Ticker

6/recent/ticker-posts

Header Ads Widget

Ad 728x90

Unit 7: Television - SGK tiếng anh 6 mới

 

Getting Started - trang 6 Unit 7 SGK tiếng anh 6 mới

1. Listen and read.

(Nghe và đọc)

Click tại đây để nghe:


Tạm dịch:

Hùng: Mình sẽ xem chương trình truyền hình yêu thích của mình - Laughing Out Loud!

Phong: Nó là cái gì?

Hùng: Nó là một chương trình có nhiều clip vui nhộn.

Phong: Nó được chiếu trên kênh nào?

Hùng: VTV3 và sau đó mình sẽ xem chương trình Mr. Bean.

Phong: Đó là một người đàn ông vui nhộn đấy.

Hùng: Đúng thế. Đến và xem với mình nhé.

Phong: Ồ không. Mình không thích Mr. Bean. Ông ấy thật kỳ lạ.

Hùng: Vậy chúng ta có thể xem Tom và Jerry được không?

Phong: Ồ, phim hoạt hình à? Mình thích nó!

Hùng: Ai lại không thích? Mình thích chú chuột nhỏ thông minh, Jerry. Nó thật tuyệt.

Phong: Nhưng Tom thì cũng vui nhộn. Ngu ngốc nhưng vui nhộn.

Hùng: Đúng thế. Cậu đưa giúp mình tờ báo trên bàn được không?

Phong: Được. Cậu muốn kiểm tra chương trình truyền hình à?

Hùng: Đúng. Xem này...

a. Read the conversation again and answer the questions.

(Đọc bài đàm thoại lần nữa và trả lời những câu hỏi sau)

1. What is Hung favourite TV programme?

2. What channel is Laughing Out Loud on?

3. Are Laughing Out Loud and Mr Bean on at the same time?

4. Why doesn't Phong like Mr Bean?

5. What does Phong say about Tom?

Hướng dẫn giải:

1. Laughing out Loud!

2. It’s on VTV3 channel.

3. No, they aren’t. 

4. Because he is awful. 

5. He says Tom’s stupid but funny.

Tạm dịch:

1. Chương trình truyền hinh yêu thích của Hùng là gì?

Laughing out Loud!

2. Laughing out Loud chiếu trên kênh nào?

Nó chiếu trên kênh VTV3.

3. Laughing out Loud và Mr Bean chiếu cùng lúc phải không?

Không.

4. Tại sao Phong không thích Mr. Bean?

Bởi vì ông ấy kỳ lạ.

5. Phong nói gì về Tom?

Cậu ấy nói Tom ngốc nhưng vui nhộn.

b. Find the adjectives describing each character in the conversation and write them here.

(Tìm những tính từ miêu tả mỗi tính cách trong bài đàm thoại và viết chúng ra đây.)

1. Mr Bean: 

2. Tom: 

3. Jerry: 

Hướng dẫn giải:

Mr Bean: funny , awful 

Tom: stupid , funny 

Jerry: intelligent 

Tạm dịch:

Mr Bean: vui nhộn, kỳ lạ

Tom: ngốc, vui nhộn

Jerry: thông minh

c. Which adjective(s) below can you use to describe a TV programme you have watched? What programme is it?

(Em có thể sử dụng tính từ nào bên dưới để miêu tả một chương trình truyền hình em đã xem? Chương trình đó là gì?)

 

Hướng dẫn giải:  

I can use all of the adjectives above to describe my favourite programme. 

It is cartoons. 

Tạm dịch:

vui nhộn

phổ biến

dài

hay

mang tính giáo dục

mang tính lịch sử

nghiêm trọng

nhàm chán

tính giải trí

trực tiếp

Tôi có thể dùng tất cả những tính từ trên để mô tả chương trình yêu thích của mình.

Đó là hoạt hình. 

2. Put the correct word in the box under each picture.

(Đặt từ đứng vào trong khung bên dưới mỗi bức tranh.)

Hướng dẫn giải:

1. national television 

2. news programme 

3. local television

4. comedy 

5. game show 

6. animal programme 

Tạm dịch:

1. đài truyền hình quốc gia

2. chương trình tin tức

3. đài truyền hình địa phương

4. hài kịch

5. chương trình trò chơi

6. chương trình động vật

3     Use suitable words to complete the sentences.

(Sử dụng những từ thích hợp để hoàn thành các câu sau.)

Hướng dẫn giải:

1. national                 

2. comedy    

3. channels

4. competition    

5. Cartoons    

6. educational

Tạm dịch:

1. PTQ không phải là đài truyền hình quốc gia. Nó là của địa phương.

2. Tôi thích những chương trình hài kịch. Chúng làm tôi cười.

3. Chương trình tin tức trên truyền hình phổ biến nhất ở Việt Nam là kênh VTV1 và VTV3.

4. Trong một cuộc thi bạn có thể thấy cách mọi người cạnh tranh nhau.

5. Những phim hoạt hình thường sử dụng con vật là nhân vật chính.

6. Một chương trình mang tính giáo dục luôn luôn có thể dạy trẻ em điều gì đó.

4     Work in groups. (Làm việc theo nhóm.)

Write down two things you like about television and two things you don't like about it.Talk to others in your group and see how many people share your ideas.

(Viết ra 2 điều mà em thích về truyền hình và hai điều em không thích về nó. Nói cho những người khác trong nhóm và xem bao nhiêu người cùng chia sẻ ý kiến của em.)

Hướng dẫn giải:

Like:

1. educational 

2interesting 

Dislike:

1. It’s not good for eyes if you watch so long 

2.   Some programmes are boring 

Tạm dịch:

Thích:

1. mang tính giáo dục

2. thú vị

Không thích:

1. Không tốt cho mắt nếu bạn xem lâu

2. Vài chương trình thì chán

A closer look 1 - trang 8 Unit 7 SGK tiếng anh 6 mới

1 Write the words/phrases in the box under the pictures.

(Viết những từ/ cụm từ trong khung vào dướỉ những bức hình sau.)

Click tại đây để nghe:


Hướng dẫn giải:

1. newsreader 

2. TV schedule 

3. MC 

4. viewer

5. remote control 

6. weatherman 

Tạm dịch:

1. người đọc tin tức

2. lịch phát truyền hình

3. người dẫn chương trình truyền hình

4. người xem

5. điều khiển từ xa

6. người dự báo thời tiết

2     Choose a word from the box for each description below.

(Chọn một từ trong khung phù hỢp với miêu tả bên dưới.)

Hướng dẫn giải:

1. weatherman 

2. newsreader 

3. remote control 

4. MC 

5. volume button 

6. TV viewer 

Tạm dịch:

1. người thông báo thông tin thời tiết: Một người đàn ông trên chương trình truyền hình hoặc đài phát thanh đưa ra dự báo thời tiết. 

2. người đọc tin tức: Một ai đó đọc lớn những tin tức trên một chương trình tin tức trên truyền hình hoặc đài phát thanh.

3. điều khiển từ xa: Chúng ta sử dụng nó để đổi kênh từ một khoảng cách xa.

4. người dẫn chương trình: Một người giới thiệu cho một sự kiện truyền hình.

5. nút chỉnh âm lượng: Nó là một nút trên ti vi để thay đổi âm lượng.

6. người xem truyền hình: Một người xem truyền hình.

3 Game: What is it? (Trò chơi: Nó là cái gì ?)

(Chia lớp thành 4-5 nhóm. Mỗi nhóm chọn 2 từ trong danh sách bên dưới và miêu tả mỗi từ. Mỗi nhóm lần lượt đọc lớn phần miêu tả. Những nhóm khác cố gắng đoán đó là từ gì. Nhóm nào có nhiều câu trả lời đúng sẽ thắng.)

Hướng dẫn giải:

Newsreader: Someone who reads out the reports on a television or radio news programme./ A person who reads news.

Weatherman: A man on a television or radio programme who gives a weather forecast./ A man who gives a weather forecast.

Comedian: Make me laugh./ A person whose job is to make people laugh by telling jokes and funny stories.

TV screen: Display television programme sport-programme: You can see football match, volleyball,...

Animals programme: Often use animals as the main characters.

TV schedule: Have in the television magazine, listing dates and times of broadcasting.

 Tạm dịch:

Newsreader: Một người đọc báo cáo trên chương trình truyền hình hoặc chương trình tin tức radio./ Một người đọc tin tức.
Weatherman: Một người đàn ông trên truyền hình hoặc chương trình phát thanh đưa ra dự báo thời tiết./ Một người đưa ra dự báo thời tiết.

Diễn viên hài: Làm cho tôi cười. / Một người có công việc là làm cho mọi người cười bằng cách kể chuyện cười và những câu chuyện hài hước.

Màn hình TV: Chương trình thể thao chương trình truyền hình: Bạn có thể xem trận đấu bóng đá, bóng chuyền, ...

Chương trình động vật: Thường sử dụng động vật làm nhân vật chính.

Lịch trình truyền hình: Có trong tạp chí truyền hình, liệt kê ngày và thời gian phát sóng.

4 Listen and repeat the words.

(Nghe và lặp lại các từ sau.)

Click tại đây để nghe:


5 Which words in have /ɵand which have /ð/? Listen again and write them in the correct column.

(Từ nào trong phần 4 có âm /ɵ/ và từ nào có âm /ð/? Nghe lại và viết chúng vào cột chính xác.)

Click tại đây để nghe:


Hướng dẫn giải:
  

/ɵ/

/ð/

theatre, thanksgiving, earth, anything, both, through

there, them, neither, weatherman, than, feather

  
6 Tongue Twister. 
(Câu nói gây líu lưỡi.)

Click tại đây để nghe:


 

A closer look 2 - trang 9 Unit 7 SGK tiếng anh 6 mới

1 Read the conversation and underline the question words.

(Đọc bài đàm thoại và gạch dưới những từ để hỏi.)

Hướng dẫn giải:

What are you doing tomorrow?

Where is it?

How long is it on?

Tạm dịch:

A: Xin chào, Phong. Ngày mai bạn làm gì?

Phong: Tôi sẽ tham gia một cuộc triển lãm sách với bố mẹ tôi.

A: Nó ở đâu?

Phong: Nó ở Trung tâm Triển lãm Giảng Võ.

A: Nó dài bao lâu?

Phong: Đó là từ ngày 14 đến ngày 17 tháng 1.

2 Use one of the question words in the box to complete the conversations.

(Sử dụng từ để hỏi trong khung để hoàn thành bài đàm thoạỉ)

Click tại đây để nghe:


Hướng dẫn giải:

1. How often, What    

2. Who    

3. When, Where

Audio Script:

Conversation 1

A: How often do you watch TV?

B: Not very often. Two or three times a week.

A: What do you watch?

B: It depends. But I like game shows best.

Conversation 2 

A: Who do you like best in the Weekend Meeting?

B: Xuan Bac. He’s so funny.

Conversation 3 

A: When do you play football? 

B: Usually on Saturday or Sunday.

A: Where do you play?

B: In the yard. 

Dịch Script:

Bài đàm thoại 1

A: Bạn thường xem truyền hình bao lâu một lần?

B: Không thường lắm. Hai hay 3 lần một tuần.

A: Bạn xem gì ?

B: Tùy thôi. Nhưng mình thích những chương trình trò chơi nhất.

Bài đàm thoại 2

A: Bạn thích ai nhất trong chương trình Gặp nhau cuối tuần?

B: Xuân Bắc. Anh ấy thật vui nhộn.

Bài đàm thoại 3

A: Bạn chơi bóng đá khi nào?

B: Thường là vào thứ Bảy hoặc Chủ nhật.

A: Bạn chơi ở đâu?

B: Trong sân.

3. Complete the conversation about The Wingless Penguin with suitable question words.

(Hoàn thành bài đàm thoại về chương trình “The wingless Penguin/Chim cánh cụt không cánh” với những từ để hỏi thích hợp.)

Hướng dẫn giải:

Tạm dịch:

A: Chương trình Chim cánh cụt không cánh là gì? 

B: Nó là phim hoạt hình nhiều tập.

A: Nó nói về gì? 

B: Nó nói về những cuộc phiêu lưu của một chú chim cánh cụt con không có cánh.

A: Ồ, nghe có vẻ thú vị đấy. Có bao nhiêu tập rồi? 

B: Có 10 tập rồi, họ vẫn đang làm thêm.

A: Tại sao? 

B: Bởi vì trẻ con thích bộ phim. Chú chim cánh cụt rất dễ thương. Nó thông minh và vui nhộn.

A: Nó chiếu khi nào? 

B: Nó chiếu lúc 8 giờ tối thứ Sáu, trên kênh Disney.

A: Mình sẽ xem nó. Cảm ơn cậu.

4. Use but, and, so, because, although to complete sentences.

(Sử dụng “but, and, so, because, although” để hoàn thành các câu.)

Hướng dẫn giải:

1. and                 

2. but                       

3. Although         

4. because           

5. so

Tạm dịch:

1. Cả chị tôi và tôi đều mơ ước trở thành một người dẫn chương trình truyền hình.

2. Chị tôi học tốt ở trường nhưng tôi thì không.

3. Mặc dù chúng tôi đã cố gắng hết sức, nhưng chúng tôi không thể thắng trò chơi.

4. Peter đã ở nhà bởi vì anh ấy bệnh.

5. Tôi mệt, vì vậy tôi sẽ đi ngủ sớm.

5. Match the beginnings with the endings.

(Nối phần đầu với phần cuốỉ)

Hướng dẫn giải:

1 - C

2 - A

3 - E

4 - B

5 - D

Tạm dịch:

1. Xem truyền hình quá nhiều không tốt bởi vì nó gây hại cho mắt bạn.

2. Tôi sẽ dậy sớm vào ngày mai, để tôi có thể ra sân vận động kịp giờ.

3. Thỉnh thoảng chúng tôi đọc sách và thỉnh thoảng chúng tôi chơi thể thao.

4. Em trai tôi có thể tô màu một bức tranh nhưng nó không thể vẽ.

5. Mặc dù Ann thích đi chơi bên ngoài, nhưng cô ấy đã ở nhà.

6. Work in groups.

(Làm việc theo nhóm.)

Hướng dẫn giải:

- What is the name of the national TV channel?

=> VTV3, VTV1

- When does it broadcast?/ How many hours does it broadcast?/ How long is it on?

=> All day.

- What are the names of any TV programme for children?

=> Doremi, Disney 

- What’s the monthly cost of cable TV?/ How much does cable TV cost per month?

=> 100.000 VND

- What is your favourite TV person?/ Who is your favourite TV person?

=> Tom & Jerry.

Tạm dịch:

Em biết được bao nhiêu về đài truyền hình ở Việt Nam?

Hỏi bạn học những câu hỏi để tìm những thông tin sau:

- Tên kênh truyền hình quốc gia là gì?

VTV3, VTV1

- Khi nào nó phát sóng? / Có bao nhiêu giờ phát sóng? / Bao lâu?

Cả ngày.

- Tên của bất kỳ chương trình truyền hình nào cho trẻ em?

Doremi, Disney

- Chi phí truyền hình cáp hàng tháng là bao nhiêu? / Chi phí truyền hình cáp mỗi tháng là bao nhiêu?

100.000 đồng

- Người truyền hình yêu thích của bạn là gì? / Ai là người truyền hình yêu thích của bạn?

Tom & Jerry.

Communication - trang 11 Unit 7 SGK tiếng anh 6 mới

1 Complete the facts below with the name of the correct country in the box.

(Hoàn thành những sự kiện sau với tên của quốc gia đúng trong khung.)

Hướng dẫn giải:

1. Japan

2. Vietnam

3. Iceland

4. the USA

5. Finland

6. Britain

Tạm dịch:

1. Phim hoạt hình Pokemon được sản xuất ở Nhật Bản.

2. Hài Gặp nhau cuối tuần là chương trình nổi tiếng ở Việt Nam.

3. Ở Iceland, truyền hình không phát sóng vào những ngày thứ Năm.

4. Kênh Discovery thực hiện việc giáo dục một cách vui nhộn cho trẻ em ở Mỹ.

5. Họ không chiếu Vịt Donald ở Phần Lan bởi vì nó không mặc quần.

6. Sherlock là một phim ngắn nhiều tập về thám tử Sherlock Holmes ở Anh.

2 Do you agree with the following statements?

(Em có đồng ý với những câu sau đây không?)

Hướng dẫn giải:

1. I don't agree. 

2. I don't agree. 

3. I agree. 

4. I agree. 

5. I don't agree. 

Tạm dịch:

1. Truyền hình chỉ để giải trí, không phải để học. 

Tôỉ không đồng ý.

2. Chương trình truyền hình đầu tiên dành cho trẻ em xuất hiện vào cuối 1980.

Tôi không đồng ý.

3. Không có đủ chương trình truyền hình dành cho trẻ em.

Tôi đồng ý.

4. Thật hay khi xem chương trình truyền hình từ những quốc gia khác.

Tôi đồng ý.

5. Ở nhà xem truyền hình thích hơn là đi ra ngoài.

Tôi không đồng ý.

3a. Read about two famous TV programmes for children.

(Đọc vể hai chương trình truyền hình cho trẻ em.)

Tạm dịch:

Hãy học. Nó là một chương trình truyền hình cho trẻ em mà làm cho việc giáo dục trở nên vui nhộn. Làm cách nào? Nó có những nhân vật dễ thương, những bài hát vui nhộn, và những vị khách đặc biệt. Chương trình này đã có từ nhiều năm, vào năm 1969. Mọi người ở hơn 80 quốc gia có thể xem nó. Nó không chỉ dành cho trẻ em, cha mẹ và các thanh thiếu niên cũng yêu thích chương trình.

Xin chào Fatty! Đó là một bộ phim hoạt hình nhiều tập trên truyền hình dành cho trẻ em. Nó nói về một con cáo thông minh từ trong rừng được gọi là Fatty, và người bạn của nó là một con người vụng về. Họ có nhiều cuộc phiêu lưu cùng với nhau. Hàng triệu trẻ em trên khắp thế giới thích phim hoạt hình này. Nó vừa có thể giải trí, vừa giáo dục cho khán giả trẻ tuổi.

b Read the facts in the table and tick (✓) the correct programme(s).

( Đọc những sự kiện trên bảng và chọn chương trình đúng.)

Hướng dẫn giải:

Tạm dịch:

Facts

Let’s learn

Hello

Fatty!

1. Chương trình này giáo dục trẻ em.

 ✓

2. Chương trình này xuất hiện ở 80 quốc gia.

 

3. Nó là phim hoạt hình nhiều tập.

 

4. Cả cha mẹ và thanh thiếu niên đều thích chương trình này.

 

5. Nó là một câu chuyện về những cuộc phiêu lưu.

 

6. Chương trình này mời những vị khách mời xuất hiện.

 

4.    Work in groups. (Làm việc theo nhóm.)

Read about the two programmes again. Tell your group which one you prefer and why.

(Đọc về hai chương trình một lần nữa. Nói cho nhóm của em biết em thích chương trình nào hơn, tại sao?)

Hướng dẫn giải:

I prefer Hello Fatty to Let's Learn because it can educate and entertain the young audience.

Tạm dịch:

Tôi thích Hello Fatty hơn Let's Learn bởi vì nó có thể giáo dục và giải trí dành cho khán giả trẻ tuổi.

Skills 1 - trang 12 Unit 7 SGK tiếng anh 6 mới

1          Read the schedule for Around the World!

(Đọc lịch phát sóng của chương trình “Vòng quanh Thế giới” )

Tạm dịch:

Thời

gian

Chương trình

Mô tả

8:00

Động vật: Cuộc sông dưới nước

Một phim tài liệu về thế giới sông đầy màu sắc ở Thái Bình Dương

9:00

Hài: Người huấn luyện Vẹt

Có nhiều điều vui nhộn với Người huấn luyện Vẹt và ngày đầu tiên ở sàn trượt băng

10:30

Thể thao: Cuộc đua xe kút kít

Bốn đội tại trường Wicked cạnh tranh trong cuộc đua hấp dẫn nhất. Ai thắng!

11:00

Chương trình trò chơi: Trẻ con luôn đúng

Chương trình trò chơi tuần này sẽ kiểm tra sự hiểu biết của bạn về rừng già Amazon

12:15

Khoa học: Cuộc hành trình đến với sao Mộc

Khám phá những điều lạ về một hành tinh trong cùng hệ của chúng ta

2. Answer the following questions about the schedule.

(Trả lời những câu hỏi sau vể lịch trình)

1. What is the event in the Sports programme today?

2. What's the name of the comedy?

3. Can we watch a game show after 11 o'clock?

4. What is the content of Animals programme?

5. Is Jupiter the name of a science programme?

Hướng dẫn giải:

1. Wheelbarrow Races. 

2. The Parrot Instructor. 

3. Yes, we can. 

4. A documentary about the colorful living world in Pacific.

5. No, it isn’t. 

Tạm dịch:

1. Sự kiện trong chương trình thể thao hôm nay là gì?

Cuộc đua xe kút kít.

2. Tên của vở hài kịch là gì?

Người huấn luyện Vẹt.

3. Chúng ta có thể xem một chương trình trò chơi sau 11 giờ được không?

Được.

4. Nội dung của chương trình động vật là gì?

Một bộ phim tài liệu nói về thế giới sống đầy màu sắc ở Thái Bình Dương.

5. Sao Mộc là tên của một chương trình khoa học phải không?

Không đúng.

3. Read the information about the people below and choose the best programme for each.

(Đọc thông tin về những người dưới đây và chọn chương trình tốt nhất cho mỗi người.)

Hướng dẫn giải:

People 

Programme 

1. Phong likes discovering the universe.

Science : Journey to Jupiter

2. Bob likes programmes that make him laugh.

Comedy The Parrot Instructor

3. Nga loves learning through games and shows.

Game show Children are Always Right

4. Minh likes watching sports events.

Sports : Wheelbarrow Races

5. Linh is interested in ocean fish.

Aninals Ocean Life

Tạm dịch:

Người

Chương trình

1. Phong thích khám phá vũ trụ.

Khoa học: Journey to Jupiter

2. Bob thích những chương trình làm anh ấy cười.

Hài kịch: The Parrot Instructor

3. Nga thích học thông qua những chương trình và trò chơi.

Chương trình trò chơi: Children are Always Right

4. Minh thích xem những sự kiện thể thao.

Thể thao: Wheelbarrow Races

5. Linh quan tâm đến cá biển.

Động vât: Ocean Life

Work in groups.

(Làm việc theo nhóm.

Nói cho nhóm của em nghe về chương trình truyền hình em yêu :iách. Bài nói của em nên bao gồm những thông tin sau:)

Tên chương trình

Nó chiếu trên kênh nào

Nội dung chương trình

Lý do em thích

Skills 2 - trang 13 Unit 7 SGK tiếng anh 6 mới

1. Listen and tick (√) the correct channel for each programme.

(Nghe và chọn kênh đúng cho mỗi chương trình.)

Click tại đây để nghe:


Hướng dẫn giải:

Tạm dịch:

Âm nhạc: Mùa hè xanh

Phim hoạt hình: Con Sóc đốm màu đỏ

Phim: Hươu cao cổ cô đơn

Nhà và vườn: Cách để làm một ngôi nhà cho chó

Thế giới chúng ta: Thành phố cổ Inca

2 Listen again and tick (√) statements 1-5 with T for true and F for false.

Nghe lại và đánh dấu chọn (√) câu 1-5 với câu đứng ghi T và câu sai ghi F.)

Click tại đây để nghe:


Hướng dẫn giải:

1. F

2. T

3. F

4. T

5. F

Tạm dịch:

1.  Chương trình đầu tiên bắt đầu lúc 7:30. 

2.   Có hai chương trình bắt đầu cùng lúc. 

3.   Chương trình Con sóc đốm màu đỏ kéo dài 45 phút. 

4.   Chương trình phim Hươu cao cổ cô đơn kết thúc lúc 10 giờ 

5.   Thành phố cổ Inca  Ấn Độ. 

Audio Script:

... And here are some interesting TV programmes for you. The musical Green, Green Summer on Channel 1 starts at eight o’clock. At the same time on Channel 2 is The Red spotted Squirrel. Home and Garden follows at eight twenty-five. Today you’ll learn how to make a house for your dog. Channel 3 offers you a touching film of friendship, The Lonely Giraffe. The film starts at eight thirty. After that, you can discover the famous old town of Inca in Peru. However, it comes on quite late, at ten o’clock. We hope that you can choose a programme for yourself. Enjoy and have a great time.

Dịch Script:

... Và đây là một số chương trình truyền hình thú vị dành cho bạn. Âm nhạc xanh, Mùa hè xanh trên Kênh 1 bắt đầu lúc tám giờ. Đồng thời trên Kênh 2 là Squirrel đốm đỏ. Nhà và Vườn sau đó lúc Tám giờ hai mươi lăm. Hôm nay, bạn sẽ tìm hiểu cách tạo ngôi nhà cho chú chó của mình. Kênh 3 cung cấp cho bạn một bộ phim cảm động về tình bạn, The Lonely Giraffe. Bộ phim bắt đầu lúc tám giờ ba mươi. Sau đó, bạn có thể khám phá khu phố cổ nổi tiếng của Inca ở Peru. Tuy nhiên, nó đến khá muộn, lúc mười giờ. Chúng tôi hy vọng rằng bạn có thể chọn một chương trình cho chính mình. Chúc bạn vui vẻ.

3. What are your TV-watching habits?

( Sở thích xem truyền hình của em là gì?)

Tick (√) the right answer for you (you can tick more than one answer). Use your answers to write a short description of your TV-watching habits. 

(Chọn câu trả lời đúng dành cho em (em có thể chọn nhiều hơn một câu trả lời). Sử dụng câu trả lời của em dể viết một đoạn văn ngắn nói về thói quen xem ti vi của em.)

 

Suggested structure:

I do not watch much TV/I enjoy watching TV (use your answers to the first three questions above to support your statement)

I like... /I usually watch ... (your favourite programme)

I usually leave the TV on ... /turn off the TV ...

I think I have good/bad TV watching habits (your comment on your habits)

Tạm dịch:

Cấu trúc gợi ý:

- Tôi không xem TV nhiều lắm/ Tôi thích xem TV (sử dụng các câu trả lời của bạn cho 3 câu hỏi ở trên để hỗ trợ ý.)

- Tôi thích.../ Tôi thường xuyên xem... (tên chương trình yêu thích của bạn)

- Tôi thường để TV mở... / tắt TV ...

- Tôi nghĩ tôi có thói quen xem TV tốt/ xấu ( những lời bình luận của bạn về thói quen của bạn)

Looking back - trang 14 Unit 7 SGK tiếng anh 6 mới

1   Put the words in the box in the correct columns. Add more words if you can.

(Đặt các từ trong khung vào cột cho phù hợp. Thêm nhiều từ nếu em biết.)

Hướng dẫn giải:

People

Programme

Kinds of film

newreader , writer , MC , weathergirl 

home and garden , animals , game show , cartoon 

documentary , romance 

Tạm dịch:

Người

Chương trình

Loại phim

người đọc tin, nhà văn, tác giả, người dẫn chương trình, nữ dự báo thời tiết

nhà và vườn, động vật, chương trình trò chơi, phim hoạt hình

phim tài liệu, lãng mạn

2 .  Use the words in the box to fill the text below.

(Sử dụng những từ trong khung để hoàn thành bài đọc sau.)

Hướng dẫn giải:

1. national      

2. viewers      

3. 7 o’clock news    

4. Comedies

5.  relax      

6. game show

7. educational

8. writers

Tạm dịch:

VTV1 là một kênh truyền hình quốc gia ở Việt Nam. Nó thu hút hàng triệu người xem bởi vì nó đem đến nhiều chương trình thú vị. Bản tin lúc 7 giờ cho mọi người biết những gì đang xảy ra ở Việt Nam và những nơi khác trên thế giới. Những chương trĩnh hài kịch mang đến nhiều tiếng cười và giúp mọi người giải khuây sau một ngày làm việc vất vả. Chương trình thú vị nhất là trò chơi. Chúng có thể vừa giải trí vừa mang tính giáo dục.

Nhiều người làm việc vất vả mỗi ngày để làm ra những chương trình có giá trị. Vài người trong số họ là những nhà thiết kế chương trình, các tác giả và phóng viên.

3.   Use a question word to make a suitable question for each answer below.

(Sử dụng một từ để hỏi để đặt một câu hỏi phù hợp cho mỗi câu trả lời bên dưới.)

Hướng dẫn giải:

1. How many days a week do you go to class?

2. What did you watch on TV last night?

3. Why do you like the Animals programme?

4. Who is your favorite television MC?

5. When was the Lonely Giraffe made?

Tạm dịch:

1. Bạn đến lớp mấy ngày một tuần?

Tôi đến lớp 5 ngày một tuần.

2. Bạn xem gì trên truyền hình tối qua?

Tôi xem Con sóc đốm màu đỏ.

3. Tại sao bạn thích chương trìnli động vật?

Bởi vì tôi yêu động vật.

4. Người dẫn chương trình truyền hình yêu thích của bạn là ai?

Mình thích Minh Phong trong chương trình Quà tặng Âm nhạc.

5. Chú Hươu cô đơn được làm khi nào?

Tôi không biết. Nhưng lần đầu tiên tôi xem nó là vào năm ngoái.

4   Use the conjunction provided to connect the sentences.

(Sử dụng liên từ đã cho để nối câu.)

Hướng dẫn giải:

1. Ocean life is on at 7:30 and Laugh out Loud will follow at 8:00.

2. I have watched The Seven Kitties many times because I like the film so much.

3. BBC is a British channel, but VTV6 is a Vietnamese channel.

4. Although Along the Coast is a famous TV series, I have never watched it.

Along the Coast is a famous TV series, but I have never watched it.

5. I have a lot of homework tonight, so I can't watch Eight Feet Below. 

Tạm dịch:

1. Cuộc sống đại dương chiêu lúc 7:30. Sau đó là Laugh out Loud vào lúc 8:00.

=> Cuộc sống đại dương chiếu lúc 7:30 và sau đó là Laugh out Loud vào lúc 8:00.

2. Tôi đã xem phim Bảy chú mèo con nhiều lần. Tôi rất thích phim đó. 

=> Tôi đã xem phim Bảy chú mèo con nhiều lần bởi vì tôi rất thích phim đó.

3. BBC One là một kênh của nước Anh. VTV6 là một kênh Việt Nam.

=> BBC One là một kênh của nước Anh nhưng VTV6 là một kênh truyền hình của Việt Nam.

4. Dọc bờ biển là một bộ phim truyền hình nhiều tập nổi tiếng. Tôi chưa bao giờ xem nó. 

=> Mặc dù Dọc bờ biển là một bộ phim truyền hình nhiều tập nổi tiếng, tôi chưa bao giờ xem nó.

=> Dọc bờ biển là một bộ phim truyền hình nhiều tập nổi tiếng, nhưng tôi chưa bao giờ xem.

5. Tôi có nhiều bài tập về nhà. Tôi không thể xem chương trình Eight Feet Below.

=> Tôi có nhiều bài tập về nhà tối nay, vì vậy tôi không thể xem chương trình Eight Feet Below.

5   Rearrange the order of the sentences to have a complete conversation about a TV programme.

(Sắp xếp lại các câu để hoàn thành bài đàm thoại về một chương trình truyền hình.)

Hướng dẫn giải:

1. A  

2. C  

3. B  

4. D  

5. F  

6. H  

7. G  

8. E  

9. I

10. K

Tạm dịch:

A. Này Phong, hôm qua cậu có xem Cuộc đua lợn trên ti vi không?

C. Không. Nó là cái gì?

B. Nó là một chương trình thể thao. Những con lợn chạy đua quanh một đường đua nhỏ. Nó thật sự rất vui.

D. Thật không? Mình chưa xem bao giờ. Nó ở nước nào?

F. Úc, Mỹ... Nó là một điểm thu hút ở nhiều hội chợ các nước.

H. Nghe hay đấy. Nó chiếu trên kênh nào?

G. Kênh Discovery.

E. À... Nó chiếu khi nào?

I. Lúc 9 giờ sáng thứ Bảy, hoặc 10 giờ tối Chủ nhật

K. Cảm ơn nhé. Mình sẽ xem nó.

6. Recommend an interesting TV programme to your friends. Make a conversation based on the sample in 5.                                             

(Gợi ý một chương trình truyền hình cho bạn bè. Làm thành bài đàm thoại dựa theo mẫu 5.)

Hướng dẫn giải:

A: Hi Khang, did you watch Tom and Jerry yesterday?

B: No. What is it?

A: It is a cartoon about one cat and one mouse. It’s so funny.

B: Really? I’ve never seen it. When is it on TV?

A: It’s 9 A.M on Saturday or 8 P.M on Sunday.

B: Sound great. Which channel is it on?

A: Disney Channel.

B: Thank you. I’ll watch it.

Tạm dịch:

A: Này Khang, hôm qua cậu có xem Tom and Jerry không?

B: Không. Nó là cái gì ?

A: Nó là phim hoạt hình về một con mèo và một con chuột. Nó vui lắm.

B: Thật không? Mình chưa xem bao giờ. Nó chiếu khi nào?

A: Lúc 9 giờ sáng thứ Bảy, hoặc 8 giờ tôi Chủ nhật.

B: Nghe hay đấy. Nó chiếu trên kênh nào?

A: Kênh Disney.

B: Cảm ơn nhé. Mình sẽ xem nó.

Project - trang 15 Unit 7 SGK tiếng anh 6 mới

Tạm dịch:

Ti vi quan trọng với em như thế nào?

Làm theo nhóm. Phỏng vấn bạn bè, sử dụng câu hỏi bên dưới. Báo cáo kết quả của em với lớp.

1. Bạn thích làm gì vào thời gian rảnh?

a.  Đi ra ngoài                                      b. Đọc sách

c. Xem truyền hình                               d. Những hoạt động khác

2.  Bạn xem truyền hình bao nhiêu giờ một ngày?

a. Một giờ                                               b. Hai giờ

c. Ba giờ                                                d. Hơn 3 giờ

3.  Tại sao bạn xem ti vi?

a. Tôi không có việc gì khác để làm.

b.  Ba mẹ tôi muôn tôi xem.

c.  Tôi thích nó bởi vì nó mang tính giải trí và giáo dục.

d.  Tôi có thể ngủ dễ dàng khi tôi xem ti vi.

4.  Bạn thích lấy thông tin từ đâu trong những thứ sau?

a.  sách                                                b. báo

c.  Internet                                           d. truyền hình

5.  Bạn có nghĩ là bạn có thể sống mà không có ti vi trong bao lâu?

a.  Tôi không thể sống mà không có ti vi.

b.  ít hơn 1 tuần.

c.  ít hơn 1 tháng.

d.   Tôi không biết.




Đăng nhận xét

0 Nhận xét