Ticker

6/recent/ticker-posts

Header Ads Widget

Ad 728x90

Unit 9 - Festival Around The World - Lễ hội trên thế giới

 A. PHONETICS

Task 1. Choose the word which has a different stress pattern from the others. Say them aloud.
Tìm từ có trọng âm khác. Đọc to các từ đó.

A. silent

B. noisy

C. pretty

D. polite

A. station

B season

C. police

D. sandal

A. agree

B. hurry

C. enter

D. visit

A. fasten

B describe

C. listen

D. hover

A. degree

B student

C. funny

D. widen

Lời giải chi tiết:

Key - Đáp án:

1. D;

Giải thích: Chọn D. po'lite, những từ còn lại: A. 'silent; B. 'noisy; C. 'pretty

2. C;

Giải thích: Chọn C. po’lice, những từ còn Ịại: A. 'station; B. 'season; D. 'sandal

3. B;

Giải thích:Chọn A. a’gree, những từ còn lại: B. 'hurry; C. ’enter; D. 'visit

4. A;

Giải thích:Chọn B. de’scribe, những từ còn lại: A. ‘fasten; C. 'listen; D. 'hover

5. A

Giải thích:Chọn A. de’gree, những từ còn lại: B. 'student; C. 'funny; D. ‘widen

Bài 2

Task 2. Put the underlined words in the correct column according to their stress pattern. Practise reading the sentences.

Xếp các từ gạch chân dưới đây vào đúng cột chỉ trọng âm của các từ đó. Thực hành đọc với bạn bè.

1. Hanukkah is the Jewish Festival of Lights lasts eight days.

2. Families gather and light candles on a candelabra.

3. People eat fried foods and sing traditional songs.

4. Children may receive a small gift each of the eight nights.

5. They all enjoy and attend the festival. 

Stress on 1st syllable

Stress on 2nd syllable

 Jewish

 receive

 gather, candles

 enjoy

 people

 

 children 

 

 

 

Lời giải chi tiết:

Key - Đáp án:

1. I didn't think she combed her hair. Actually, she brushed it. 

2. I didn't think he emptied his glass. Actually, he filled it.

3. I didn't think they walked way. Actually, they waited a long time.

4. I didn't think the plane departed at 7 p.m. Actually, it landed then.

5. I didn't think he danced last night. Actually, he played chess.

6. I didn't think it snowed last week. Actually, it rained a lot.

B. VOCABULARY AND GRAMMAR

Task 1. Fill each blank in the following sentences with a word from the box.

(Điền vào chỗ trống trong các câu sau với từ đã cho.)    

religious

seasonal

arts

superstitious

Lời giải chi tiết:

1. Mid-autumn festival is a famous________festival in some Asian countries. Traditionally, people celebrate the end of the summer harvest by eating moon cakes and fruits, and lighting the lanterns.

Đáp án:  Mid-autumn festival is a famous seasonal festival in some Asian countries. 

Giải thích: 

Đằng sau là 1 danh từ ==>cần 1 tính từ để bổ nghĩa

Tạm dịch: Lễ hội Trung thu là một lễ hội mùa nổi tiếng ở vài nước châu Á. Theo truyền thống, người ta tổ chức vào cuối vụ thu hoạch mùa hè bằng việc ăn bánh trung thu, trái cây và thắp sáng lồng đèn.

2. The Glastonbury Festival is a famous performing__________ festival in England. There people can

enjoy contemporary music, dance, comedy, theatre, and other arts.

Đáp án:  The Glastonbury Festival is a famous performing arts festival in England. 

Giải thích: arts festival (Nphr) lễ hội nghệ thuật  

Tạm dịch: 

Lễ hội Glastonbury là một lễ hội nghệ thuật trình diễn nổi tiếng ở Anh. Ở đó người ta thưởng thức âm nhạc đương đại, nhảy múa, hài kịch, kịch nghệ sân khấu và những nghệ thuật khác.

3. The Day of the Dead is one of the most important holidays in Mexico. It's a________ festival to

remember relatives and friends who have passed away.

Đáp án: It's a superstitious festival to remember relatives and friends who have passed away.

Giải thích:  Đằng sau là 1 danh từ ==>cần 1 tính từ để bổ nghĩa 

superstitious (tín ngưỡng) 

Tạm dịch: Ngày Tử là một trong những ngày lễ quan trọng nhất ở Mexico. Nó là một lễ hội tín ngưỡng tưởng nhớ đến những người thân và bạn bè đã qua đời.

4. Wesak is the most important Buddhist festival. It celebrates the Buddha's birthday. It's a____festival.

Đáp án:  It's a religious festival.

religious (tôn giáo) 

Giải thích:  Đằng sau là 1 danh từ ==>cần 1 tính từ để bổ nghĩa

Tạm dịch: Wesak là một lễ hội Phật giáo quan trọng nhất. Nó tổ chức mừng ngày Đức Phật ra đời. Nó là một lễ hội tôn giáo.

Bài 2

Task 2. Fill each blank with the correct form of the word in brackets.

(Điền vào chỗ trống với dạng đúng của động từ cho trong ngoặc.)

Lời giải chi tiết:

1. What I like about festivals is that they show the_________ values of different communities.(culture)

Đáp án: What I like about festivals is that they show the cultural values of different communities.

Giải thích:  

Đằng sau là 1 danh từ ==>cần 1 tính từ để bổ nghĩa

cultural (văn hóa) 

Tạm dịch: Điều tôi thích về những lễ hội đó là họ trình diễn những giá trị văn hóa của những cộng đồng khác nhau.

2. My mother liked the___________ of that young pianist. (perform)

Đáp án: My mother liked the performance of that young pianist.

Giải thích: Trước chỗ trống là the ==> cần 1 danh từ 

Tạm dịch:Mẹ tôi thích buổi trình diễn của nghệ sĩ dương cầm trẻ đó.

3. On special occasions, people usually have______drinks. (celebrate)

Đáp án:  On special occasions, people usually have celebratory drinks.

Giải thích: 

Đằng sau là 1 danh từ ==>cần 1 tính từ để bổ nghĩa

celebratory (lễ kỉ niệm) 

Tạm dịch:Nhân những dịp đặc biệt, người ta thường có những thức uống ăn mừng.

4. I've seen a lot of___________ in my life. (parade)

Đáp án:  I've seen a lot of parades in my life.

Giải thích: a lot of + danh từ 

parade (cuộc diễu hành) 

Tạm dịch:Tôi đã thấy rất nhiều cuộc diễu hành trong đời mình.

5. Another____________ season is coming. (festival)

Đáp án: Another festive season is coming.

Giải thích:

Đằng sau là 1 danh từ ==>cần 1 tính từ để bổ nghĩa

festive (lễ hội) 

Tạm dịch:Một mùa lễ hội khác đang đến.

6. Japanese people hold the Japanese Boys' Day with special________.(celebrate)

Đáp án: Japanese people hold the Japanese Boys' Day with special celebrations

Giải thích:

Tạm dịch:Người Nhật tổ chức Ngày của chàng trai Nhật với sự kỷ niệm đặc biệt.

Bài 3

Task 3. Complete the following word web with as many as words related to 'festival' as you can.

(Hoàn thành mạng chữ sau với nhiều từ liên quan đến lễ hội nhất bạn có thể nghĩ.) 

 

Lời giải chi tiết:

Hướng dẫn giải:

Festival: art (music, dance), traditional games, celebration, parade, campfire, firework, food, local products.

Lễ hội: loại hình nghệ thuật (nhạc, vũ điệu), trò chơi truyền thống, lễ kỉ niệm, diễu hành, lửa trại, pháo hoa, ẩm thực, sản phẩm địa phương.

Bài 4

Task 4. Complete the following conversation with the adverdbial phases in the box.

(Hoàn thành đoạn hội thoại sau với các cụm từ cho trước.)

 

Lời giải chi tiết:

Key - Đáp án:

1. d;

Đáp án: What did you do last April ? 

Giải thích: vì đằng trước động từ quá khứ đơn ==> cần trạng từ thời gian quá khứ 

2. a;

Đáp án: My family went to Da Nang to enjoy the International Fireworks Festival

Giải thích: to V (dùng để chỉ mục đích) 

3. b;

Đáp án: It takes place every year

Giải thích: đằng trước đông từ hiện tại đươn ==> cần trạng từ thời gian hiện tại 

4. f;

Đáp án: Teams from other countries come to Da Nang to compete with one another

Giải thích: to V (dùng để chỉ mục đích) 

5. c;

Đáp án:  It's easy to watch them  from Han River port 

Giải thích: from + N (từ đâu) 

6. e

Đáp án: They melted our heart with their spectacular displays

Tạm dịch:

Nick: Bạn đã làm gì vào tháng 4 vừa rồi?

Mi: Gia đình mình đi Đà Nẵng để thưởng thức lễ hội Pháo hoa Quốc tế.

Nick: Vậy à? Mình từng nghe về nó. Thường nó được tổ chức bao lâu một lần?

Mi: Nó diễn ra hằng năm. Các đội từ những quốc gia khác đến Đà Nẵng để tranh tài.

Nick: Bạn có thể xem những buổi trình diễn ở đâu?

Mi: Thật dễ để theo dõi chúng từ cầu Sông Hàn.

Nick: Đội nào đã thắng cuộc thi?

Mi: Đội Mỹ. Họ làm tan chảy trái tim chúng tôi.

Bài 5

Task 5. Make questions for the underlined parts.

(Đặt câu hỏi cho phần gạch chân.)

Lời giải chi tiết:

1. They decorate their house with beautiful Chrismas trees.

___________________________________________?

Đáp án: How do they decorate their house?

Giải thích: Sử dụng từ để hỏi how ==> hỏi về phương thức hoặc phương tiện 

Tạm dịch: Họ trang trí nhà họ như thế nào?

2. I don’t like ice cream swimming because it’s dangerous.

___________________________________________?

Đáp án: Why don't you like ice swimming?

Giải thích:Sử dụng từ để hỏi why ==> hỏi về lí do

Tạm dịch: Tại sao bạn không thích bơi hồ băng?

3. You can watch folk music performance in Russian Winter Festival.

___________________________________________?

Đáp án: What can we watch in Russian Winter Festival?

Giải thích: Sử dụng từ để hỏi what ==> hỏi về vật, sự việc 

Tạm dịch: Bạn có thể xem gì ở Lễ hội Mùa đông ở Nga?

4. Last year I went to Thailand with my parents.

___________________________________________?

Đáp án: Who did you go to Thailand with last year?

Giải thích:  Sử dụng từ để hỏi who ==> hỏi về chủ thể thực hiện hành động

Tạm dịch: 

Năm ngoái bạn đi Thái Lan với ai?

5. This festival is held in my country every two years.

___________________________________________?

Đáp án: .How often is this festival held in your country?

Giải thích: Sử dụng từ để hỏi how often ==> hỏi về tần suất 

Tạm dịch: Lễ hội này được tổ chức ở nước tôi mấy năm một lần?

6. I prefer Thai food to Japanese food.

___________________________________________?

Đáp án: Which do you prefer: Thai food or Japanese food?

Giải thích: Sử dụng từ để hỏi which ==> hỏi về sự lựa chọn 

Tạm dịch: Bạn thích món nào hơn, món Thái hay Nhật?

7. Those are my grandfather’s pictures.

___________________________________________?

Đáp án: Whose picture are those7

Giải thích: Sử dụng từ để hỏi whose ==> hỏi về sở hữu 

Tạm dịch: Những tranh đó là của ai?

8. They celebrate the festival after harvesting the crop.

___________________________________________?

Đáp án:  When do they celebrate the festival?

Giải thích: Sử dụng từ để hỏi when ==> hỏi về thời gian 

Tạm dịch: Họ tổ chức lễ hội khi nào?

Bài 6

Task 6. Read the e-mail below. Write the full questions in column B and full answers in column C.

(Đọc bức thư dưới đây. Viết câu hỏi đầy đủ vào cột B và câu trả lời đầy đủ vào cột C.) 

Lời giải chi tiết:

 Key - Đáp án: 

A

B

C

What?

What is the name of the festival?

Japanese Girls' Day

Who?

Who celebrate it?

Japanese families

When?

When do people celebrate it?

March 3rd

How often?

-o.v c^ten do people celebrate it?

Every year

Why?

Why do they celebrate it?

To pray for their girls' healthy growth and happiness.

How?

-o.*. do they celebrate it?

People display a set of hina dolls in the best room of the house. Girls put on their best kimonos and visit their friends'houses.They usually invite their friends to a party with some special dishes.

C. SPEAKING

Task 1.Choose a-f to complete the following conservation. Then practice it with a friend.

(Chọn các đáp án a-f để hoàn thành đoạn hội thoại sau đây. Luyện tập với một người bạn.) 

Lời giải chi tiết:

1. e; 2. a; 3. c; 4. b; 5. f; 6. d

Tạm dịch: 

Nick: Bạn đang làm gì vậy Mi?

Mi: Minh đang chuẩn bị cho lễ hội hoa.

Nick: Nó được tổ chức ở Đà Lạt phải không?

Mi: Đúng vậy, nó được tổ chức ở đó kể từ năm 2005.

Nick: Nhìn những bức hình hoa đẹp này. Bạn lấy chúng từ đâu vậy? Từ Internet à?

Mi: Không, chúng là những bức hình mà ba mẹ mình chụp ở lễ hội năm ngoái.

Nick: Thật à? Bạn cũng đi đến lễ hội à?

Mi: Đúng rồi, nó là một trong những lễ hội thú vị nhất mà mình từng xem.

Nick: Điều gì bạn thích nhất về lễ hội này?

Mi: Mình thích những màn trưng bày hoa và diễu hành. Mình có thể thấy hàng trăm loại hoa ở đó.

Nick: Lễ hội thường được tổ chức khi nào vậy Mi?

Mi: Nó thường diễn ra vào cuối tháng 12.

Nick: Tuyệt thật. Mình sẽ đi đến đó vài ngày.

Bài 2

Task 2. Match the question with the suitable answers. In pairs, prepare a short talk about the festival.

(Nối các câu hỏi với câu trả lời thích hợp. Theo cặp, chuẩn bị một bài nói ngắn về lễ hội này.)

Lời giải chi tiết:

1 –  c: What - Bikaner Camel Festival

(Cái gì – Lễ hội lạc đà Bikaner)

2 – f: Who – Camel owners and visitors all over the world

(Ai – Chủ của những con lạc đà và du khách khắp nơi trên thế giới)

3 – b: When - January

(Khi nào – tháng Một)

4 – a: How often – Every year

(Bao lâu một lần – Hàng năm)

5 – d: Why – Camel owners show off their camels.

(Tại sao? – Chủ của những con lạc đà khoe lạc đà của họ.)

6 – g: How – A competition for best decorated camel, fur cutting design, camel milking and the best camel hair cut… Usual camel performances such as camel races, camel dances…

(Như thế nào - Một cuộc thi dành cho những chú lạc đà được trang trí đẹp nhất, thiết kế cắt lông, vắt sữa lạc đà và cắt lông lạc đà đẹp nhất… Các buổi biểu diễn lạc đà thông thường như cuộc đua lạc đà, vũ điệu lạc đà…)

Bikaner Camel Festival is held in January every year in Bikaner, a city in northern India. Camel owners and visitors all over the world take part in this festival. The festival is held  so that camel owners show off their camels. At the festival, there are a competition for best decorated camel, fur cutting design, camel milking and the best camel hair cut, and usual camel performances such as camel races, camel dances…

Tạm dịch: 

Lễ hội lạc đà Bikaner được tổ chức vào tháng Giêng hàng năm tại Bikaner, một thành phố ở miền bắc Ấn Độ. Chủ sở hữu lạc đà và du khách trên khắp thế giới tham gia vào lễ hội này. Lễ hội được tổ chức để những người chủ sở hữu lạc đà khoe những chú lạc đà của mình. Tại lễ hội, có cuộc thi tìm kiếm lạc đà được trang trí đẹp nhất, thiết kế cắt lông, vắt sữa lạc đà và cắt lông lạc đà đẹp nhất, và các màn trình diễn lạc đà thông thường như cuộc đua lạc đà, vũ điệu lạc đà…

D. READING

Task 1.Choose the correct word marked A,B,C,or D to fill each blank in the following passage.

(Chọn đáp án đúng A,B,C hoặc D rồi điền vào chỗ trống trong đoạn văn sau.)

Easter is an important Christian festival and holiday. It is (1)______to celebrate the resurrection of Jesus Christ. Easter is not a fixed holiday. Its (2)____varies between 22nd March and 25th April. People celebrate Easter (3)____ the world. 

In the UK, Easter is a public holiday. People (4)_ Easter chocolate eggs to their friends and family. There are also egg hunts for kids. In the US, Easter is a (5)______ holiday. People can go to church and have a special family meal. They also (6)____ egg-hunts and give gifts of coloured eggs. In Russia, Easter is one of the (7)___important holidays. People celebrate it (8)___ an Easter breakfast or meal. They also create very beautiful Easter eggs.

1. made

B held

C. given

D. opened

2. day

B. date

C.event

D. month

3. A. through

B in

Call

D. around

4. A. eat

B. have

C. give

D. receive

5. A. nation

B local

C. native

D. national

6. A. organise

B play

C. do

D. try

7. A. more

B best

C. most

D. better

8. A. with

B. by

C. for

D. in

Phương pháp giải:

Tạm dịch: 

Lễ Phục sinh là một lễ hội quan trọng của đạo Thiên Chúa. Nó được tổ chức để mừng sự phục sinh của Chúa Jesu. Lễ Phục sinh không phải là một kỳ nghỉ lễ cố định. Ngày của nó từ 22 tháng Ba và 25 tháng Tư. Người ta mừng lễ Phục sinh trên khắp thế giới.

Ở Anh, lễ Phục sinh là một lễ chung. Người ta tặng Socola trứng cho bạn bè và gia đình. Cũng có trò săn tìm trứng dành cho trẻ em. Ở Mỹ, lễ Phục sinh là lễ hội mang tính quốc gia. Người ta có thể đi đến nhà thờ và dùng bữa đặc biệt. Họ cũng tổ chức trò chơi tìm trứng và tặng quà với những quả trứng đầy màu sắc. Ở Nga, lễ Phục sinh là một trong những kỳ nghĩ lễ quan trọng nhất. Người ta tổ chức lễ với bữa sáng hoặc bữa ăn Phục sinh. Người ta cũng tạo ra những quả trứng Phục sinh rất đẹp.

Lời giải chi tiết:

1. B

It is held to celebrate the resurrection of Jesus Christ. 

Giải thích: be held (được tổ chức) 

2. B

Its date varies between 22nd March and 25th April.

Giải thích: date (ngày , lịch) 

3. D

People celebrate Easter around the world.

Giải thích: around the world (khắp thế giới) 

4. C

People give Easter chocolate eggs to their friends and family. 

Giải thích: give st to sb (đưa ai đó thứ gì) 

5. D

In the US, Easter is a national holiday.

Giải thích: national holiday (ngày nghỉ toàn quốc) 

6. A

They also organise egg-hunts and give gifts of coloured eggs.

Giải thích: organise (tổ chức) 

7. C

In Russia, Easter is one of the most important holidays.

Giải thích: so sánh nhất với tính từ dài 

8. A

People celebrate it with an Easter breakfast or meal.

Giải thích: with (với) 

Bài 2

Task 2. Fill a word in each blank in the following passage.

(Điền từ thích hợp vào chỗ trống trong đoạn văn sau.)

Around the world, there are a lot of festivals. People love festivals (1)___of the advantages they bring about. First of all, festivals are (2)_________ for the community. They create an opportunity for the people to take part in the festival (3)___________. Also, festivals help people cooperate with one another when they organise the activities together. They can also (4)____________ more about and appreciate their cultural values. Second, families can benefit from festivals. These are the oportunities for family (5)__________ to gather, prepare for the festival and (6)_________ some fun. For example, before Tet, the whole family(7)_______their house, go to the flower market, make Chung cakes, etc. During Tet, they enjoy the meals(8)_____and visit their relatives.

Phương pháp giải:

Tạm dịch: 

Những thuận lợi của lễ hội

Trên khắp thế giới, có nhiều lễ hội. Người ta thích lễ hội bởi vì những ưu điểm của chúng mang lại.

Trước hết, lễ hội tốt cho cộng đồng. Họ tạo ra một cơ hội cho những người tham gia vào những hoạt động của lễ hội. Những lễ hội cũng giúp người ta hợp tác với người khác khi họ tổ chức những hoạt động cùng nhau. Họ cũng có thể biết được nhiều hơn và trân trọng hơn những giá trị văn hóa. Thứ hai, các gia đình có thể có được lợi ích từ những lễ hội. Đây là những cơ hội cho những thành viên gia đình sum vầy, chuẩn bị cho lễ hội và có được chút niềm vui. Ví dụ, trước Tết, cả gia đình dọn dẹp nhà cửa, đi chợ mua hoa, làm bánh chưng... Trong suốt dịp Tết, họ thưởng thức những bữa ăn cùng nhau và đi thăm họ hàng.

Lời giải chi tiết:

1. because

Đáp án: People love festivals because of the advantages they bring about. 

Giải thích: vế 2 là nguyên nhân vế 1 ==> because 

2. good

Đáp án: First of all, festivals are good for the community.

Giải thích: good (tốt) 

3. activities/celebrations

Đáp án: They create an opportunity for the people to take part in the festival activities/celebrations

Giải thích:  activities/celebrations (hoạt động, kỉ niệm) 

4. know/understand

Đáp án:  They can also know/understand more about and appreciate their cultural values.

Giải thích: know/understand (hiểu) 

5. members

Đáp án: These are the oportunities for family members to gather

Giải thích: family members (thành viên gia đình) 

6. have

Đáp án:  prepare for the festival and have some fun.

Giải thích: have fun (vui chơi) 

7. clean/decorate

Đáp án:  For example, before Tet, the whole family clean their house, go to the flower market, make Chung cakes, etc.

Giải thích: clean/decorate (dọn dẹp, trang trí) 

8. together

Đáp án: During Tet, they enjoy the meals together and visit their relatives.

Giải thích: together (cùng nhau) 

Bài 3

Task 3. Read the passage about the 'White Nights' in St. Petersburg and do the following tasks.

(Đọc đoạn văn sau về "White Nights" ở phố Petersburg và làm các nhiệm vụ sau.)

If you are romantic and want to enjoy the festive spirit all day and night, go to St. Petersburg, Russia The simple reason is that from May through July, the sun rarely sets and the nights are bright there. Local people and tourists from all over the world celebrate the 'White Nights' with endless all-night activities. You can enjoy festivals, ballet, opera or try good foods as bars and restaurants stay open until the morning hours. Some people love to go to this poetic city just to walk along the Neva River banks with their loved ones and witness the raising of the bridges. Some others like to go swimming in Lake Ladoga and stroll in the famous Summer Gardens. There's one highlight that you can't miss if you're in St. Petersburg on June 22nd. It's the Scarlet Sails event! There's a mock pirate battle on the Neva, followed by fireworks and the appearance of a tall ship with red sails.

a. Match each word in A with its meaning in B. 

(Nối mỗi từ ở cột A với nghĩa của nó ở cột B.) 

b. Answer the following questions.

(Trả lời các câu hỏi sau.) 

 

Phương pháp giải:

Tạm dịch:  

Nếu bạn lãng mạn và muốn tận hưởng tinh thần lễ hội suốt ngày đêm, hãy đi đến St. Peterburg, Nga. Lý do đơn giản là từ tháng Năm đến tháng Bảy, mặt trời ít khi lặn và đêm rất sáng. Người dân địa phương và khách du lịch từ khắp nơi trên thế giới về đây ăn mừng lễ hội “Những đêm trắng” với những hoạt động kéo dài suốt đêm. Bạn có thể tận hưởng những lễ hội, múa ba lê, nhạc kịch hoặc thử những món ăn ngon khi mà quán rượu và nhà hàng mở cửa cho đến sáng hôm sau. Vài người thích đi đến thành phố thơ mộng này chỉ để đi bộ dọc bờ sông Neva với những người họ yêu thương và chứng kiến những cây cầu mọc lên. Vài người thích đi bơi ở hồ Ladoga và cuộn mình trong khu vườn Mùa Hè nổi tiếng. Có một điểm nhấn mà bạn không thể bỏ lỡ nếu bạn ở St. Peterburg vào ngày 22 tháng Hai. Đó là sự kiện Scarlet Sail! Có một cuộc giả chiến cướp biển ở Neva, có pháo hoa và có sự xuất hiện của một con tàu cao lớn với cánh buồm đỏ.

Lời giải chi tiết:

a)

3.a; 1. c; 2. e; 3. h; 4. a; 5. b; 6. g; 7. d; 8. f

b)

1. Why are there white nights in St  Petersburg?

Đáp án: Because the sun rarely sets

Giải thích: The simple reason is that from May through July, the sun rarely sets and the nights are bright there.

2. Who attend the White Nights?

Đáp án: Local people and tourists from all over the world

Giải thích: Local people and tourists from all over the world celebrate the 'White Nights' with endless all-night activities. 

3. Can people eat and drink during the night when they attend the White Nights?

Đáp án: Yes, they can.

Giải thích: You can enjoy festivals, ballet, opera or try good foods as bars and restaurants stay open until the morning hours.

4. Where can people see the raising of the bridges?

Đáp án:Along the Neva River banks

Giải thích: Some people love to go to this poetic city just to walk along the Neva River banks with their loved ones and witness the raising of the bridges. 

5. Where do they go swimming?

Đáp án:In Lake Ladoga

Giải thích: Some others like to go swimming in Lake Ladoga and stroll in the famous Summer Gardens. 

6. When can you see a mock battle?

Đáp án:On June 22nd

Giải thích:  on June 22nd. It's the Scarlet Sails event! There's a mock pirate battle on the Neva, followed by fireworks and the appearance of a tall ship with red sails. 

E> WRITING

Task 1. Make sentences, using the words and phrases below to help you.
Tạo thành câu, sử dụng các từ và cụm từ đã cho. 

Lời giải chi tiết:

1. I/love/music/, so l/wish/to attend/Rock in Rio/because/it/most famous/music/festival.

Đáp án: I love music, so I wish to attend Rock in Rio because it is the most famous music festival.

Tạm dịch: Tôi thích âm nhạc, vì thế tôi mong có thể tham gia lễ hội Rock tại Rio bởi vì nó là một lễ hội âm nhạc nổi tiếng nhất.

2. People/listen/various/types/music/there.

Đáp án: People can listen to various types of music there.

Tạm dịch:Người ta có thể nghe những loại nhạc khác nhau ở đó.

3. May 5th/Japanese people/celebrate/Japanese Boys' Day.

Đáp án:On May 5" Japanese people celebrate Japanese Boys' Day.

Tạm dịch:Vào ngày 5 tháng 5, người Nhật tổ chức ngày của Con trai.

4. Carp kites/be/hung up/outside/houses/this day.

Đáp án: Carp kites are hung up outside the houses on this day.

Tạm dịch: Diều cá chép được treo bên ngoài nhà vào ngày này.

5. Water Festival/be/occasion/Cambodians/celebrate/New Year.

Đáp án:The Water Festival is an occasion when Cambodians celebrate the New Year.

Tạm dịch:Lễ hội Nước là một dịp mà người Campuchia ăn mừng năm mới.

6. People/pour/water/each other/and/watch/dragon boat race/Lancang River.

Đáp án:People pour water on each other and watch the dragon boat race on the Lancang River.

Tạm dịch:Người ta tạt nước vào nhau và xem đua thuyền rồng ở sông Lancang.

7. Easter/be/important/religious/holiday/lot/countries/world.

Đáp án:Easter is an important religious holiday in a lot of countries in the world.

Tạm dịch: Lễ Phục sinh là một ngày lễ tôn giáo quan trọng ở nhiều quốc gia trên thế giới.

8. On Diwali/family/gather/eat/sweets/exchange/gift.

Đáp án: On Diwali, families gather, eat sweets and exchange gifts.

Tạm dịch:Vào ngày lễ Diwali, các gia đình ăn kẹo và tặng quà cho nhau.

Bài 2

Task 2. Using the information given in the table below to write a short paragraph about Boryeong Mud Festival in South Korea. 

Sử dụng thông tin đã cho trong bảng dưới đây viết một đoạn văn ngắn về lễ hội bùn Boryeong ở Hàn Quốc.

Lời giải chi tiết:

Đáp án:  

Boryeong Mud Festival is the world’s biggest mud fight. It is held in South Korea every July. South Korean and international visitors attend it. It takes place in Daecheon Beach area, Boryeong, a quiet City 200 km South of Seoul. It originally launched the cosmetic benefits of local mud. The mud- related activities includes: a mud marathon, mud sliding, swimming in the mega tub, mud painting, mud massage...There are also other activities: Street parade, yacht parade, local specialities exhibition and sale... 

Tạm dịch: 

Lễ hội Bùn Boryeong là cuộc chiến bùn lớn nhất thể giới. Nó được tổ chức ở Hàn Quốc vào tháng Bảy hàng năm. Người Hàn Quốc và khách quốc tế đều tham gia lễ hội. Nó diễn ra ở khu vực bãi biển Daecheon, Boryeong, một thành phố yên tĩnh cách phía Nam Hàn Quốc 200km. Nó ban đầu quảng bá những lợi ích mỹ phẩm của bùn địa phương. Những hoạt động liên quan đến bùn bao gồm: đua marathon bùn, cắt bùn, bơi trong hố bùn, vẽ bùn, massage bùn... Cũng có những hoạt động khác: diễu hành đường phố, diễu hành du thuyền, triển lãm và bán những đặc sản địa phương...

Đăng nhận xét

0 Nhận xét