Ticker

6/recent/ticker-posts

Header Ads Widget

Ad 728x90

UNIT 13: ACTIVITIES - CÁC HOẠT ĐỘNG

 A. Sports (Thể thao)

1) Listen and read. Then answer the question.

(Nghe và đọc. Sau đó trả lời câu hỏi.)

Click tại đây để nghe:


A recent survey of teenagers in the USA had some surprising results. The survey was a simple one. It asked teenagers: What sports do you like?

These were the ten most popular sports.

Sport

Position

Baseball

Skateboarding

Roller-skating

Rollerblading

Basketball

Football

Volleyball

Tennis

Badminton

Swimming

First

Second

Third

Fourth

Fifth

Sixth

Seventh

Eighth

Ninth

Tenth

Baseball was the most popular choice even though it is not one of the world’s most popular games. Millions of people play and watch it all round the world. Surprisingly, many teenagers said they liked table tennis.

Dịch bài:

Một cuộc khảo sát mới đây về thanh thiêu niên ở Mỹ cho một kết quả đáng ngạc nhiên. Cuộc khảo sát đơn giản. Nó hỏi các thanh thiêu niên: “Bạn thích những môn thể thao nào?”

Đây là mười môn thể thao được ưa chuộng hàng đầu.

Môn thể thao

Thứ hạng

Bóng chày

Hạng nhất

Trượt ván

Hạng hai

Trượt patin (giày có bánh xe 4 góc)

Hạng ba

Trượt patin (giày có bánh xe dọc đế)

Hạng tư

Bóng rổ

Hạng năm

Bóng đá

Hạng sáu

Bóng chuyền

Hạng bảy

Quần vợt

Hạng tám

Cầu lông

Hạng chín

Bơi lội

Hạng mười

Bóng chày là sự lựa chọn được ưa chuộng nhất mặc dù nó không phải là một trong những trò chơi phổ biến nhất trên thế giới. Có hàng triệu người chơi và xem bóng chày trên khắp thế giới. Đáng ngạc nhiên là nhiều thanh thiếu niên nói họ thích bóng bàn.

Questions. 

(Câu hỏi)

a) Is baseball your favorite sport? If not, what is your first choice? 

b) Do you like table tennis? 

Hướng dẫn giải:

a. No. it isn’t. My first choice is basketball.

b. Yes, I do. 

Tạm dịch: 

a. Bóng chày có phải là môn thể thao ưa thích nhất của bạn không? Nếu không, môn nào là sự lựa chọn đầu tiên của bạn?

-> Không. Lựa chọn đầu tiên của tôi là bóng rổ. 

b. Bạn có thích chơi bóng bàn không?

-> Có. 

2. Take a class survey.

(Thực hiện cuộc khảo sát lớp)

Ask your classmates what sport they like most. Draw this tables in vour ex­ercise book. Write the number of students who like each sport best. Then write the order.

(Hỏi các bạn cùng lớp em họ thích môn thể thao gì nhất và vẽ bảng này vào vở bài tập của em. Viết số học sinh thích mỗi môn thể thao nhất. Sau đó viết theo thứ tự)

Hướng dẫn giải:

Sport

Number of students

Position

Football

50/60

First

Volleyball

40/60

Second

Basketball

30/60

Third

Swimming

25/60

Fourth

Table tennis

20/60

Fifth

 Tạm dịch: 

Môn thể thao

Số học sinh

Xếp hạng

Bóng đá

50/60

Nhất

Bóng chuyền

40/60

Nhì

Bóng rổ

30/60

Ba

Bơi lội

25/60

Bóng bàn

20/60

Năm

3. Listen. Practice with a partner. 

(Nghe. Thực hành với bạn cùng học)

Click tại đây để nghe:

 


Tạm dịch:

a. Anh ấy là cầu thủ bóng đá giỏi. Anh ấy chơi giỏi.

b. Anh ấy là cầu thủ bóng chuyền điêu luyện. Anh ấy chơi một cách điêu luyện

c. Cô ấy là tay bơi chậm. Cô ấy bơi chậm.

d. Cô ấy là tay quần vợt kém. Cô ấy chơi dở.

e. Cô ấy là tay chạy đua nhanh. Cô ấy chạy nhanh.

f. Cô ấy là người đi xe đạp an toàn. Cô ấy chạy xe đạp một cách an toàn.

4. Read. Then answer the questions.

(Đọc. Sau đó trả lời câu hỏi)

Click tại đây để nghe:

 

Walking in fun

At my school there are different sports activities but I only take part in one club called "Walking For Fun" or WFF. Last year there was a district walking competition for school children and my school team won the first prize. Everybody was so happy and wished to keep this activity, therefore, we organized this club. The number of participants increases every week. The regular activity of the club is a 5 km walk to the beach on Sunday morning. Another activity is a walk-to-school day (or WTS day). Members living near school volunteer to take a walk instead of taking motorbike or bicycle trips every Wednesday. Walking is a fun, easy and inexpensive activity, and people of all ages and abilities can enjoy it.

Dịch bài đọc:

Đi bộ thật thú vị

Ở trường tôi có nhiều hoạt động thể thao khác nhau, nhưng tôi chỉ tham gia vào câu lạc bộ có tên là “Đi bộ vui" hoặc WFF. Năm rồi có một cuộc thi đi bộ trong quận cho học sinh và đội của trường tôi đoạt giải nhất. Mọi người rất vui và muốn duy trì hoạt động này, do đó, chúng tôi tổ chức câu lạc bộ này. Số người tham dự gia tăng hàng tuần. Sinh hoạt thường xuyên của câu lạc bộ là cuộc đi bộ 5 km đến bờ biển vào sáng Chủ Nhật. Một sinh hoạt khác là ‘'ngày đi bộ tới trường” (hoặc vào ngày WTS). Các thành viên sống gần trường tình nguyện đi bộ thay vì đi xe gắn máy hay xe đạp mỗi thứ tư hàng tuần. Đi bộ là một hoạt động vui, dễ dàng và không tốn kém. Mọi người đủ mọi lứa tuổi và khả năng đều có thể ưa thích nó.

Questions.

(Câu hỏi)

a) What sports activity does the writer take part in?

b) Why did the school children organize the WFF?

c) What are the two activities of the club?

d) How far is it from the school to the beach?

e) Which day of the week is the WTS day of the club?

f) Who often takes part in the WTS day?

Hướng dẫn giải: 

a. The writer takes part in walking.

b. Because last year they won the first prize in a district walking competition and they wished to keep this activity.

c. The two activities of the club are a “5 km walk to the beach” on Sunday mornings and “a walk - to - school day” on Wednesdays.

d. It’s five kilometers.

e. It's Wednesday.

f. Members living near school often take part in the WTS day. 

Tạm dịch: 

a) Tác giả tham gia hoạt động thể thao nào?

-> Tác giả tham gia đi bộ.

b) Tại sao các em học sinh tổ chức WFF?

-> Bởi vì năm ngoái họ đã giành giải nhất trong cuộc thi đi bộ của quận và họ muốn giữ lại hoạt động này.

c) Hai hoạt động của câu lạc bộ là gì?

-> Hai hoạt động của câu lạc bộ là một "5 km đi bộ đến bãi biển" vào buổi sáng chủ nhật và "một ngày đi bộ đến trường" vào thứ Tư.

d) Trường học cách bãi biển bao xa?

-> Năm cây số.

e) Ngày nào trong tuần là ngày WTS của câu lạc bộ?

-> Thứ 4. 

f) Ai thường tham gia vào ngày WTS?

-> Các thành viên sống gần trường thường tham gia vào ngày WTS.

5. Write. Change the adjectives in brackets to adverbs. 

(Viết. Đổi các tính từ trong ngoặc thành phó từ)

Summer is on its way and school in our city start planning to improve water safety aw areness for children. The aim of the program is to teach primary and sec­ondary students about water safety. Following are some of the advice every kid should ______(clear) remember.

You should ______ (careful) listen to the pool lifeguards, play  ______(safe) and stay away from the deep end; and you should not run or walk  ______ (careless) around the pool edge.

You should always swim with an aduit and between the red and yellow flags. You should also listen to lifeguards and  ______ (strict) obey all signs.

Swimming can be fun but accidents can happen. Being aware of the risks is the safe way to water play.

Hướng dẫn giải:

Summer is on its way and school in our city start planning to improve water safety awareness for children. The aim of the program is to teach primary and sec­ondary students about water safety. Following are some of the advice every kid should clearly remember.

You should carefully listen to the pool lifeguards, play safely and stay away from the deep end; and you should not run or walk carelessly around the pool edge.

You should always swim with an adult and between the red and yellow flags. You should also listen to lifeguards and strictly obey all signs.

Swimming can be fun but accidents can happen. Being aware of the risks is the safe way to water play.

Tạm dịch: 

Mùa hè sắp đến và trường học trong thành phố của chúng tôi bắt đầu lên kế hoạch để cải thiện ý thức an toàn  cho trẻ em. Mục đích của chương trình là dạy cho học sinh tiểu học và trung học về an toàn nước. Sau đây là một số lời khuyên mà mỗi trẻ nên nhớ rõ.

Bạn nên cẩn thận lắng nghe các nhân viên cứu hộ hồ bơi, chơi một cách an toàn và tránh xa mực nước sâu; và bạn không nên chạy hoặc đi bất cẩn xung quanh mép hồ bơi.

Bạn nên luôn luôn bơi với một người lớn và giữa các lá cờ màu đỏ và màu vàng. Bạn cũng nên nghe các nhân viên cứu hộ và tuân thủ nghiêm ngặt mọi dấu hiệu.

Bơi lội có thể vui nhưng tai nạn có thể xảy ra. Nhận thức được những rủi ro là cách chơi nước an toàn.

 6. Play with words.

(Chơi với chữ.)

Click tại đây để nghe:

 

What do you like to do?

Do you like to skateboard,

And do a great jump?

Do you land on your back

With a terrible bump?

Or do you fly along

At the speed of sound,

And skillfully land

With your feet on the ground?

Tạm dịch: 

Bạn thích làm gì?

Bạn có thích ván trượt không,

Và nhảy thật cao?

Bạn có tiếp đất bằng lưng

Với một vết sưng khủng khiếp?

Hay bạn bay cùng

Với tốc độ của âm thanh,

Và tiếp đất khéo léo

Với bàn chân của bạn trên mặt đất?

B. Come and play (Hãy đến và chơi)

1. Listen. Then practice with a partner. 

(Nghe. Sau đó thực hành với bạn cùng học.)

Click tại đây để nghe:

 

Ba: Would you like to play table tennis, Nam?

Nam: I'd like to, but I can't.

Ba: That's too bad.

Nam: I have some homework. I ought to finish it before I play table tennis.

Ba: Yes. You must do your homework first. But I’ll wait for you.

Nam: It'll take me a few more minutes.

Ba: No problem. I also have to finish this question for Math tomorrow.

Nam: OK, I've finished. Oh, I don't have my table tennis paddles with me. Do you have a spare one?

Ba: Yes, I do.

Nam: Can I borrow it?

Ba: Sure. Here you are.

Nam: Thanks.

Ba: OK. Let's go.

Dịch bài:

Ba : Chơi bóng bàn nhé, Nam?

Nam : Mình thích lắm. Nhưng mình không chơi được.

Ba : Tiếc quá.

Nam : Mình có bài tập làm ở nhà. Mình phải làm xong bài tập thì mới chơi bóng bàn được.

Ba: Ừ. Bạn phải làm bài tập trước, nhưng mình sẽ chờ bạn mà.

Nam : Mình chỉ mất vài phút nữa thôi.

Ba: Không sao đâu. Mình cũng phải làm xong bài toán này cho ngày mai.

Nam : Được rồi, mình xong rồi. Ồ, mình không đem theo vợt bóng bàn. Bạn có cây vợt nào không?

Ba : Có đây.

Nam : Cho mình mượn nhé?

Ba : Được mà. Đây.

Nam : Được rồi. Chúng ta đi thôi.

Now answer.

(Bây giờ trả lời.)

a) What should Nam do before he plays table tennis?

b) When will Nam be ready?

c) What will Ba do?

d) How many paddles does Ba have?

Hướng dẫn giải: 

a. He should do his homework first.

b. He’ll be ready in a few more minutes.

c. Ba has to finish a question for Math tomorrow.

d. Ba has a pair of paddles / 2 paddles.

Tạm dịch: 

a) Nam nên làm gì trước khi chơi bóng bàn?

-> Nam nên làm bài tập về nhà trước. 

b) Khi nào Nam sẽ sẵn sàng?

-> Anh ấy sẽ sẵn sàng trong vài phút nữa. 

c) Ba sẽ làm gì?

-> Ba phải hoàn thành 1 câu hỏi toán cho ngày mai. 

d) Ba có bao nhiêu cây vợt?

-> Ba có 2 cây vợt. 

2. Listen. Then practice with a partner. Change the underlined details, us­ing the information in the box. 

(Nghe. Sau đó thực hành với bạn cùng học. Đổi các chi tiết được gạch dưới, dùng thông tin trong khung.)

Click tại đây để nghe:

 

Ba: Come and play basketball, Nam.

Nam: I’m sorry. I don't think I can.

Ba: That's too bad. Why not?

Nam: Well. I should clean my room.

Ba: Can you play on Friday?

Nam: Yes, I can.

Ba: All ripht. See you at seven.

Nam: OK. Bye.

Ba: Bye

Dịch bài:

Ba : Nam, đến chơi bóng rổ nhé.

Nam : Xin lỗi nha. Mình nghĩ mình không chơi được.

Ba : Tiếc quá. Tại sao không?

Nam:  A, mình phải lau phòng mình.

Ba: Vậy thứ sáu bạn chơi được chứ?

Nam: Được nhé

Ba: Tốt lắm. Gặp bạn lúc 7 giờ nhé.

Nam: Được. Tạm biệt.

Ba: Tạm biệt.

a) volleyball

should/visit/grandmother

the weekend/Saturday afternoon

b) chess

ought to/help/Dad

Wednesday night/six o'clock

c) badminton

must/go/dentist

Sunday moming/10 o'clock

Hướng dẫn giải:

a)

Ba: Come and play volleyball, Nam.

Nam: I’m sorry. I don’t think I can.

Ba: That’s too bad. Why not?

Nam: Well, I should visit my grandmother.

Ba: Can you play at the weekend?

Nam: Yes, I can.

Ba: All right. See you this Saturday afternoon.

Nam: OK. Bye.

Ba: Bye.

b)

Ba: Come and play chess with me. Nam.

Nam: I’m sorry. I don't think I can.

Ba: That’s too bad. Why not?

Nam: Well. I ought to help my Dad.

Ba: Can you play on Wednesday night? Yes, I can.

Nam: Yes, I can 

Ba: All right. See you at 6 o'clock.

Nam: OK. Bye.

Ba: Bye.

c)

Ba: Come and play badminton with me, Nam

Nam: I’m sorry. I don’t think I can.

Ba: That’s too bad. Why not?

Nam: I must go to the dentist’s.

Ba: Can you play on Sunday mornine?

Nam: Yes, I can.

Ba: All right. See you at 10 o’clock.

Nam: OK. Bye.

Ba: Bye. See you then.

Tạm dịch: 

a)

Ba: Hãy đến và chơi bóng chuyền này, Nam.

Nam: Tôi xin lỗi. Tôi không nghĩ tôi có thể.

Ba: Tiếc quá. Tại sao không?

Nam: Vâng, tôi phải ghé thăm bà ngoại của tôi.

Ba: Bạn có thể chơi vào cuối tuần không?

Nam: Vâng, tôi có thể.

Ba: Được rồi. Hẹn gặp lại vào chiều thứ bảy này.

Nam: OK. Tạm biệt.

Ba: Tạm biệt.

b)

Ba: Hãy đến chơi cờ với tôi này, Nam.

Nam: Tôi xin lỗi. Tôi không nghĩ tôi có thể.

Ba: Tiếc quá. Tại sao không?

Nam: Vâng. Tôi phải giúp đỡ bố tôi.

Ba: Bạn có thể chơi vào tối thứ Tư không? 

Nam: Vâng, tôi có thể

Ba: Được rồi. Hẹn gặp bạn lúc 6 giờ.

Nam: OK. Tạm biệt.

Ba: Tạm biệt.

c)

Ba: Hãy đến và chơi cầu lông với tôi này, Nam.

Nam: Tôi xin lỗi. Tôi không nghĩ tôi có thể.

Ba: Tiếc thế. Tại sao không?

Nam: Tôi phải đi đến nha sĩ.

Ba: Bạn có thể chơi vào sáng Chủ nhật không?

Nam: Vâng, tôi có thể.

Ba: Được rồi. Hẹn gặp bạn lúc 10 giờ.

Nam: OK. Tạm biệt.

Ba: Tạm biệt. Gặp lại sau.

Now make your own dialogues. Use these pictures to help you.

(Bây giờ viết bài đối thoại của riêng em. Dùng hình để giúp em)

Hướng dẫn giải:

a)

Minh : Come and play a game of tennis, Mai?

Mai: I’m sorry. I don’t think I can.

Minh : That’s too bad. Why not?

Mai : I ought to finish my homework.

Minh : What about this Saturday afternoon? Can you play?

Mai : Yes. I can.

Minh : All right. See you at 4 o’clock this Saturday.

Mai : OK. Bye.

Minh : Bye. See you then.

b)

Vi : Come and play badminton with me, Hong.

Hong : I’m sorry. I don’t think I can.

Vi : That's too bad. Why not?

Hong : I have to visit my sick aunt.

Vi : What about tomorrow afternoon?

Hong : Yes, I can.

Vi : All right. See you at 3 o’clock.

Hong : OK. Bye.

Vi : Bye. See you then.

Tạm dịch: 

a)

Minh: Đến chơi một ván quần vợ với mình nhé, Mai?

Mai: Tôi xin lỗi. Tôi không nghĩ tôi có thể.

Minh: Thật tệ. Tại sao không?

Mai: Tôi phải hoàn thành bài tập về nhà của mình.

Minh: Chiều thứ bảy này thì sao? Bạn có thể chơi không?

Mai: Vâng. Tôi có thể.

Minh: Được rồi. Hẹn gặp bạn lúc 4 giờ sáng thứ Bảy này.

Mai: OK. Tạm biệt.

Minh: Tạm biệt. Gặp lại sau.

b)

Vi: Hãy đến và chơi cầu lông với tôi nhé, Hồng.

Hồng: Tôi xin lỗi. Tôi không nghĩ tôi có thể.

Vi: Tệ quá. Tại sao không?

Hồng: Tôi phải đến thăm dì của tôi bị bệnh.

Vi: Còn chiều mai thì sao?

Hồng: Vâng, tôi có thể.

Vi: Được rồi. Hẹn gặp bạn lúc 3 giờ.

Hồng: Được rồi. Tạm biệt.

Vi: Tạm biệt. Gặp lại sau.

3. Read. Then answer the questions.

(Đọc. Sau đó trả lời câu hỏi)

Click tại đây để nghe:

 

Most of the world's surface is water. We may know the land very well, but we know very little about

the oceans.

Until recently, man could not stay underwater for long. A pearl diver, for example, couldn't stay underwater for longer than two minutes. But now, with special breathing equipment, a diver can stay underwater for a long time. After the invention of this equipment, man could swim freely underwater and scuba-diving became a popular sport.

A Frenchman, Jacques Cousteau (1910 - 1997), invented a deep-sea diving vessel in the early 1940s. In the vessel, he could explore the oceans of the world and study underwater life.

Now, we can explore the oceans, using special TV cameras as well. We can learn more about the undersea world thanks to this invention.

Dịch bài:

Phần lớn các bề mặt của Trái Đất là nước. Chúng ta có lẽ biết rõ về mặt đất, nhưng chúng ta hầu như không biết về các đại dương.

Mãi gần đây con người vẫn chưa có thể ở lâu dưới nước được. Một thợ lặn tìm ngọc trai, chẳng hạn, cũng không thể ở lâu dưới nước lâu hơn hai phút. Nhưng ngày nay, với thiết bị thở đặc biệt, một thợ lặn có thể ở dưới nước trong một khoảng thời gian dài. Sau sự phát minh ra thiết bị này, con người có thể bơi tự do dưới nước và môn thể thao bơi lặn với bình dưỡng khí trở thành một môn thể thao được ưa chuộng.

Một người Pháp, Jacque Cousteau (1910 - 1997) đã phát minh một tàu lặn dưới biển sâu vào đầu thập niên 1940. Trong tàu, ông có thể thám hiểm các đại dương của thế giới và nghiên cứu sự sống dưới nước.

Bây giờ chúng ta có thể thám hiểm các đại dương cũng như sử dụng các máy quay phim truyền hình đặc biệt. Chúng ta có thể biết nhiều hơn về thế giới dưới nước nhờ vào phát minh này.

Questions. 

(Câu hỏi)

True or False? Check, and then correct the fake sentences.

(Đúng hay sai? Kiểm tra và sau đó sửa các lỗi sai)

□ a. Most of the world's surface is land.

□ b. Before the invention of special breathing equipment, man couldn't swim freely underwater.

□ c. Now, scuba-diving is a popular sport.

□ d. Jacques Cousteau invented special TV cameras.

□ e. We can learn more about the undersea world thanks to Jacques Cousteau's invention.

Hướng dẫn giải:

a - F

 Most of the world's surface is water.

b - T

c - T

d - F

 Jacque Cousteau invented a deep-sea diving vessel.

e - T

Tạm dịch: 

a. Hầu hết bề mặt của thế giới là đất.

-> Hầu hết bề mặt của thế giới là nước. 

b. Trước khi phát minh ra thiết bị thở đặc biệt, con người không thể bơi tự do dưới nước.

c. Bây giờ, lặn dưới biển là một môn thể thao phổ biến.

d. Jacques Cousteau đã phát minh ra những chiếc máy quay TV đặc biệt.

e. Chúng ta có thể tìm hiểu thêm về thế giới dưới đáy biển nhờ phát minh của Jacques Cousteau.

4. Complete the passage with the modal verbs in the box.

(Điền vào đoạn văn bằng những trợ động từ khiếm khuyết trong khung)

 can          can’t               must              must not

should       shouldn't        ought to        ought not to

Scientists say life started in the ocean. However, humans aren’t natural swim­mers. We (1) _______ swim as babies, but we forget and then we (2) _______ learn to swim again. 

We (3) _______ forget that our world is mainly water. So we (4) _______ all learn to swim. We (5) _______ try to stay away from water, but it is very difficult. The time al­ways comes when we need to cross water.

We (6) _______ learn to swim when we are young. It is easier to learn then. Our par­ents (7) _______ help. They (8) _______ give us the opportunity to learn to swim.

Hướng dẫn giải:

1 - can                      2 - must

3 - must not              4 - should

5 - can                      6 - ought to/ should

7 - can/should           8 - should/ must

Tạm dịch: 

Các nhà khoa học nói rằng cuộc sống bắt đầu từ đại dương. Tuy nhiên, con người không phải là những sinh vật bơi bẩm sinh. Chúng ta có thể bơi như trẻ con nhưng chúng ta quên và sau đó chúng ta phải học bơi lại. 

Chúng ta không được quên rằng thế giới của chúng ta chủ yếu là nước Vì vậy chúng ta nên học bơi. Chúng ta có thể cố gắng tránh xa nước, nhưng rất khó. Thời gian luôn đến khi chúng ta cần băng qua nước. 

Chúng ta nên học bơi khi chúng ta còn trẻ. Sẽ dễ hơn khi về già mới học bơi. Bố mẹ của chúng ta có thể giúp đỡ. Họ nên cho chúng ta cơ hội học bơi. 

5. Play with words.

(Chơi với chữ.)

Click tại đây để nghe:

 

Come and explore

The ocean floor

In a submarine for two.

We can spend all day

Watching fish play

Near our submarine for two.

We must not make a sound

When a shark is around

Our submarine for two.

It's beautiful here -

It's the last frontier -

In a submarine for two.

Tạm dịch: 

Hãy đến và khám phá

Đáy đại dương

Trong một tàu ngầm dành cho hai người.

Chúng ta có thể dành cả ngày

Ngắm cá chơi đùa

Gần tàu ngầm của chúng ta dành cho hai người.

Chúng ta không được tạo ra âm thanh

Khi một con cá mập xung quanh

Tàu ngầm của chúng ta dành cho hai người.

Ở đây đẹp -

Đó là biên giới cuối cùng -

Trong một tàu ngầm dành cho hai người.

Tổng hợp từ vựng (Vocabulary) SGK tiếng Anh lớp 7 unit 13

UNIT 13: ACTIVITIES

[CÁC HOẠT ĐỘNG]

- teenager /'ti:n,eidʤə/ (n): thanh thiếu niên

- surprising /sə'praiziɳ/ (adj): đáng ngạc nhiên

- skateboard /´skeit¸bɔ:d/ (v): trượt ván

- skateboarding /´skeit¸bɔ:diɳ/ (n): môn trượt ván

- roller-skating /'roulə skeitiɳ/ (n): trượt pa-tin (giày trượt có bánh xe ở 4 góc)

- roller- blading /roulə bleidiɳ/ (n): trượt patin (giày trượt có bánh xe dọc ở dưới)

- choice /tʃɔis/ (n): sự lựa chọn

- choose /tʃu:z/ (v): lựa chọn

- athlectics /æθ'letiks/ (n): môn điền kinh

- swimmer /'swimə/ (n): người bơi

- cyclist /'saiklist/ (n): người đi xe đạp

+ cycle /'saikl/ (v): đi xe đạp

- skateboarder /´skeit¸bɔ:də/ (n): người trượt ván

- skillful /'skilful/ (adj): khéo tay

- badly /'bædli/ (adv): kém, dở

- take part in /teik pɑ:t in/ (v): tham gia

- competition /,kɔmpi'tiʃn/ (n): cuộc thi/đua

- district /'distrikt/ (n): quận, khu vực

- prize /praiz/ (n): giải thưởng

- organize /'ɔ:gənaiz/ (v): tổ chức

- participant /pɑ:'tisipənt/ (n): người tham gia

- increase /'inkri:s/ (v): tăng

- regular activity /'rəgjulə æk'tiviti/ (n): sinh hoạt thường xuyên

- walk- to- school day /wɔ:k tə sku:l dei/ (n): ngày đi bộ đến trường

- volunteer /,vɔlən'tiə/ (v): tình nguyện

- be on one's way /bi: ɔn wʌns wei/ (v): trên đường đi tới

- awareness /ə´wɛənis/ (n): ý thức

- aim /eim/ (n): mục đích

- water safety /wɔ:tə seifti/ (n): sự an toàn nước

- kid /kid/ (n): con dê con, đứa trẻ

- lifeguard /'laifgɑ:d/s (n): nhân viên bảo vệ, cứu hộ 

- swimming pool /'swimiɳpu:l/ (n): hồ bơi

- stay away /stei ə'wei/ (v): giữ cách xa, tránh xa

- edge /edʤ/ (n): mé, bìa

- flag /'flæg/ (n): cờ

- strict /strikt/ (ad): nghiêm ngặt

- obey /ə'bei/ (v): vâng lời, tuân theo

- sign /sain/ (n): bảng hiệu

- be aware of /bi: ə'weə ɔv/ (v): ý thức

- risk /risk/ (n): sự nguy hiểm, rủi ro

- careless /'keəlis/ (adj): bất cẩn

- water play /wɔ:tə plei/ (n): trò chơi dưới nước

- jump /ʤʌmp/ (v): nhày, cú nhảy

- land on one's back /lænd ɔn wʌnsbæk/ (v): té ngửa

- speed /spi:d/ (n): tốc độ

- bump /bʌmp/ (n): cú va chạm

- fly /flaɪ/ (v): bay 

- at the speed of sound /æt ðə spi:d əv saund/: với tốc độ âm thanh

Đăng nhận xét

0 Nhận xét