Ticker

6/recent/ticker-posts

Header Ads Widget

Ad 728x90

Unit 3: My friends - Bạn bè của tôi

 A. PHONETICS

Task 1: Find the word which has a different sound in the part underlined. Read the words aloud. (Tìm từ có phần gạch chân phát âm khác với những từ còn lại. Hãy đọc to những từ đó)

Lời giải chi tiết:

1.       

A. pastime /ˈpɑːstm/

B. winter /ˈwɪntə(r)/

C. ice /s/

D. bike /bk/

Chọn đáp án B => /ɪ/, còn lại //

2.       

A. sandwich /ˈsænwɪ/

B. chair /eə(r)/

C. school /skuːl/

D. chicken /ˈɪkɪn/

Chọn đáp án C => /k/, còn lại //

3.       

A. gram /ɡræm/

B. packet /ˈpækɪt/

C. many /ˈmeni/

D. want /wɒnt/

Không có đáp án

4.       

A. enginee/ˌendʒɪˈnɪə(r)/

B. greeting /ˈɡrtɪŋ/

C. teeth /tθ/

D. street /strt/

Chọn đáp án A => /ɪə/, còn lại /ɪ:/

5.       

A. couches /kaʊtʃ ɪz/

B. boxes /bɒks ɪz/

C. houses /ˈhaʊzɪz/

D. tables /ˈteɪblz/

Chọn đáp án D => /z/, còn lại / ɪz/

Bài 2

Task 2:  What you can see? Label the pictures (they all begin with p or b) then read the words out loud (Bạn thấy gì? Điền tên cho các bức tranh (nó đều bắt đầu với p hoặc b) sao đó đọc to các từ) 

Lời giải chi tiết:

B. VOCABULARY AND GRAMMAR

Task 1. Find adjectives in the word search puzzle. (Tìm các tính từ trong ô chữ.) 




Lời giải chi tiết:

Ngang: Angry (giận dữ), useful (có ích), long (dài)

Dọc: bad (xấu), careful (cẩn thận), quite (yên tĩnh), worse (xấu hơn), kind (tốt bụng) 


Bài 2

Task 2: Circle A, B, C or D for each picture (Chọn A, B, C hay D cho mỗi bức tranh)

 

Lời giải chi tiết:

 

1. Sending letter (gửi thư)

2. Writing letter

3. Reading letter

4. Painting the mail box

   

1. Playing chess

2. Playing cards

3. Playing football (đá bóng)

4. Playing volleyball

 

 

1. Learning

2. Talking

3. Whispering (thì thầm)

4. Listening to music

 

1. Singing

2. Dancing (nhảy)

3. jumping

4. jogging 

 

1. writing

2. reading

3. painting (vẽ)

4. typing

 

1. having dinner (ăn tối)

2. cooking dinner

3. watching TV

4. preparing for school

Bài 3

Task 3: Choose the best answer A, B, C or D to complete the sentences. (Chọn đáp án đúng để hoàn thành câu.)

Lời giải chi tiết:

1. Why _______ we go to the movie? – Good idea.

A. do                           B. don’t  

C. are                          D. aren’t

Cấu trúc gợi ý: Why don’t we…..?

Tạm dịch: Sao chúng ta không đi xem phim nhỉ? – Ý tưởng hay đó.

2. My grandfather ______ fishing in his free time.

A. does                        B. do   

C. goes                       D. go

Cụm từ: go fishing: câu cá.

Tạm dịch: Ông của tôi đi câu cá vào thời gian rảnh.

3. __________ your friend like hot drink?

A. Do                           B. Does  

C. Is                             D. Will

Like là động từ thường nên khi tạo yes – no question cần dung trợ động từ do hoặc does.

Tạm dịch: Bạn của cậu có thích đồ uống nóng không?

4. What ______ your favourite sport?

A. do                           B. does        

C. is                             D. are

5. They are _________ aerobics now.

A. play                         B. playing                  

C. doing                      D. do

Cụm từ: do aerobics: tập thể dục nhịp điệu

now => hiện tại tiếp diễn

Tạm dịch: Họ đang tập thể dục nhịp điệu.

6. Lan and Nam _________ tennis on the playground.

A. plays                       B. are playing   

C.  is playing               D. play

on the playground: trên sân chơi

Đang làm gì ở đâu => hiện tại tiếp diễn

Tạm dịch: Lan và Nam đang chơi tennis trên sân

7. They ________ fishing in the winter.

A. not go                     B. don’t go  

C. doesn’t go              D. aren’t go

Tạm dịch: Họ không đi câu cá vào mùa đông

8. He usually _______ in the morning.

A. is jogging                B. jog                          

C. jogs                         D. jogging

Usually => hiện tại đơn

Tạm dịch: Anh ấy thường đi bộ vào buổi sáng

9. We ________ the news at the moment.

A. watch                      B. is watching   

C. are watching          D. watches

At the moment => hiện tại tiếp diễn

Tạm dịch: Chúng tôi đang xem tin tức

10. The weather _________ fine today. The sun __________.

A. is/ is shining          B. tobe/ shinning 

C. are/ shine              D. am/ shine

=> The weather is fine today. The sun is shining.

Tạm dịch: Thời tiết hôm nay thật đẹp. Mặt trời đang tỏa sáng.

Bài 4

Task 4: Fill in the blank with a suitable adjectives given in the box. ( Điền vào chỗ trống 1 từ phù hợp ở trong khung)

Talkative     Cool       Confident

Creative     Clever

Lời giải chi tiết:

1. I would like to have a glass of ________ lemonade right now.

Misha is a _______ girl. She tops the class every year.

3. John is a _______ boy. He always gives new ideas in different situations.

4.  My close friend, Huong is ______. She talks all the time.

5.  Lan can make a speech in front of the class. She feels _____ when she speaks. 

 

Hướng dẫn giải:

1. I would like to have a glass of cool lemonade right now.

(Tôi muốn một cốc nước chanh mát ngay bây giờ)

2. Misha is a clever girl. She tops the class every year.

(Misha là một cô gái thông minh. Cô ấy đứng đầu lớp mỗi năm) 

3. John is a creative boy. He always gives new ideas in different situations.

(John là một cậu bé sáng tạo. Cậu luôn đưa ra các ý kiến mới cho các trường hợp khác nhau)

4. My close friend, Huong is talkative. She talks all the time.

(Bạn thân của tôi, Hương là một người hay nói. Cô ấy nói suốt ngày) 

5. Lan can make a speech in front of the class. She feels confident when she speaks.

(Lan có thể phát biểu trước cả lớp. Cô ấy cảm thấy tự tin khi nói) 

C. READING

Task 1. Reading the passage and decide which statement are true (T) or false (F).

(Đọc đoạn văn và xem các nhận định sau đúng hay sai)

My friend's name is Mark. Mark is from Amsterdam, in Holland. He is Dutch. He is married and has two children. His wife, Jane, is American. She is from Boston, in the United States. Her family is still in Boston, but she now works and lives with Jack in Milan. They speak English, Dutch, German, and Italian! Their children are pupils at a local primary school. The children go to school with other children from all over the world. Flora, their daughter, has friends from France, Switzerland, Austria, and Sweden. Hans, their son, goes to school with students from South Africa, Portugal, Spain, and Canada. Of course, there are many children from Italy. Imagine, French, Swiss, Austrian, Swedish, South African, American, Italian, Portuguese, Spanish, and Canadian children all learning together in Italy!

 

T

F

1.  Mark is from Holland.

x

 

2.  Mark’s wife is from Millan in Holland.

 

x

3. They can speak 4 languages.

x

 

4.  Their daughter has friends from France, Switzerland, Austria and South Africa.

 

x

5.  Their children don’t go to school with other children from all over the world.

 

x

  

Lời giải chi tiết:

Hướng dẫn giải:

1.   Mark is from Holland. (Mark đến từ Hà Lan) => T

Dẫn chứng: Mark is from Amsterdam, in Holland

2.  Mark’s wife is from Millan in Holland. (Vợ của Mark đến từ Milan, Hà Lan) => F

Dẫn chứng: His wife, Jane, is American

3.  They can speak 4 languages. (Họ có thể nói 4 thứ tiếng) => T

Dẫn chứng: They speak English, Dutch, German, and Italian!

4.  Their daughter has friends from France, Switzerland, Austria and South Africa. (Con gái của họ có bạn đến từ Pháp, Thụy SĨ, Úc và Nam Phi) => F

Dẫn chứng: Flora, their daughter, has friends from France, Switzerland, Austria, and Sweden.

5.  Their children don’t go to school with other children from all over the world. (Con của họ không đi học cùng các bạn đến từ khắp nơi trên thế giới) => F

Dẫn chứng: The children go to school with other children from all over the world.

Tạm dịch:

Tên bạn tôi là Mark. Anh ấy đến từ Amsterdam, Hà Lan. Anh ấy là người Hà Lan. Anh ấy có 2 đứa con. Vợ anh ấy, Jane, là người Mĩ. Cô ấy đến từ Boston, Mĩ. Gia đình của cô ấy vẫn ở Boston, nhưng bây giờ cô ấy đang làm việc  và sống với Mark ở Milan. Họ nói tiếng Anh, Hà Lan, Đức và Ý! Con của họ đang đi học ở trường tiểu học tại địa phương. Chúng đến trường với các bạn từ khắp nơi trên thế giới. Flora, con gái họ, có các bạn đến từ Pháp, Thủy Sĩ, Úc và Thụy Điển. Hans, con trai họ đến trường với các bạn từ Nam Phi, Bồ Đào Nha, Tây Ban Nha và Canada. Tất nhiên, có rất nhiều bạn từ Ý. Tưởng tượng xem, những đứa trẻ từ Pháp, Thụy Sĩ, Úc, Thụy Điển, Nam Phi, Mĩ, Ý, Tây Ban Nha và Canada tất cả đều học cùng nhau tại Ý!

Bài 2

Task 2. Reading the following passage, then choose the correct answer A, B, C or D.

(Đọc đoạn văn, sau đó chọn đáp án đúng A, B, C hoặc D.) 

Jack is my best friend. He is a teacher. He's teaching in a school in London. Every morning he gets up at about 7 o'clock, has breakfast and a cup of coffee. Then he leaves for work. The school is far from his house, so he can't walk there. He must go by bus. He has lunch at a restauravd nearby. In the afternoon he works until 5 or 5.30 and then he goes home. He doesn't work on saturdays or sundays. He goes to the cinema or theatre. He is married and he has a son. He loves his family. They are happy.

Lời giải chi tiết:

1. What’s Jack’s job?

A. A student

B. A teacher

C. A writer

D. A doctor

What’s Jack’s job? (Jack làm nghề gì?)

B. a teacher (một giáo viên)

Dẫn chứng: He is a teacher.

2.  What does “leave for” means?

A. Run to

B. swim to

C. fly to

D. go to

What does “leave for” means? (“leave for” nghĩa là gì?)

D. go to (đi đến)

3.  What’s his favorite drink?

A. Milk

B. Tea

C. Coffee

D. Lemonade

What’s his favorite drink? (Đồ uống yêu thích của anh ấy là gì?)

C. coffee (cà phê)

Dẫn chứng: … he gets up at about 7 o'clock, has breakfast and a cup of coffee …

4.  According to the passage, which of the following statements is not true?

He doesn’t have lunch at home.

He doesn’t have any son.

He works at school.

He goes to work by bus.

According to the passage, which of the following statements is not true? (Theo đoạn văn, nhận định nào sau đây là không đúng?)

C. He doesn’t have any son (Anh ấy không có con) 

Dẫn chứng: … he has a son…

5.  What does he do at the weekend?

A. He teaches his students.

B. He goes to the cinema or theatre.

C. He comes back home.

D. He watches television.

 What does he do at the weekend? (Cuối tuần anh ấy làm gì?)

B. He goes to the cinema and thetre. (Anh ấy đi đến rạp chiếu phim)

Dẫn chứng: He doesn't work on saturdays or sundays. He goes to the cinema or theatre.

6.  How does he go to work?

A. By car

B. On foot

C. By taxi

D. By bus

 How does he go to work? (Anh ấy đi làm bằng cách nào?)

D. by bus (bằng xe buýt)

Dẫn chứng: He must go by bus

7.   Where does he have lunch?

A. At home

B. At work

C. At school

D. At a restaurant

Where does he have lunch? (Anh ấy ăn trưa ở đâu?)

D. At a restaurant (Tại nhà hang)

Dẫn chứng: He has lunch at a restauravd nearby.

8.   How often does he work?

A. Every day

B. Five days a week

C. Six days a week

D. Four days a week

How often does he work? (Anh ấy đi làm bao lâu?)

B. Five days a week. (5 ngày một tuần)

Dẫn chứng: He doesn't work on saturdays or sundays.

9.  What time does he go home?

A. After 5:00

B. After 5:30

C. Both A and B

D. 4:00

What time does he go home? (Mấy giờ anh ấy về nhà?)

C. Both A and B (cả A và B)

Dẫn chứng: In the afternoon he works until 5 or 5.30 and then he goes home.

10.     How many children does he have?

A. One

B. Two

C. three

D. a lot

 How many children does he have? (Anh ấy có mấy đứa con?)

A. one (một)

Dẫn chứng: … he has a son…

Tạm dịch:

Jack là bạn thân của tôi. Anh ấy là giáo viên. Anh ấy đang dạy ở một trường ở London. Mỗi sáng anh ấy dậy lúc 7 giờ, ăn sáng và uống một cốc cà phê. Sau đó anh ấy rời nhà đi làm. Trường cách nhà anh ấy khá xa, nên anh ấy không thế đi bộ. Anh ấy phải đi xe buýt. Anh ấy ăn trưa tại một của hàng gần trường. Vào buổi chiều anh ấy làm việc đến 5 giờ hoặc 5 rưỡi rồi về nhà. Anh ấy không phải làm thứ 7 và chủ nhật. Anh ấy đến rạp chiếu phim. Anh ấy đã kết hôn và có một cậu con trai. Anh ấy rất yêu gia đình. Họ rất hạnh phúc.

Bài 3

Task 3. Fill each blank with a suitable word to complete the passage. (Điền từ vào chỗ trống.)

Mai has two (1) friends Their names (2) are Binh and Nam. Binh likes English and he can (3) speak it well. Nam doesn’t like English because it (4) is difficult for him. He likes maths. Nam is a clever boy (5) in class. He always gets good (6) marks maths and physics. Binh and Nam like playing football and (7) they always play it after school. They (8) are good friends.

Lời giải chi tiết:

Hướng dẫn giải 

(1) Cần điền một danh từ phù hợp nghĩa => friends: bạn bè.

(2) Cần điền một động từ tobe vì sau đó là danh từ => are

(3) Cần điền một động từ phù hợp nghĩa => speak: nói

(4) Cần điền một động từ tobe vì sau đó là một tính từ => is

(5) Cần điền một giới từ phù hợp vs từ class => in class: trong lớp

(6) Cần điền một danh từ phù hợp nghĩa => gets good marks: đạt điểm cao

(7) Cần điền một đại từ nhân xưng thay thế cho Binh and Nam => they  

(8) Cần điền một động từ tobe vì sau đó là danh từ => are

Tạm dịch: 

Mai có 2 người bạn. Họ tên là Bình và Nam. Bình thích tiếng anh và anh ấy có thể nói khá tốt. Nam không thích tiếng anh vì nó khó đối với anh ấy. Anh ấy thích toán. Nam là một cậu bé thông minh ở lớp. Anh ấy luôn đạt điểm tốt môn toán và môn lí. Bình và Nam thích đá bóng và họ luôn chơi bóng sau giờ học. Họ là những người bạn tốt.

D. WRITING

Task 1: Make questions for the underlined words.

(Tạo câu hỏi cho từ được gạch chân)

Lời giải chi tiết:

1. play football every afternoon after school.

(Tôi đá bóng mỗi buổi chiều sau khi tan học.)

=>    What do you do every afternoon after school? 

(Bạn làm gì mỗi buổi chiều sau khi tan học?)

2. My father is watching televion at the moment.

(Bố tôi đang xem ti vi)

=>    What is your father doing at the moment?

(Bố bạn đang làm gì?)

3. Yes. Mary does the housework. (Đúng vậy. Mary làm việc nhà.)

=>    Does Mary do the housework?

(Mary có làm việc nhà không?)

4. No. They don't like listening to music. They like watch films.

(Không. Họ không thích nghe nhạc. Họ thích xem phim)

=>    Do they like listening to music?

(Họ có thích nghe nhạc không?)

5. They are reading English stories.

(Họ đang đọc truyện tiếng Anh)

=>    What are they reading?

(Họ đang làm gì?)

Bài 2

Task 2Complete the sentences using the suggested words and phrases.  

(Hoàn thành câu sử dụng từ cho sẵn)

Lời giải chi tiết:

1. My friend/Peter/have/short/fair/hair/.

=>    My friend, Peter has a short fair hair.

Tạm dịch: Bạn của tôi, Peter có mái tóc ngắn màu vàng

2. What/sister/hair/like/?

=>    What is your sister’s hair like? 

Tạm dịch: Tóc của chị bạn như thế nào?

3. it/straight/long/black/hair/.

=>    It is straight, long, black hair.

Tạm dịch: Nó là mái tóc thẳng, dài, đen

4. her lips/red/.

=>    Her lips are red.

Tạm dịch: Đôi môi của cô ấy màu đỏ

5. My sister/understand/things/quick/and easy/.

=>    My sister understands things quickly and easily.

Tạm dịch: Chị gái tôi hiểu mọi thứ một cách nhanh chóng và dễ dàng

Bài 3

Task 3: Write about Lena using the suggested words(Viết về Lena dựa vào từ đã cho)

lovely/ oval face/ brown eyes/ red lips/ long/ fair/ hair/ clever/ hard - working/.

Lời giải chi tiết:

Đáp án:

Lena is a lovely girl. She has an oval face. Her eyes are brown. She has thin red lips. She has long fair hair. She looks very clever. She is hard – working girl so everybody loves her so much.

Tạm dịch:

Leno là một cô gái đáng yêu. Cô ấy có khuôn mặt trái xoan. Đôi mắt của cô ấy màu nâu. Cô ấy có đôi môi mỏng màu đỏ. Mái tóc của cô ấy dài và màu vàng. Cô ấy trong rất thông minh. Cô ấy rất chăm chỉ nên mọi người rất yêu quý cô ấy.  

Đăng nhận xét

0 Nhận xét