Ticker

6/recent/ticker-posts

Header Ads Widget

Ad 728x90

Review 2 (Units 4 - 5 - 6) SGK Tiếng Anh 8 mới

 LANGUAGE

Task 1. a. Underline the words with /spr/ and circle the words with /str/.

(Gạch dưới những t với /spr/ và khoanh tròn những từ với /str/)

1. What fresh strawberries they are!

2. What lovely spring flowers they are!

3. What a cunning sprite it is!

4. What a brave instructor he is!

5. What a noisy street it is!

b. Practice saying the sentences, paying attention to the intonation.

(Thực hành nói các câu, chú ý đến ngữ điệu.)

Lời giải chi tiết:

a)

1. What fresh strawberries they are!

(Dâu tây thật tươi!)

2. What lovely spring flowers they are!

(Hoa mùa xuân mới đáng yêu làm sao!)

3. What a cunning sprite it is!

(Thật là một tên yêu quái xảo quyệt!)

4. What a brave instructor he is!

(Thật là một huấn luyện viên can đảm!)

5. What a noisy street it is!

(Thật là một con phố ồn ào!)

Bài 2

Video hướng dẫn giải

Task 2. Circle the word with a different stress pattern from the others. Then listen, repeat, and check.

(Khoanh tròn từ với dấu nhấn khác so với những từ khác. Sau đó nghe, lặp lại, và kiểm tra.)

1. A. bamboo

B. robot

C. fashion

D. spacious

2. A. musician

B. cultural

C. performance

D. tradition

3. A. competition

B. commemorate

C. historical

D. activity

4. A. interviewer

B. ceremony

C. presentation

D. legendary

5. A. performance

B. procession

C. musician

D. heritage


Lời giải chi tiết:

1. A. bam'boo

2. B. 'cultural

3. A. compe'tition

4. C. pre'sentation

5. D. 'heritage

Bài 3

Video hướng dẫn giải

Task 3. Choose the best answer A, B, C or D to complete the sentences.

(Chọn câu trả lời đúng nhất A, B, hoặc D để hoàn thành những câu.)

1. There's a                    in our family that we have a party on New Year's Eve.

A. tradition

B. custom

C. legend

D. belief

2. In later periods, people                    the Goddess in the form of stone, which was often black and conical.

A. commemorated

B. worshipped

C. respected

D. prayed

3. They                    with tradition by getting married quietly.

A. ended

B. disconnected

C. broke

D. took

4. They walked in                 to the capital.

A. group

B. crowd

C. line

D. procession

5. At the beginning of the festival, they performed a                    of offering some incense.

A. task

B. ritual

C. function

D. role

6. In my family all the traditions of our ancestors are                  strictly.

A. performed

B. followed

C. taken

D. done

Lời giải chi tiết:

1. A

tradition (n): truyền thống

(Có một truyền thống trong gia đình tôi mà chúng tôi có một bữa tiệc vào Giao thừa.)

2. B

worshipped (v): thờ cúng

(Trong những giai đoạn sau, người ta thờ thần bằng đá, mà thường có màu đen và hình tròn.)

3. C

break (v): phá vỡ

(Họ phá vỡ truyền thống bằng việc kết hôn yên lặng.)

4. D

procession (n): (lễ rước)

(Họ đi bộ trong lễ rước đến thủ đô.)

5. B

ritual (n): nghi lễ

(Lúc đầu lễ hội, họ trình diễn một nghi lễ dâng hương.)

6. B

follow (v): làm theo

(Trong gia đình tôi tất cả truyền thống của tổ tiên được làm theo nghiêm túc.)

Bài 4

Video hướng dẫn giải

Task 4. Use the words in the box to complete the sentences.

(Sử dụng những từ trong khung để hoàn thành các câu.)

generous           legend           ever             cunning                   kind

1. According to                  , the lake was formed by the tears of a god.

2. The witch was very                 ; she finally thought of a trick that would give her what she wanted.

3. In the end, she was united with her husband, and they lived happily                   after.

4. What a                   man he is! He offered to pay for us both.

5. Snow White is                   to people and animals.


Lời giải chi tiết:

1. According to legend, the lake was formed by the tears of a god.

(Theo truyền thuyết, hồ được hình thành bằng những giọt nước mắt của một vị thần.)

2. The witch was very cunning; she finally thought of a trick that would give her what she wanted.

(Phù thủy rất gian xảo; cô ấy cuối cùng nghĩ về một trò đùa mà sẽ đem đến cho cô ấy điều cô ấy muốn.)

3. In the end, she was united with her husband, and they lived happily ever after.

(Cuối cùng, cô ấy đoàn viên với chồng, và họ sống hạnh phúc bên nhau suốt đời.)

4. What a generous man he is! He offered to pay for us both.

(Thật là một người đàn ông hào phóng! Anh ấy đã đề nghị trả tiền cho cả hai chúng tôi.)

5. Snow White is kind to people and animals.

 (Bạch Tuyết tốt bụng với mọi người và động vật.)

Bài 5

Video hướng dẫn giải

Task 5. Read and match the notices (A-E) to the sentences (1-5)

(Đọc và nối những ghi chú (A-E) đến các câu (1-5))

1. You mustn't drop litter.

A. YOU CAN RENT ATENT

2. You don't have to bring a tent with you.

B. MAKE SURE BUILDINGS AND GROUNDS ARE CLEAN

3. You should bring a flashlight with you.

С. POCKET KNIVES, CANDLES, OR MATCHES CAN BE DANGEROUS

4. You have to wear your shoes except when taking a shower.

D. SHOES WORN AT ALL TIMES EXCEPT WHEN TAKING A SHOWER

5. You shouldn't have dangerous things with you.

E. IT IS ADVISABLE TO BRING A FLASHLIGHT

Lời giải chi tiết:

B

(Bạn không được xả rác - Đảm bảo rằng những tòa nhà và mặt đất sạch sẽ.)

2 A

(Bạn không phải mang theo một cái lều - Bạn có thể thuê lều.)

3 E

(Bạn nên mang theo đèn pin với bạn - Thật thuận tiện để mang theo một đèn pin.)

D

(Bạn phải mang giày ngoại trừ lúc tắm - Giày được mang mọi lúc ngoại trừ khi tắm.)

5 - C

(Bạn không nên có những thứ nguy hiểm bên cạnh - Dao bỏ túi, nến hoặc dây thừng có thể nguy hiểm.)

Bài 6

Video hướng dẫn giải

Task 6. Compete each sentence, using althoughwhilehowevermoreover, and otherwise.

(Hoàn thành mỗi câu, sử dụng although, while, however, moreover và otherwise.)

1.                    the sun was shining, it wasn't very warm.

2. The pairs of cows must run in a straight line,                   they will be disqualified from the Cow Racing Festival.

3.                   I was waiting at the bus stop, it started to rain heavily.

4. Vu Lan is a time for people to show their appreciation and gratitude towards their parents.                   , it is a time for them to worship ghosts and hungry spirits.

5. He was feeling bad;                     he went to work and tried to concentrate.

Lời giải chi tiết:

1. Although

2. otherwise

3. While

4. Moreover

5. however

 

1. Although the sun was shining, it wasn’t very warm.

(Mặc dù mặt trời đang chiếu sáng, trời không ấm lắm.)

2. The pairs of cows must run in a straight line; otherwise, they will be disqualified from the Cow Racing Festival.

(Cặp bò phải chạy theo đường thẳng, nếu không thì, chúng sẽ bị loại khỏi Lễ hội đua bò.)

3. While I was waiting at the bus stop, it started to rain heavily.

(Trong khi tôi đang đợi ở trạm xe buýt, thì trời bắt đầu mưa nặng hạt.)

4. Vu Lan is a time for people to show their appreciation and gratitude towards their parents. Moreover, it is a time for them to worship ghosts and hungry spirits.

(Vu Lan là một thời gian cho người ta thể hiện sự cảm kích và biết ơn đối với ba mẹ họ. Hơn nữa, đó là thời gian cho họ thờ cúng hồn ma và những linh hồn đói.)

5. He was feeling bad; however, he went to work and tried to concentrate.

 (Anh ấy đang cảm thấy tệ; tuy nhiên, anh ấy đi làm và cố gắng tập trung.)

Bài 7

Video hướng dẫn giải

Task 7. Read the conversation and put the verbs in brackets into the past simple or the past continuous.

(Đọc bài đàm thoại và đặt những động từ trong ngoặc đơn vào thì quá khứ đơn hoặc thì quá khứ tiếp diễn.)

Policeman: What (1. you/do)                  at 9 o'clock last night?

Man: I (2. watch)                 a festival on TV while my wife (3. tell)                 our sons a fairy tale.

Policeman: What (4. happen)                        then?

Man: I heard a big noise from outside. I went out and realised what the noise was. Our neighbours (5. have)                  a party and they (6. set off)                    fireworks in their garden.

Lời giải chi tiết:

1. were you doing

2. was watching

3. was telling

4. happened

5. were having

6. were setting off

Policeman: What were you doing at 9 o’clock last night?

Man: I was watching a festival on TV while my wife was telling our sons a fairy tale.

Policeman: What happened then?

Man: I heard a big noise from outside. I went out and realised what the noise was. Our neighbours were having a party and they were setting off fireworks in their garden.

Tạm dịch:

Cảnh sát: Ông đang làm gì lúc 9 giờ tối qua?

Người đàn ông: Tôi đang xem một lễ hội trên ti vi trong khi vợ tôi đang kể chuyện cổ tích cho con trai tôi.

Cảnh sát: Chuyện gì xảy ra sau đó?

Người đàn ông: Tôi nghe một tiếng động lớn từ bên ngoài. Tôi đi ra ngoài và nhận ra tiếng động đó là gì. Hàng xóm của tôi đang có một bữa tiệc và họ đang đốt pháo hoa trong vườn họ.

Bài 8

Video hướng dẫn giải

Task 8. Choose the most appropriate response to complete the conversation. Then act it out with your partner.

(Chọn câu trả lời phù hợp nhất để hoàn thành bài đàm thoại. Sau đó thực hành với bạn học.)

Linda: How was your weekend?

Tom: (1)                How about you?

Linda: (2)___________________

Tom: That sounds very interesting.

Linda: (3)                   I went on a tour of  gardens.

Tom: (4)                  Did you enjoy the visit?

Linda: (5)________________

A. I went on a day trip.

B. It was!

C. Great, thanks.

D. Oh, really?

E. Yes, it was great!


Lời giải chi tiết:

1. C

2. A

3. B

4. D

5. E

Linda: How was your weekend?

Tom:  Great, thanks. How about you?

Linda:  I went on a day trip.

Tom: That sounds very interesting.

Linda: It was! I went on a tour of gardens.

Tom:  Oh, really? Did you enjoy the visit?

Linda: Yes, it was great!

Tạm dịch:

Linda: Cuối tuần của cậu thế nào?

Tom: Tuyệt, cảm ơn. Còn cậu?

Linda: Mình đã có chuyến đi trong ngày.

Tom: Nghe có vẻ rất thú vị.

Linda: Đúng vậy! Mình đã đi một tour thăm vườn tược.

Tom: Thật vậy à? Bạn thích đi thăm chứ?

Linda: Vâng, nó rất tuyệt.

SKILLS

Task 1. Read about the Vu Lan Festival in Viet Nam and decide whether the statements are true (T) or false (F).

(Đọc về Lễ hội Vu Lan ở Việt Nam và quyết định câu nào đúng (T) hay sai (F).)

Some people call it ‘Vu Lan Bao Hieu’ (Parents’ Appreciation Day). This festival takes place on the 15th day of the seventh lunar month. It is one of the largest festivals of Viet Nam after the Tet festival, and it is celebrated throughout the country, especially in the south.
During the festival, people participate in many goodwill activities and perform various religious rituals. They visit pagodas and temples to worship, release animals like birds or fish, and burn incense. They also buy presents and flowers as their offerings to show their deep love and gratitude towards their parents and ancestors.
Many people go to pagodas on this occasion, wearing either a red rose if their mothers are alive or a white rose if their mothers have passed away. The rose is a symbol of love and gratitude shown by every family towards their ancestors.

Statements

T

F

1. Vu Lan takes place on the 15th day of the seventh lunar month.

  

2. Vu Lan is celebrated only in the south.

  

3. Vu Lan is the largest annual traditional festival of Viet Nam.

  

4. People buy presents and flowers as their offerings to show their deep love and gratitude towards their parents.

  

5. Many people visit pagodas during the festival, wearing a red rose if their mothers are alive.

  

Lời giải chi tiết:

1. T

2. F

3. F

4. T

5. T

1. Vu Lan takes place on the 15th day of the seventh lunar month.

(Vu Lan diễn ra vào ngày rằm tháng 7 âm lịch.)

Giải thích: Dựa vào câu 'This festival takes place on the 15th day of the seventh lunar month.', ta chọn được đáp án True.

2. Vu Lan is celebrated only in the south.

(Vu Lan chỉ được tổ chức ở miền Nam.)

Giải thích: Dựa vào câu '...it is celebrated throughout the country, especially in the south.', ta chọn được đáp án False.

3. Vu Lan is the largest annual traditional festival of Viet Nam.

(Vu Lan là lễ hội truyền thống lớn nhất hàng năm của Việt Nam.)

4. People buy presents and flowers as their offerings to show their deep love and gratitude towards their parents.

(Mọi người mua những món quà và hoa như để bày tỏ tình yêu và lòng biết ơn sâu sắc đối với cha mẹ.)

5. Many people visit pagodas during the festival, wearing a red rose if their mothers are alive.

(Nhiều người lên chùa trong dịp lễ hội, cài một bông hồng đỏ nếu mẹ họ còn sống.)

Tạm dịch:

Vài người gọi nó là “Vu Lan Báo Hiếu” (Ngày tạ ơn cha mẹ) Lễ hội này diễn ra vào ngày 15 tháng 7 Âm lịch. Nó là một trong những lễ hội lớn nhất của Việt Nam sau lễ hội Tết và nó được tổ chức khắp đất nước, đặc biệt là ở miền Nam.

Trong suốt lễ hội, người ta tham gia vào nhiều hoạt động tình nghĩa và trình diễn những nghi lễ tôn giáo khác nhau. Họ thăm viếng chùa và đền thờ để thờ cúng, phóng sinh như chim hoặc cá và đốt nhang. Họ cũng mua những món quà và hoa nhưng là lễ vật của họ thể hiện tình yêu sâu thẳm của họ và sự cảm tạ đối với ba mẹ họ và tổ tiên họ.

Nhiều người đi đến chùa vào dịp này, mang theo hoa hồng đỏ nếu mẹ còn sống và hòa hồng trắng nếu mẹ của họ mất. Hoa hồng là một biểu tượng của tình yêu và sự cảm tạ được thể hiện bởi mọi gia đình đối với tổ tiên họ.

Bài 2

Video hướng dẫn giải

Task 2. a. Imagine a foreign tourist is coming to your country. Make notes of six tips about the social customs in your country. Use the following edeas or your own.

(Tưởng tượng một hướng dẫn viên du lịch đang đến đất nước em. Ghi chú 6 bí quyết về những phong tục xã hội ở nước em. Sử dụng những ý sau hoặc của riêng em.)

Lời giải chi tiết:

- You mustn’t wear shorts in pagodas.

- You must ask for permission before leaving the meal table.

- Dropping litter is offending.

- You should not speak loudly in public.

- You shouldn’t ask about age.

- You must queue in public.

Tạm dịch:

- Bạn không được mặc quần ngắn trong chùa.

- Bạn phải xin phép trước khi rời bàn ăn.

- Xả rác là vi phạm luật.

- Bạn không nên nổi chuyện lớn tiếng nơi công cộng.

- Bạn không nên hỏi tuổi tác.

- Bạn phải xếp hàng nơi công cộng.

Bài 3

Video hướng dẫn giải

Task 3. Listen to a man talking about social custom in France and Britian. Choose the most appropriate answer A, B, or C to each question.

(Nghe một người đàn ông nói về phong tục xã hội ở Pháp và Anh. Chọn câu trả lời phù hợp nhất A, B, C hoặc D cho mỗi câu hỏi.)

Click tại đây để nghe:


Lời giải chi tiết:

1-A

2-B

3-A

4-C

1. Theo người đàn ông, người Pháp không thích quá lịch sự mọi lúc.

2. Người Pháp nghĩ rằng người Anh dành toàn bộ thời gian của họ để xin lỗi. 

3. Người Pháp thích nói về nhưng vấn đề lớn khi họ đi tiệc. 

4. Người Anh có lẽ ngạc nhiên nếu khách của họ nói về chính trị.

 

Audio script:

After living in France for a few months, I realised that I really should stop trying to be so polite all the time. The French seem to find it annoying if you say things like I'm awfully sorry because they feel you are wasting their time. It must seem to them that the British spend their whole time apologising! The French don’t really make ‘small talk either. Chatting to strangers such as taxi drivers or shop assistants especially politely, is seen as rather strange. And there is another interesting difference. People at dinner parties in France will expect to take part in a serious discussion. The guests are often asked their opinions on ‘big issues’. British people enjoy discussions about house prices and education. However, they are sometimes surprised if their guests want to talk about anything serious, such as politics or art.

Dịch Script:

Sau khi sống ở Pháp trong một vài tháng, tôi nhận ra rằng tôi thực sự nên ngừng cố gắng để quá lịch sự tất cả các thời gian. Người Pháp dường như thấy khó chịu nếu bạn nói những thứ như "Tôi vô cùng xin lỗi" vì họ cảm thấy bạn đang lãng phí thời gian của họ. Dường như với họ, người Anh dành toàn bộ thời gian của họ xin lỗi! Người Pháp cũng không thực sự có những cuộc trò chuyện ngắn xã giao. Trò chuyện với người lạ như tài xế taxi hoặc nhân viên bán hàng đặc biệt lịch sự, được xem là khá kỳ lạ. Và có một sự khác biệt thú vị nữa. Mọi người ở các bữa tiệc tối ở Pháp sẽ mong đợi tham gia vào một cuộc thảo luận nghiêm túc. Các vị khách thường được hỏi ý kiến của họ về 'vấn đề lớn'. Người dân Anh lại thích thảo luận về giá nhà và giáo dục. Tuy nhiên, đôi khi họ ngạc nhiên nếu vị khách của họ muốn nói về bất cứ điều gì nghiêm trọng, chẳng hạn như chính trị hay nghệ thuật.

Bài 4

Video hướng dẫn giải

Task 4. Peter, your British penfriend, is coming to stay with your family for two weeks next month. He has never been to Viet Nam before. Write a letter to tell him about the social customs in Viet Nam. You may use the ideas in the speaking section.

(Peter, bạn qua thư người Anh của em sẽ đến ở với gia đình em trong 2 tuần vào tháng tới. Cậu ây chưa bao giờ đến Việt Nam trước đây. Viết một ỉá thư kể cho cậu ấy nghe về những phong tục xã hội ở Việt Nam. Em có thể sử dụng những ý sau.)

Dear Peter, ________________

Thanks a lot for your letter – it was great to hear from you again and we’re delighted you can come and stay with us. ________________

That’s all for now, then. We’ll see you at the airport on April 10th. ________________

Best wishes, ________________

Van ________________

Lời giải chi tiết:

Dear Peter,

Thanks a lot for your letter - it was great to hear from you again and we are delighted you can come and stay with us.

There are some social customs you should remember. You shouldn’t wear shorts in pagoda. After meal, you should ask for permission before leaving. And you must not drop litter. You also should not speak loudly in public and must queue in public.

That’s all for now, then.

We'll see you at the airport on April 10th.

Best wishes,

Van

Tạm dịch:

Chào Peter,

Cảm ơn nhiều về bức thư - thật tuyệt khi nghe tin bạn lần nữa và chúng tôi thật vui khi bạn có thể đến ở cùng chủng tôi.

Có vài phong tục xã hội mà bạn cần nhớ. Bạn không nên mặc quần ngắn vào chùa. Sau khi dùng bữa xong, bạn nên xin phép trước khi rời đi. Và bạn không được xả rác. Bạn cũng không nên nói lớn nơi công cộng và phải xếp hàng nơi công cộng.

Như thế chắc đủ rồi. Chúng tôi sẽ gặp bạn vào ngày 10 thảng 4.

Thân ái,

Vân.

Đăng nhận xét

0 Nhận xét