Ticker

6/recent/ticker-posts

Header Ads Widget

Ad 728x90

UNIT 9: AT HOME AND AWAY - Ở NHÀ VÀ ĐI XA

 A. Holiday in Nha Trang (Kỳ nghỉ ở Nha Trang)

1. Listen. Then practice with a partner. 

(Nghe. Sau đó thực hành với bạn cùng học)

Click tại đây để nghe:

 

Ba: Hi, Liz. Welcome back.

Liz: Hello, Ba. How are you?

Ba: Fine, thanks. How was your vacation in Nha Trang?

Liz: It was wonderful. I had a lot of fun.

Ba: What did you think of Nha Trang?

Liz: Oh, it was beautiful. The people were very friendly. The food was delicious, but most things weren’t cheap. They were quite expensive.

Ba: What places did you visit?

Liz: My parents took me to see Cham Temples and Tri Nguyen Aquarium.

Ba: Did you buy any souvenirs in Nha Trang?

Liz: Yes, I did. I bought a lot of different gifts for my friends in America.

Ba: Were you tired after the trip?

Liz: No, I wasn't. I had a great time.

Dịch bài:

Liz đang nói chuyện vói Ba về kỳ nghỉ vừa qua của cô ấy ở Nha Trang.

Ba: Chào Liz. Mừng bạn đã trở về.

Liz: Chào Ba. Bạn khoẻ chứ?

Ba: Mình khoẻ, cám ơn. Kỳ nghỉ của bạn ở Nha Trang thế nào?

Liz: Tuyệt lắm! Mình rất vui.

Ba: Bạn nghĩ gì về Nha Trang?

Liz: Ồ. Nha Trang đẹp lắm. Người dân ở đấy rất thân thiện. Thức ăn ngon, nhưng hầu hết mọi thứ đều không rẻ. Chúng rất đắt.

Ba: Bạn đã đi thăm những nơi nào?

Liz: Bố mẹ mình đưa mình đến Tháp Chàm và hồ cá Trí Nguyên.

Ba: Bạn có mua quà lưu niệm ở Nha Trang không?

Liz: Có chứ. Mình mua nhiều món quà khác nhau cho các bạn mình ở Mỹ.

Ba: Bạn có thấy mệt sau chuyến đi không?

Liz: Không đâu. Mình rất vui thích.

Now answer. Number the sentences.

(Bây giờ hãy trả lời. Đánh số các câu)

□ Liz bought souvenirs.

□ Liz visited Tri Nguyen Aquarium.

□ Liz returned to Ha Noi.

□ Liz went to Nha Trang.

□ Liz talked to Ba about her vacation.

Hướng dẫn giải:

4 - Liz bought souvenirs.

3 - Liz visited Tri Nguyen Aquarium.

5 - Liz returned to Ha Noi.

2 - Liz went to Nha Trang.

1 - Liz talked to Ba about her vacation.

Tạm dịch: 

1 - Liz kể với Ba về kỳ nghỉ của cô ấy. 

2 - Liz đã đến Nha Trang. 

3 - Liz đã đến bể cá Trí Nguyên.

4 - Liz đã mua quà lưu niệm. 

5 - Liz đã trở lại Hà Nội. 

2. Listen and read. Then answer the questions.

(Nghe và đọc. Sau đó trả lời câu hỏi)

Click tại đây để nghe:

 


Liz and her parents went to Tri Nguyen Aquarium in Nha Trang. They saw sharks, dolphins and turtles. They saw many different types of fish. Liz thought the colorful little fish were the most beautiful.

There was a souvenir shop near the exit of the aquarium. Mr. Robinson bought Liz a cap. It had a picture of a dolphin on it. Liz wore the cap all day. Mrs. Robinson bought a poster. She put it on the wall at home.

After their visit to the aquarium, the Robinsons went to a food stall for lunch. Mr. and Mrs. Robinson ate fish and crab. Liz looked at the fish. She remembered the beautiful fish in the aquarium. She ate noodles instead.

Dịch bài:

Liz và bố mẹ cô đến hồ cá Trí Nguyên ở Nha Trang. Họ xem cá mập, cá heo và rùa biển. Họ xem rất nhiều loại cá khác nhau. Liz nghĩ những con cá nhỏ đủ màu là đẹp nhất.

Có một cửa hàng đồ lưu niệm ở gần lối ra của hồ cá. Ông Robinson mua cho Liz cái mũ lưỡi trai. Trên mũ có hình con cá heo. Liz đội mũ ấy suốt. Bà Robinson mua một tấm tranh lớn. Bà dán nó lên tường ở nhà.

Sau khi đi thăm hồ cá, gia đình ông Robinson đến quầy ăn để ăn trưa. Ông và bà Robinson ăn cá và cua. Liz nhìn những con cá. Cô nhớ những con cá xinh đẹp ở hồ. Cô ăn mì thay vì ăn cá.

Questions.

(Câu hỏi) 

a) Who went to the aquarium with Liz? 

b) What did the Robinsons see there? 

c) What did they buy in the souvenir shop? 

d) Did Liz like the cap? Which sentence tells you this? 

e) Do Mr. and Mrs. Robinson like to eat seafood? How do you know? 

f) Why did Liz eat noodles for lunch? 

Hướng dẫn giải:

a. Her parents went to the aquarium with her.

b. They saw sharks, dolphins, turtles and many different types of fish.

c. They bought a cap and a poster.

d. Yes, she did. She wore it all day.

e. Yes, they did. They ate fish and crab.

f. Because she remembered the colorful small fish in the aquarium.

Tạm dịch: 

a) Ai đi đến hồ cá với Liz?

-> Bố mẹ cô ấy đã đến bể cá với cô ấy. 

b) Gia đình Robinson đã xem gì ở đó?

-> Họ đã ngắm cá mập, cá heo, rùa và nhiều loại cá. 

c) Họ đã mua gì ở cửa hàng bán đồ lưu niệm?

-> Họ đã mua 1 chiếc mũ lưỡi trai và một tờ quảng cáo. 

d) Liz có thích chiếc mũ không? Câu nào cho bạn biết điều này?

-> Có. Cô ấy đội nó cả ngày. 

e) Ông bà Robinson có thích ăn hải sản không? Làm sao bạn biết?

-> Có. Họ ăn cá và cua. 

f) Tại sao Liz ăn mì cho bữa trưa?

-> Bởi vì cô ấy nhớ những cú cá đầy màu sắc ở bể cá. 

Now tell the story of Liz’s trip to Tri Nguyen Aquarium. 

(Bây giờ kể câu chuyện về chuyến đi của Liz tới hồ cá Trí Nguyễn. Bắt đầu với:)

Hướng dẫn giải:

a. The Robinson family went to Tri Nguven Aquarium.

b. They saw many different types of fish.

c. They went to the souvenir shop.

d. Mrs. Robinson bought a poster and Mr. Robinson bought a cap with a pic­ture of a dolphin on it.

e. They had lunch at a foodstall. Mr. and Mrs. Robinson ate seafood, but Liz didn’t. She ate noodle instead.

Tạm dịch: 

a. Gia đình Robinson đi đến bể cá Trí Nguyên.

b. Họ thấy nhiều loại cá khác nhau.

c. Họ đến cửa hàng lưu niệm.

d. Bà Robinson đã mua một tấm áp phích và ông Robinson đã mua một chiếc mũ với hình ảnh một con cá heo trên đó.

e. Họ ăn trưa tại một quán ăn. Ông bà Robinson ăn hải sản, nhưng Liz thì không. Thay vào đó, cô ấy ăn mỳ.

3. Listen. Write the letter of the sentences you hera.

(Nghe. Viết mẫu tự của câu em nghe)

Click tại đây để nghe:


Questions. 

(Câu hỏi)

a) The Robinsons returned to Ha Noi by train.

b) The Robinsons returned to Ha Noi by bus.

c) This was the second time Liz saw the paddies.

d) This was the first time Liz saw the paddies.

e) They stopped at the restaurant for a short time.

f) They stopped at the restaurant for a long time.

g) Mr. Robinson bought some food for Liz.

h) Mrs. Robinson bought some food for Liz.

i) They arrived home in the afternoon.

j) They arrived home in the evening.

Hướng dẫn giải:

a. The Robinsons returned to Ha Noi by bus.

c. This was tile first time Liz saw the paddies.

e. They stopped at the restaurant for a short time.

h. Mrs. Robinson bought some food for Liz.

j. They arrived home in the evening.

Tapescript:

The Robinsons had a great holiday in Nha Trang.

Unfortunately, the holiday soon ended and it was time to return home.

They took a bus back to Ha Noi.

Liz was excited as the bus drove through the countryside. She saw rice paddies for the first time.

Everything looked calm and peaceful.

At four o’clock, the bus stopped at a small roadside restaurant for 10 minutes.

Mr Robinson was asleep, so Mrs Robinson bought some peanuts and ice cream for Liz.

The bus arrived in Ha Noi at about 7 pm.

Tạm dịch: 

a) Gia đình Robinsons trở về Hà Nội bằng tàu hỏa.

b) Gia đình Robinsons trở về Hà Nội bằng xe buýt.

c) Đây là lần thứ hai Liz nhìn thấy những cánh đồng.

d) Đây là lần đầu tiên Liz nhìn thấy những cánh đồng.

e) Họ dừng lại ở nhà hàng trong một thời gian ngắn.

f) Họ dừng lại ở nhà hàng trong một thời gian dài.

g) Ông Robinson mua một ít thức ăn cho Liz.

h) Bà Robinson mua thức ăn cho Liz.

i) Họ về nhà vào buổi chiều.

j) Họ về nhà vào buổi tối.

***

Gia đình Robinsons đã có một kỳ nghỉ tuyệt vời ở Nha Trang.

Thật không may, kỳ nghỉ sớm kết thúc và đã đến lúc trở về nhà.

Họ bắt xe buýt về Hà Nội.

Liz vui mừng khi xe buýt chạy qua vùng nông thôn. Lần đầu tiên cô nhìn thấy cánh đồng lúa.

Mọi thứ trông tĩnh lặng và thanh bình.

Vào lúc bốn giờ, xe buýt dừng tại một nhà hàng nhỏ bên lề đường trong 10 phút.

Ông Robinson đã ngủ, vì vậy bà Robinson đã mua một số đậu phộng và kem cho Liz.

Xe buýt đến Hà Nội vào khoảng 7 giờ tối.

4. Read Ba’s diary.

(Đọc nhật ký của Ba)

Click tại đây để nghe:

 

Dịch bài:

Ngày 12 tháng Bảy

Hôm nay mình nói chuyện với Liz Robinson về kỳ nghỉ của bạn ấy ở Nha Trang. Liz là một trong những người bạn tốt của mình. Bạn ấy là người Mỹ. Liz và bố mẹ bạn ấy từ Mỹ đến Hà Nội năm nay. Ông Robinson làm việc ở một trường tại Hà Nội. Ông ấy là giáo viên dạy tiếng Anh. Gia đình nhà Robinson thuê một căn hộ cạnh nhà mình.

Tuần rồi, gia đình nhà Robinson đã dọn đến căn hộ mới. Nó bên phía kia của Hà Nội. Mình nhớ bạn Liz nhưng bạn ấy sẽ đến thăm mình tuần tới. Liên lạc với nhau sẽ không khó lắm.

Liz bằng tuổi mình. Chúng mình thích chơi và nói chuyện cùng nhau. Mình dạy bạn ấy tiếng Việt. Chúng mình đôi khi nói chuyện bằng tiếng Anh, đôi khi bằng tiếng Việt. Tiếng Anh của mình đang khá hơn nhiều.

Liz giúp mình sưu tập tem. Bạn ấy luôn cho mình những con tem từ các lá thư bạn ấy nhận được. Cô của bạn ấy ở New York cũng cho mình một số tem.

Tuần tới, bạn ấy sẽ đem cho mình vài con tem nữa và chúng mình sẽ ăn tối cùng nhau.

Now make these sentences true.

(Viết lại những câu này cho đúng)

a) Liz lived a long way from Ba.

b) Liz learned Vietnamese in the USA.

c) Liz collects stamps.

d) Liz's aunt lives in Viet Nam.

e) The Robinsons moves to Ho Chi Minh City.

f) The Robinsons moved. Now Ba is happy.

g) Ba is never going to see Liz again.

Hướng dẫn giải:

a. Liz lived next door to Ba.

b. Liz learns Vietnamese in Vietnam.

c. Liz doesn’t collect stamps.

d. Liz’s aunt lives in New York.

e. The Robinson didn’t move to Ho Chi Minh City. They moved to a new apartment in the other side of Ha Noi.

f. The Robinson moved. Ba is not happy or sad because he and Liz can keep in touch.

g. Ba is going to see Liz again.

Tạm dịch: 

a. Liz sống cạnh nhà Ba.

b. Liz học tiếng Việt ở Việt Nam.

c. Liz không thu thập tem.

d. Cô của Liz sống ở New York.

e. Robinson đã không chuyển đến thành phố Hồ Chí Minh. Họ chuyển đến một căn hộ mới ở phía bên kia của Hà Nội.

f. Robinson đã chuyển đi. Ba không vui hay buồn vì anh và Liz có thể giữ liên lạc.

g. Ba sẽ gặp lại Liz.

5. Play with words.

(Chơi với chữ.)

Click tại đây để nghe:


 

I walk to school every day.

I am walking there today.

I walk to school every day.

I walked there yesterday.

I go to the park every day.

I am going there today.

I go to the park every day.

I went there yesterday.

I play soccer every day.

I am playing soccer today.

I play soccer every day.

I played soccer yesterday.

Tạm dịch: 

Tôi đi bộ đến trường mỗi ngày.

Tôi đang đi bộ đến đó ngày hôm nay.

Tôi đi bộ đến trường mỗi ngày.

Tôi đã đến đó hôm qua.

Tôi đi đến công viên mỗi ngày.

Tôi sẽ đến đó hôm nay.

Tôi đi đến công viên mỗi ngày.

Tôi đã đến đó hôm qua.

Tôi chơi bóng đá mỗi ngày.

Tôi đang chơi bóng đá ngày hôm nay.

Tôi chơi bóng đá mỗi ngày.

Tôi chơi bóng đá hôm qua.


B. Neighbors (Những người láng giềng)

1. Listen. Then practice with a partner. 

(Nghe. Sau đó thực hành với bạn cùng học)

Click tại đây để nghe:

 

Lan: Your hair looks different, Hoa. It's shorter.

Hoa: Do you like it?

Lan: I love it. Did your uncle do it?

Hoa: No. My uncle didn't cut it. My aunt did. She’s a hairdresser.

Lan: And what a nice dress! Where did you buy it?

Hoa: I didn't buy it. My neighbor, Mrs. Mai, bought the material and made the dress for me.

Lan: What a clever woman!

Hoa: It's her job. She's a dressmaker.

Lan: What a nice neighbor!

Dịch bài:

Lan : Hoa, tóc bạn trông khác quá. Nó ngắn hơn.

Hoa : Bạn có thích nó không?

Lan: Mình thích. Chú của bạn đã cắt tóc cho bạn phải không?

Hoa : Không phải. Chú mình không cắt mà là cô mình đấy. Cô ấy lả thợ uốn tóc đấy.

Lan : Và áo đầm này đẹp quá! Bạn mua nó ở đâu đấy?

Hoa : Mình không mua. Người láng giềng của mình, bà Mai, đã mua vải và may áo cho mình đấy.

Lan : Bà ấy khéo tay ghê!

Hoa : Đấy là nghề của bà ấy mà! Bà ấy là thợ may đấy.

Lan: Đó là người láng giềng tốt bụng!

Now answer.

(Bây giờ trả lời)

a) What does Hoa's aunt do? 

b) What does Mrs. Mai do? 

Hướng dẫn giải:

a) Hoa's aunt is a hairdresser.

b) Mrs. Mai is a dressmaker.

Tạm dịch: 

a) Cô của Hoa làm nghề gì?

-> Cô của Hoa là thợ cắt tóc.

b) Bà Mai làm nghề gì?

-> Bà Mai là một thợ may áo đầm. 

Answer.

(Trả lời)

a) Did Hoa buy the dress? 

b) Did her aunt make Hoa's dress? 

c) Did her aunt cut Hoa's hair? 

Hướng dẫn giải:

a) No, she didn’t.

b) No, she didn't

c) Yes, she did.

Tạm dịch: 

a) Có phải Hoa mua chiếc váy không?

-> Không phải. 

b) Có phải cô của Hoa mua chiếc váy không?

-> Không phải. 

c) Có phải cô của Hoa đã cắt tóc cho Hoa không?

-> Đúng vậy. 

3. Read. Then answer. 

(Đọc. Sau đó trả lời) 

Click tại đây để nghe:

 


Hoa watched Mrs. Mai make her dress. She thought sewing was a useful hobby. She decided to leam how to sew.

Hoa bought some material. She learned how to use a sewing machine and she made a cushion for her armchair. It was blue and white.

Next, Hoa made a skirt. It was green with white flowers on it. It looked very pretty. Hoa tried it on but it didn't fit. It was too big. Hoa's neighbor helped her and then it fitted very well. Now, Hoa has a useful new hobby - she wears the things she makes.

Dịch bài:

Hoa quan sát bà Mai may áo đầm cho mình. Cô nghĩ may vá thật là một sở thích có ích. Cô quyết định học may.

Hoa mua một ít vải. Cô học cách sử dụng máy may và may một gối dựa cho cái ghế bành của mình. Cái gối màu xanh và trắng.      

Sau đó. Hoa may cái váy. Nó màu xanh lá cây có hoa trắng. Nó trông rất xinh.            

Hoa mặc thử váy nhưng không vừa. Cái váy quá rộng. Người láng giềng của Hoa giúp Hoa và sau đó thì nó rất vừa vặn. Giờ đây Hoa có một sở thích mới rất có ích. Cô mặc những gì do cô may lấy.        

Questions.

(Câu hỏi)

a) What did Hoa learn to use?

b) What did she make first?

c) What color was it?

d) What did she make next?

e) What color was it?

f) How did it look?

g) What was the problem?

h) Who helped her?

i) How did it fit finally?

Hướng dẫn giải:

a) Hoa learned to use a sewing machine.

b) First, she made a cushion for her aimchair.

c) It was blue and white.

d) Next, she made herself a skirt.

e) It was green with white flowers on it.

f) It looked very beautiful.

g) It was too big so it didn’t fit her.

h) Her neighbor helped her.

i) Finally, it fitted her very well.

Tạm dịch: 

a) Hoa học sử dụng cái gì?

-> Hoa đã học sử dụng máy may. 

b) Cô ấy đã làm gì trước?

-> Trước tiên, cô ấy đã may gối tựa cho ghế bành của cô ấy. 

c) Nó màu gì?

-> Nó màu trắng và xanh. 

d) Cô ấy làm gì tiếp theo?

-> Tiếp theo cô ấy tự may một chiếc váy. 

e) Nó màu gì?

-> Nó màu xanh lá với những bông hoa trăng trên đó. 

f) Nó trông như thế nào?

-> Nó trông rất đẹp.

g) Vấn đề là gì?

-> Nó quá to nên đã không vừa với cô ấy. 

h) Ai đã giúp cô ấy?

-> Người hàng xóm đã giúp cô ấy. 

i) Cuối cùng nó vừa vặn nhue thế nào?

-> Cuối cùng nó rất vừa vặn với cô ấy. 

4. Write. Put the verbs in brackets in the simple past tense. 

(Viết. Viết động từ trong ngoặc ở thì quá khứ đơn)

Hoa ... her neighbor make her dress.

(watch)

First, she ... some material.

(buy)

Then, she ... the dress out.

(cut)

Next, she ... a sewing machine to sew the dress.

(use)

Hoa ... that sewing ... a useful hobby.

(decide) (be)

She ... a cushion and a dress. The cushion ...

(make) (be)

fine, but the dress ....

(be + not)

Then, her neighbor... her, so finally it ... her.

(help) (fit)

Hướng dẫn giải:

Hoa watched her neighbor make dress.

First, she bought some material.

Then, she cut the dress out.

Next, she used a sewing-machine to sew the dress.

Hoa decided that sewing was a useful hobby.

She made a cushion and a dress. The cushion was fine, but the dress wasn’t.

Then, her neighbor helped her, so finally it fitted her.

Tạm dịch: 

Hoa nhìn cô hàng xóm may váy.

Đầu tiên, cô ấy mua một số vật liệu.

Sau đó, cô ấy cắt váy ra.

Tiếp theo, cô ấy sử dụng một cái máy may để may chiếc váy.

Hoa quyết định rằng may là một sở thích hữu ích.

Cô ấy làm một cái đệm và một chiếc váy. Đệm thì đẹp, nhưng trang phục thì không.

Sau đó, hàng xóm của cô đã giúp cô, vì vậy cuối cùng nó đã vừa vặn với cô.

Tổng hợp từ vựng (Vocabulary) SGK tiếng Anh lớp 7 unit 9

UNIT 9: AT HOME AND AWAY

[Ở NHÀ VÀ ĐI XA]

- recent /'ri:snt/ (adj): gần đây, mới đây

- welcome /'welk m/ (v) : chúc mừng, chào đón

- welcome back (v): chào mừng bạn trở về

- think of /θiɳk əv/ (v): nghĩ về

- friendly /'frendli/ (adj): thân thiện, hiếu khách

- delicious /di'liʃəs/ (adj): ngon

- quite /kwait/ (adv): hoàn toàn

- aquarium /ə'kweəriəm/ (n): bể/ hồ nuôi cá

- gift /gift/ (n): quà

- shark /ʃɑ:k/ (n): cá mập

- dolphin /'dɔlfin/ (n): cá heo

- turtle /'tə:tl/ (n) : rùa biển

- exit /‘eksit/ (n): lối ra

- cap /kap/ (n): mũ lưỡi trai

- poster /'poustə/ (n): áp phích

- crab /krab/ (n): con cua

- seafood /'si:fud/ (n): hải sản, đồ biển

- diary /'daiəri/ (n): nhật kí

- rent /rent/ (v): thuê

- move(to) /mu:v/ (v): di chuyển

- keep in touch (v): liên lạc

- improve /im'pru:v/ (v): cải tiến, trau dồi

Đăng nhận xét

0 Nhận xét