng chày chuyên nghiệp ở châu Á và châu Mỹ Latinh. Đó cũng là một môn thể thao Olympic.
Ở Anh, một vài ngàn người ủng hộ đang ngồi dưới mưa. Không có bất kỳ cầu thủ nào trên sân. Họ sẽ tiếp tục trận đấu nếu trời tạnh mưa. Nếu nó không dừng lại, không đội nào thắng hay thua thì đó sẽ là một trận hòa. Môn thể thao gì Con dế!
Mặc dù nước Anh là quê hương của môn cricket, những nơi mà dế phổ biến nhất là nóng và nắng - Úc, Nam Phi, Nam Á và Caribbean. Một trận đấu cricket kéo dài trong một thời gian dài - đôi khi năm ngày - và mỗi ngày có giờ nghỉ trưa và trà! Tuy nhiên, bây giờ có một phiên bản mới hơn, nhanh hơn của cricket được gọi là Twenty20. Có nhạc pop và không khí ở mặt đất sôi động hơn. Một số người nghĩ rằng Twenty20 sẽ thay thế trò cricket truyền thống một ngày nào đó.
D. WRITING
Task 1. Make up sentences using the words and phrases given. (Viết câu dựa vào từ/cụm từ gợi ý)
Example: every year students / many / countries / learn / English:
=> Every year students in many countries learn English.
Lời giải chi tiết:
1. USA / enormous / country /, /more/than/2 times / the size / of / European Union /./
Đáp án: The USA is an enormous country, more than 2 times the size of the European Union.
Tạm dịch:
Hoa Kỳ là một quốc gia rộng lớn, gấp hơn 2 lần so với Liên minh châu Âu.
2. USA / Is / land / of / extremes/./ It's / both / one / of /hottest/ and/ coldest/places/world/./
Đáp án: The USA is a land of extremes. It's both one of the hottest and coldest places in the world.
Tạm dịch:
Hoa Kỳ là một vùng đất cực đoan. Đây là một trong những nơi nóng nhất và lạnh nhất trên thế giới.
3. about half of / Australia's population/go/to/one / of /fantastic / events/ on Australia Day/./
Đáp án: About half of Australia's population go to one of the fantastic events on Australia Day.
Tạm dịch:
Khoảng một nửa dân số Úc đến một trong những sự kiện tuyệt vời vào Ngày Úc.
4. the other half of Australia's population / celebrate / Australia Day/home/or / beach/with/their family / and / friends /./
Đáp án: The other half of Australia's population celebrate the Australia Day at home or on the beach with their family and friends.
Tạm dịch: Nửa còn lại của dân số Úc kỷ niệm Ngày Úc tại nhà hoặc trên bãi biển với gia đình và bạn bè của họ.
5. they have / barbecues / and/they/watch/ Australian of the Year Award / television/./
Đáp án: They have barbecues and they watch the Australian of the Year Award on television.
Tạm dịch:
Họ có tiệc nướng và họ xem Giải thưởng Úc của năm trên truyền hình.
Bài 2
Task 2. Rewrite the following sentences so that their meaning stays the same, using the words given. (Viết lại câu sao cho nghĩa câu không đổi)
Lời giải chi tiết:
1. I have one new American friend. On the first days, I didn't understand what he asked me but now it's OK. (found)
Lời giải:
Cụm từ: Find it + adj+to+V_infi (cảm thấy như thế nào khi làm gì)
Đáp án: I found it difficult to understand what my new American friend asked me on the first days but it's OK now.
Tạm dịch:
Tôi thấy khó hiểu những gì người bạn Mỹ mới của tôi đã hỏi tôi vào những ngày đầu tiên nhưng giờ thì ổn rồi.
2. Have you made any friends from English speaking countries? (acquaintance)
Lời giải: Cụm từ: made the acquaintance of (làm quen với ai)
Đáp án: Have you made the acquaintance of any people from English speaking countries?
Tạm dịch:
Bạn đã làm quen với bất kỳ người từ các quốc gia nói tiếng Anh?
3. Australians use English as their mother tongue so they are native speakers. (because)
Lời giải:
Sự việc ở vế trước là nguyên nhân dẫn đến sự việc ở vế sau
Đáp án: Australians are native speakers because they use English as their mother tongue.
Tạm dịch:
Người Úc là người bản ngữ vì họ sử dụng tiếng Anh như tiếng mẹ đẻ.
4. Can you name the countries that speak English as their official language? (What)
Đáp án: What countries speak English as their official language?
Tạm dịch:
Những quốc gia nói tiếng Anh là ngôn ngữ chính thức của họ?
5. New Zealand and Australia both have coasts around their countries. (surrounded)
Lời giải:
Cấu trúc: be surrounded by (được bao quanh bởi)
Đáp án: New Zealand and Australia are both surrounded by the sea.
Tạm dịch:
New Zealand và Úc đều được bao quanh bởi biển.
Bài 3
Task 3. There are ten mistakes in this passage. Can you find and correct them?
(Có 10 lỗi trong đoạn văn sau, tìm và sửa )
Research has show that over half the children in Britain who take their own lunches to school do not eat properly in the middle on the day. In Britain, schools have to provide meals at lunchtime. Children can chose to bring their own food or have lunch at the school canteen.
One shocking finding of this research is that school meals are many healthier than lunches prepared by parents. There are strict standards for the preparation of school meals, which have to include one piece of fruit and one of vegetables, as well like meat, a dairy item and starchy food like bread or pasta. Lunchboxes examined by researchers contained sweet drinks, crisps and chocolate bar. Children consume twice as much sugar as they should at lunchtime.
The research will provides a better understanding of why the percentage of overweight students in Britain have increased in the last decade. Unfortunately, the government cannot criticize parents, but it can remind them of the nutritional value of milk, fruit and vegetables. Small changes in their children's diet can affect their future healthy. Children can easy develop bad eating habits at this age, and parents are the only ones who can prevent it.
Lời giải chi tiết:
Research has show that over half the children in Britain who take their own lunches to school do not eat properly in the middle on the day. In Britain, schools have to provide meals at lunchtime. Children can chose to bring their own food or have lunch at the school canteen.
One shocking finding of this research is that school meals are many healthier than lunches prepared by parents. There are strict standards for the preparation of school meals, which have to include one piece of fruit and one of vegetables, as well like meat, a dairy item and starchy food like bread or pasta. Lunchboxes examined by researchers contained sweet drinks, crisps and chocolate bar. Children consume twice as much sugar as they should at lunchtime.
The research will provides a better understanding of why the percentage of overweight students in Britain have increased in the last decade. Unfortunately, the government cannot criticize parents, but it can remind them of the nutritional value of milk, fruit and vegetables. Small changes in their children's diet can affect their future healthy. Children can easy develop bad eating habits at this age, and parents are the only ones who can prevent it.
Đoạn văn đúng:
Research has shown that over half the children in Britain who take their own lunches to school do not eat properly in the middle of the day. In Britain, schools have to provide meals at lunchtime. Children can choose to bring their own food or have lunch at the school canteen.
One shocking finding of this research is that school meals are much healthier than lunches prepared by parents. There are strict standards for the preparation of school meals, which have to include one piece of fruit and one of vegetables, as well as meat, a dairy item and starchy food like bread or pasta. Lunchboxes examined by researchers contained sweet drinks, crisps and chocolate bars. Children consume twice as much sugar as they should at lunchtime.
The research will provide a better understanding of why the percentage of overweight students in Britain has increased in the last decade. Unfortunately, the government cannot criticize parents, but it can remind them of the nutritional value of milk, fruit and vegetables. Small changes in their children's diet can affect their future health. Children can easily develop bad eating habits at this age, and parents are the only ones who can prevent it.
Lời giải:
1. Thì hiện tại hoàn thành: have/has+V_PII. Vì vậy, show => shown
2. Cụm từ : the middle of (giữa của)
3. Sau can (động từ khuyết thiếu) là V_infi. Vì vậy, chose => choose
4. Nhấn mạnh sự so sánh dùng much. Vì vậy, many => much
5. Cụm từ: as well as ( cũng như là)
6. Trong một chuỗi liệt kê => danh từ số nhiều. Do đó, bar => bars
7. Thì tương lai đơn (will+V_infi). Do đó, provides => provide.
8. Chủ ngữ là danh từ số ít (the percentage of overweight students)
Do đó, have => has
9. Cần một danh từ để hoàn thiện cụm từ. Do đó, healthy => health (sức khỏe)
10. Đi cùng với động từ ta cần có một trạng từ. Do đó, easy => easily
Tạm dịch:
Nghiên cứu đã chỉ ra rằng hơn một nửa trẻ em ở Anh tự ăn trưa đến trường không ăn đúng cách vào giữa ngày. Ở Anh, các trường phải cung cấp bữa ăn vào giờ ăn trưa. Trẻ em có thể chọn mang theo thức ăn của mình hoặc ăn trưa tại căng tin của trường.
Một phát hiện gây sốc của nghiên cứu này là bữa ăn ở trường lành mạnh hơn nhiều so với bữa trưa do phụ huynh chuẩn bị. Có các tiêu chuẩn nghiêm ngặt cho việc chuẩn bị bữa ăn ở trường, bao gồm một miếng trái cây và một loại rau, cũng như thịt, một mặt hàng sữa và thực phẩm giàu tinh bột như bánh mì hoặc mì ống. Hộp cơm trưa được các nhà nghiên cứu kiểm tra có chứa đồ uống ngọt, khoai tây chiên giòn và thanh sô cô la. Trẻ em tiêu thụ lượng đường gấp đôi so với lúc ăn trưa.
Nghiên cứu sẽ cung cấp một sự hiểu biết tốt hơn về lý do tại sao tỷ lệ sinh viên thừa cân ở Anh đã tăng trong thập kỷ qua. Thật không may, chính phủ không thể chỉ trích phụ huynh, nhưng nó có thể nhắc nhở họ về giá trị dinh dưỡng của sữa, trái cây và rau quả. Những thay đổi nhỏ trong chế độ ăn uống của trẻ em có thể ảnh hưởng đến sức khỏe trong tương lai của chúng. Trẻ em có thể dễ dàng phát triển thói quen ăn uống xấu ở độ tuổi này, và cha mẹ là người duy nhất có thể ngăn chặn nó.
0 Nhận xét