Ticker

6/recent/ticker-posts

Header Ads Widget

Ad 728x90

Unit 9: Natural disasters - Thảm họa - Tiếng anh 8 mới

 A. PHONETICS

Task 1. Circle the word marked A, B, C or D with a different stress pattern from the others.
(Khoanh tròn từ được đánh dấu A, B, C hoặc D có trọng âm khác với các từ còn lại)

Lời giải chi tiết:



1. A. collapse        B. damage                   C. erupt                       D. affect
Lời giải

Collapse: /kəˈlæps/ 

Damage: /ˈdæmɪdʒ/ 

Erupt: /ɪˈrʌpt/ 

Affect: /əˈfekt/ 

Câu B trọng âm rơi vào âm 1 còn lại rơi vào âm 2 

Đáp án: B

2. A. disaster B. eruption C. pollution D. permanent

Lời giải

disaster: /dɪˈzɑːstə(r)/

eruption:  /ɪˈrʌpʃn/

pollution: /pəˈluːʃn/
permanent: /ˈpɜːmənənt/

Câu D trọng âm rơi vào âm 1 còn lại rơi vào âm 2 

Đáp án: D

 

3. A. volcano      B. temperature     C. illustrate     D. station

Lời giải

volcano:  /vɒlˈkeɪnəʊ/ 

temperature:  /ˈtemprətʃə(r)/ 

illustrate:  /ˈɪləstreɪt/ 

station:   /ˈsteɪʃn/ 

 Câu A trọng âm rơi vào âm thứ 2 còn lại rơi vào âm thứ nhất

Đáp án: A

4. A. tsunami     B. typhoon       C. thunderstorm      D. tornado

Lời giải

 tsunami:   /tsuːˈnɑːmi/ 

typhoon:   /taɪˈfuːn/ 

   thunderstorm:  /ˈθʌndəstɔːm/ 

tornado:  /tɔːˈneɪdəʊ/ 

Câu C trọng âm rơi vào âm 1 còn lại rơi vào âm 2 

Đáp án: C

5. A. accommodation     B. contribution      C. evacuation        D.contamination
Lời giải

accommodation: /əˌkɒməˈdeɪʃn/  
contribution:  /ˌkɒntrɪˈbjuːʃn/

evacuation: /ɪˌvækjuˈeɪʃn/

contamination: /kənˌtæmɪˈneɪʃn/
Câu  B trọng âm rơi vào âm 3 còn lại rơi vào âm 4

Đáp án: B

Bài 2

Task 2. Mark the stress in the underlined words. ( Đánh dấu trọng âm các từ được gạch chân.)

Lời giải chi tiết:

1. My brother likes photography. Last year he won the first prize at the national competition for both amateur and professional photographers.
Đáp án:

Photography /fəˈtɒɡrəfi/ (trọng âm rơi vào âm thứ 2)

 

2. My father is a geologist. He learned geology at a university in Russia.

Đáp án:

Geology /dʒiˈɒlədʒi/ (trọng âm rơi vào âm thứ 2)

3. She is a well-known biologist. She is now working at a Biology Institute in Ha Noi
Đáp án:

Biology /baɪˈɒlədʒi/ (trọng âm rơi vào âm thứ 2)

 

4. At the geography lesson yesterday, our teacher explained to us a lot about the changes in the weather recently.
Đáp án:

Geography /dʒiˈɒɡrəfi/ (trọng âm rơi vào âm thứ 2)

 

 5. My next-door neighbour is very interested in astrology. He spends most of his free time reading books about it.
Đáp án:

Astrology /əˈstrɒlədʒi/ (trọng âm rơi vào âm thứ 2)

B. VOCABULARY AND GRAMMAR

Task 1. Find the odd A, B, C or D.

(Tìm từ khác loại)

1. A. thunderstorm        B. storm            C. tornado           D. disaster

2. A. drought                B. flood              C. climate            D. mudslide

3. A. thunderstorm        B. typhoon         C. pollutant           D. tsunami

4. A. erupt                    B. collapse         C. damage            D. destroy

5. A groundwater          B. mineral water          C. fresh water             D. drink

Lời giải chi tiết:

1. D

thunderstorm: dông

storm: bão táp

tornado: lốc  xoáy

disaster: thảm họa 

Đáp án: D Từ khác loại là disaster (mang nghĩa bao hàm, còn lại mang nghĩa cụ thể)

2. C

drought: hạn hán

flood: lũ lụt

climate: khí hậu

mudslide: lở đất

Đáp án: C  Từ khác loại là climate (các từ còn lại mang nghĩa cụ thể chỉ các hiện tượng )

3. C

thunderstorm:  dông 

typhoon: bão

pollutant: chất ô nhiễm 

tsunami: sóng thần

Đáp án: C Từ khác loại là pollutant (các từ còn lại chỉ các hiện tượng thiên nhiên )

4. A

erupt: phun ra

collapse: sự sụp đổ

damage: hư hại

destroy: hủy hoại

Đáp án: A.  Từ khác loại là erupt (những từ còn lại là từ đồng nghĩa)

 5. D

groundwater: nước ngầm

mineral water: nước khoáng

fresh water: nước ngọt

drink: uống 

Đáp án: D Từ khác loại là drink (động từ, những từ còn lại là danh từ)

Bài 2

Task 2. Use the words or phrases in the box to label each picture.

 (Sử dụng những từ và cụm từ trong khung để nhận dạng mỗi bức tranh.)

Phương pháp giải:

tornado: lốc  xoáy

drought:  hạn hán

thunderstorm:  dông

flood:  lũ lụt

tsunami: sóng thần

earthquake: Động đất

snowstorm: bão tuyết

typhoon: bão

Lời giải chi tiết:

1. typhoon               

2. thunderstorm                     

3. tsunami               

4. earthquake

5. drought               

6. tornado

Bài 3

Task 3. Choose the correct option for each gap in the sentences.

(Chọn đáp án đúng cho mỗi chỗ trống.)

1. Typhoons are severe tropical storms. They sometimes happen in my …………

A. stay                         B. home                       C. house                   D. hometown

2. When a typhoon happened, many houses and roads ……………….destroyed or flooded.

A. is                             B. are                           C. was                      D. were

3. Last year, there was a big typhoon in my area. It caused extensive damage to our ………….

A. property                  B. furniture                 C. wealth                     D. savings

4. The government sent rescue food, drink and medical supplies to ………….homes.

A. flood                      B. flooding                  C. flooded                   D. floods

5. All people who were without homes in the flood were provided with ……… accommodation.

A. short                       B. temporary               C. present                    D. instant

6. When the earthquake happened, most people in this building managed to run ………. of it.

A. quickly                   B. fast                         C. smoothly                 D. out

7. ………………. is the most common natural disaster in your country? - Snowstorms.

A. What                      B. Which                     C. How                       D. Who

8. The …………………buried the whole village while people were sleeping in their houses.

A. mudslide                B. tornado                   C. drought                   D. thunderstorm

9. …………… workers were sent to the area immediately but no villagers survived when the landslide happened.

A. rescue                    B. help                        C. assistance              D. volunteer

10. What ……………… we do to prevent these natural disasters?

A. may                        B. ought                      C. should                     D.be able

Lời giải chi tiết:

1. D

stay: ở lại              

home: nhà

house: nhà ở          

hometown: quê nhà

Typhoons are severe tropical storms. They sometimes happen in my hometown

(Bão là những cơn bão nhiệt đới nghiêm trọng. Chúng đôi khi xảy ra ở quê tôi.)

2. D

Sự việc xảy ra trong quá khứ, chủ ngữ là danh từ số nhiều => were

When a typhoon happened, many houses and roads were destroyed or flooded.

(Khi một cơn bão xảy ra, nhiều ngôi nhà và đường bị phá hủy hoặc ngập lụt.)

3. A

property: bất động sản

furniture: đồ nội thất

wealth: sự giàu có

savings: tiết kiệm

Last year, there was a big typhoon in my area. It caused extensive damage to our property

(Năm ngoái, có một cơn bão lớn trong khu vực của tôi. Nó gây thiệt hại lớn cho tài sản của chúng tôi.)

4. C

Chỗ cần điền là một tính từ bổ sung ý nghĩa cho danh từ homes

The government sent rescue food, drink and medical supplies to flooded homes.

(Chính phủ đã gửi thực phẩm cứu hộ, đồ uống và vật tư y tế đến những ngôi nhà bị ngập lụt.)

5. B

short: ngắn

temporary: tạm thời

present: hiện tại

instant: ngay lập tức

All people who were without homes in the flood were provided with temporary accommodation.

(Tất cả những người không có nhà trong trận lụt đều được cung cấp chỗ ở tạm thời.)

6. D

Cụm từ: run out of (thiếu hụt, hết)

When the earthquake happened, most people in this building managed to run out of it.

(Khi trận động đất xảy ra, hầu hết mọi người trong tòa nhà này đã tìm cách chạy ra khỏi nó.)

7. A

Câu hỏi lấy thông tin (cái gì? Thứ gì?) => dùng what 

What is the most common natural disaster in your country? - Snowstorms.

(Thảm họa tự nhiên phổ biến nhất ở nước bạn là gì? - Bão tuyết.)

8. A

mudslide: lở đất

tornado: vòi rồng

drought: hạn hán

thunderstorm: dông 

The mudslide buried the whole village while people were sleeping in their houses.

(Trận lở đất đã chôn vùi cả ngôi làng trong khi mọi người đang ngủ trong nhà của họ.)

9. A

rescue: cứu hộ

help: cứu giúp

assistance: hỗ trợ 

volunteer: tình nguyện 

Rescue workers were sent to the area immediately but no villagers survived when the landslide happened.

(Nhân viên cứu hộ đã được gửi đến khu vực ngay lập tức nhưng không có dân làng nào sống sót khi vụ lở đất xảy ra.)

10. C

may: có thể

ought to: nên

should: Nên

be able to: có thể

What should we do to prevent these natural disasters?

(Chúng ta nên làm gì để ngăn chặn những thảm họa thiên nhiên này?)

Bài 4

Task 4. Fill each blank with a word/phrase in the box.

(Điền vào chỗ trống 1 từ/1 cụm từ)

1. When the earthquake happened, all the buildings in this area completely …………….

2. Fortunately many people were warned of the danger and they had taken ……………. before the earthquake happened.

3. The …………….. has raged since early morning, many trees and animals have been burnt up.

4. All people in the village rushed into the public shelters as soon as the ……………… erupted.

5. Several people were going along when suddenly there was a …………………crashing down the hillside and blocked the road in front of them.

6. Tankers full of water were sent, but it was too late to save many of the animals and crops there. The …………………. made the whole area like a vast desert.

7. When the ……………… happened last year, the river overflowed in several places and huge areas of farming were several meters under water. Boats were being used to rescue people in nearby villages.

8. The ……………… swept onwards, covering everything in its path. The travellers had to get off their camels and lie down until it had eventually passed.

9. Suddenly the ground shook beneath our feet and tall buildings opposite my college began to sway. I immediately realized that it was an ……………………

10. The ………….. already strengthened considerably and the sea was very rough. As a result, ferries across the harbor stopped sailing and all large ships put out to the sea.

Lời giải chi tiết:

1. When the earthquake happened, all the buildings in this area completely collapsed

(Khi trận động đất xảy ra, tất cả các tòa nhà trong khu vực này đã sụp đổ hoàn toàn.)

2. Fortunately many people were warned of the danger and they had taken shelter before the earthquake happened.

(May mắn thay, nhiều người đã được cảnh báo về sự nguy hiểm và họ đã trú ẩn trước khi trận động đất xảy ra.)

3. The forest fire has raged since early morning, many trees and animals have been burnt.

(Vụ cháy rừng đã hoành hành từ sáng sớm, nhiều cây cối và động vật đã bị cháy.)

4. All people in the village rushed into the public shelters as soon as the volcano erupted.

(Tất cả người dân trong làng đổ xô vào các nhà chờ công cộng ngay khi núi lửa phun trào.)

5. Several people were going along when suddenly there was a landslide crashing down the hillside and blocked the road in front of them.

(Một số người đang đi dọc thì bất ngờ có một vụ lở đất rơi xuống sườn đồi và chặn đường trước mặt họ.)

6. Tankers full of water were sent, but it was too late to save many of the animals and crops there. The draught made the whole area like a vast desert.

(Tàu chở đầy nước đã được gửi, nhưng đã quá muộn để cứu nhiều động vật và hoa màu ở đó. Dự thảo làm cho toàn bộ khu vực như một sa mạc rộng lớn.)

7. When the flood happened last year, the river overflowed in several places and huge areas of farming were several meters under water. Boats were being used to rescue people in nearby villages.

(Khi trận lụt xảy ra vào năm ngoái, dòng sông đã tràn vào một số nơi và những vùng nông nghiệp rộng lớn nằm dưới nước vài mét. Thuyền đã được sử dụng để giải cứu người dân ở các làng gần đó.)

8. The sandstorm swept onwards, covering everything in its path. The travellers had to get off their camels and lie down until it had eventually passed.

(Bão cát quét về phía trước, bao phủ mọi thứ trên đường đi của nó. Các du khách phải xuống lạc đà và nằm xuống cho đến khi nó cuối cùng đã qua.)

9. Suddenly the ground shook beneath our feet and tall buildings opposite my college began to sway. I immediately realized that it was an earthquake

(Đột nhiên mặt đất rung chuyển dưới chân chúng tôi và những tòa nhà cao tầng đối diện trường đại học của tôi bắt đầu lắc lư. Tôi lập tức nhận ra rằng đó là một trận động đất.)

10. The typhoon already strengthened considerably and the sea was very rough. As a result, ferries across the harbor stopped sailing and all large ships put out to the sea.

(Bão đã mạnh lên đáng kể và biển rất gồ ghề. Do đó, các chuyến phà qua cảng đã dừng hoạt động và tất cả các tàu lớn đều ra biển.)

C. READING

Task 1. Read the text and then choose the best answer A, B, C or D.

(Đọc văn bản và sau đó chọn câu trả lời đúng nhất A, B, C hoặc D.)

Two of the most dangerous storms which affect America are hurricanes and tornadoes. They are very much feared by anyone who may live in the path of their destruction. Every year homes are destroyed by their fury and often lives are lost. Most people who live near the coast are forced to evacuate their homes and to move to safer areas until the storm passes. Floods are caused along the coasts by both the heavy rain and a storm tide that is considerably above normal water level. The high winds, coastal flooding and heavy rains associated with a hurricane cause enormous damage.

Hurricanes usually develop between July and October. Once they hit land they carry tremendous power with driving rain and wind. Tornadoes are violent low-pressured storms. These storms occur most often during the summer months and are noticeable by their strong wind and lack of rain. The sky turns black as dust is sucked up into the air. Tornadoes are capable of lifting quite heavy objects from the ground. They can pick up trees and cars right into the air and even uplift heavier objects such as homes and railway cars. Both hurricanes and tornadoes cause millions of dollars worth of damage to life and property every year. Today they can be predicted more easily than in the past, but they cannot be stopped or ignored.

Tạm dịch: 

Hai trong số những cơn bão nguy hiểm nhất ảnh hưởng đến nước Mỹ là bão và lốc xoáy. Chúng rất đáng sợ với bất cứ ai trong chặng đường hủy diệt của chúng. Mỗi năm nhà bị phá hủy bởi cơn giận dữ của bão lốc và thường mất mạng. Hầu hết những người sống gần bờ biển buộc phải sơ tán khỏi nhà và di chuyển đến những khu vực an toàn hơn cho đến khi bão đi qua. Lũ lụt được gây ra dọc theo bờ biển bởi cả mưa lớn và thủy triều bão cao hơn đáng kể so với mực nước bình thường. Gió lớn, lũ lụt ven biển và mưa lớn liên quan đến một cơn bão gây ra thiệt hại to lớn.

Bão thường phát triển trong khoảng từ tháng 7 đến tháng 10. Khi chúng chạm đất, chúng mang theo sức mạnh to lớn với mưa và gió. Lốc xoáy là những cơn bão có áp lực thấp. Những cơn bão này xảy ra thường xuyên nhất trong những tháng mùa hè và đáng chú ý bởi gió mạnh và thiếu mưa. Bầu trời biến thành màu đen khi bụi bị hút lên không trung. Lốc xoáy có khả năng nâng các vật khá nặng từ mặt đất. Chúng có thể ném cây và xe ngay trên không trung và thậm chí nâng các vật nặng hơn như nhà và xe lửa. Cả hai cơn bão và lốc xoáy gây thiệt hại hàng triệu đô la cho cuộc sống và tài sản mỗi năm. Ngày nay chúng có thể được dự đoán dễ dàng hơn so với trước đây, nhưng chúng không thể bị ngăn chặn hoặc lờ đi.

Lời giải chi tiết:

1. What are two of the most dangerous storms which affect America?
A. Thunderstorms and hurricanes.
B. Typhoons and thunderstorms.
C. Hurricanes and tornadoes.
D. Hurricanes and typhoons.

Lời giải:

Câu hỏi: Hai trong số những cơn bão nguy hiểm nhất ảnh hưởng đến nước Mỹ là gì?

Thông tin:

Two of the most dangerous storms which affect America are hurricanes and tornadoes.

(Hai trong số những cơn bão nguy hiểm nhất ảnh hưởng đến nước Mỹ là bão và lốc xoáy.)

Đáp án: C. Hurricanes and tornadoes. (bão và lốc xoáy.)

 

2. At which part of the year do hurricanes usually develop?
A. July and August only. .
B. Between July and October.
C. From the seventh to the ninth month.
D. All the year round.
Lời giải:

Câu hỏi: Vào thời điểm nào trong năm, bão thường phát triển?

Thông tin:

Hurricanes usually develop between July and October.

(Bão thường phát triển trong khoảng từ tháng 7 đến tháng 10.)

Đáp án B. Between July and October. (Giữa tháng Bảy và tháng Mười.)

 

3. What is the major similarity of both a hurricane and a tornado?
A. They cover only a small area.
B. They have either wind or speed.
C. They are not accompanied by rain.
D. They can cause great damage.
Lời giải:

Câu hỏi: Điểm tương đồng chính của cả bão và lốc xoáy là gì?

Thông tin:

Both hurricanes and tornadoes cause millions of dollars worth of damage to life and property every year.

(Cả hai cơn bão và lốc xoáy gây thiệt hại hàng triệu đô la cho cuộc sống và tài sản mỗi năm.)

Đáp án: D. They can cause great damage. (Chúng có thể gây ra thiệt hại lớn.)

 

4. Which of the following is true of tornadoes and hurricanes?
A. They cannot be predicted with accuracy.
B. They are easier to control today than in the past.
C. Tornadoes are more dangerous than hurricanes.
D. They can be predicted today with greater accuracy.
Lời giải:

Câu hỏi: Điều nào sau đây là đúng với lốc xoáy và bão?

Xét đáp án D: They can be predicted today with greater accuracy.
                        (Họ có thể được dự đoán ngày hôm nay với độ chính xác cao hơn.)

Thông tin:

Today they can be predicted more easily than in the past (Ngày nay chúng có thể được dự đoán dễ dàng hơn so với trước đây)

Đáp án: D  Đúng với nội dung của bài (chọn)

 

5. Which of the following was not mentioned in the article?
A. The damage caused by hurricanes and tornadoes.
B. The tremendous power of these storms.
C. The number of people killed each year by these storms.
D. The time of year when they are most likely to strike.
Lời giải:

Câu hỏi:

Which of the following was not mentioned in the article?
             (Điều nào sau đây không được đề cập trong bài viết?)

Đáp án: C The number of people killed each year by these storms (Số người thiệt mạng mỗi năm bởi những cơn bão này.) là nội dung không được đề cập đến. 

Bài 2

Task 2. Read the conversation and answer the questions (Đọc đoạn hội thoại và trả lời các câu hỏi)

Hoa: Hi, Mary.

Mary: Hi, Hoa.

Hoa: Did you hear the news on TV early this morning?

Mary: No, I didn't. What happened?

Hoa: Last night, a landslide from a high mountain moved down a small village in

Ha Giang Province.

Mary: Where is Ha Giang?

Hoa: It's in the north of Viet Nam.

Mary: Was anyone injured? -

Hoa: The authorities confirmed six dead, eighteen injured and as many as ninety-five people missing. Only a few minor injuries were reported.

Mary: Oh, no. That's terrible. Did it cause any damage to property?

Hoa: Yes, all the houses in the village were destroyed.

Mary: That's awful. How is the government helping the people there?

Hoa: They've sent rescue workers and army men to find people who were buried in their houses. Medical supplies, food and rescue equipment have also been sent.

Mary: Thank God. I hope they'll soon find the missing people.

Tạm dịch:

Hoa: Chào, Mary.

Mary: Chào, Hoa.

Hoa: Bạn có nghe tin tức trên TV sáng nay không?

Mary: Không, tôi đã không. Chuyện gì đã xảy ra?

Hoa: Đêm qua, một trận lở đất từ một ngọn núi cao đã di chuyển xuống một ngôi làng nhỏ ở

Tỉnh Hà Giang.

Mary: Hà Giang ở đâu?

Hoa: Đó là ở phía bắc của Việt Nam.

Mary: Có ai bị thương không? -

Hoa: Chính quyền xác nhận sáu người chết, mười tám người bị thương và có đến chín mươi lăm người mất tích. Chỉ có một vài thương tích nhỏ được báo cáo.

Mary: Ồ, không. Đó là khủng khiếp. Nó có gây ra thiệt hại cho tài sản không?

Hoa: Vâng, tất cả các ngôi nhà trong làng đã bị phá hủy.

Mary: Thật kinh khủng. Chính phủ giúp đỡ người dân ở đó như thế nào?

Hoa: Họ đã cử nhân viên cứu hộ và quân nhân đi tìm những người được chôn cất trong nhà của họ. Vật tư y tế, thực phẩm và thiết bị cứu hộ cũng đã được gửi đi.

Mary: Cảm ơn Chúa. Tôi hy vọng họ sẽ sớm tìm thấy những người mất tích.

Lời giải chi tiết:

1. What happened to a village in Ha Giang Province last night?

Lời giải:

Câu hỏi: Chuyện gì đã xảy ra với một ngôi làng ở tỉnh Hà Giang đêm qua?

Đáp án: A landslide from a high mountain moved down a small village in

Ha Giang Province.

(Một vụ lở đất từ một ngọn núi cao di chuyển xuống một ngôi làng nhỏ ở tỉnh Hà Giang.)


2. How many people were dead and injured?
Lời giải:

Câu hỏi: Có bao nhiêu người đã chết và bị thương?

Thông tin:

The authorities confirmed six dead, eighteen injured (Chính quyền xác nhận sáu người chết, mười tám người bị thương)

Đáp án: There were 24 people in total.( Tổng cộng có 24 người.)


3. How many people were missing?
Lời giải:

Câu hỏi: Có bao nhiêu người đã mất tích?

Thông tin: ninety-five people missing (mất tích chín mươi lăm người)

Đáp án: There were 95 people

 

4. What was the damage to property?
Lời giải:

Câu hỏi:   Thiệt hại cho tài sản là gì?

Đáp án: All the houses in the village were destroyed. (tất cả các ngôi nhà trong làng đã bị phá hủy.)

 

5. What is the government doing to help people there?
Lời giải:

Câu hỏi: Chính phủ đang làm gì để giúp đỡ người dân ở đó?

Đáp án: They've sent rescue workers and army men to find people who were buried in their houses. Medical supplies, food and rescue equipment have also been sent.

(Họ đã cử nhân viên cứu hộ và quân nhân đi tìm những người được chôn cất trong nhà của họ. Vật tư y tế, thực phẩm và thiết bị cứu hộ cũng đã được gửi đi.)

Bài 3

Task 3. Choose the correct word A, B, C or D for each gap to complete the following passage.

(Chọn từ đúng A, B, C hoặc D cho mỗi khoảng trống để hoàn thành đoạn văn sau.)

More than a billion people all over the world are (1)______ the threat of desert expansion, but few of them are aware that they themselves cause it and are also its (2)______ People cut (3) ____ trees for fuel and farmland. Their herds eat (4)____ the grass covering valley floors and hillsides. The climate and soil quality, therefore, are affected and forests are turned into (5)____. In some places, many people had to leave their homes when their wells became dry and sand buried their houses and crops. Therefore, governments in nearby areas have had local people (6)_____- firewood for fuel. Many other techniques have been (7)____ trees and banned burning Iran, a thin covering of oil was poured on sandy areas to retain (8)_____. For example, in for planting trees, but this method may harm the environment. Other countries built long canals or pipelines (9)______ water to desert areas. Unless people find more (10) _____ methods, their homes and land will be lost. The fight against the desert is continuing.

Lời giải chi tiết:

More than a billion people all over the world are (1) under the threat of desert expansion, but few of them are aware that they themselves cause it and are also its (2) victims. People cut (3) down trees for fuel and farmland. Their herds eat (4) up the grass covering valley floors and hillsides. The climate and soil quality, therefore, are affected and forests are turned into (5) deserts.

In some places, many people had to leave their homes when their wells became dry and sand buried their houses and crops. Therefore, governments in nearby areas have had local people (6) plant firewood for fuel. Many other techniques have been (7) used trees and banned burning Iran, a thin covering of oil was poured on sandy areas to retain (8) water. For example, in for planting trees, but this method may harm the environment. Other countries built long canals or pipelines (9) to carry water to desert areas.

Unless people find more (10) effective methods, their homes and land will be lost. The fight against the desert is continuing.

Tạm dịch:

Hơn một tỷ người trên toàn thế giới đang bị đe dọa mở rộng sa mạc, nhưng rất ít trong số họ nhận thức được rằng chính họ gây ra nó và cũng là nạn nhân của nó. Người ta chặt cây làm nhiên liệu và đất nông nghiệp. Con vật của họ ăn cỏ phủ khắp các thung lũng và sườn đồi. Khí hậu và chất lượng đất, do đó, bị ảnh hưởng và rừng bị biến thành sa mạc.

Ở một số nơi, nhiều người phải rời bỏ nhà cửa khi giếng của họ trở nên khô và cát chôn vùi nhà cửa và mùa màng. Do đó, chính quyền các khu vực lân cận đã có người dân địa phương trồng củi làm nhiên liệu. Nhiều kỹ thuật khác đã được sử dụng cây và cấm đốt Iran, một lớp dầu mỏng được đổ trên các vùng cát để giữ nước. Ví dụ, trong việc trồng cây, nhưng phương pháp này có thể gây hại cho môi trường. Các quốc gia khác đã xây dựng các kênh đào hoặc đường ống dài để mang nước đến các khu vực sa mạc.

Trừ khi mọi người tìm thấy các phương pháp hiệu quả hơn, nhà và đất của họ sẽ bị mất. Cuộc chiến chống lại sa mạc đang tiếp tục.

D. WRITING

Task 1. Make up sentences using the words and phrases given. (Tạo thành câu sử dụng các từ và cụm từ được đưa ra.)

Example: North America / deserts / very / diverse / so they / provide / a / good / basic/ understanding / desert / ecology /.
→ North America deserts are very diverse, so they provide a good basic for understanding desert ecology.

Lời giải chi tiết:

1. within / last / 100 years / deserts / been / growing / at / frightening /speed /

Đáp án:

Within the last 100 years, deserts have been growing at a frightening speed.

(Trong vòng 100 năm qua, các sa mạc đã phát triển với tốc độ đáng sợ.)
 

2. people / living / near / the / edge / Gobi Desert / will / leave / homes/if / sandstorms / are/ not / stopped /.

Đáp án:

People living near the edge of the Gobi Desert will leave their homes if sandstorms are not stopped.

(Những người sống gần rìa sa mạc Gobi sẽ bị di dời nếu bão cát không dừng lại.)

 

3. local / man / said / mudslide / was / caused / by / ground / which / has / been /made/ unstable / by / heavy rainfall /. /

Đáp án:

A local man said that the mudslide was caused by ground which has been made unstable by heavy rainfall.

(Một người đàn ông địa phương cho biết, trận lở bùn được gây ra bởi mặt đất đã bị mất ổn định do mưa lớn.)

 

4. where/ you / when / the / earthquake / began / yesterday /?

Đáp án 

Where were you when the earthquake began yesterday? 

(Bạn đã ở đâu khi trận động đất bắt đầu ngày hôm qua?)

 

5. that was terrible / earthquake / but / luckily / we/ survived /.

Đáp án:

That was a terrible earthquake but luckily we survived.

(Đó là một trận động đất khủng khiếp nhưng may mắn là chúng tôi đã sống sót.)

Bài 2

Task 2. Change these sentences into passive voice. (Thay đổi những câu này thành câu bị động)

Cấu trúc câu bị động: be+V_PII+by+O

Lời giải chi tiết:


1.
 The flood happened early this morning in Quang Binh Province and now the government is sending aid to the flood victims.

(Trận lụt xảy ra vào sáng sớm nay tại tỉnh Quảng Bình và hiện chính phủ đang gửi viện trợ cho các nạn nhân lũ lụt.)

Đáp án:

The flood happened early this morning in Quang Binh Province and now aid is being sent to the flood victims (by the government).
(Trận lụt xảy ra vào sáng sớm nay tại tỉnh Quảng Bình và hiện viện trợ đang được gửi đến các nạn nhân lũ lụt (của chính phủ).)

 

2. The earthquake struck the city and destroyed completely thousands of buildings and houses.
(Trận động đất tấn công thành phố và phá hủy hoàn toàn hàng ngàn tòa nhà và nhà cửa.)

Đáp án:

The city was struck by the earthquake and thousands of buildings and houses were completely destroyed.

(Thành phố bị động đất và hàng ngàn tòa nhà và nhà cửa bị phá hủy hoàn toàn.)

 

3. Our government has declared a state of emergency following the earthquake.
(Chính phủ của chúng tôi đã tuyên bố tình trạng khẩn cấp sau trận động đất.)

Đáp án:

A state of emergency following the earthquake has been declared by our government.

(Tình trạng khẩn cấp sau trận động đất đã được tuyên bố bởi Chinh phủ của chúng tôi.)

 

4. When the typhoon happened, they had moved most of the people there to safe areas.

(Khi cơn bão xảy ra, họ đã di chuyển hầu hết những người ở đó đến khu vực an toàn.)

Đáp án:

When the typhoon happened, most of the people there had been moved to safe areas.

(Khi cơn bão xảy ra, hầu hết những người ở đó đã được chuyển đến khu vực an toàn.)

 

5. The storm destroyed his house completely and now he is living with his friends.
(Cơn bão đã phá hủy hoàn toàn ngôi nhà của anh và hiện anh đang sống cùng bạn bè.) 

Đáp án:

His house was completely destroyed by the storm and now he is living with his friends.

(Ngôi nhà của anh đã bị bão phá hủy hoàn toàn và hiện anh đang sống cùng bạn bè.)

Bài 3

Task 3. Can you correct the passage? Write the correct version. (Bạn có thể sửa đoạn văn này khôgn? Viết phiên bản chính xác.)


Thai Binh province was badly affected when a typhoon hit the area last midnight dozens of people were seriously injured and hundreds of others had to leave their homes to safe areas the severe winds caused extensive damage to property by the time emergency workers arrived in the area the storm had already weakened rescue operations have started and people trapped in collapsed or damaged houses have been freed workers are now clearing up the debris left behind by the storm the government has already sent rescue equipment as well as food and medical supplies some local people say they have never experienced such a severe storm the weather bureau has issued flood warnings for thai binh and nearby provinces as heavy rain is expected to continue over the next few days

Lời giải chi tiết:

Thai Binh Province was badly affected when a typhoon hit the area last midnight. Dozens of people were seriously injured and hundreds of other had to leave their homes to safe areas. The severe winds caused extensive damage to property. By the time emergency workers arrived in the area, the storm had already weakened. Rescue operations have started and many people trapped in collapsed or damaged houses have been freed. Workers are now clearing up the debris left behind by the storm. The government has already sent rescue equipment as well as food and medical supplies. Some local people say they have never experienced such a severe storm. The weather bureau has issued flood warnings for Thai Binh and nearby provinces as heavy rain is expected to continue over the next few days.

Tạm dịch:

Tỉnh Thái Bình bị ảnh hưởng nặng nề khi một cơn bão tấn công khu vực vào nửa đêm qua. Hàng chục người bị thương nặng và hàng trăm người khác phải rời khỏi nhà để đến khu vực an toàn. Những cơn gió nghiêm trọng gây thiệt hại lớn cho tài sản. Vào thời điểm các nhân viên khẩn cấp đến khu vực này, cơn bão đã suy yếu. Hoạt động cứu hộ đã bắt đầu và nhiều người bị mắc kẹt trong những ngôi nhà bị sập hoặc hư hỏng đã được giải thoát. Công nhân hiện đang dọn dẹp các mảnh vỡ bị bỏ lại sau cơn bão. Chính phủ đã gửi thiết bị cứu hộ cũng như thực phẩm và vật tư y tế. Một số người dân địa phương nói rằng họ chưa bao giờ trải qua một cơn bão nghiêm trọng như vậy. Cục thời tiết đã đưa ra cảnh báo lũ lụt cho Thái Bình và các tỉnh lân cận vì mưa lớn dự kiến sẽ tiếp tục trong vài ngày tới.

Đăng nhận xét

0 Nhận xét