Ticker

6/recent/ticker-posts

Header Ads Widget

Ad 728x90

Unit 10: Communication - Giao tiếp - Tiếng anh 8 mới

A. PHONETICS

Task 1. Find the word which has a different sound in the part underlined. Read the words out loud.

Lời giải chi tiết:



1. A. other          B. leather        C. wealthy        D. brother

Giaỉ thích:

Other: /ˈʌðə(r)/

Leather: /ˈleðə(r)/

Wealthy:  /ˈwelθi/

Brother:  /ˈbrʌðə(r)/

Câu C phát âm là /θ/ còn lại là /ð/

Đáp án: C


2. A. television          B. elephant               C. section                  D. Swedish

Giaỉ thích: 

 Television:  /ˈtelɪvɪʒn/ 

 Elephant:  /ˈelɪfənt/ 

 Section:   /ˈsekʃn/ 

Swedish:  /ˈswiːdɪʃ/  

Câu C phát âm là /e/ còn lại là /ɪ/

Đáp án: C


3. A. explain              B. current                   C. desire                    D. electric

Giaỉ thích:  

Explain:  /ɪkˈspleɪn/ 

Current:    /ˈkʌrənt/ 

Desire:    /dɪˈzaɪə(r)/  

Electric:  /ɪˈlektrɪk/

Câu B phát âm là /ə/ còn lại là /ɪ/

Đáp án: B

 


4. A. threaten            B. thread                    C. seat                        D. bread

Giaỉ thích:  

 Threaten:  /ˈθretn/ 

Thread: /θred/

Seat:    /siːt/

Bread /bred/

Câu C phát âm là /iː/ còn lại là /e/

Đáp án: C

 

5. A. deaf                   B. leaf                         C. meat                      D. heat

Giaỉ thích:  
Deaf:  /def/  

Leaf:   /liːf/

Meat:  /miːt/

Heat:  /hiːt/

Câu A phát âm là /e/ còn lại là /iː/

Đáp án: A

Bài 2

Task 2. Choose the word that has a different stress pattern from the others.

Lời giải chi tiết:

1. A. appliance         B. activity          C. adventure       D. average

Giải thích:   

Appliance:  /əˈplaɪəns

Activity:/ækˈtɪvəti/   

Adventure:/ədˈventʃə(r)/

Average:/ˈævərɪdʒ/

Câu D trọng âm rơi vào âm thứ nhất, còn lại là âm thứ hai

Đáp án: D

 

2. A. favorite           B. government          C. Influence          D. identify

Giải thích:    

Favorite /ˈfeɪvərɪt/ 

Government: /ˈɡʌvənmənt/

Influence: /ˈɪnfluəns/ 

Identify:/aɪˈdentɪfaɪ/

Câu D trọng âm rơi vào âm thứ hai, còn lại là âm thứ nhất

Đáp án: D

 

3. A. economic          B. volcanic                C. disappointed        D. scientific

Giải thích:   

Economic: /ˌiːkəˈnɒmɪk/

Volcanic: /vɒlˈkænɪk/

Disappointed:  /ˌdɪsəˈpɔɪntɪd/

Scientific:/ˌsaɪənˈtɪfɪk/

Câu B trọng âm rơi vào âm thứ hai, còn lại là âm thứ ba

Đáp án: B

 

4. A. reputation         B. description            C. suggestion           D. pollution

Giải thích:  

 Reputation:  /ˌrepjuˈteɪʃn/ 

Description:  /dɪˈskrɪpʃn/ 

Suggestion:  /səˈdʒestʃən/ 

Pollution:  /pəˈluːʃn/   

 Câu A trọng âm rơi vào âm thứ ba, còn lại là âm thứ hai

Đáp án: A

 

5. A. magazine         B. picture           C. documentary        D. entertain

Giải thích:  

Magazine: /ˌmæɡəˈziːn/ 

Picture:  /ˈpɪktʃə(r)/

Documentary:  /ˌdɒkjuˈmentri/

Entertain: /ˌentəˈteɪn/

 Câu B trọng âm rơi vào âm thứ nhất, còn lại là âm thứ ba

Đáp án: B

B. VOCABULARY AND GRAMMAR

Task 1.  Name the pictures below  (Đặt tên cho những bức tranh bên dưới)

Lời giải chi tiết:

1. Silence, please! (Im lặng, làm ơn!)

2. Call me! (Gọi cho tôi!)

3. Video conference (Hội nghị video)

4. Brainstorming (Động não)

5. Write me by emails or letters (Viết thư cho tôi qua email hoặc thư tay)

6. You talk, we listen (Bạn nói chuyện, chúng tôi lắng nghe) 

Bài 2

Task 2. Put the words given into the right forms to complete the passage. (Để những từ được đưa ra vào đúng chỗ trống.)

disturbing        easier        delivered       cautiously        carefully

... We can compose email messages (1)_____ and slowly, making sure that we choose our words with care and we can read and re-read them just as (2)______ before responding. In these ways, sending an email message is just like sending a letter but even (3) _____because we can use much less formal language and we don't have to buy a stamp or leave the house to post it. However, unlike old-fashioned letters, email messages are usually (4)______ virtually instantly, just like using the telephone.

Emails also have advantages over the use of telephones as well. When you send an email there is no need to check your watch to make sure it's a suitable time of day, no need to make small talk to apologize for (5) ______ people and no need to respond immediately to awkward questions. The best of both worlds! 

Lời giải chi tiết:

... We can compose email messages (1) cautiously and slowly, making sure that we choose our words with care and we can read and re-read them just as (2) carefully before responding. In these ways, sending an email message is just like sending a letter but even (3) easier because we can use much less formal language and we don't have to buy a stamp or leave the house to post it. However, unlike old-fashioned letters, email messages are usually (4) delivered virtually instantly, just like using the telephone

Emails also have advantages over the use of telephones as well. When you send an email there is no need to check your watch to make sure it's a suitable time of day, no need to make small talk to apologize for (5) disturbing people and no need to respond immediately to awkward questions. The best of both worlds!

Tạm dịch:

... Chúng tôi có thể soạn thư email một cách thận trọng và chậm rãi, đảm bảo rằng chúng tôi cẩn thận chọn từ của mình và chúng tôi có thể đọc và đọc lại chúng một cách cẩn thận trước khi trả lời. Theo những cách này, gửi thư email cũng giống như gửi thư nhưng thậm chí còn dễ dàng hơn vì chúng tôi có thể sử dụng ngôn ngữ ít trang trọng hơn nhiều và chúng tôi không phải mua tem hoặc rời khỏi nhà để gửi thư. Tuy nhiên, không giống như các thư kiểu cũ, tin nhắn email thường được gửi gần như ngay lập tức, giống như sử dụng điện thoại

Email cũng có lợi thế hơn so với việc sử dụng điện thoại. Khi bạn gửi email, không cần kiểm tra đồng hồ để đảm bảo đó là thời điểm thích hợp trong ngày, không cần nói chuyện nhỏ để xin lỗi vì đã làm phiền mọi người và không cần phải trả lời ngay những câu hỏi khó xử. Tốt nhất của cả hai thế giới!

Bài 3

Task 3. Choose the correct option A, B, C or D to complete the sentences. (Chọn đáp án đúng để hoàn thành câu)

Lời giải chi tiết:

1. Americans rarely shake hands to say goodbye, except…………business occasions.
A. during              B. at            C. on                    D. in

Lời giải:

Cụm từ: except on (ngoại trừ)

Đáp án: Americans rarely shake hands to say goodbye, except on business occasions.

Tạm dịch: Người Mỹ hiếm khi bắt tay để nói lời tạm biệt, trừ những dịp kinh doanh.



2. In most social situations where people of acquaintance meet each other,…………. way of greeting is allowed.
A. formal              B. informal           C. serious              D. artificial
Lời giải:

Formal: chính thức

Informal: không chính thức

Serious: nghiêm trọng

Artificial: nhân tạo

Đáp án: In most social situations where people of acquaintance meet each other, informal way of greeting is allowed.

Tạm dịch:

Trong hầu hết các tình huống xã hội nơi những người quen biết gặp nhau, cách chào hỏi không chính thức được cho phép.

 

3. Hand ……………… can mean a person is interested in the conversation.
A. gestures            B. signals              C. gesture              D. sign
Lời giải:

Gesture: cử chỉ (danh từ không đếm được) không có dạng số nhiều

 Signals: tín hiệu

Sign: dấu hiệu

Đáp án: Hand gesture can mean a person is interested in the conversation.

Tạm dịch:

Cử chỉ tay có thể có nghĩa là một người quan tâm đến cuộc trò chuyện.

 

4. My father shouted at me, …………..made me feel sorrowful.
A. that                            B. who                  C. whose              D. which
Lời giải:

Đại từ quan hệ thay thế cho cả vế trước => dùng which

Đáp án: My father shouted at me, which made me feel sorrowful.

Tạm dịch:

Bố tôi hét vào mặt tôi, khiến tôi cảm thấy đau buồn.

 

5. As eye contact has the ability to regulate the flow of communication, it is an important ……….. of interpersonal communication.
A. way                  B. method             C. approach                    D. channel
Lời giải:

Way: cách

Method: phương pháp

Approach: cách tiếp cận

Channel: kênh 

Đáp án: As eye contact has the ability to regulate the flow of communication, it is an important channel of interpersonal communication.

Tạm dịch: Vì giao tiếp bằng mắt có khả năng điều chỉnh dòng chảy của giao tiếp, nó là một kênh quan trọng của giao tiếp giữa các cá nhân.

 

6. If you behave yourself well, your parents will be …………….
A. happily             B. happy               C. happiness                   D. unhappy
Lời giải:

Đáp án:

Sau be + adj

Đáp án: If you behave yourself well, your parents will be happy

Tạm dịch:

Nếu bạn cư xử đúng mực, bố mẹ bạn sẽ hạnh phúc

 

7. I believe that our new manager has the …………. to work well in this business environment.
A. inflexible                   B. flexibly             C. flexibility                   D. flexible
Lời giải:

Sau mạo từ (the) là một danh từ

Đáp án: I believe that our new manager has the flexibility to work well in this business environment.

Tạm dịch:

Tôi tin rằng người quản lý mới của chúng tôi có khả năng linh hoạt để làm việc tốt trong môi trường kinh doanh này.

 

8. ……………….. at someone is usually considered rude.
A. Point                B. To point                    C. To pointing      D. Pointing

Lời giải:

Động từ là chủ ngữ sẽ ở dạng V_ing

Đáp án: Pointing at someone is usually considered rude.

Tạm dịch:

Chỉ vào ai đó thường được coi là thô lỗ.


9. In the first meeting, people often ………………your visual and behavioral appearance from head to toe.
A. estimate            B. appraise            C. evaluate            D. consider

Lời giải:

Estimate: ước tính

Appraise: thẩm định

Evaluate: đánh giá

Consider: xem xét

Đáp án: In the first meeting, people often appraise your visual and behavioral appearance from head to toe.

Tạm dịch: Trong cuộc họp đầu tiên, mọi người thường đánh giá ngoại hình và hành vi của bạn từ đầu đến chân.

 

10. The most common way of attracting someone's attention is by…………
A. waving             B. to waving                   C. to wave            D. wave

Lời giải:

Sau giới từ by+V_ing (bằng cách làm gì)

Đáp án: The most common way of attracting someone's attention is by waving

Tạm dịch: Cách phổ biến nhất để thu hút sự chú ý của ai đó là vẫy tay

Bài 4

Task 4. Fill each blank with a suitable word in the box. There are two extras. (Điền vào chỗ trống với 1 từ thích hợp trong khung. Có 2 đáp án thừa.)

It's always worth preparing well for an interview. Don't just hope (1)___ the best. Here are a (2)___ tips. Practice how you say things, as well as what you (3)__ to say. If you don't own a video camera, perhaps a friend of (4)___ does. Borrow it and make a video tape of yourself. Find (5)___ to watch it with you and give you a (6)____ of pieces of advice on how you appear and behave. Before the interview, plan what to wear. Find out how the company expects its (7) ___ to dress. At the interview, believe (8)___ yourself and be honest, open and friendly. (9)____ attention and keep your answers to the point. The interviewer doesn't want to waste time and (10) do you.

Lời giải chi tiết:

It's always worth preparing well for an interview. Don't just hope (1) for the best. Here are a (2) few tips. Practice how you say things, as well as what you (3) intend to say. If you don't own a video camera, perhaps a friend of (4) yours does. Borrow it and make a video tape of yourself. Find (5) somebody to watch it with you and give you a (6) number of pieces of advice on how you appear and behave. Before the interview, plan what to wear. Find out how the company expects its (7) employees to dress. At the interview, believe (8) in yourself and be honest, open and friendly. (9) Pay attention and keep your answers to the point. The interviewer doesn't want to waste time and (10) neither do you.

Tạm dịch:

Luôn luôn đáng để chuẩn bị tốt cho một cuộc phỏng vấn. Đừng chỉ hy vọng điều tốt nhất. Dưới đây là một vài lời khuyên. Thực hành cách bạn nói những điều, cũng như những gì bạn định nói. Nếu bạn không sở hữu một máy quay video, có lẽ một người bạn của bạn cũng vậy. Mượn nó và làm một cuốn băng video của chính bạn. Tìm ai đó để xem nó với bạn và cho bạn một số lời khuyên về cách bạn xuất hiện và cư xử. Trước khi phỏng vấn, hãy lên kế hoạch mặc gì. Tìm hiểu làm thế nào công ty mong đợi nhân viên của mình ăn mặc. Tại buổi phỏng vấn, hãy tin vào bản thân và trung thực, cởi mở và thân thiện. Hãy chú ý và giữ câu trả lời của bạn cho điểm. Người phỏng vấn không muốn lãng phí thời gian và bạn cũng vậy.

C. READING

Task 1. Match the five sentence-halves in column A with their second halves in column B to complete the sentences. (Nối 2 nửa câu ở cột A với phần còn lại ở cột B để hoàn thành câu.)

Lời giải chi tiết:

1A              2E               3C               4B               5D


1. Sometimes people have problems communicating because they find it difficult to agree with other people's ideas.

(Đôi khi mọi người gặp vấn đề trong giao tiếp bởi vì họ cảm thấy khó đồng ý với ý kiến của người khác.)


2. When a person's style of communicating is different from ours, We may not understand the person's intention.

(Khi phong cách giao tiếp của một người khác với chúng ta chúng ta có thể không hiểu ý định của người đó.)

3. If we want to avoid communication problems we should tell the other person openly and gently.

(Nếu chúng ta muốn tránh các vấn đề giao tiếp chúng ta nên nói với người khác một cách cởi mở và nhẹ nhàng.)


4. If there is a breakdown in communication we must be flexible.

(Nếu có sự cố trong giao tiếp chúng ta phải linh hoạt)

5. Sometimes we have to adapt people's opinions  because of differences in their conversational styles.

(Đôi khi chúng ta phải điều chỉnh ý kiến của mọi người bởi vì sự khác biệt trong phong cách đàm thoại của họ)

Bài 2

Task 2. Read the passage and decide which statements are true (T) or false (F). (Đọc đoạn văn sau và quyết định những câu sau là đúng hay sai.)

Globalcall Communications Wireless Service Solutions

Our coast to coast wireless services will keep you in touch - not just in the greater Seattle metropolitan area, but throughout North America with the North American Wireless Webwork. Employing state-of-the-art Bluetooth interconnectivity, this wireless web ensures that you'll have access to a powerful network that allows you dedicated access to the Internet through your mobile phone accessing more than 3,000 local wireless providers across the continent.

The Benefits

As many mobile professionals know, accessing the wide variety of Internet providers across the country can cause many a headache. If you are a power Internet professional, you will appreciate our service that has united the often confusing web of local Internet connections into one easy-to-use package. Our low rate plans include the ability to choose your own extended area for the application of special low rates provided by this package. Or you can choose our flat-rate continental plan which includes always-on connection coverage in 42 of the continental United States.

Tạm dịch:

Giải pháp dịch vụ không dây truyền thông toàn cầu

Các dịch vụ không dây từ bờ biển đến bờ biển của chúng tôi sẽ giúp bạn giữ liên lạc - không chỉ ở khu vực đô thị lớn hơn Seattle, mà trên khắp Bắc Mỹ với Webwork Wireless của Bắc Mỹ. Sử dụng kết nối Bluetooth tiên tiến, web không dây này đảm bảo rằng bạn sẽ có quyền truy cập vào một mạng mạnh mẽ cho phép bạn truy cập Internet thông qua điện thoại di động của bạn truy cập hơn 3.000 nhà cung cấp dịch vụ không dây địa phương trên khắp lục địa.

Lợi ích

Như nhiều chuyên gia di động biết, việc truy cập nhiều nhà cung cấp Internet trên cả nước có thể khiến nhiều người đau đầu. Nếu bạn là một chuyên gia Internet, bạn sẽ đánh giá cao dịch vụ của chúng tôi đã hợp nhất web thường gây nhầm lẫn của các kết nối Internet cục bộ thành một gói dễ sử dụng. Gói cước giá thấp của chúng tôi bao gồm khả năng chọn khu vực mở rộng của riêng bạn để áp dụng mức giá thấp đặc biệt được cung cấp bởi gói này. Hoặc bạn có thể chọn gói cước lục địa phẳng của chúng tôi, bao gồm bảo hiểm kết nối luôn được bật ở 42 của Hoa Kỳ lục địa.

Lời giải chi tiết:

1. This wireless plan is intended for mobile phone users who do not have Bluetooth capacity.

(Gói không dây này dành cho người dùng điện thoại di động không có dung lượng Bluetooth.)

Thông tin: Employing state-of-the-art Bluetooth interconnectivity, this wireless web ensures that

(Sử dụng kết nối Bluetooth tiên tiến, web không dây này đảm bảo rằng)

=> (False) Sai với nội dung của bài vì có chứ không phải không dùng bluetooth

2. Customers use their mobile phones to access the Internet.

(Khách hàng sử dụng điện thoại di động để truy cập Internet.)

Thông tin: You dedicated access to the Internet through your mobile phone accessing more than 3,000 local wireless providers across the continent.

(bạn truy cập Internet thông qua điện thoại di động của bạn truy cập hơn 3.000 nhà cung cấp dịch vụ không dây địa phương trên khắp lục địa.)

=> True. Đúng với nội dung của bài

3. Internet connection is provided by more than 3,000 national wireless providers.
(Kết nối Internet được cung cấp bởi hơn 3.000 nhà cung cấp dịch vụ không dây quốc gia.)

Thông tin: You dedicated access to the Internet through your mobile phone accessing more than 3,000 local wireless providers across the continent.

(bạn truy cập Internet thông qua điện thoại di động của bạn truy cập hơn 3.000 nhà cung cấp dịch vụ không dây địa phương trên khắp lục địa.)

=> False. Sai với nội dung của bài, vì khắp lục địa chuwss không phải quốc gia.

4. Local Internet accessing procedures can be confusing.
(Thủ tục truy cập Internet địa phương có thể gây nhầm lẫn.)

Thông tin: As many mobile professionals know, accessing the wide variety of Internet providers across the country can cause many a headache.

(Như nhiều chuyên gia di động biết, việc truy cập nhiều nhà cung cấp Internet trên cả nước có thể khiến nhiều người đau đầu.)

=> True. Đúng với nội dung của bài 

5. You can choose a plan only for your local extended area, or for national coverage.

(Bạn có thể chọn một kế hoạch chỉ cho khu vực mở rộng địa phương của bạn, hoặc cho phạm vi bảo hiểm quốc gia.)

Thông tin: Our low rate plans include the ability to choose your own extended area for the application of special low rates provided by this package. Or you can choose our flat-rate continental plan which includes always-on connection coverage in 42 of the continental United States.

(Gói cước giá thấp của chúng tôi bao gồm khả năng chọn khu vực mở rộng của riêng bạn để áp dụng mức giá thấp đặc biệt được cung cấp bởi gói này. Hoặc bạn có thể chọn gói cước lục địa phẳng của chúng tôi, bao gồm bảo hiểm kết nối luôn được bật ở 42 của Hoa Kỳ lục địa.)

=> (True). Đúng với nội dung của bài

 6. Coverage is provided in all the continental United States.

(Bảo hiểm được cung cấp ở tất cả các lục địa Hoa Kỳ.)

Thông tin: Or you can choose our flat-rate continental plan which includes always-on connection coverage in 42 of the continental United States.

(Hoặc bạn có thể chọn gói cước lục địa phẳng của chúng tôi, bao gồm bảo hiểm kết nối luôn được bật ở 42 của Hoa Kỳ lục địa.)

=> False .Sai với nội dung của bài, vì chỉ ở 42, chứ không phải tất cả.

Bài 3

Task 3. Read the passage and answer the questions. (Đọc đoạn văn sau và trả lời câu hỏi.)

Conversation

Some recent research into conversation between men and women has produced results which will surprise few women. Men always interrupt women when they talk. One researcher feels that men regard female talk as a kind of conversational housework. They expect women to play a supporting role. So a man interrupts in a display of dominance or control. Men also have a much more unpleasant listening style. Whereas a woman uses gestures or says 'mm, a man will say such things as 'right' or 'okay' thus setting the stage for an interruption.

Conversation of this kind is, then, hardly meaningful communication. Male talk is often argumentative while women are more tentative, asking more questions and tending to build up their replies on what the other person has said. The research would indicate that women are better listeners than men. Yet, listening secretly to conversations between groups of women, one has the impression of several simultaneous monologues into which no man would be able to get a chance to speak.

Tạm dịch:

Một số nghiên cứu gần đây về cuộc trò chuyện giữa nam và nữ đã tạo ra kết quả sẽ khiến ít phụ nữ ngạc nhiên. Đàn ông luôn ngắt lời phụ nữ khi họ nói chuyện. Một nhà nghiên cứu cảm thấy rằng đàn ông coi phụ nữ nói chuyện như một loại công việc nhà. Họ mong đợi phụ nữ đóng vai trò hỗ trợ. Vì vậy, một người đàn ông gián đoạn trong một màn hình của sự thống trị hoặc kiểm soát. Đàn ông cũng có phong cách nghe khó chịu hơn nhiều. Trong khi một người phụ nữ sử dụng cử chỉ hoặc nói 'mm, một người đàn ông sẽ nói những điều như' đúng 'hoặc' được 'do đó tạo ra giai đoạn cho một sự gián đoạn.

Cuộc trò chuyện kiểu này là, sau đó, giao tiếp hầu như không có ý nghĩa. Nói chuyện nam thường tranh luận trong khi phụ nữ có nhiều dự kiến hơn, đặt nhiều câu hỏi hơn và có xu hướng xây dựng câu trả lời của họ về những gì người kia đã nói. Nghiên cứu sẽ chỉ ra rằng phụ nữ là người lắng nghe tốt hơn nam giới. Tuy nhiên, bí mật lắng nghe các cuộc trò chuyện giữa các nhóm phụ nữ, người ta có ấn tượng về một vài cuộc độc thoại đồng thời mà không người đàn ông nào có thể có cơ hội để nói.

Lời giải chi tiết:

1. Do men always interrupt women when they talk?

(Đàn ông luôn ngắt lời phụ nữ khi họ nói chuyện?)

Thông tin: Men always interrupt women when they talk. (Đàn ông luôn ngắt lời phụ nữ khi họ nói chuyện.)

Đáp án: Yes, they do. (Vâng, họ có.)


2. What do men expect women to do in conversation?

(Đàn ông mong đợi phụ nữ làm gì trong cuộc trò chuyện?)

Đáp án: They expect women to play a supporting role.

(Họ mong đợi phụ nữ đóng vai trò hỗ trợ.)


3. What will a man say when a woman uses gestures or says 'mm'?

(Đàn ông sẽ nói gì khi phụ nữ sử dụng cử chỉ hoặc nói 'mm'?)

Thông tin: Whereas a woman uses gestures or says 'mm, a man will say such things as 'right' or 'okay' thus setting the stage for an interruption.

Trong khi một người phụ nữ sử dụng cử chỉ hoặc nói 'mm, một người đàn ông sẽ nói những điều như' đúng 'hoặc' được 'do đó tạo ra giai đoạn cho một sự gián đoạn.

Đáp án: Whereas a woman uses gestures or says 'mm, a man will say such things as 'right' or 'okay'

(Trong khi một người phụ nữ sử dụng cử chỉ hoặc nói 'mm, một người đàn ông sẽ nói những điều như' đúng 'hoặc' được”)

4. Is male talk often argumentative?

(Có phải nam nói chuyện thường hay cãi nhau?)

Thông tin: Male talk is often argumentative (Nam giới nói chuyện thường tranh luận)

Đáp ánYes, they are (đúng vậy)


5. Are men better listeners than women?

(Đàn ông có lắng nghe tốt hơn phụ nữ không?)

Thông tin: The research would indicate that women are better listeners than men.

(Nghiên cứu sẽ chỉ ra rằng phụ nữ là người lắng nghe tốt hơn nam giới.)

Đáp án: No, they aren’t (không, họ không)

D. WRITING

Task 1. Make up meaningful sentences using the words and phrases given. Sometimes you have to change the forms of the words given. (Tạo thành câu có nghĩa, sử dụng những từ và cụm từ sau. Đôi lúc cần thay đổi dạng của từ.)

To help avoid conversational misunderstanding, here's some advice:

(Để giúp chính khỏi những sự hiểu lầm khi giao tiếp, dưới đây là một vài lời khuyên:)

Lời giải chi tiết:

1. not/be / offend / someone's way / talk // It's / normal / people / try /get / you / communicate / them / their / style /.

Đáp án: Don't be offended by someone's way of talking. It's normal for people to try to get you to communicate with them in their style.

Tạm dịch: Đừng bị xúc phạm bởi cách nói chuyện của ai đó. Mọi người thường cố gắng khiến bạn giao tiếp với họ theo phong cách của họ.

2. Be / flexible /!/ You / have / adjust / you/time/ loud / speed / suit /person / you're talk / to .
Đáp án: Be flexible. You may have to adjust your timing and loudness and speed to suit the person you're talking to.

Tạm dịch:

Hãy linh hoạt. Bạn có thể phải điều chỉnh thời gian, độ to và tốc độ của mình cho phù hợp với người bạn đang nói chuyện.


3. Keep /open mind / what / be / 'correct' /. / There / no one / right / way / express / something /.
Đáp án: Keep an open mind about what is correct. There is no one right way to express something.

Tạm dịch:

Giữ một tâm trí cởi mở về những gì là chính xác. Không có cách nào đúng để thể hiện một cái gì đó.

 

4. Tell / other / person / when / communicate / be / break / down /.
Đáp án: Tell the other person when communication is breaking down.

Tạm dịch:

Nói với người khác khi giao tiếp bị phá vỡ.

 

5. When / you / don't / understand / what/ person / intend / say I. / ask / direct / but / gentle /.

Đáp án: When you don't understand what a person intends to say, ask directly but gently.

Tạm dịch:

Khi bạn không hiểu những gì một người dự định nói, hãy hỏi trực tiếp nhưng nhẹ nhàng.

Bài 2

Task 2. Rewrite the following sentences so that their meaning stays the same, using the words given. (Viết lại những câu sau để nghĩa của nó giống câu đã cho.)

Lời giải chi tiết:

1. Barbara isn't trying to solve her financial problems. (effort)

Lời giải:

Cụm từ: make no effort (không nỗ lực)

Đáp án: Barbara is making no effort to solve her financial problems.
(Barbara không nỗ lực để giải quyết vấn đề tài chính của mình.)

 

2. Anna feels sad because Fred ignored her needs in several months. (caring)

Lời giải:

Cấu trúc: stop+V_ing (ngừng hẳn làm gì)

Đáp án: Anna thinks that Fred stopped caring about her.
(Anna nghĩ rằng Fred ngừng quan tâm đến cô ấy.)

 

3. When we get together, everybody talks a lot, freely and cheerfully. (enjoy)

Lời giải:

Cấu trúc: enjoy+V_ing (thích làm gì)

Đáp án:
Members in my family really enjoy conversation / meeting each other.
(Các thành viên trong gia đình tôi thực sự thích trò chuyện / gặp gỡ nhau.)

 

4. Anna is always very quiet with her husband's family. Everybody thought she was acting superior to them. (different)

Lời giải:

Cấu trúc: different from (khác biệt với)

Đáp án:
Anna has different communication style from her husband's family.
(Anna có phong cách giao tiếp khác với gia đình chồng.)

5. Fred always feels uncomfortable because everyone in Anna's family is so quiet. (the way)

Lời giải:

Cấu trúc: uncomfortable with (không thoải mái với)

Đáp án: Fred feels uncomfortable with the way that Anna's family communicates.
(Fred cảm thấy không thoải mái với cách mà gia đình Anna giao tiếp.)

Bài 3

Task 3. There is one mistake in each sentence. Find out and correct it.

(Có một lỗi trong mỗi câu sau. Hãy tìm và sửa chúng.)

Lời giải chi tiết:

1. As soon as he will come back from his office, tell him to see me.

Lời giải:

Will come => comes

Đáp án: As soon as he comes back from his office, tell him to see me.

Tạm dịch:

Ngay khi anh ấy trở về từ văn phòng, hãy nói với anh ấy để gặp tôi.

 

2. He regretted not say goodbye to his girlfriend at the airport.
Lời giải:

Say => to say (ân hận vì đã không làm gì: regretted not to do st)

Đáp án: He regretted not to say goodbye to his girlfriend at the airport.

Tạm dịch: Anh hối hận vì không nói lời chia tay với bạn gái ở sân bay.

 

3. The town we visited was a four-days journey from our hotel, so we took the train instead of the bus.
Lời giải:

a four-days journey => a four-day journey

Đáp án: The town we visited was a four-day journey from our hotel, so we took the train instead of the bus.

Tạm dịch: Thị trấn chúng tôi ghé thăm là một chuyến đi bốn ngày từ khách sạn của chúng tôi, vì vậy chúng tôi đi tàu thay vì xe buýt.

 

4. Our new neighbors had been living in Paris since ten years before moving to their present house,
Lời giải:

Since => for (for+khoảng thời gian, since+mốc thời gian)

Đáp án: Our new neighbors had been living in Paris for ten years before moving to their present house

Tạm dịch: Hàng xóm mới của chúng tôi đã sống ở Paris mười năm trước khi chuyển đến ngôi nhà hiện tại của họ.

 

5. The explanation that our teacher gave us was difficult than the one you gave us.

Lời giải:

difficult than => more difficult than (cấu trúc so sánh hơn với tính từ dài: more + adj + than)

Đáp án: The explanation that our teacher gave us was more difficult than the one you gave us.

Tạm dịch: Lời giải thích mà giáo viên của chúng tôi đưa ra cho chúng tôi khó khăn hơn những gì bạn đã cho chúng tôi.

Đăng nhận xét

0 Nhận xét