Ticker

6/recent/ticker-posts

Header Ads Widget

Ad 728x90

Unit 12: A vacation abroad - Kì nghỉ ở nước ngoài

 GETTING STARTED.


 
Work with a partner.

(Hãy làm việc cùng bạn bên cạnh em.)

1. Match the names of the countries in the box with appropriate pictures / flags.
(Hãy ghép tên các nước trong khung với tranh hoặc cờ thích hợp.)

Ex: a. The United States of America

Hướng dẫn giải:

a. The United States of America                  b. Austrailia

c. Thailand                                                 d. Britain

e. Canada                                                   f. Japan

Tạm dịch:

a. The United States of America: Hoa Kỳ              

b. Austrailia: Úc

c. Thailand: Thái Lan                                          

d. Britain: Anh

e. Canada: Ca-na-da                                            

f. Japan: Nhật Bản

2. Tell your partner which country you would like to visit and why?

(Hãy nói với bạn bên cạnh em thích đi thăm nước nào. Tại sao?)

Example:
 
A: Which country do you want to visit?

B: I'd like to visit Australia.

A: Why?

B: Because Australian people are friendly.

Hướng dẫn giải:

1)

A: Which country do you want to visit?

B: I'd like to visit Britain.

A: Why?

B: Because I love MU club and I want to visit Manchester City.

2)

A: Which country do you want to visit?

B: I'd like to visit The United States of America.

A: Why?

B: Because I want to see the White House/ the Statue of Liberty.

Tạm dịch: 

Ví dụ:

A: Bạn muốn ghé thăm quốc gia nào?

B: Mình muốn đến nước Úc.

A: Tại sao?

B: Bởi vì người Úc rất thân thiện.

1)

A: Bạn muốn ghé thăm quốc gia nào?

B: Mình muốn đến nước Anh.

A: Tại sao?

B: Bởi vì mình yêu câu lạc bộ MU và tôi muốn ghé thăm thành phố Manchester.

2)

A: Bạn muốn ghé thăm quốc gia nào?

B: Mình muốn đến thăm Hoa Kỳ.

A: Tại sao?

B: Bởi vì mình muốn nhìn thấy Nhà Trắng / Tượng Nữ thần Tự do.

LISTEN AND READ.

Click tại đây để nghe:

 

Mrs. Smith: Hello.

Mrs. Quyen: Sandra, it’s Quyen. I’m calling from Ha Noi.

Mrs. Smith: Hello, Quyen. This is a nice surprise!

Mrs. Quyen: Thanh and I are coming to San Francisco on Monday.

Mrs. Smith: That’s wonderful! Would you like to come and stay with us while you're in town?

Mrs. Quyen: That’s very kind of you, but we’re coming on a tour. Our accommodation is included in the ticket price.

Mrs. Smith: Then you must come over for dinner one night.

Mrs. Quyen: Yes, we’d love to but we'll only be in town for three nights. We leave on the 28th.

Mrs. Smith: Are you free on Tuesday evening?

Mrs. Quyen: No, I’m going out that night, but I’m not busy the following evening.

Mrs. Smith: What about Thanh? Will he come with you?

Mrs. Quyen: No. Unfortunately, he has a business meeting in the evening.

Mrs. Smith: Oh dear. He’Mrs. Quyen: s always working. Well, I'll pick you up at your hotel. Shall we say seven o’clock?

That sounds fine. Thanks, Sandra. See you then.

Mrs. Smith: Bye.

Dịch bài:

Bà Smith: Xin chào.

Bà Quyên: Sandra hả, Quyên đây. Mình gọi từ Hà Nội.

Bà Smith: Chào Quyên. Thật là ngạc nhiên.

Bà Quyên: Thanh và mình sẽ đi San Francisco vào Thứ Hai.

Bà Smith: Thật tuyệt! Bạn đến ở nhà mình trong thời gian ở thăm thành phố nhé?

Bà Quyên: Bạn thật là tử tế quá, nhưng mình đang đi du lịch. Chỗ ờ của bọn mình đã được tính vào giá vé.

Bà Smith: Vậy thì bạn phải ghé về ăn cơm tối với mình một bữa.

Bà Quyên: Mình rất muốn nhưng bọn mình chỉ ở thành phố có 3 đêm. Mình sẽ đi vào ngày 28.

Bà Smith: Thế tối thứ Ba bạn có rảnh không?

Bà Quyên: Không, tối đó mình sẽ đi chơi, nhưng mình rảnh tối hôm sau.

Bà Smith: Thế còn Thanh? Anh ấy có đi với bạn không?

Bà Quyên: Không. Thật không mayanh ẩy bận họp vào buổi tối.

Bà Smith: Ôi trời! Anh ấy lúc nào cũng công với việc. Thôi được, mình sẽ đến khách sạn đón bạn. Chúng mình hẹn nhau 7 giờ nhé?

Bà Quyên: Tuyệt, cám ơn bạn, Sandra. Hẹn gặp bạn nhé.

Bà Smith: Tạm biệt!

1. Complete Mrs. Quyen'schedule.

(Hãy hoàn thành bảng thời gian biểu của bà Quyên.)

Hướng dẫn giải:

Tạm dịch:

Ngày

Thứ 2, ngày 25

Thứ 3, ngày 26

Thứ 4, ngày 27

Thứ 5, ngày 28

Lịch trình

Đến San Francisco

Đi tham quan

Ăn tối với gia đình Smiths

Rời khỏi San Francisco

2.Answer the following questions.

(Trả lời các câu hỏi sau đây.)

a)  Will Mrs. Quyen and her husband stay at Mrs. Smith’s house? Why? Why not?

b)  Will Mrs. Quyen’s husband have dinner with the Smiths? Why (not) ?

c)  How will Mrs. Quyen go to Mrs. Smith’s house?

Hướng dẫn giải:

a. No, they won't. They will stay at a hotel.

b. No, he won’t. He will have a business meeting in the evening.

c. Mrs. Smith will pick her up at her hotel.

Tạm dịch:

a) Bà Quyên và chồng bà có ở nhà bà Smith không? Tại sao có? Tại sao không?

=> Không. Họ sẽ ở tại khách sạn.

b) Chồng bà Quyên có ăn tối với người Smith không? Tại sao (không) ?

=> Không. Ông ấy sẽ có một cuộc họp kinh doanh vào buổi tối.

c) Bà Quyên sẽ đến nhà bà Smith như thế nào?

=> Bà Smith sẽ đón bà ấy tại khách sạn bà ấy ở.


SPEAK.

Work in pairs. Complete your itinerary. Use the brochures and flight information.

(Hãy làm việc theo cặp. Hoàn thành lịch trình của em, sử dụng sách giới thiệu và thông tin về chuyến bay.)

A: Where shall we stay?

B: The Revere Hotel is expensive but it has a gym.

A: What time should we leave Los Angeles?

B: There’s a daily flight at 10 am. Would that be OK?

Depart Los Angeles: ________________________

Arrive Boston:  _____________________________

Accommodation:____________________________

Sightseeing:________________________________

Depart Boston: Flight 71O at 10.00 on Thursday, 22

Hướng dẫn giải:

Depart Los Angeles: Flight 835 at 10.00 on Mon

Arrive Boston: At 4.00

Accommodation: Atlantic Hotel

Sightseeing: Boston University, Museums and Art galleries

Depart Boston: Flight 710 at 10.00 on Thursday, 22

A: Where shall we stay?

B: The Atlantic Hotel is not very expensive and it has a restaurant, a swimming pool and shops.

A: What time should we leave Los Angeles?

B: There’s a daily flight at 11 am. Would that be OK?

Tạm dịch:

A: Chúng ta sẽ ở đâu?

B: Khách sạn Revere hơi đắt tiền nhưng lại có phòng tập thể dục.

A: Chúng ta nên rời Los Angeles lúc mấy giờ?

B: Có một chuyến bay hàng ngày lúc 10 giờ sáng. Chọn chuyến này được không?

Khởi hành từ Los Angeles: Chuyến bay 835 lúc 10.00 vào Thứ Hai

Đến Boston: Lúc 4.00

Chỗ ở: Khách sạn Atlantic

Tham quan: Đại học Boston, Viện bảo tàng và Phòng trưng bày nghệ thuật

Khởi hành từ Boston: Chuyến bay 710 lúc 10.00 vào thứ Năm, ngày 22

A: Chúng ta sẽ ở đâu?

B: Khách sạn Atlantic không quá rất đắt tiền và nó có một nhà hàng, một hồ bơi và các cửa hàng nữa.

A: Chúng ta nên rời Los Angeles lúc mấy giờ?

B: Có một chuyến bay hàng ngày lúc 11 giờ sáng. Chọn chuyến này được không?

LISTEN.

Click tại đây để nghe:

 

Audio script:

And here is today's weather forecast for the international traveler.

1. Let's start with Sydney. It will be dry day in Sydney today, and windy. For the temperature, the low will be twenty and the high will be twenty six degrees.

2. Tokyo will be dry and windy, with a low of fifteen and a high of twenty two.

3. London is going to have a humid day. It will be very cold with a low of minus three and a high of seven.

4. Bangkok will be warm and dry, with a low of twenty four degrees centigrade and a high of thirty two.

5. New York is going to have a windy day. It will be cloudy with a low of eight and a high of fifteen.

6. In Paris it will be cool and dry today. The low will be ten degrees and the high will be sixteen.

Dịch bài:

Và bây giờ là dự báo thời tiết của ngày hôm nay cho du khách quốc tế.

1. Hãy bắt đầu với Sydney. Hôm nay ở Sydney thời tiết sẽ khô và nhiều gió. Nhiệt độ ở mức thấp sẽ là hai mươi và mức cao sẽ là hai mươi sáu độ.

2. Tokyo sẽ khô và gió, nhiệt độ ở mức thấp là mười lăm và cao là hai mươi hai độ.

3. London sẽ có một ngày ẩm ướt. Thời tiết sẽ rất lạnh với mức thấp là âm ba độ và mức cao là bảy độ.

4. Bangkok sẽ ấm áp và khô ráo, với mức nhiệt thấp là hai mươi bốn và cao là ba mươi hai độ.

5. New York sẽ có một ngày nhiều gió. Ở đây sẽ có mây với mức nhiệt thấp là tám độ và cao là mười lăm độ.

6. Ở Paris, hôm nay trời sẽ mát và khô. Mức nhiệt thấp sẽ là mười độ và mức cao sẽ là mười sáu độ.

Listen to the weather reports. Then fill in the blanks in the table with the information you hear. The words in the boxes may help you.

(Hãy nghe dự báo thời tiết sau đỏ điền vào chỗ trống trong bảng bảng thông tin em nghe được. Từ cho trong khung sẽ giúp em.)

Weather

cloudy          cold          cool          dry        fine         humid

rainy            snowy       sunny       warm      wet          windy

Temperature

Low: minus five degrees (Centigrade) (-5°C), zero degree (0°C), three degrees (3°C), etc.

High: twenty-two degrees (Centigrade) (22°C), thirty deszrees (30°C), thirty-two degrees (32°C). etc.

Hướng dẫn giải:

City

Weather

Temperature

 

 

Low

High

1. Sydney

dry, windy

20

26

2. Tokyo

dry, windy

15

22

3. London

humid, cold

-3

7

4. Bangkok

warm, dry

24

32

5. New York

windy, cloudy

8

15

6. Paris

cool, dry

10

16

Tạm dịch:

Weather (Thời tiết)

cloudy (nhiều mây)          cold (lạnh)          cool (mát mẻ)          dry (khô ráo)       fine (đẹp)

humid (ẩm ướt)               rainy (có mưa)    snowy (có tuyết rơi)  sunny (nhiều nắng)

warm (ấm áp)                  wet (ẩm ướt)      windy (nhiều gió)

Temperature (Nhiệt độ)

Thấp: -5°C, 0°C, 3°C, v.v.

Cao: 22°C, 0°C, thirty-two degrees 32°C, v.v.

Thành phố

Thời tiết

Nhiệt độ

 

 

Thấp

Cao

1. Sydney

khô ráo, nhiều gió

20

26

2. Tokyo

khô ráo, nhiều gió

15

22

3. London

ẩm ướt, lạnh

-3

7

4. Bangkok

ấm áp, khô ráo

24

32

5. New York

nhiều gió, nhiều mây

8

15

6. Paris

khô ráo, mát mẻ

10

16

READ.

Read these postcards from Mrs. Quyen to her children.

(Hãy đọc những tấm bưu thiếp bà Quyên gửi về cho các con.)

Click tại đây để nghe:

 

Dịch bài:

1. Bố mẹ đã đi bơi ở bờ biển Waikiki ngay khi bố mẹ đến đảo Ha-oai ở Oahu. Chiều nay bố mẹ đáp máy bay đi thăm núi lửa Kilauea. Khi bổ mẹ bay ở trên không trung thì nham thạch vần đang trút xuống ào ào. Thật thú vị.

2. Hôm nay bố mẹ đi một vòng 8 giờ đồng hồ thăm các nơi như câu cảng Fisherman, thung lũng Napa, một vùng trồng nho làm rượu, và nhà tù nổi tiêng Alcatraz nằm giữa vịnh San Francisco.

3. Đây là ănh núi Rushmore nơi người ta đã khắc hình 4 khuôn mặt của 4 tổng thống Mỹ vào đó. Đứng cách xa hơn 100 km cũng có thể nhìn thấy núi Rushmore.

4. Chicago thường được mệnh danh là “Thành phổ lộng gió" nằm trên bờ hồ Michigan, một trong Ngũ Đại Hồ.

5. Hôm qua trong khi bố con đi thăm tượng Nữ thần tự do và toà nhà Empire State thì mẹ đi mua sắm. Mẹ đã mua rất nhiều quà lưu niệm đế kỉ niệm cho chuyến đi.

1. Write what Mrs. Quyen did and saw in each of these places.

(Hãy viết về những điều Bà Quyên đã làm, những điều bà đã thấy tại mỗi nơi bà đã đi thăm.)

   Place                               What she did and saw

a.  Hawaii                   went swimming, visited Kilauea Volcano

b.  New York

c.  Chicago

d.  Mount Rushmore

e.  San Francisco

Hướng dẫn giải:

Place

What she did and saw

  1. Hawaii
  2. New York
  3. Chicago
  4. Mount Rushmore
  5. San Francisco

went swimming, visited Kilauea Volcano went shopping, bought lots of souvenirs

saw Lake Michigan

saw the heads of four American presidents visited Fisherman’s Wharf, the Napa Valley wine-growing area and the Alcatraz prison

 
Tạm dịch:

Địa điểm

Những điều bà ấy đã làm và đã nhìn thấy

a. Hawaii

b. New York

c. Chicago

d. Mount Rushmore

e. San Francisco

đi bơi, thăm núi Lử Kilauea

đi mua sắm, mua đồ lưu niệm

thăm hồ Michigan

ngắm bức tượng khắc đầu của 4 vị tổng thống Mĩ

thăm bến tàu Fisherman, khu vực trồng rượu vang Napa Valley và nhà tù Alcatraz


2. Answer the following questions.

(Trả lời những câu hỏi sau.)

a)  How did Mrs. Quyen go to Kilauea Volcano?

b)  Where in San Francisco did Mrs. Quyen see the famous prison?

c)  What is special about Mount Rushmore?

d)  What is the other name of Chicago?

e)  What did Mrs. Quyen do while her husband was visiting the Statue of Liberty?

Hướng dẫn giải:

a. She went there by plane.

b. She saw the prison on the island of Alcatraz.

c. People can see Mount Rushmore from more than 100 kilometres away.

d. It is also called ‘‘The Windy City”.

e. She went shopping.

Tạm dịch:

a) Bà Quyên đi đến núi lửa Kilauea bằng phương tiện gì?

=> Bà ấy đến đó bằng máy bay.

b) Ở đâu của San Francisco bà Quyên thấy nhà tù nổi tiếng?

=> Bà ấy nhìn thấy nhà tù trên đảo Alcatraz.

c) Điều gì đặc biệt về núi Rushmore?

=> Mọi người có thể nhìn thấy Núi Rushmore cách xa hơn 100 km.

d) Tên khác của Chicago là gì?

=> Nó còn được gọi là "Thành phố Gió".

e) Bà Quyền làm gì trong khi chồng bà đến thăm Tượng Nữ thần Tự do?

=> Bà ấy đi mua sắm.

WRITE.

1. Complete the postcard Mrs. Quyen sent from the USA.

(Hãy hoàn thành những tấm bưu thiếp bà Quyên gửi từ Mỹ về.)

Dear Sally,

We are having a wonderful time (1)______ the USA. The (2)_______ are friendly and the (3)_______ has been warm and sunny.

In San Francisco, I (4)________ my friend, Sandra Smith and (5)_______ family. It was (6)________ to see them.

I (7)________ lots of souvenirs (8)_______ the children. Thanh is always complaining about the (9)_________ of my suitcase.

See you (10)__________ .

Love,

Quyen

Hướng dẫn giải:

Dear Sally,

We are having a wonderful time (1) in the USA. The (2) people are friendly and the (3) weather has been warm and sunny.

In San Francisco, I (4) visited my friend. Sandra Smith and (5) her family. It vas (6) lovely/ nice to see them.

I (7) bought lots of souvenirs (8) for the children. Thanh is always complaining about the (9) heaviness of my suitcase.

See you (10) soon.

Love,

Quyen

Tạm dịch:

Sally thân mến,

Mẹ và mọi người đang có khoảng thời gian tuyệt vời ở Mỹ. Người dân ở đây rất thân thiện, còn thời tiết thì ấm áp và nhiều nắng.

Mẹ đã đến thăm người bạn ở San Francisco, cô Sandra Smith và gia đình cô ấy. Thật tuyệt vời khi mẹ được gặp họ.

Mẹ đã mua rất nhiều quà lưu niệm cho trẻ em. Thanh luôn luôn phàn nàn về việc cái vali của mẹ quá nặng.

Mong sớm gặp lại con.

Yêu con nhiều,

Quyên

2. Imagine you are a tourist on vacation in a certain place/city in Viet Nam. Write a postcard to a friend about your trip. You need to cover the information about:

-  place: name of the place you visit.

-  how you feel about the people: friendly, hospitable, helpful, etc.

-  what the weather is like: warm, cold, windy, sunny, etc.

-  who you meet/see: old friends, teachers, neighbors, relatives, etc.

-  what you see: museums, libraries, parks, zoos. etc.

- what you buy: souvenirs, books, photos, postcards, etc.

(Hãy tưởng tượng em là một khách du lịch đến thăm một noi nào đó của Việt Nam. Hãy viết một tấm bưu ảnh gửi cho bạn em kề về chuyến đi của em. Em cần đề cập đến những thông tin về:

-        nơi chốn: tên nơi em đến thăm

-        cảm nhận của em về con người: thân thiện, hiếu khách, sẵn sàng giúp đỡ... thời tiết như thế nào: ấm. gió, nắng...

-        những người em gặp: bạn cũ, thầy cô giáo, hàng xóm. bà con họ hàng...

-        nơi em đi thăm: viện bảo tảng, thư viện, công viên, sở thú...

-        những thứ em mua: sách, tranh ảnh, bưu ảnh...)

Hướng dẫn giải:

Dear Jane,

I'm having a really good time in Ha Noi, the capital of Viet Nam. The people are hospitable and helpful and the weather has been wonderful: cool and sunny.

In Ha Noi, I visited some of my old friends, Tom and Sally. It was very nice to see them. We visited The History Museum and some art galleries in Hang Bai street and had lunch together at a vegetarian restaurant.

I bought a lot of souvenirs and postcards for you and other friends.

See you soon.

With love,

Mary

Tạm dịch:

Jane thân mến,

Mình đang có khoảng thời gian tuyệt vời ở Hà Nội, thủ đô của Việt Nam. Người dân nơi đây rất hiếu khách, luôn sẵn lòng giúp đỡ mọi người, còn thời tiết thì thật tuyệt vời: mát mẻ và đầy nắng.

Mình đã đến thăm một số bạn cũ của mình ở Hà Nội, Tom và Sally. Thật tuyệt vời khi mình được gặp họ. Chúng mình đã đến thăm Bảo tàng Lịch sử và một số phòng trưng bày nghệ thuật ở phố Hàng Bài và ăn trưa cùng nhau tại một nhà hàng chay.

Mình đã mua rất nhiều món quà lưu niệm và bưu thiếp cho bạn và những người bạn khác.

Mong sớm gặp lại bạn.

Thương mến,

Mary

Language Focus

        ● Past progressive

        ● Past progressive with when and while

        ● Progressive tenses with always

1. Look at the pictures. Say what each person was doing at eight o’clock last night.

(Hãy nhìn tranh và nói mỗi người trong tranh đang làm gì vào lúc 8 giờ tối qua.)


Hướng dẫn giải:

a) Ba was taking a shower at eight o'clock last night.

b) Hoa was eating (dinner) at eigh o'clock last night.

c) Bao was reading a comic at eight o'clock last night.

d) Nga was writing a letter at eight o'clock last night.

e) Na was walking her dog at eight o'clock last night.

f) Lan was talking to her grandmother at eight o'clock last night.

Tạm dịch:

a) Ba (đã) đang tắm lúc 8 giờ tối qua.

b) Hoa (đã) đang ăn (tối) lúc 8 giờ tối qua.

c) Bảo (đã) đang đọc truyện tranh lúc tám giờ tối qua.

d) Nga (đã) đang viết một lá thư vào lúc tám giờ tối qua.

e) Na (đã) đang dắt chó đi dạo vào lúc tám giờ tối qua.

f) Lan (đã) đang nói chuyện với bà ngoại lúc 8 giờ tối qua.

2. Look at the pictures. Then match the half-sentcnces in column A to those in Column B. Write the full sentences in your exercise book.

(Hãy nhìn tranh sau đó ghép nửa câu ở cột A với nửa câu ở cột B làm thành câu đầy đủ vào vở bài tập.)

Hướng dẫn giải:

a. The Le family was sleeping when the mailman came.

b. While Hoa was eating, the telephone rang.

c. When Nam won the race, the crowd was cheering.

d. Mrs. Thoa was cooking when Tuan arrived home.

e. When Lan arrived at school, the school drum was sounding.

f. It was raining when the plane got to Ha Noi.

Tạm dịch:

a. Gia đình Lê đang ngủ khi người đưa thư đến.

b. Trong khi Hoa đang ăn, điện thoại reo.

c. Khi Nam thắng cuộc đua, đám đông đang reo hò cổ vũ.

d. Bà Thoa đang nấu ăn khi Tuấn về nhà.

e. Khi Lan đến trường, tiếng trống của trường đang vang lên.

f. Trời đang mưa khi máy bay đến Hà Nội.

3. Look at the pictures. Write the sentences. Say what the people are always doing.

(Hãy nhìn tranh rồi viết thành câu để nói những người trong tranh thường luôn làm gì.)

a)  Bao is always forgetting his homework.

Hướng dẫn giải:

a) Bao is always forgetting his homework.

b) Mrs. Nga is always losing her umbrella.

c) Mr. and Mrs. Thanh are always missing the bus.

d) Nam is always watching TV.

e) Na is always talking on the phone.

f) Liem is always going out.

Tạm dịch:

a) Bảo lúc nào cũng quên bài tập về nhà của mình.

b) Bà Nga luôn làm mất chiếc ô của mình.

c) Ông bà Thanh lúc nào cũng bị nhỡ xe.

d) Nam lúc nào cũng xem TV.

e) Na lúc nào cũng nói chuyện qua điện thoại.

f) Liêm lúc nào cũng đi ra ngoài chơi.

Tổng hợp từ vựng (Vocabulary) SGK tiếng Anh lớp 8 unit 12

UNIT 12. A VACATION ABROAD

Kì nghỉ ở nước ngoài

- prison /ˈprɪzn/(n): nhà tù

- friendly /ˈfrendli/(a): thân thiện

- carve /kɑːv/ (v): khắc, chạm

- surprise /səˈpraɪz/(n): sự ngạc nhiên

- hospitable /hɒˈspɪtəbl/(a): lòng hiếu khách

- mailman /ˈmeɪlmæn/ (n): người đưa thư

- include /ɪnˈkluːd/(v): bao gồm

- crowd /kraʊd/ (n): đám đông

- bother /ˈbɒðə(r)/ (v): làm phiền, bận tâm

- itinerary /aɪˈtɪnərəri/(n): lộ trình

- gallery /ˈɡæləri/(n): phòng trưng bày

- brochure /ˈbrəʊʃə(r)/(n): tờ rơi, giới thiệu

- sightseeing /ˈsaɪtsiːɪŋ/(n): đi ngắm cảnh, tham quan

- double /ˈdʌbl/(n): đôi

- valley /ˈvæli/(n): thung lũng

- wharf /wɔːf/ (n): cầu tầu, cầu cảng

- volcano /vɒlˈkeɪnəʊ/ (n): núi lửa

- lava /ˈlɑːvə/(n): nham thạch

Đăng nhận xét

0 Nhận xét