Ticker

6/recent/ticker-posts

Header Ads Widget

Ad 728x90

Unit 3. My Friends - Những người bạn của tôi - Sách bài tập 6

 PHONETICS


1 What can you see? Label the pictures (They all begin with p or b) then read the words aloud.

[ Bạn có thể nhìn thấy gì? Dán nhãn cho những bức tranh ( Chúng bắt đầu với “p” hoặc “b”) sau đó đọc to các từ này lên]

Đáp án:


1. pen [ bút mực]
2. bread [ bánh mì]
3. baby [ em bé]
4. pig [ con lợn/ heo]
5. bee[ con ong]
6. ball [ quả bóng/ banh]
7. picture[ bức tranh]
8. bed[ chiếc giường]
9. pizza[ bánh pizza]
10. peas [ hạt đậu]
11. bus [ xe buýt]
12. piano [ đàn dương cầm]

2 Practise these tongue twisters.

[ Thực hành những câu đọc xoắn lưỡi]


Picky people pick Peter Pan Peanut Butter.
Peter Pan Peanut Butter is the peanut butter picky people pick.
The big black bug bit the big black bear, but the big black bear bit the big black bug back!
Black background, brown background.
Plain bun, plum bun, bun without plum.

VOCABULARY AND GRAMMAR


1 Complete this chart with the words in the box.

[ Hoàn thành biểu đồ này với các từ trong khung]

arms[ cánh tay]
long[ dài]
hands[ bàn tay]
short[ ngắn]
Weak [ yếu ớt]
Ears[ tai]
head[ đầu]
big [ to/ lớn]
shoulders [ bờ vai]
eyes[ mắt]
cute [ dễ thương]
smart [ thông minh]
tall [ cao]
slim [ mảnh mai]
legs [ chân]
small [ nhỏ bé]
fast [ nhanh]
strong [ mạnh mẽ]
feet [ bàn chân]
hair [ tóc]
sporty [ khỏe khoắn/ yêu thể thao]

Đáp án:

2 Read the definition and write the words.

[ Đọc định nghĩa và viết từ ]

1.This person gives a lot of attention to what he/she is doing so that he/she does not have an accident, make a mistake, or damage something.

[ Người này chú ý nhiều đến cái mà họ đang làm để mà họ không gặp phải sự cố, gây ra lỗi lầm, hay phá hoại gì đó.]

2. This person has original and unusual ideas.

[ Người này có những ý tường bất thường và độc đáo.]

3. This person is always doing a lot of work.

[Người này lúc nào cũng làm nhiều việc.]

4. This person is not angry if he/she has to wait.

[Người này không tức giận nếu phải chờ đợi.]

5. This person likes sports and doing sports

[ Người này thích thể thao và chơi thể thao]

6. This person likes talking very much.

[Người này rất thích nói nhiều]

Đáp án:


1.careful: cẩn thận
2. creative: sáng tạo
3. hard-working: chăm chỉ
4. patient: kiên nhẫn
5. sporty: năng động/ yêu thể thao
6. talkative: nói nhiều/ lắm lời

2 Complete the following sentences with the adjectives in 2.

[ Hoàn thành những câu sau với những tính từ ở bài tập 2]


1.She was always hard-working at school. She spent most of the time studying.
2.That's a designer. She has a lot of new ideas.
3.Peter is so . He often checks his writing twice before giving it to the teacher.
4.Thu likes baseball, football, and volleyball. He's so .
5.She told me she would come so be and let's wait for her.
6. Nhung is quiet, but sometimes she becomes , especially if she's on the phone with her close friends.

Đáp án:


1.hard-working
Cô ấy lúc nào cũng học tập chăm chỉ ở trường. Cô ấy dành hầu hết thời gian để học.
2. creative
Đó là một nhà thiết kế đầy sáng tạo. Cô ấy có nhiều ý tưởng mới.
3. careful
Peter rất cẩn thận. Anh ấy thường kiểm tra bài viết hai lần trước khi nộp cho giáo viên.
4. sporty
Thu thích bóng chày, bóng đá và bóng chuyền. Anh ấy rất yêu thể thao.
5. patient
Cô ấy nói với tôi rằng cô ấy sẽ đến vì vậy hãy kiên nhẫn và chờ đợi cô ấy.
6. talkative
Nhung trầm tính, nhưng thỉnh thoảng cô ấy trở nên nói nhiều, đặc biệt khi cô ấy nói điện thoại với bạn thân.

4 Look at the chart in 1. Complete the following sentences about these characters from tales and legends, (is/isn't/are/aren't/has)

[ Nhìn vào biểu đồ ở bài 1. Hoàn thành những câu sau đây về các nhân vật từ truyện cổ tích và truyền thuyết.]

1.Tam (a)            beautiful. She (b)               long hair. She (c)             kind and gentle.
Cam (d)              kind. She always wants to make Tam unhappy.

2.Truong Chi (a)          handsome, but he (b)                artistic.

3.Snow White (a) _           long black hair. Her skin (b)                  white as snow. Her lips (c)             red as
roses. The seven dwarfs (d)                 tall, but they (e)                caring and kind.

4.Doraemon (a)                chubby. He (b)                  .a round face and big eyes. He (c)              clever.

Đáp án:


1. a. is              b. has                c. is               d. isn’t
Tấm xinh đẹp. Cố ấy có mái tóc dài. Cô ấy tốt bụng và dịu dàng. Cám không tốt bụng. Cô ấy lúc nào cũng muốn làm cho Tấm đau khổ.

2. a. isn’t          b. is
Trương Chi không đẹp nhưng anh ấy tài hoa.

3. a. has            b. is                  c. are               d. aren’t                 e. are
Bạch Tuyeesrt có mái tóc đen dài. Da cô ấy trắng như tuyết. Môi cô ấy đỏ như hoa hồng. Bảy chú lùn không cao, nhưng họ biết quan tâm và tốt bụng.

4. a. is               b. has               c. is
Doreamon thì mũm mỉm. Bạn ấy có khuôn mặt tròn và mắt to. Bạn ấy thông minh.


5 Decide if the present continuous expresses (a) an activity happening now or (b) a planned future arrangement.

[ Quyết định xem thì hiện tại tiếp diễn thể hiện hành động đang xảy ra bây giờ (a) hay sự sắp xếp có kế hoạch trong tương lai (b)]

1. What time are your friends coming for the party tonight?
[ Mấy giờ bạn của bạn sẽ đến bữa tiệc tối nay?]
2. Could you call back? She's taking her dog out for a walk.
[ Bạn có thể gọi lại không? Cô ấy đang dẫn chó đi dạo rồi.]
3. Where's Mai? - She's helping Mum in the kitchen.
[ Mai đâu rồi? – Cô ấy đang giúp mẹ trong bếp.]
4. What are you doing after school?
[ Bạn định làm gì sau giờ học?]
5. Listen! Someone is knocking at the door.
[ Hãy lắng nghe kìa! Ai đó đang gõ cửa.]
6. We are going to the zoo this weekend. Would you like to join us?
[ Chúng mình định đi sở thú cuối tuần này. Bạn đi cùng chúng mình nhé?]

Đáp án:

1.b    2. a        3. a      4. b    5. a       6. b

6 Use these words to write sentences. Use the present continuous. How do you know they express future plans or arrangements?

[ Sử dụng các từ để viết câu. Sử dụng thì hiện tại tiếp diễn. Bằng cách nào bạn biết chúng thể hiện những kế hoạch hay sự sắp xếp trong tương lai?]

1.Our grandparents - visit - next month.
2. Thu - not - come - party - on Wednesday.
3. My sister - get married - this December.
4. Sorry, I can't stay after school today; I - play - football with Phong.
5. My mother - go - the dentist - tomorrow.

Đáp án:
1. Our grandparents are visiting us next month. [ Ông bà mình dự định thăm chúng mình vào tháng tới.]
2. Thu isn't coming to the party on Wednesday. [ Thu không định đến bữa tiệc hôm thứ 4.]
3. My sister is getting married this December. [ Chị của mình sẽ kết hôn vào tháng 12]
4. Sorry, I can't stay after school today; I'm playing football with Phong. [ Xin lỗi. Mình không thể ở lại sau giờ học hôm nay. Mình định chơi bóng đá với Phong.]
5. My mother's going to the dentist tomorrow. [ Mẹ mình định đi gặp nha sĩ vào ngày mai.]

SPEAKING

1 Polite Requests and Suggestions [ Lời yêu cầu và đề nghị lịch sự]

What do you say if you want someone to help you [ Bạn sẽ nói gì nếu bạn muốn ai đó giúp bạn]

1. pass the pencil? [ chuyển cây bút chì?]
2. open the window? [ mở cửa sổ?]
3. turn on the computer? [ bật máy tính?]
4. clean the board? [ lau bảng?]

What do you say if you want to invite someone to [ Bạn sẽ nói gì nếu bạn muốn mời ai đó]
5. have some popcorn? [ ăn bỏng ngô/ bắp rang bơ?]
6. watch a cartoon? [ xem một phim hoạt hình?]
7. play football in the park? [ chơi đá bóng trong công viên?]
8. come to my party next week? [ đến dự tiệc tuần tới?]

Đáp án:
1. Could you please pass me the pencil? [ Bạn làm ơn chuyển cho mình cây bút chì được không?]
2. Could you please open the window? [ Bạn có thể mở cửa sổ giúp mình được không?]
3. Could you please turn on the computer?[ Bạn có thể bật máy tình lên giúp mình được không?]
4. Could you please clean the board? [ Bạn có thể lau bảng hộ mình được không?]
5. Would you like to have some popcorn? [ Bạn ăn bỏng ngô với mình nhé?]
6. Would you like to watch a cartoon? [ Bạn xem phim hoạt hình cùng mình nhé?]
7. Would you like to play football in the park? [ Bạn chơi đá bóng cùng mình trong công viên nhé?]
8. Would you like to come to my party next week? [ Tuần tới bạn đến nhà mình dự tiệc nhé?]


2 Write the name of one of your friends or family members. Describe him/her. Say why he/she is special to you.
[ Viết tên của một trong những người bạn của em hay thành viên trong gia đình. Mô tả anh ấy/ cô ấy. Nói rằng vì sao anh ấy/ cô ấy đặc biệt với bạn.]

Đáp án:
My best friend is Van. She is thin and tall. She has a long brown hair and fair skin. She is so lovely and gentle to other people. I like her very much because she always helps me when I has difficult problems.
[ Người bạn tốt nhất của tôi là Vân. Bạn ấy cao và gầy. Bạn ấy có mái tóc dài màu nâu và làn da trắng. Bạn ấy dễ thường và tốt bụng đối với mọi người. Mình thích bạn ấy lắm vì bạn ấy luôn giúp đỡ mình khi mình gặp phải vấn đề khó khăn.]

 

3 Answer these questions. [ Trả lời những câu hỏi]

1. What are you doing after this lesson? [ Bạn sẽ làm gì sau giờ học?]
2. Where are you going after school today? [ Bạn dự định đi đâu sau giờ học?]
3.Are you watching TV tonight? If yes, what are you watching? If no, what are you doing?[ Tối nay bạn có định xem tivi không? Nếu có bạn sẽ xem cái gì? Nếu không bạn dự định làm gì?]
3. What are you doing tomorrow? [ Ngày mai bạn định làm gì?]
4. Are you playing football with your friends this weekend? If Yes, where are you playing football? If No, what are you doing?[ Bạn có dự định chơi đá bóng với bạn của mình cuối tuần này không? Nếu có, bạn định chơi ở đâu? Nếu không, bạn định sẽ làm gì?]

Đáp án:
1.After lesson, I am going to the cinema with my friends. [ Sau giờ học mình sẽ đi xem phim với các bạn.]
2.Today after school I am going home. [ Hôm nay sau giờ học mình về nhà.]
3.No, I’m not. I am playing games. [ Mình không xem tivi. Mình sẽ chơi các trò chơi.]
4.Tomorrow I am helping my mother do housework . [ Ngày mai mình sẽ giúp mẹ làm việc nhà.]
5.No. I’m not. I am playing chess at the chess club. [ Mình không chơi đá bóng. Mình sẽ chơi cờ vua tại câu lạc bộ cờ vua.]

READING


1 Read the interview between 4Teen magazine reporter and Miss Hong, a teacher, about being a good friend. Then complete this sentence.
[ Đọc bài phỏng vấn giữa phóng viên tạp chí 4Teen và cô Hồng, một giáo viên, về việc là một người bạn tốt. Sau đó hoàn thành câu.]

A good friend is [ Một người bạn tốt là.................]
Reporter: So, Miss Hong, what are the qualities of a good friend do you think?
[ Cô Hồng, cô nghĩ những đức tính của một người bạn tốt là gì?]

Miss Hong: I think good friends are reliable. They never lie to you. They always listen to you. And they help you. They're always there when you need them, in good or bad times.
[ Tôi nghĩ những người bạn tốt rất đáng tin cậy. Họ không bao giờ nói dối bạn. Họ luôn lắng nghe bạn. Và họ giúp đỡ bạn. Họ luôn bên bạn khi bạn cần, bất kể những lúc vui buồn.]

Reporter: But do we have to be similar? [ Nhưng họ có phải có điểm chung gì không?]

Miss Hong: Not necessarily. It's best if friends have similar interests, you know, like listening to pop music or playing basketball, but we also respect the differences in others.
[ Không cần thiết. Tốt nhất nếu những người bạn có sở thích giống nhau, bạn biết đó, thích nghe nhạc pop hay chơi bóng rổ, nhưng chúng ta cũng phải tôn trọng những cái khác nhau của người khác.]

Reporter: Definitely. By the way, what do you often do with your friends? [ Chắc chắn rồi. Cô này, cô thường làm gì với bạn của mình?]

Miss Hong: Oh ... we do lots of things, like biking, swimming,... and of course shopping! [ Ồ chúng tôi làm nhiều thứ lắm, chẳng hạn như đi xe đạp, bơi lội,...và dĩ nhiên là mua sắm.]

Đáp án:
A good friend is honest, reliable, attentive, supportive, always there when you need him/her.

[ Một người bạn tốt thì thật thà, đáng tin, chú ý, ủng hộ, luôn bên bạn khi bạn cần.]


2 What does she think a good friend should do? Circle the best answers.
[ Cô ấy nghĩ một người bạn tốt nên làm gì? Khoanh tròn câu trả lơi.]

1.A good friend listens to you. [ Một người bạn tốt lắng nghe bạn]
2. A good friend sometimes lies to you. [ Một người bạn tốt thỉnh thoảng nói dối bạn.]
3. A good friend helps you.[ Một người bạn tốt giúp đỡ bạn.]
4. A good friend always likes the same things as you. [ Một người bạn tốt thích những thứ giống như bạn.]
5. A good friend shares happy and sad times with you. [ Một người bạn tốt chia sẻ với bạn những lúc vui buồn.]

Đáp án: 1, 3, 5

3 Do you agree with Miss Hong? What do you think a good friend should do?
[ Bạn có đồng ý với cô Hồng không? Bạn nghĩ một người bạn tốt nên làm gì?]

Đáp án:


I strongly agree with Miss Hong. I think a good friends should help me when I need, share with me all good and bad times, and honestly point out my weakness so that we can be best friends forever.

[ Tôi cực kỳ đồng ý với cô Hồng. Tôi nghĩ một người bạn tốt nên giúp đỡ tôi khi tôi cần, chia sẻ với tôi những lúc vui buồn và thẳng thắn chỉ ra những điểm yếu kém của tôi để chúng tôi mãi là bạn tốt nhất của nhau.]

WRITING

1 Phuc is writing his entry to "Your best friend" competition. Read his entry. Then decide if the statements are True (T) or False (F).

[ Phúc đang viết bản nháp cho cuộc thi “ Người bạn tốt nhất của em” . Đọc bản viết này. Sau đó quyết định xem những câu đó là Đúng (T) hay Sai (F)

1.Phuc and Mai are studying in the same school. [ Phúc và Mai học cùng trường.]
2. Mai has long black hair and big eyes. [ Mai có mái tóc đen dài và đôi mắt to]
3. She is clever, hard-working, and funny. [ Cô ấy thông minh, chăm học, và vui tính.]
4. She likes writing short stories. [ Cô ấy thích viết truyện ngắn.]
5. Phuc and Mai are making a minibook on geography now. [ Bây giờ Phúc và Mai đang thực hiện quyển sách về địa lý]
6. They search for information in library books. [ Họ tìm thông tin trong các quyển sách ở thư viện.]
7. They are going to the museum to take photos for their project. [ Họ định để viện bảo tàng để chụp ảnh cho dự án của họ.]
8. After that they will go to the cinema together. [ Sau đó họ sẽ đi xem phim cùng nhau.]

Bài dịch:

(a)Bài viết này nói về người bạn tốt nhất của tôi, Mai. Chúng tôi học cùng trường và ở bên nhau suốt 3 năm. (b) Mai rất xinh. Bạn ấy có mái tóc đen dài và đôi mắt to màu nâu. Bạn ấy rất thông minh và chăm học nhưng bạn ấy cũng hài hước nữa. Bạn ấy kể chuyện cười và tất cả chúng tôi đều cười. Bạn ấy thích đọc và viết những bài thơ ngắn. (c) Tôi thích bên cạnh bạn ấy. Chúng tôi thường cùng nhau làm bài tập về nhà và bạn ấy giúp tôi rất nhiều. Tôi cũng thích bạn ấy vì bạn ấy biết nhiều về thiên văn và chúng tôi có thể tán gẫu hàng giờ đồng hồ. Hiện tại chúng tôi đang viết một quyển sách nhỏ về không gian. Chúng tôi tìm kiếm nhiều trên Internet. (d) Thứ bảy tuần này chúng tôi sẽ đến viện bảo tàng quốc gia để chụp ảnh cho dự án của chúng tôi. Sau đó chúng tôi xem phim trên kênh Disney cùng nhau. Chắc chắn sẽ rất vui!

Đáp án:

1.T
2.F (She has short black hair and big brown eyes.)
3.T
4.F (She likes writing short poems.)
5.F (They are making a minibook on astronomy/space.)
6.F (They search for information from the Internet.)
7.T
8. F (They will watch a film on TV.)

2 Put the parts (a, b, c, d) of the writing under the appropriate heading (Beginning, Middle, End) of the writing

[ Đặt các phần (a,b,c,d) của bài viết dưới tiêu đề thích hợp ( Mở bài, Thân bài, Kết bài) của bài văn.

Beginning........................               Middle.........................        End...................................

Đáp án:

Beginnings: a                       Middle: b, c                      End:d


3 Now write your own entry for the competition. Use the ideas above.

[ Bây giờ hãy viết bài dự thi của chính bản thân em cho cuộc thi. Sử dụng những ý ở trên.]

Đáp án:

This writing is about my best friend Oanh. We go to different schools but we know each other and we have been together for 6 years now, because we live next door. Oanh is quite lovey with a short black hair and big brown eyes. She is kind and helpful. She likes playing badminton after school. Because I am weak but she is sporty, she helps me become stronger by playing badminton with me every afternoon. In our free time, we collect famous singers’ photos on the Internet because we both love music a lot. This weekend we are going to the concert near our house. It’s going to be fun!

Bài dịch:
Bài viết này nói về người bạn tốt nhất của tôi, Oanh. Chúng tôi học khác trường nhưng chúng tôi đã biết nhau và chơi với nhau khoảng 6 năm nay, vì chúng tôi sống cạnh nhà nhau. Oanh khá dễ thương với mái tóc đen ngắn và đôi mắt nâu to. Bạn ấy rất tốt bụng và hay giúp đỡ mọi người. Bạn ấy thích chơi cầu lông sau giờ học. Bởi vì tôi yếu ớt nhưng bạn ấy lại yêu thể thao nên bạn ấy giúp tôi khỏe mạnh hơn bằng cách chơi cầu lông với tôi mỗi buổi chiều. Khi rảnh rỗi, chúng tôi sưu tập ảnh của các ca sĩ nổi tiếng trên Internet vì cả hai chúng tôi đều yêu âm nhạc. Cuối tuần này chúng tôi sẽ đi xem hòa nhạc gấn nhà. Chắc chắn sẽ rất vui!



Đăng nhận xét

0 Nhận xét