A. PHONETICS
Task 1. Find the word which has a different sound in the part underlined. Read the words aloud. (Tìm từ có phần gạch chân phát âm khác so với những từ còn lại)
Lời giải chi tiết:
1. A. algal /ˈælɡəl/
B. aquatic /əˈkwæt.ɪk/
C. contaminate /kənˈtæm.ɪ.neɪt/
D. permanent /ˈpɜː.mə.nənt/
Đáp án D được đọc là / ə / còn các đáp án khác đọc là / æ /
Đáp án D
2. A. thermal /ˈθɜː.məl/
B. thankful /ˈθæŋk.fəl/
C. there /ðeər/
D. thorough /ˈθʌr.ə/
Đáp án C được đọc là / ð / còn các đáp án khác đọc là / θ /
Đáp án C
3. A. pollution /pəˈluː.ʃən/
B. earplug /ˈɪə.plʌɡ/
C. dump /dʌmp/
D. dust /dʌst/
Đáp án A được đọc là / uː / còn các đáp án khác đọc là / ʌ /
Đáp án A
4. A. untreated /ʌnˈtriː.tɪd/
B. measure /ˈmeʒ.ər/
C. pleasure /ˈpleʒ.ər/
D. bread /bred/
Đáp án A được đọc là / iː / còn các đáp án khác đọc là / e /
Đáp án A
5. A. physical /ˈfɪz.ɪ.kəl/
B. visual /ˈvɪʒ.u.əl/
C. music /ˈmjuː.zɪk/
D. because /bɪˈkɒz/
Đáp án B được đọc là / ʒ / còn các đáp án khác đọc là / z /
Đáp án B
Bài 2
Task 2. Find the word which has a different position of the main stress in each line. (Tìm từ có trọng âm khác )
Lời giải chi tiết:
1. A. affect /əˈfekt/
B. pollute /pəˈluːt/
C. effect /ɪˈfekt/
D. litter /ˈlɪt.ər/
Đáp án D có trọng âm rơi vào âm thứ nhất, các đáp án còn lại có trọng âm rơi vào âm thứ hai
Đáp án: D
2. A. cholera /ˈkɒl.ər.ə/
B. pollutant /pəˈluː.tənt/
C. permanent /ˈpɜː.mə.nənt/
D. groundwater /ˈɡrɑʊndˌwɔt̬·ər/
Đáp án B có trọng âm rơi vào âm thứ hai, các đáp án còn lại có trọng âm rơi vào âm thứ nhất
Đáp án: B
3. A. radiation /ˌreɪ.diˈeɪ.ʃən/
B. political /pəˈlɪt.ɪ.kəl/
C. historical /hɪˈstɒr.ɪ.kəl/
D. contaminant /kənˈtæm.ɪ.nənt/
Đáp án A có trọng âm rơi vào âm thứ ba, các đáp án còn lại có trọng âm rơi vào âm thứ hai
Đáp án: A
4. A. seriously /ˈsɪə.ri.əs.li/
B. measurement /ˈmeʒ.ə.mənt/
C. scientific /ˌsaɪənˈtɪf.ɪk/
D. logical /ˈlɒdʒ.ɪ.kəl/
Đáp án C có trọng âm rơi vào âm thứ ba, các đáp án còn lại có trọng âm rơi vào âm thứ nhất
Đáp án: C
5. A. aquatic /əˈkwæt.ɪk/
B. historic /hɪˈstɒr.ɪk/
C. physical /ˈfɪz.ɪ.kəl/
D. botanical /bəˈtæn.ɪ.kəl/
Đáp án C có trọng âm rơi vào âm thứ nhất, các đáp án còn lại có trọng âm rơi vào âm thứ hai
Đáp án: C
B. VOCABULARY AND GRAMMAR
Task 1. In the box below, there are different types of pollution. Write each type under a picture.
(Dưới đây là tên những loại ô nhiễm. Viết tên mỗi loại ở dưới từng bức tranh.)
Lời giải chi tiết:
1. Thermal pollution (Ô nhiễm nhiệt)
2. Noise pollution (Ô nhiễm tiếng ồn)
3. Air pollution (Ô nhiễm không khí)
4. Land/soil pollution (Ô nhiễm nguồn đất)
5. Visual pollution (Ô nhiễm thị giác)
6. Water pollution (Ô nhiễm nguồn nước)
Bài 2
Task 2. Put the words in brackets into the right forms to complete the sentences.
(Cho dạng đúng của các từ trong ngoặc để hoàn thiện các câu sau.)
Lời giải chi tiết:
1. Many fish in the lake near my house have died because of the polluted water. (pollute)
=> Chỗ cần điền là một tính từ
=> Tạm dịch: Nhiều cá trong hồ gần nhà tôi đã chết vì ngồn nước ô nhiễm.
2. My friend and I are going to give a presentation about our environmental problems. (environment)
=> Chỗ cần điền là một tính từ
=> Tạm dịch: Bạn tôi và tôi sẽ trình bày về các vấn đề môi trường.
3. Too much use of electric lights in cities may cause light pollution.
(electricity)
=> Chỗ cần điền là một tính từ
=> Tạm dịch: Việc sử dụng quá nhiều đèn điện trong thành phố có thể gây ô nhiễm ánh sáng.
4. Nowadays, people use too much herbicide so many animals don't
have enough food and they become sick. (sickness)
=> Cụm từ: become + adj (trở nên …), chỗ cần điền là một tính từ
=> Tạm dịch: Ngày nay, con người sử dụng quá nhiều thuốc diệt cỏ dẫn đến nhiều động vật không có đủ thức ăn và bị bệnh.
5. Oil spills from ships in oceans and rivers lead to the death of many aquatic animals and plants. (die)
=> Chỗ cần điền là một danh từ.
=> Tạm dịch: Sự cố tràn dầu từ tàu trong đại dương và sông ngòi dẫn đến cái chết của nhiều động thực vật thủy sinh.
Bài 3
Task 3. Choose the correct option A, B, C or D to complete the sentences.
(Chọn các đáp án A, B, C hoặc D để hoàn thành các câu sau.)
Lời giải chi tiết:
1. Contaminated water is one of the factors that have driven many species to the verge of extinction.
=> Chỗ cần điền là một tính từ
=> Chọn đáp án D
=> Tạm dịch: Nước bị ô nhiễm là một trong những yếu tố khiến nhiều loài bị đẩy đến bờ vực tuyệt chủng
2. It's recommended that we become more concerned about the environment around us.
=>Cụm từ: Concern about ( quan tâm về)
=> Chọn đáp án D
=> Tạm dịch: Chúng tôi đươc khuyên nên trở nên quan tâm hơn về môi trường xung quanh mình.
3. The widespread use of pesticides and herbicides has led to contamination of groundwater in some areas.
=> Chỗ cần điền là một tính từ phù hợp khi đi cùng với use of pesticides and herbicides (sử dụng thuốc trừ sâu và thuốc diệt cỏ)
=> Chọn đáp án A
=> Tạm dịch: Việc sử dụng rộng rãi thuốc trừ sâu và thuốc diệt cỏ đã dẫn đến ô nhiễm nguồn nước ngầm ở một số khu vực.
4. Air pollution, together with littering, is causing many problems in
our cities today.
=> Cụm từ: air pollution (ô nhiễm không khí)
=> Chọn đáp án B
=> Tạm dịch: Ô nhiễm không khí, cùng với việc xả rác, đang gây ra nhiều vấn đề trong thành phố của chúng ta ngày nay.
5. Many people in this city have received medical treatment for the
disease.
=> Cụm từ: medical treatment (điều trị y tế)
=> Chọn đáp án B
=> Tạm dịch: Nhiều người ở thành phố này đã được nhận điều trị y tế để chống lại dịch bệnh.
6. The reduction in air pollution was dramatic last year.
=> Chỗ cần điền là một tính từ
=> Chọn đáp án D
=> Tạm dịch: Việc cắt giảm nạn ô nhiễm không khí là rất ấn tượng vào năm ngoái.
7. In many poor nations, there are frequent outbreaks of cholera and other diseases because people there drink untreated water.
=> Chỗ cần điền là một động từ nguyên thể ở thì hiện tại đơn.
=> Chọn đáp án A
=> Tạm dịch: Ở nhiều quốc gia nghèo, dịch tả và các bệnh khác thường xuyên xuất hiện vì người dân ở đây uống nước không qua xử lí.
8. The road in front of my office is always flooded when it rains
heavily.
=> Chỗ cần điền là một tính từ
=> Chọn đáp án D
=> Tạm dịch: Con đường trước văn phòng của tôi luôn ngập nước khi trời mưa to.
9. Too much carbon dioxide in the atmosphere causes global warming
=> Cụm từ: global warming (sự nóng lên toàn cầu)
=> Chọn đáp án B
=> Tạm dịch: Quá nhiều khí CO2 trong khí quyển gây ra sự nóng lên toàn cầu.
10. It won't be possible to save the Earth if we don't take action
right now.
=> Cụm từ: take action (hành động)
=> Chọn đáp án A
=> Tạm dịch: Sẽ không thể cứu Trái đất nếu chúng ta không hành động
ngay bây giờ.
Bài 4
Task 4. Fill each blank with a word/phrase in the box.
(Điền vào chỗ trống với những từ/ cụm từ trong khung.)
Lời giải chi tiết:
1. If this factory continues dumping poison into the lake, all the fish and other aquatic animals will die.
=> Cụm từ: continue + V_ing (tiếp tục làm gì)
=> Tạm dịch: Nếu nhà máy này tiếp tục thải chất độc vào hồ, tất cả cá và các động vật thủy sinh khác sẽ chết.
2. I think there is air pollution around here because all trees and plants turn yellow and dry.
=> Chỗ cần điền là một cụm danh từ phù hợp với ý nghĩa của câu.
=> Tạm dịch: Tôi nghĩ rằng xung quanh đây có ô nhiễm không khí bởi vì tất cả cây cối và thực vật chuyển sang màu vàng và khô.
3. When thermal pollution happens, the water temperature in rivers, lakes and oceans changes.
=> Chỗ cần điền là một cụm danh từ phù hợp với ý nghĩa của câu.
=> Tạm dịch: Khi ô nhiễm nhiệt xảy ra, nhiệt độ nước ở sông, hồ và đại dương sẽ bị thay đổi.
4. Soil pollution happens when people destroy the Earth's surface.
=> Chỗ cần điền là một cụm danh từ phù hợp với ý nghĩa của câu.
=> Tạm dịch: Ô nhiễm đất xảy ra khi con người phá hủy bề mặt Trái đất.
5. Poison is a substance that can make people or animals ill or kill them if they eat or drink it.
=> Chỗ cần điền là một danh từ đếm được số ít phù hợp với ý nghĩa của câu.
=> Tạm dịch: Chất độc là một chất có thể làm cho người hoặc động vật bị bệnh hoặc tử vong nếu ăn hoặc uống nó.
6. They are all surprised to see that all the fish they grow on their farm are dead.
=> Chỗ cần điền là một tính từ phù hợp với ý nghĩa của câu.
=> Tạm dịch: Họ đều ngạc nhiên khi thấy rằng tất cả cá họ nuôi trong trang trại đã chết.
7. You can see stars at night in the countryside because there isn't any light pollution there.
=> Chỗ cần điền là một cụm danh từ phù hợp với ý nghĩa của câu.
=> Tạm dịch: Bạn có thể thấy những ngôi sao vào ban đêm ở vùng nông thôn vì ở đó không có ô nhiễm ánh sáng.
8. Many households around the West Lake dump waste into it so the water is polluted.
=> Chỗ cần điền là một danh từ phù hợp với ý nghĩa của câu.
=> Tạm dịch: Nhiều hộ gia đình quanh Hồ Tây đã xả chất thải vào hồ khiến nước hồ bị ô nhiễm.
9. The vegetable price is increasing because the acid rain has caused damage to almost all vegetables in this area.
=> Cụm từ: acid rain (mưa axit)
=> Tạm dịch: Giá rau đang tăng vì mưa axit gây ra thiệt hại cho hầu hết các loại rau trong khu vực này.
10. The poisonous chemical waste in this factory is dumped into the river so its water now becomes almost black.
=> Chỗ cần điền là một tính từ phù hợp với ý nghĩa của câu.
=> Tạm dịch: Chất thải hóa học độc hại trong nhà máy này được đổ xuống sông khiến nước sông gần như chuyển sang màu đen.
C. READING
Task 1. Read the following paragraph and complete it with one suitable word. (Đọc đoạn văn sau và điền vào chỗ trống một từ thích hợp )
Lời giải chi tiết:
Think of all the things you throw away: juice bottles, soft drink cans, candy wrappers. It adds up. (1) How much trash do you produce? Americans throw away an average of one ton of trash per person (2) per year. Most of this trash gets buried (3) in big holes in the ground called landfills. A lot of this garbage can be recycled, or turn back (4) into something useful. Just about any material can be recycled. The main things we recycle today are (5) made from metal, paper, glass, or plastic.
People recycle for many reasons. One of the (6) main reasons is to conserve resources Making new aluminum cans out of old ones means less aluminum is needed (7) for new cans. This leads to a second reason people recycle: It saves energy. Recycling old aluminum cans takes a lot (8) less energy than making new aluminum. To make new aluminum, you (9) need to mine metal ore from the ground, remove the impurities, and refine it into a finished metal Recycling also conserves valuable land. (10) By recycling, we produce less garbage. That means fewer landfills are needed for dumping our trash.
Tạm dịch:
Hãy nghĩ về tất cả những thứ bạn vứt đi: chai nước trái cây, lon nước ngọt, gói bọc kẹo. Nó cộng lại. Bạn sản xuất bao nhiêu rác? Người Mỹ vứt trung bình một tấn rác mỗi người mỗi năm. Hầu hết rác này được chôn trong các lỗ lớn trên mặt đất gọi là bãi rác. Rất nhiều rác thải này có thể được tái chế, hoặc biến trở lại thành thứ gì đó hữu ích. Chỉ cần là bất kỳ vật liệu có thể được tái chế. Những thứ chính chúng ta tái chế ngày nay được làm từ kim loại, giấy, thủy tinh hoặc nhựa.
Mọi người tái chế vì nhiều lý do. Một trong những lý do chính là để bảo tồn tài nguyên Làm cho lon nhôm mới ra khỏi cái cũ có nghĩa là cần ít nhôm hơn cho lon mới. Điều này dẫn đến một lý do thứ hai mọi người tái chế: Nó tiết kiệm năng lượng. Tái chế lon nhôm cũ tốn ít năng lượng hơn so với làm nhôm mới. Để tạo ra nhôm mới, bạn cần khai thác quặng kim loại từ mặt đất, loại bỏ tạp chất và tinh chế nó thành kim loại thành phẩm Tái chế cũng bảo tồn đất có giá trị. Bằng cách tái chế, chúng tôi sản xuất ít rác hơn. Điều đó có nghĩa là cần ít bãi rác hơn để đổ rác của chúng tôi.
Bài 2
Task 2. Choose the correct word by underlining it at each number in the following paragraph, then answer the questions.
(Chọn từ đúng bằng cách gạch chân từ đó, sau đó trả lời các câu hỏi.)
A plastic problem
Nowadays, people use a lot of plastic bags and they often (1) throw away / bury the bags afterwards. They don't often (2) pollute / reuse or (3) waste / recycle them. When we (4) destroy / reuse plastic, we pollute the lands or air. It isn't a good idea to (5) burn / poison plastic because it (6) poisons / saves the atmosphere. The alternative is to (7) bury / pollute it, but some plastic doesn't decompose for over a thousand years.
Lời giải chi tiết:
Nowadays, people use a lot of plastic bags and they often (1) throw away / bury the bags afterwards. They don't often (2) pollute / reuse or (3) waste / recycle them. When we (4) destroy / reuse plastic, we pollute the lands or air. It isn't a good idea to (5) burn / poison plastic because it (6) poisons / saves the atmosphere. The alternative is to (7) bury / pollute it, but some plastic doesn't decompose for over a thousand years.
Tạm dịch:
Ngày nay, mọi người sử dụng rất nhiều túi nhựa và họ thường vứt bỏ những chiếc túi sau đó. Họ không thường xuyên tái sử dụng hoặc tái chế chúng. Khi chúng ta phá hủy nhựa, chúng ta gây ô nhiễm đất hoặc không khí. Nó không phải là một ý tưởng tốt để đầu độc nhựa vì nó đầu độc bầu không khí. Cách khác là chôn nó, nhưng một số nhựa không bị phân hủy trong hơn một nghìn năm.
8. Do you throw away or reuse plastic bags?
(Bạn có vứt đi hoặc tái sử dụng túi nhựa?)
9. What do you and your school do with rubbish?
(Bạn và trường học của bạn làm gì với rác?)
10. What things are harmful to the environment in your area?
(Điều gì có hại cho môi trường trong khu vực của bạn?)
Đây đều là những câu hỏi vận dụng, học sinh tự đưa ra quan điểm, thái độ của mình)
Bài 3
Task 3. Choose the correct word A, B or C for each gap to complete the following passage.
(Chọn đáp án đúng để điền vào chỗ trống trong đoạn văn)
Rivers are (1)______ of the world's most important natural resources. Many cities are on large rivers, and (2)_____ every country has at least one river that (3)______ an important part in the lives of its people. Besides transportation, rivers (4)______ food, water for crops, water to drink, and opportunities for recreation for people who live along their (5)_____. And in order to get water for crops, engineers sometimes build a dam across a river and let the water become a lake (6)_____ the dam. Then people can use their water not only to (7) _____ fields but also to make electricity for homes and industries. (8), the water often becomes polluted when cities on river banks grow (9) size and the number of industries increases. We are learning that it is necessary to (10) rivers clean if we want to enjoy the benefits of the natural resources.
Lời giải chi tiết:
Rivers are (1) one of the world's most important natural resources. Many cities are on large rivers, and (2) almost every country has at least one river that (3) plays an important part in the lives of its people. Besides transportation, rivers (4) provide food, water for crops, water to drink, and opportunities for recreation for people who live along their (5) banks. And in order to get water for crops, engineers sometimes build a dam across a river and let the water become a lake (6) behind the dam. Then people can use their water not only to (7) irrigate fields but also to make electricity for homes and industries. (8) However, the water often becomes polluted when cities on river banks grow (9) in size and the number of industries increases. We are learning that it is necessary to (10) keep rivers clean if we want to enjoy the benefits of the natural resources.
Tạm dịch:
Sông là một trong những tài nguyên thiên nhiên quan trọng nhất của thế giới. Nhiều thành phố nằm trong những con sông lớn và hầu như mọi quốc gia đều có ít nhất một con sông đóng một phần quan trọng trong cuộc sống của người dân.
Bên cạnh giao thông, sông cung cấp thực phẩm, nước cho cây trồng, nước để uống và cơ hội giải trí cho những người sống dọc theo bờ của họ. Và để lấy nước cho cây trồng, đôi khi các kỹ sư xây dựng một con đập qua sông và để nước trở thành một cái hồ phía sau con đập. Sau đó, mọi người có thể sử dụng nước của họ không chỉ để tưới cho các cánh đồng mà còn để sản xuất điện cho nhà ở và các ngành công nghiệp.
Tuy nhiên, nước thường trở nên ô nhiễm khi các thành phố trên bờ sông phát triển quy mô và số lượng ngành công nghiệp tăng lên. Chúng tôi đang học được rằng cần phải giữ sạch các dòng sông nếu chúng ta muốn tận hưởng những lợi ích của tài nguyên thiên nhiên.
D. WRITING
Task 1. Make up sentences using the words and phrases given (Viết câu mới dựa vào cụm từ đã cho)
Example: how / can/ you / reduce / waste /home/?
How can you reduce waste in your home?
Lời giải chi tiết:
1. most / people / not know / where / their / plastic / waste / go /.
Đáp án: Most people don't know where their plastic waste goes.
Tạm dịch: Hầu hết mọi người không biết chất thải nhựa của họ đi đâu.
2. what /happen / rubbish / your / area /?
Đáp án: What happens to rubbish in your area?
Tạm dịch: Điều gì xảy ra với rác trong khu vực của bạn?
3. noise / pollution / occur / because / there / too many / loud / sounds / environment /.
Đáp án: Noise pollution occurs because there are too many loud sounds in the environment.
Tạm dịch:Ô nhiễm tiếng ồn xảy ra do có quá nhiều âm thanh lớn trong môi trường.
4. many / animals / eat / litter / become / sick / because / people / throw / it / ground /.
Đáp án: Many animals eat the litter and become sick because people throw it on the ground.
Tạm dịch: Nhiều động vật ăn rác và bị bệnh vì người ta ném nó trên mặt đất.
5. people / will / more / aware / protecting / environment / if / there / more / warnings / about / danger / of/ pollution /.
Đáp án: People will be more aware of protecting the environment if there are more warnings about the danger of pollution.
Tạm dịch: Mọi người sẽ có ý thức hơn trong việc bảo vệ môi trường nếu có cảnh báo nhiều hơn về sự nguy hiểm của ô nhiễm.
Bài 2
Task 2. Rewrite the following sentences so that their meaning stays the same, using the words given.
(Viết những câu sau sao cho có nghĩa giống với câu đã cho, sử dụng từ được cho sẵn)
Lời giải chi tiết:
1. There was a loud noise next to my door last night so I couldn't sleep. (because)
Lời giải: Sự việc ở vế trước là nguyên nhân dẫn đến sự việc ở vế sau
Đáp án: I couldn't sleep because there was a loud noise next to my door last night
Tạm dịch:
Tôi không thể ngủ được vì có tiếng ồn lớn bên cạnh cửa nhà tôi đêm qua
2. The tsunami happened. Many people in this area became homeless.
(made)
Lời giải: make sb/st +adj (khiến thứ gì/ai đó trở nên như thế nào
Đáp án: The tsunami made many people in this area homeless.
Tạm dịch: Sóng thần khiến nhiều người dân ở khu vực này mất nhà cửa.
3. The acid rain happened last month. Many plants and trees died. (Since)
Lời giải:
Sự việc ở vế trước là nguyên nhân dẫn đến sự việc ở vế sau
Đáp án: Many plants and trees died since the acid rain happened last month.
Tạm dịch: Nhiều cây và cây đã chết kể từ trận mưa axit xảy ra vào tháng trước.
4. There have been conflicts in that country since last year. People live unhappily. (IF)
Lời giải: Câu điều kiên ở hiên tại
Đáp án: If there were no conflicts in that country, people would live more happily
Tạm dịch: Nếu không có xung đột ở đất nước đó, mọi người sẽ sống hạnh phúc nhiều hơn
5. This factory doesn't treat its waste well so there is a lot of water pollution. (IF)
Lời giải: Câu điều kiên ở hiên tại
Đáp án: If this factory treated its waste well, there would be less water pollution.
Tạm dịch:
Nếu nhà máy này xử lý tốt chất thải của nó, sẽ có ít ô nhiễm nước hơn.
Bài 3
Task 3. There are 10 mistakes in this letter. Can you find and correct them?
(có 10 lỗi trong lá thư bên dưới. Hãy tìm và sửa chúng.)
Dear Sir/Madam,
I'm writing because I am at the beach with some friends last weekend and the amount of rubbish where we found there was unbelievable.
I think there are possibly two reason for this. Firstly, people aren't responsible enough and they threw their rubbish away anywhere. Perhaps we need a few sign and people who patrol the beach. Also, there aren't bins enough on or near the beach, so I think we need more. Secondly, nobody clean the each. I think this is terribly in a tourist town. We need people to clean the beach and empty the bins every day.
We must definitely to do something about this situation. We must do it right away if we want a cleaner, attractiver beach.
Alan
Lời giải chi tiết:
Dear Sir/Madam,
I'm writing because I am at the beach with some friends last weekend and the amount of rubbish where we found there was unbelievable.
I think there are possibly two reason for this. Firstly, people aren't responsible enough and they threw their rubbish away anywhere. Perhaps we need a few sign and people who patrol the beach. Also, there aren't bins enough on or near the beach, so I think we need more. Secondly, nobody clean the each. I think this is terribly in a tourist town. We need people to clean the beach and empty the bins every day.
We must definitely to do something about this situation. We must do it right away if we want a cleaner, attractiver beach.
Alan
Lời giải:
1. Kể lại trong quá khứ (last weekend). Do đó, am => was
2. Đại từ quan hệ thay thế cho danh từ chỉ vật (rubbish). Do đó, where => which
3. Sau số từ two (2) là danh từ số nhiều. Do đó, reason => reasons
4. Đang nói chuyện ở hiện tại => thì hiện tại đơn. Do đó, threw => throw
5. Sau a few + danh từ số nhiều . Do đó, sign => signs
6. Câu trúc enough+ N (đủ cái gì). Do đó, bins enough => enough bins
7. Chủ ngữ là nobody bất định => động từ số ít. Do đó, clean => cleans
8. Sau to be là một tính từ => terrible
9. Sau must + V_infi (phải làm gì). Do đó. Terribly => terrible
10. Attractive là tính từ dài => more Attractive
Tạm dịch:
Thưa ông / bà,
Tôi đang viết bởi vì tôi đang ở bãi biển với một số người bạn vào cuối tuần trước và lượng rác nơi chúng tôi tìm thấy ở đó thật không thể tin được.
Tôi nghĩ có thể có hai lý do cho việc này. Đầu tiên, mọi người không đủ trách nhiệm và họ đã vứt rác ở bất cứ đâu. Có lẽ chúng ta cần một vài dấu hiệu và những người tuần tra bãi biển. Ngoài ra, không có thùng đủ trên hoặc gần bãi biển, vì vậy tôi nghĩ rằng chúng ta cần nhiều hơn. Thứ hai, không ai làm sạch cho mỗi. Tôi nghĩ rằng điều này là khủng khiếp trong một thị trấn du lịch. Chúng tôi cần mọi người dọn dẹp bãi biển và đổ rác mỗi ngày.
Chúng tôi chắc chắn phải làm một cái gì đó về tình huống này. Chúng tôi phải làm điều đó ngay lập tức nếu chúng tôi muốnbãi biển sạch hơn, hấp dẫn hơn.
Alan
0 Nhận xét