Ticker

6/recent/ticker-posts

Header Ads Widget

Ad 728x90

Unit4: AT SCHOOL - Ở TRƯỜNG

 A. Schedules (Thời khóa biểu)

1. Listen and repeat.

(Nghe và lặp lại)

Click tại đây để nghe:

 


Tạm dịch: 

- 7 giờ.                   - 4 giờ 15 phút.                                   - 5 giờ 25 phút.

- 8 giờ 30 phút.     - 9 giờ 40 phút./ 10 giờ kém 20 phút.     - 1 giờ 45 phút./ 2 giờ kém 15 phút. 

Now practice saying the time with a partner.

(Thực hành nói giờ với bạn cùng học)

Example 

What time is it? 

- It’s seven o’clock.

Hướng dẫn giải: 

1. What time is it? 

- It’s three fifteen.                                      

- It’s fifteen past three.

- It’s a quarter past three.

2. What time is it? 

- It’s four thirty.                                                      

- It’s half past four.

3. What time is it? 

- It’s nine fifty.                                                        

- It’s ten to ten.

Tạm dịch: 

1. Mấy giờ rồi?

- 3 giờ 15 phút.

2. Mấy giờ rồi?

- 4 giờ 30 phút./ 4 giờ rưỡi. 

3. Mấy giờ rồi?

- 9 giờ 50 phút/ 10 giờ kém 10 phút.

2. Answer about you.

(Trả lời về em)

a) What time do you get up?

b) What time do classes start? 

c) What time do they finish? 

d) What time do you have lunch? 

e) What time do you go to bed? 

Hướng dẫn giải:

a. I get up at 6 o’clock.

b. Classes start at 7 o’clock.

c. They finish at eleven thirty (half past eleven).

d. I have lunch at eleven fourty-five (a quarter to twelve).

e. I go to bed at 10 o’clock.

Tạm dịch: 

a) Bạn thức dậy lúc mấy giờ?

-> Tôi thức dậy lúc 6 giờ. 

b) Các tiết học bắt đầu lúc mấy giờ?

-> Các tiết học bắt đầu lúc 7 giờ. 

c) Chúng kết thúc lúc mấy giờ?

-> Chúng kết thúc lúc 11 giờ 30 phút.

d) Bạn ăn trưa lúc mấy giờ?

-> Tôi ăn trưa lúc 11 giờ 45 phút.

e) Bạn đi ngủ lúc mấy giờ?

-> Tôi đi ngủ lúc 10 giờ.

3. Listen and write. Complete the schedule.

(Nghe và viết. Điền vào thời khoá biểu)

Click tại đây để nghe:

 


Hướng dẫn giải:

Tapesript:

Good morning,everybody.There are some small changes to your schedule this Friday and Saturday. Please write the correct subjects and times in your books.On Friday, English is at 7 a.m as usual. Then Geography is at 7:50. The next class is Music at 8:40. We start again at 9:40 with Physics and our last lesson of the day is History.


On Saturday afternoon, the first class is Physical Education at one o’clock and the second class is Math. We have another period of English at 3:40 and Physics is at half past four. Any questions? No? Good. Let’s continue with today’s class.

Tạm dịch: 

Chào buổi sáng, mọi người. Có một số thay đổi nhỏ đối với thời khóa biểu của bạn vào thứ Sáu và thứ Bảy này. Vui lòng viết đúng môn học và thời gian trong sách của bạn. Vào thứ Sáu, tiếng Anh lúc 7 giờ sáng như thường lệ. Địa lý lúc 7:50. Lớp tiếp theo là Âm nhạc lúc 8:40. Chúng ta lại bắt đầu lúc 9:40 với Vật lý và bài học cuối cùng của chúng ta trong ngày là Lịch sử.

Vào chiều thứ bảy, lớp đầu tiên là Giáo dục thể chất vào 1 giờ và lớp thứ hai là Toán. Chúng ta có một tiết tiếng Anh khác lúc 3:40 và Vật lý lúc 4:30. Các em có câu hỏi gì không? Không à? Tốt. Hãy tiếp tục với lớp học của ngày hôm nay.

 4. Look at the pictures. Ask and answer questions.  

(Nhìn vào hình. Hỏi và đáp)

Example

What is Lan studying?

- Lan is studying Physics.

What time does Lan have her Physics class?

- She has her Physics class at eight forty.

Hướng dẫn giải:

b. What is Binh studying?

- He’s studying Geography.

What time does he have his Geography class? 

- He has his Geography class at ten ten.

c. What is Hung studying?

- He’s studying English.

What time does Hung have his English class?

- He has his English class at nine forty.

d. What is Loan studying?

- She’s studying music.

What time does Loan have her music class?

- She has her music class at half past three.

e. What is Hoa studying?

- She’s studying Math.

What time does Hoa have her Math class?

- She has her Math class at ten to two.

f. What is Mi studying?

- She's doing exercise.

What time does she have her Physical Education class?

- She has her Physical Education class at two forty.

Tạm dịch: 

Ví dụ

Lan đang học gì?

- Lan đang học Vật lý.

Lan có tiết Vật lý lúc mấy giờ?

- Cô ấy có tiết Vật lý lúc 8:40.

Hướng dẫn giải:

b. Bình đang học gì?

- Anh ấy đang học Địa lý.

Anh ấy có lớp Địa lý của mình vào lúc mấy giờ?

- Anh ta có lớp Địa lý của mình lúc 10:10.

c. Hùng đang học gì?

- Anh ấy đang học tiếng Anh.

Hùng có lớp tiếng Anh của anh ấy lúc mấy giờ?

- Anh ấy có lớp tiếng Anh lúc 9:40.

d. Loan đang học môn gì?

- Cô ấy đang học nhạc.

Loan có lớp nhạc lúc mấy giờ?

- Cô ấy có lớp âm nhạc lúc 3:30.

e. Hoa đang học môn gì?

- Cô ấy đang học Toán.

Hoa có lớp Toán của cô ấy vào lúc mấy giờ?

- Cô ấy có lớp Toán của mình lúc 1:50.

f. Mi đang học gì?

- Cô ấy đang học thể dục.

Cô ấy có lớp Giáo Dục Thể Chất vào lúc mấy giờ?

- Cô ấy có lớp Giáo Dục Thể Chất lúc 2:40.

5. Listen and read.

(Nghe và đọc)

Click tại đây để nghe:

 


Hoa:   When do you have English?

Thu:   I have English classes on Wednesday and Thursday.

Hoa:   What time do they start?

Thu:   My first English class is on Wednesday at 8.40. On Thursday. I have English at 9.40.

Hoa:  What other classes do you have on Thursday?

Thu:   I have Math, Geography. Physical Education and Music.

Hoa:  What's your favorite subject, Thu?

Thu:   I like History. It’s an interesting and important subject.

Hoa:  Yes, I like it, too.

Thu:   What’s your favorite subject?

Hoa:  Oh, Math. It’s difficult, but fun.

Dịch bài:

Hoa : Khi nào bạn có tiết học tiếng Anh?

Thu : Mình có tiết học tiếng Anh vào ngày thứ tư và thứ năm.

Hoa : Mấy giờ chúng bắt đầu?

Thu : Tiết học tiếng Anh đầu tiên vào ngày thứ tư thì vào lúc 8 giờ 40, vào ngày thứ năm mình có tiết tiếng Anh lúc 9 giờ 40.

Hoa : Những tiết học khác vào ngày thứ năm là gì?

Thu : Mình có tiết Toán, Địa, Thể dục và Nhạc.

Hoa : Môn học ưa thích nhất của bạn là gì vậy Thu?

Thu : Mình thích Lịch sử. Nó là một môn học thú vị và quan trọng.

Hoa : Đúng vậy, mình cũng thích nó.

Thu : Môn học ưa thích của bạn là gì?

Hoa : Ờ, môn Toán. Nó khó nhưng vui lắm.

Write your schedule in your exercise book. Then ask and answer question about your schedule with a partner.

(Viết thời khoá biểu của em vào vở bài tập, sau đó hỏi và đáp về thời khoá hiểu của em với bạn cùng học)

Hướng dẫn giải:

A: When do you have Literature?

B: I have Literature classes on Monday and Wednesday.

A: What other classes do you have on Monday?

B: I have Physics and History.

A: When do you have Music class?

B: I have Music class on Saturday. It’s my favourite subject.

A: How many Math periods do you have a week?

B: I have five Math classes a week. It’s the main subject.

A: Do you study History?

B: Yes, of course. I have two History classes a week.

A: When do you have Physical Education class?

B: I have Physical Education on Thursday.

A: How many English periods do you have a week?

B: I have four English periods a week. I like English. It’s interesting.

Tạm dịch: 

A: Khi nào bạn có tiết Văn học?

B: Tôi có các lớp Văn học vào thứ Hai và thứ Tư.

A: Bạn có những lớp học nào khác vào thứ hai?

B: Tôi có Vật lý và Lịch sử.

A: Khi nào bạn có tiết Âm nhạc?

B: Tôi có tiết âm nhạc vào thứ bảy. Đó là môn học yêu thích của tôi.

A: Bạn có bao nhiêu tiết Toán trong một tuần?

B: Tôi có năm tiết Toán một tuần. Đó là môn học chính.

A: Bạn có học Lịch sử không?

B: Vâng, tất nhiên rồi. Tôi có hai lớp Lịch sử một tuần.

A: Khi nào bạn có lớp Giáo Dục Thể Chất?

B: Tôi có Giáo dục thể chất vào thứ năm.

A: Một tuần bạn có bao nhiêu tiết tiếng Anh?

B: Tôi có bốn tiết  Anh một tuần. Tôi thích tiếng Anh. Nó thật thú vị.

6. Read.

(Đọc)

Click tại đây để nghe:

 

SCHOOLS IN THE USA

Schools in the USA are a little different from schools in Viet Nam. Usually, there is no school uniform. Classes start at 8.30 each morning and the school day ends at 3.30 or 4 o’clock.

There are no lessons on Saturday.

Students have one hour for lunch and two 20-minute breaks each day. One break is in the morning, the other is in the afternoon. Students often go to the school cafeteria and buy snacks and drinks at a break or at lunchtime. The most popular after-school activities are baseball, football and basketball.

Dịch bài:

TRƯỜNG HỌC Ở MỸ

Trường học ở Mỹ có hơi khác một chút so với trường học ở Việt Nam. Thường là không có đồng phục nhà trường. Lớp học bắt đầu lúc 8 giờ 30 mỗi sáng và một ngày học chấm dứt vào lúc 3 giờ 30 hay 4 giờ. Ngày thứ bảy không có lớp học.

Học sinh có một tiếng đồng hồ để ăn trưa và 2 lần nghỉ giải lao 20 phút mỗi ngày. Một lần nghỉ giải lao vào buổi sáng và một lần nghỉ giải lao vào buổi chiều. Học sinh thường đi đến quán ăn tự phục vụ của trường, mua thức ăn nhanh và nước uống vào giờ nghỉ giải lao hay ăn trưa. Các hoạt động ngoài giờ học phổ biến nhất là bóng chày, bóng đá và bóng rổ.

Questions: True or false? Check the boxes.

(Câu hỏi: Đúng hay sai? Ghi dấu vào khung)

 

   T

  F

a. Students do not usually wear school uniform.       

 

 

b. There are classes on Saturday morning. 

 

 

c. Students don't have a break in the afternoon.

 

 

d. The school cafeteria sells food to students.

 

 

e. The school cafeteria only opens at lunch time.

 

 

f. Baseball is an unpopular after-school activity. 

 

 

Hướng dẫn giải:

 

   T

  F

a. Students do not usually wear school uniform       

 

b. There are classes on Saturday morning. 

 

c. Students don't have a break in the afternoon

 

d. The school cafeteria sells food to students.

 

e. The school cafeteria only opens at lunch time.

 

f. Baseball is an unpopular after-school activity. 

 

Tạm dịch: 

 

   Đúng

  Sai

a. Học sinh không thường xuyên mặc đồng phục của trường.       

 

b. Có lớp học vào sáng thứ 7. 

 

c. Học sinh không có giờ nghỉ giải lao vào buổi chiều. 

 

d. Căng-tin trường học bán thức ăn cho học sinh. 

 

e. Căng-tin trường học chỉ mở cửa vào giờ ăn trưa.

 

f. Bóng chày là hoạt động không phổ biến sau giờ học. 

 


 7. Play with words

(Chơi chữ)

Click tại đây để nghe:

 

Tạm dịch: 

Bạn làm gì ở trường?

Giờ Văn học, tôi đọc một quyển sách

Và viết về điều tôi đã đọc

Giờ Công nghệ, tôi học nấu ăn

Và cơ thể chúng ta cần gì.

Giờ Lịch sử, tôi học về quá khứ

Và thế giới thay đổi như thế nào.

Giờ Địa lý, tôi nghiên cứu thế giới,

Các dòng sông và dãy núi. 

Tôi có một vài lớp học mỗi ngày. 

Và học cái gì, ở đây và như thế nào.

Lớp học yêu thích của tôi hôm nay là gì?

Môn mà bây giờ chúng ta đang học. 

B. Library (Thư viện)

1. Listen and read.

(Nghe và đọc)

Click tại đây để nghe:

 


Librarian: As you can see, this is our library and those are our books. These racks have magazines and those have newspapers. These shelves on the left have math and science books: chemistry, physics and biology. Those shelves on the right have history and geography books, dictionaries and literature in Vietnamese.

Hoa: Are there any English books?

Librarian: Yes. Those books at the back of the library are in English. There are readers, novels, reference books and dictionaries. OK. Now, follow me to the video room next door.

Dịch bài:

Cô thủ thư : Như các em thấy đấy, đây là thư viện của chúng ta và kia là sách. Những giá này có tạp chí và giá kia có báo. Những kệ bên trái có sách toán và sách khoa học: hoá học, vật lý học và sinh học. Những kệ bên phải có sách lịch sử và địa lý, từ điển và sách văn học bằng tiếng Việt.

Hoa: Có sách tiếng Anh không cô?

Cô thủ thư : Có. Những quvển sách ở cuối thư viện là sách tiếng Anh. Có các tuyển tập văn học, tiểu thuyết, sách tham khảo và tự điển. Được rồi, bây giờ các em hãy theo tôi qua phòng chiếu phim video ở kế bên.

Now answer.

(Bây giờ trả lời)

a) Where are the magazines?

b) Where are the newspapers?

c) What books are on the left?

d) What books are on the right?

e) Where are the books in English?

f) What time does the library open?

g) What time does it close?

Hướng dẫn giải:

a. The magazines are on the racks.

b. The newspapers are on the racks, too.

c. On the left are the shelves of Math and Science books.

d. On the right are the shelves of History and Geography books, dictionaries and Literature in Vietnamese.

e. The books in English are at the back of the library.

f. The library opens at 7 a.m.

g. It closes at 4:30 p.m. 

Tạm dịch: 

a) Tạp chí ở đâu?

-> Tạp chí ở trên kệ. 

b) Báo ở đâu?

-> Báo cũng ở trên kệ. 

c) Ở bên trái là sách gì?

-> Ở bên trái là sách Toán và Khoa học. 

d) Ở bên phải là sách gì?

-> Ở bên phải là sách Lịch sử, Địa lý, từ điển và Văn học tiếng Việt. 

e) Sách tiếng Anh ở đâu?

-> Sách tiếng Anh ở cuối thư viện. 

f) Thư viện mở cửa lúc mấy giờ?

-> Thư viện mở cửa lúc 7 giờ sáng. 

g) Nó đóng cửa lúc mấy giờ?

-> Nó đóng cửa lúc 4:30 chiều. 

2. Listen. And practice with a patner.

(Nghe và thực hành với bạn cùng học)

Click tại đây để nghe:

 


Nga: Good morning.

Librarian: Good morning. Can I help you?

Nga: Yes. Where can I find the math books, please? 

Librarian: They’re on the shelves on the left. 

Nga: Do you have magazines and newspapers here?

Librarian: Yes. They're on the racks in the middle.

Nga: Thank you very much.

Librarian: You're welcome.

Dịch bài:

Nga: Xin chào

Cô thủ thư: Xin chào. Em cần gì?

Nga: Dạ, xin hỏi em có thể tìm sách Toán ở đâu ạ?

Cô thủ thư: Chúng ở trên kệ phiá bên trái.

Nga: Cô có tạp chí và báo ở đây không cô?

Cô thủ thư: Có đấy. Chúng trên giá ở giữa phòng. 

Nga : Cảm ơn cô nhiều.

Cô thủ thư: Không có gì.

Now ask and answer questions about the library plan in B1. 

(Bây giờ hỏi và đáp về sơ đồ thư viện ở B1)

Hướng dẫn giải:

a. Where are the magazines and newspapers?

-  They are on the racks in the middle of the library.

b. Where are the shelves of Maths and Science books?

-  They're on the left of the library.

c. Where are the History and Geography books?

-   They're on the shelves on the right.

d. What kinds of books are on the shelves at the back of library?

-   They're Enelish books, novels, dictionaries and reference books. 

Tạm dịch: 

a. Tạp chí và báo chí ở đâu?

- Chúng ở trên kệ ở giữa thư viện.

b. Kệ sách Toán và Khoa học ở đâu?

- Chúng ở bên trái thư viện.

c. Sách Lịch sử và Địa lý ở đâu?

- Chúng ở trên kệ bên phải.

d. Những loại sách nào trên kệ ở phía sau thư viện?

- Chúng là sách, tiểu thuyết, từ điển và sách tham khảo.

3. Listen

(Nghe)

Where are they?

(Chúng ở đâu?)

Click tại đây để nghe:

 


Tapescript: 

Mr Tan: Ok everyone. Are you ready ? Let’s tidy. Now, Ba. Could you put all the English books on the shelves behind the librarian’s desk, please?

Ba: Yes, sir.

Minh: Where shall I put the sciene books, Mr Tan ?

Mr Tan: Oh,they will go on the bookshelf next to the study area. Please put the math books on that shelf too. Let’s keep the math and sciene books togather next to the study area.

Minh: Ok.

An: I have some history books. Where do you want them?

Mr Tan: Put them with the geography books. They are on the shelf next to the sciene books.

Kien: And how about these magazines and newspapers?

Mr Tan: Oh, they can go on the racks in the center of the room.

Kien: In the center of the room. Fine.

Mr Tan: Do you all know what to do? Does anyone have any questions? No? OK. Let’s begin. 

Label the shelves and racks in your exercise book.

(Ghi tên các kệ sách và giá sách vào vở bài tập cùa em)

Hướng dẫn:

1. study area

2. Science and Math books

3. Geography, History books

4 - 5. Magazines - newspapers

6 - 7. English books

8. Librarian's desk 

Tạm dịch: 

1. khu vự đọc sách

2. sách Toán và Khoa học

3. sách Địa lý và Lịch sử

4 - 5. báo - tạp chí

6 - 7. sách tiếng Anh

8. bàn của thủ thư

4. Read. Then answer.

(Đọc. Sau đó trả lời)

Click tại đây để nghe:

 


One of the world's largest libraries is the United States’ Library of Congress. It is in Washington D.C, the capital of the USA. It receives copies of all American books. It contains over 100 million books. It has about 1,000 km of shelves. It has over 5,000 employees. 

Dịch bài:

Một trong những thư viện lớn nhất thế giới là thư viện của Quốc hội Mỹ. Nó ở thành phố Washington D.C, thủ đô của nước Mỹ. Nó nhận bản in của tất cả sách của nước Mỹ. Nó chứa trên 100 triệu quyển sách. Nó có khoảng 1.000 km kệ sách và có trên 5000 nhân viên.

Questions

a) Where is the Library of Congress? 

b) How many books does it have? 

c) How long are its shelves? 

d) How many people work there? 

e) Why is it so large? 

Hướng dẫn giải:

a. The library of Congress is in Washington D.C.

b. It has over 100 million books.

c. The shelves are about 1.000 km long.

d. Over five thousand people work there.

e. Because it contains so many books.

Tạm dịch:

a) Thư viện Quốc Hội ở đâu?

-> Thư viện Quốc hội ở Washington D.C

b) Nó có bao nhiêu sách?

-> Nó có hơn 100 triệu sách. 

c) Các kệ sách của nó dài bao nhiêu?

-> Các kệ sách dài khoảng 1000 km. 

d) Có bao nhiêu người làm việc ở đó?

-> Hơn 5000 người làm việc ở đây. 

e) Tại sao nó rộng như vậy?

-> Bởi vì nó có quá nhiều sách.

5. Play with words.

(Chơi chữ.)

Click tại đây để nghe:


In the library

When I go to the library And take a book from a shelf,

I sit and read about wonderful things,

And then I forget myself.

A window opens on the world.

I ride a rocket in space.

I have great adventures

And never leave my place.

Tạm dịch: 

Trong thư viện

Khi tôi đến thư viện và lấy một cuốn sách từ một kệ,

Tôi ngồi và đọc về những điều tuyệt vời,

Và sau đó tôi quên chính bản thân mình.

Một cửa sổ mở ra trên thế giới.

Tôi cưỡi một tên lửa trong không gian.

Tôi có những cuộc phiêu lưu tuyệt vời

Và không bao giờ rời khỏi vị trí của tôi.



Tổng hợp từ vựng (Vocabulary) SGK tiếng Anh lớp 7 unit 4

UNIT 4. AT SCHOOL 

[ Ở TRƯỜNG]

- primary School /ˈpraɪmɛri skul/ (n) trường tiểu học

- secondary school /ˈsɛkənˌdɛri skul/ (n) trường trung học cơ sở

- high School /haɪ skul/ (n) trường phổ thông trung học

- uniform /ˈjuː.nɪ.fɔːm/ (n) đồng phục

- schedule /ˈskɛdʒul/ (n) lịch trình, chương trình

- timetable /ˈtaɪmˌteɪbəl / (n) thời khóa biểu

- library /ˈlaɪˌbrɛri/ (n) thư viện

- plan /plænl/ (n) sơ đồ( hướng dẫn mượn sách)

- index /ˈɪndeks/ (n) mục lục( sách thư viện)

- order /ˈɔːdər/ (n) thứ tự

- title /ˈtaɪtl/ (n) tiêu đề

- set /set/ (n) bộ

- shelf /ʃelf/ (n) giá sách

+ shelves (n) giá sách(số nhiều)

- area /ˈɛəriə/ (n) khu vực

- author /ˈɔθər/ n tác giả

- dictionary /ˈdɪkʃəˌnɛri / (n) từ điển

- novel /ˈnɒv.əl/ (n) truyện, tiểu thuyết

- rack /ræk/ (n) giá đỡ

- past /pɑst/ (n) qua ( khi nói giờ)

- quarter /ˈkwɔː.tər/ (n) 1/4, 15 phút

- break /breɪk/ (n) giờ giải lao

- cafeteria /ˌkæf.əˈtɪə.ri.ə/ (n) quán ăn tự phục vụ

- snack /snæk/ (n) đồ ăn nhanh

- capital /ˈkæp.ɪ.təl/ (n) thủ đô

- receive /rɪˈsiːv/ (v) nhận 

- show /ʃoʊ/ (v) cho thấy

Subjects (n) /ˈsʌb.dʒekt/  các môn học

- Math /mæθ/ (n) Môn toán, toán học

- History /ˈhɪstəri/ (n) Lịch sử, môn lịch sử

- Music /ˈmjuː.zɪk/ (n) Môn nhạc

- Geography /dʒiˈɒgrəfi/ (n) Địa lý, môn địa lý

- Economics /ˌiː.kəˈnɒm.ɪks/ (n) Môn kinh tế

- Biology /baɪˈɒlədʒi/ (n) Môn sinh học

- Chemistry /ˈkɛməstri / (n) Môn hóa học

- Physical Education /ˈfɪzɪkəl ˌɛdʒʊˈkeɪʃən/ (n) Môn thể dục

- Physics /ˈfɪzɪks / (n) Môn vật lý 

- English /ˈɪŋglɪʃ/ (n)  Môn tiếng Anh

Đăng nhận xét

0 Nhận xét