Ticker

6/recent/ticker-posts

Header Ads Widget

Ad 728x90

Unit 1: Local environment - Môi trường địa phương

A. PHONETICS

Task 1. Look at the sentences below. Put the underlined words into the correct column according to whether they are normally stressed or unstressed in a sentence.
Nhìn vào các câu dưới đây. Xếp các từ gạch chân vào đúng cột nếu chúng được nhấn mạnh hay không nhấn mạnh trong câu.

1. My village is famous for making drums.

2. Hand-embroidered tablecloths are very expensive.

3. What is your favourite place of interest in the city?

4. This park isn't attractive to young people.

5. When will you finish weaving the basket?

6. The artisans are carving the eggshells carefully.

 

Stressed

Unstressed

    1. 

 

 

    2. 

 

 

    3. 

 

 

    4. 

 

 

    5. 

 

 

    6. 

 

 

Lời giải chi tiết:

Đáp án: 

 

Stressed

Unstressed 

1

village, famous, making

for

2

tablecloths, expensive

are

3

What, favourite

the

4

isn't, people

This, to

5

When, weaving

will

6

artisans, carefully

are

Bài 2

Task 2. Underline the content words in the sentences. Practise reading the sentences aloud.

(Gạch chân các từ chính trong mỗi câu sau. Đọc to các câu đó.)

1. My carpets were woven by a famous artisan.

2. In his free time, my brother often goes for a walk in the park.

3. They didn't make this table by hand.

4. People love going to museums to widen their knowledge.

5. Where can I find similar vases?

6. We changed the design of our traditional products to attract more customers.

Lời giải chi tiết:

 Đáp án:

1. My carpets were woven by a famous artisan.

Tạm dịch: Thảm của tôi được dệt bởi một nghệ nhân nổi tiếng.

2. In his free time, my brother often goes for a walk in the park.

Tạm dịch: Khi rảnh rỗi, anh tôi thường đi dạo trong công viên.

3. They didn't make this table by hand.

Tạm dịch: Họ đã không làm cái bàn này thủ công.

4. People love going to museums to widen their knowledge.

Tạm dịch: Mọi người thích đến bảo tàng để mở rộng kiến thức.

5. Where can I find similar vases?

Tạm dịch:Tôi có thể tìm thấy những chiếc bình tương tự ở đâu?

6. We changed the design of our traditional products to attract more customers.

Tạm dịch: Chúng tôi đã thay đổi thiết kế của các sản phẩm truyền thống để thu hút nhiều khách hàng hơn.

B. VOCABULARY AND GRAMMAR

Task 1. Complete each sentence with a word/phrase from the box. There is one extra word/phrase.

(Hoàn thành các câu sau với một từ/cụm từ đã cho. Có một từ không sử dụng.)

Lời giải chi tiết:

1. lacquerware /ˈlæk.ərweər/

(n) : đồ sơn mài

3. drum/drʌm/

(n) : trống

5. conical hats /ˈkɒn.ɪ.kəl/ /hæt/

(n) : nón lá

2. baskets /baskit/

(n) : giỏ  

4. pottery; /ˈpɒt.ər.i/

(n) : đồ gốm

6. paintings; /ˈpeɪntɪŋ/

(n): tranh

1.  These products are called lacquerware because they are decoratively covered with lacquer.

Giải thích: Từ cần điền đứng sau động từ be called ==> cần một danh từ 

Tạm dịch: Những sản phẩm này được gọi là sơn mài vì chúng được trang trí bằng sơn mài.

2. These baskets are made of thin bamboo strips that are woven together.

Giải thích: Từ cần điền đứng sau These ==> cần một danh từ

Tạm dịch: Những giỏ này được làm bằng các dải tre mỏng được dệt với nhau.

3.  To play this drum you should use your hands, not sticks.

Giải thích:  Từ cần điền đứng sau this ==> cần một danh từ 

Tạm dịch:  Để chơi trống này, bạn nên sử dụng tay của bạn, không phải gậy.

4.  This vase is a beautiful piece of pottery. It's made from clay dug from our river banks.

Giải thích: Từ cần điền đứng sau a beautiful piece of ==> cần một danh từ 

Tạm dịch: Chiếc bình này là một mảnh gốm đẹp. Nó được làm từ đất sét đào từ bờ sông của chúng tôi.

5. Lots of Vietnamese girls like wearing conical hats and ao dai.

Giải thích: Từ cần điền đứng sau động từ wear ==> cần một danh từ 

Tạm dịch: Rất nhiều cô gái Việt Nam thích đội nón lá và áo dài.

6. When I go somewhere on holiday, I usually buy paintings as souvenirs because I love works of art.

Giải thích: Từ cần điền đứng sau động từ buy ==> cần một danh từ 

Tạm dịch: Khi tôi đi đâu đó vào kỳ nghỉ, tôi thường mua tranh làm quà lưu niệm vì tôi yêu các tác phẩm nghệ thuật.

Bài 2

Task 2. Choose A, B, C, or D to complete each sentence.

(Chọn các đáp án A, B, C hoặc D để hoàn thành mỗi câu sau.)

Lời giải chi tiết:

1. The flower was.......... out of a single piece of valuable wood. 

A. carved              B. moulded       

C cast                   D. given

Đáp án: The flower was carved out of a single piece of valuable wood.

==> A 

Giải thích: Từ cần điền đứng sau động từ to be nên cần điền một đông từ ở dạng phân từ hai 

carve out: đục, đẽo từ cái gì 

Tạm dịch: Bông hoa được đẽo chỉ từ một mảnh gỗ có giá trị.

 

2. In this town, they_____ all the frames in steel.

A. make               B. have                     

C. mould                    D. cast

Đáp án: In this town, they cast all the frames in steel.

==> D

Giải thích: câu còn thiếu động từ chính nên chỗ trống cần một động từ 

cast (v) đổ khuôn 

Tạm dịch: Trong thị trấn này, họ đổ tất cả khuôn bằng thép.

 

3. She is skilled at ____ cloth.

A. giving               B. weaving                

C doing                      D. carving

Đáp án: She is skilled at weaving cloth.

==> B

Giải thích: be skilled at : giỏi trong việc gì

weave cloth: dệt vải

Tạm dịch: Cô ấy dệt vải rất điêu luyện.

 

4. If you like, I can_____ flowers on the cushion covers for you.

A. grow                B. make                    

C. embroider               D. knit

Đáp án:  If you like, I can embroider flowers on the cushion covers for you.

==> C

Giải thích: sau động từ khuyết thiếu Can + V nguyên thể

Embroider(v) : thêu 

Tạm dịch: Nếu bạn thích, tôi có thể thêu những bông hoa lên vỏ gối cho bạn.

 

5. Is it true that you.......... this woollen hat yourself?

A. knitted             B. wove                    

C did                          D. carved

Đáp án: Is it true that you knitted this woollen hat yourself?

==> A

Giải thích: Sự việc đã xảy ra trong quá khứ ==> quá khứ đơn

knit (v) đan 

Tạm dịch: Có phải bạn tự đan chiếc mũ len đó cho mình không?

 

6. The doll has been.......... out of clay.

A. embroidered      B. cast                    

C. woven                  D. moulded

Đáp án: The doll has been moulded out of clay.

==> D

Giải thích: ở đây có cấu trúc câu bị động ở thì hiện tại hoàn thành ==> cần điền V p2

mould out of: được làm từ cái gì

Tạm dịch: Con búp bê được làm từ đất sét.

Bài 3

Task 3. Complete the passage by filling each blank with the correct form of the word in brackets.

(Điền vào chỗ trống các từ đã cho để hoàn thành đoạn văn sau.)

Some people ask me if I like living in my hometown. The answer is certainly ‘yes’. The simple reason is that it has lots of (1. interest) _________  places. If you want to widen your knowledge of the past, you can go to the museum. It's a (2. history)_________building, with a big collection of valuable artefacts. There is also a craft village in my hometown. There, the (3. village)____________ make drums. Their drums are not only famous in the (4. local)_______ but also nationwide. You can visit the old workshop, where drums are still made in the traditional way. Some of them are huge! Another (5.attract)  _______ in my hometown is the local library. It's an (6. educate) ______ place where anyone can borrow books and take them home to read. Besides, it also has a (7. read) _________ club. I'm one of its members, and we gather once a week to discuss what we've read together. My hometown is also a (8. culture)__________ centre, with many traditional festivals and activities. I love it very much.

Lời giải chi tiết:

Some people ask me if I like living in my hometown. The answer is certainly ‘yes’. The simple reason is that it has lots of (1). interesting places. If you want to widen your knowledge of the past, you can go to the museum. It's a (2). historical building, with a big collection of valuable artefacts. There is also a craft village in my hometown. There, the (3) villagers make drums. Their drums are not only famous in the (4) locality, but also nationwide. You can visit the old workshop, where drums are still made in the traditional way. Some of them are huge! Another (5).attraction in my hometown is the local library. It's an (6). educational place where anyone can borrow books and take them home to read. Besides, it also has a (7). reading club. I'm one of its members, and we gather once a week to discuss what we've read together. My hometown is also a(8). cultural centre, with many traditional festivals and activities. I love it very much.

Giải thích: 

1. The simple reason is that it has lots of (1) interesting places. 

==> dùng tính từ interesting để bổ nghĩa cho danh từ places

2. It's a (2) historical building, with a big collection of valuable artefacts. 

==> dùng tính từ từ historical để bổ nghĩa cho danh từ building hoàn thành cụm danh từ 

3. There, the (3) villagers make drums.

==> đằng trước có the nên sau nó phải sử dụng danh từ

4. Their drums are not only famous in the (4) locality, but also nationwide. 

==> đằng trước có the nên sau nó sử dụng danh từ 

5. Another (5) attraction in my hometown is the local library. 

==> đằng trước có another nên sử dụng danh từ số ít ngay sau nó

6. It's an (6) educational place where anyone can borrow books and take them home to read.

==>  dùng tính từ educational để bổ nghĩa cho danh từ place hoàn thành cụm danh từ 

7.  it also has a (7) reading club.

==> đằng trước có a nên sử dụng danh động từ reading 

8. My hometown is also a (8) cultural centre, with many traditional festivals and activities.

==> dùng tính từ cultural để bổ nghĩa cho danh từ centre hoàn thành cụm danh từ 

Tạm dịch: 

Một số người hỏi tôi rằng tôi có thích sống ở quê của mình không. Câu trả lời chắc chắc là “có”. Lý do đơn giản là vì nó có rất nhiều địa điểm thú vị. Nếu bạn muốn mở rộng kiến thức về quá khứ, bạn có thể đến bảo tàng. Đó là một tòa nhà lịch sử, với một bộ sưu tập lớn những cổ vật có giá trị. Có cả một làng nghề thủ công ở quê tôi. Ở đó, dân làng làm những chiếc trống. Trống của họ không chỉ nổi tiếng ở địa phương mà cả trên toàn quốc. Bạn có thể thăm xưởng thủ công cũ, nơi những chiếc trống vẫn được làm ra theo cách truyền thông. Một trong số chúng thật khổng lồ! Một điểm thu hút nữa ở quê tôi là thư viện địa phương. Đó là địa điểm giáo dục nơi mà ai cũng có thể mượn sách và mang về nhà để đọc. Bên cạnh đó, nó cũng có một câu lạc bộ đọc sách. Tôi là một trong số hội viên và chúng tôi họp câu lạc bộ mỗi tuần một lần để thảo luận về những gì chúng tôi đã đọc. Quê tôi cũng là một trung tâm văn hóa, với nhiều lễ hội và hoạt động truyền thống. Tôi rất yêu thích nó.

Bài 4

Task 4. Choose A, B, C, or D to complete the sentences.

(Chọn A, B, C hoặc D để hoàn thành các câu sau)

 

Lời giải chi tiết:

1. I love going to this place _____ it's the quietest place in the city.

A. so                     B. though                  

C. so that              D. as

Đáp án:  I love going to this place as it's the quietest place in the city.

==> D

Giải thích: Vế 2 là nguyên nhân của vế 1 nên ta dùng "as" (= because: bởi vì)

Tạm dịch: Tôi thích đến nơi này vì đây là nơi yên tĩnh nhất trong thành phố.

 

2. They keep changing the decoration of the shop_______ they can attract more young people.

A. so that              B. because                

C. although           D when

Đáp án:  They keep changing the decoration of the shop so that they can attract more young people.

==> A

Giải thích

so that (để mà) 

although (mặc dù): diễn tả hai vế đối lập

when (khi)

Vì vế 2 chính là nguyên nhân dẫn tới vế 1 nên ta sử dụng "so that"

Tạm dịch: Họ liên tục thay đổi trang trí của cửa hàng để có thể thu hút nhiều người trẻ hơn.

 

3.________ he's young, she's the most famous artisan in the village.

A. When                B. Although                

C. Whereas           D. In order to

Đáp ánAlthough she's young, she's the most famous artisan in the village.

==> B

Giải thích: although (mặc dù) ==> diễn tả hai vế đối lập

in order to ==> để mà 

Whereas (trong khi)

Tạm dịch: Mặc dù cô ấy còn trẻ nhưng cô ấy là nghệ nhân nổi tiếng nhất trong làng.

 

4. Do you know who's______ his pottery workshop?

A. bring out           B. taking over            

C. passing down    D. turning down

Đáp án: Do you know who's taking over his pottery workshop? 

==> B

Giải thích: 

take over :tiếp quản

bring out : phát hành

pass down phân phát

turn down : từ chối 

Tạm dịch: Bạn có biết ai đang tiếp quản xưởng gốm của mình?

 

5. I've_______ the product catalogue and decided to buy this table.

A. found out          B. closed down            

C. looked through   D. lived on

Đáp án: I've looked through the product catalogue and decided to buy this table.

==> C

Giải thích:

find out (khám phá ra)

close down (đóng cửa)

look through (xem qua)

live on (sử dụng) 

Tạm dịch: Tôi đã xem qua danh mục sản phẩm và quyết định mua bảng này.


6. This sports centre is so small that it cannot______the demands of local residents.

A. keep up with        B. face up to            

C. deal about            D. setup

Đáp án: This sports centre is so small that it cannot keep up with the demands of local residents.

==> A

Giải thích: keep up with   ( bắt kịp)

face up to (chấp nhận)

Tạm dịch: Trung tâm thể thao này nhỏ đến mức không thể theo kịp nhu cầu của người dân địa phương.

Bài 5

Task 5. Make a complex sentence from each pair of sentences. Use the subordinator provided in brackets and make any necessary changes.

(Viết lại thành một câu từ hai câu cho trước. Sử dụng gợi ý đã cho và thay đổi bất cứ gì nếu cần thiết.)

Lời giải chi tiết:

1. There are modern knitting machines. The artisans in my village like using traditional looms( although) 

Đáp án:  Although there are modern knitting machines, the artisans in my village like using traditional looms.

Giải thích: Sử dụng "although" cho hai vế có tính đối lập 

Tạm dịch: Mặc dù có những chiếc máy dệt hiện đại, những thợ thủ công trong làng tôi vẫn thích sử dụng khung cửi truyền thống.

 

2. Many children like to go to Bat Trang Ceramic village. They can make their own pottery there. (as)

Đáp án:  Many children like to go to Bat Trang Ceramic village as they can make their own pottery there.

Giải thích: dùng "as" (bởi vì) khi vế 2 là nguyên nhân của vế 1

Tạm dịch: Nhiều trẻ em thích đến làng gốm Bát Tràng bởi chúng có thể tự làm đồ gốm ở đây.

 

3. We have to follow more than ten stages. We can make a simple conical hat. (so that)

Đáp án: We have to follow more than ten stages so that we can make their own pottery there.  

Giải thích: vì vế 2 chính là nguyên nhân dẫn tới vế 1 nên ta sử dụng so that

Tạm dịch:  Chúng tôi phải làm theo nhiều hơn 10 bước để có thể làm được một chiếc nón lá đơn giản.

 

4. Sinh paintings are special. They are burned after worship. (since)

Đáp án: Sinh painting are special since they are burned after worship.   

Giải thích: since = because khi vế 2 là nguyên nhân của vế 1

Tạm dịch: Tranh Sinh rất đặc biệt bởi chúng được đốt ngay sau nghi thức thờ cúng.

 

5. We'll have to phone you first. Then we'll organise the trip. (before)

Đáp án:  We'll have to phone you first before we organise the trip.

Giải thích: Ta có công thức TLĐ before HTĐ 

Tạm dịch: Chúng tôi sẽ phải gọi cho bạn trước khi sắp xếp chuyến đi.

 

6. We were visiting an old building. They were going to a traditional market. (while)

Đáp án:  We were visiting an old building while they were going to a traditional market.

Giải thích: Sử dụng công thức QKTD while QKTD ==> diễn tả hai việc đồng thời xảy ra

Tạm dịch: Chúng tôi đang đi thăm một công trình cổ trong khi họ đi đến một chợ truyền thống.

Bài 6

Task 6. Complete each sentence using a verb from A in the correct form and a particle from B. You can use any particle more than once.

(Sử dụng dạng đúng của động từ ở cột A với giới từ ở cột B để hoàn thành các câu sau. Có thể sử dụng bất cứ giới từ nào hơn một lần.)

A

B

find    turn   bring   close   get   deal

out   down   with   up

 

Lời giải chi tiết:

1. What time does your mother usually get up in the morning?

Giải thích: usually ==> thì hiện tại đơn

Cấu trúc: Wh-qs + do/does + S + v nguyên thể

Tạm dịch: Mẹ bạn thường thức dậy lúc mấy giờ vào buổi sáng?

2. We must find out the train times so that we can take the earliest train to Hai Phong.

Giải thích: động từ khuyết thiếu must + V nguyên thể

Tạm dịch: Chúng tôi phải tìm ra thời gian tàu chạy để có thể bắt chuyến tàu sớm nhất đến Hải Phòng.

3. My favourite writer has brought out another best-seller.

Giải thích: sử dụng thì hiện tại hoàn thành ==> have + V3

Tạm dịch: Tác giả yêu thích của tôi đã cho ra một quyển sách bán chạy nữa.

4. We're dealing with lots of complaints from customers about the quality of these shirts.

Giải thích: một việc đang xảy ra ==> thì hiện tại tiếp diễn 

Cấu trúc: S + is/am/are +Ving

Tạm dịch: Chúng tôi đang giải quyết nhiều lời phàn nàn của khách hàng về chất lượng của những chiếc áo này.

5. Why did you close down your workshop? I thought that it was running quite well.

Giải thích: một sự việc đã xảy ra trong quá khứ, dùng thì quá khứ đơn 

Cấu trúc: Wh-qs + did + S + V nguyên thể?

Tạm dịch: Tại sao bạn đóng cửa xưởng? Tôi nghĩ rằng nó đang hoạt động khá tốt mà.

6. I had to turn down their invitation to take part in the trip because my father didn't allow me to go.

Giải thích: have to + V nguyên thể (phải làm gì) 

Tạm dịch: Tôi phải từ chối lời mời tham gia chuyến đi của họ vì bố tôi không cho phép tôi đi. 

C. SPEAKING

Task 1. Complete the conversation below with the statements (A-G). Then practise it with a friend.

(Hoàn thành cuộc đối thoại dưới đây với những đoạn văn (A-G). Rồi thực hành với một người bạn.)

 

Lời giải chi tiết:

1. C2. A3. G4. D
5. B6. F7. E 

 

Tạm dịch: 

Người phỏng vấn: Chị có thể cho chúng tôi biết làng của chị nổi tiếng về điều gì không ạ?

Thợ thủ công: Nó nổi tiếng vì lụa và các sản phẩm lụa. Chúng tôi rất tự hào là một trong số làng lụa nổi tiếng nhất Việt Nam.

Người phỏng vấn: Chị làm những loại sản phẩm lụa nào?

Thợ thủ công: Áo sơmi, cà vạt, khăn, túi xách và một số thứ khác nữa.

Người phỏng vấn: Những sản phẩm này có đắt không?

Thợ thủ công: Cũng còn tùy. Nếu bạn mua một chiếc khăn lụa với họa tiết thêu tay, nó sẽ có giá đắt. Nhưng tôi nghĩ giá đó là hợp lý.

Người phỏng vấn: Chị có dệt lụa của riêng chị? 

Thợ thủ công: Có chứ, chúng tôi vẫn dùng khung cửi truyền thống để làm dệt lụa

Người phỏng vấn: Có điều gì đặc biệt ở sản phẩm lụa của chị?

Thợ thủ công: À, chúng có chất lượng cao và đa năng. Chúng làm người dùng thấy mát vào mùa hè vào ấm vào mùa đông.

Người phỏng vấn: Tuyệt vời! Chị có thể kiếm sống từ việc làm lụa không?

Thợ thủ công: Có, tất nhiên rồi. Rất nhiều hộ dân mở cửa hàng riêng trong làng. Chúng tôi cũng xuất khẩu những sản phẩm lụa của mình đến các nước khác.

Người phỏng vấn: Thật tốt quá! Có thử thách nào mọi người phải đối mặt không?

Thợ thủ công: Chúng tôi phải thay đổi mẫu mã của sản phẩm và cải tiến chất lượng liên tục. Có rất nhiều sự cạnh tranh từ những làng lụa khác.

Người phỏng vấn: Điều đó là dễ hiểu phải không? Cảm ơn chị rất nhiều về buổi phỏng vấn

Thợ thủ công: Không có gì.

Bài 2

Task 2. Now think about a famous product made in your local area or a famous product you know about. Work with another student and make up a similar conservation to the one in 1.  Focus on:

(Hãy nghĩ tới một sản phẩm nổi tiếng được làm từ địa phương em hoặc sản phẩm mà em biết. Họp nhóm với học sinh khác và tạo ra một cuộc đối thoại như bài 1. Tập trung vào:)

- the name of the product

- reasons why it is famous

- its special characteristics

- any challenge it faces 

- whether people can live on producing/ making it

Lời giải chi tiết:

Đáp án gợi ý: 

Reporter: Could you tell us what your village is famous for.

Artisan: My village is one of the most well-known ceramic villages in Vietnam.

Reporter: What kinds of pottery do you make?

Artisan: There are a lot of things: vases, bowls, plates and decorative things.

Reporter: Why are your products famous?

Artisan: They have high quality and very durable. Besides, they are creatively designed, some products you can’t see anywhere else.

Reporter: Great! Can you live on making pottery?

Artisan: Yes, of course. Our products are always sold well and there are many orders not only nationwide but also worldwide.

Reporter: Fantastic. Do you face any challenges?

Artisan: Challenges are unavoidable as there are many other ceramic villages competing with us. Therefore, we have to improve our products more and more.

Reporter: Well, I think you are doing well. Thank you very much for the interview.

Artisan: You’re welcome.

 

Tạm dịch: 

Người phỏng vấn: Chị có thể cho chúng tôi biết làng của chị nổi tiếng về điều gì không ạ?

Thợ thủ công: Làng của tôi là một trong những ngôi làng gốm nổi tiếng nhất Việt Nam.

Người phỏng vấn: Chị làm những loại sản phẩm gốm nào?

Thợ thủ công: Bình hoa, bát đĩa, và những đồ vật trang trí khác.

Người phỏng vấn: Tại sao những sản phẩm này lại nổi tiếng?

Thợ thủ công: Vì chúng có chất lượng cao và rất bền. Bên cạnh đó còn được thiết kế rất sáng tạo, bạn sẽ không thể bắt gặp một vài sản phẩm có ở bất kì nơi nào khác đâu.

Người phỏng vấn: Tuyệt vời! Chị có thể kiếm sống từ việc làm lụa không?

Thợ thủ công: Có, tất nhiên rồi. Sản phẩm của chúng tôi bán rất chạy và không chỉ có những đơn đặt hàng trong nước mà còn quốc tế nữa.

Người phỏng vấn: Thật tốt quá! Có thử thách nào mọi người phải đối mặt không?

Thợ thủ công: Thử thách là không thể tránh khỏi như là cạnh tranh với các làng gốm khác. Do đó chúng tôi phải cải tiến những sản phẩm của mình.

Người phỏng vấn: Tôi nghĩ các bạn đang làm rất tốt rồi! Cảm ơn chị rất nhiều về buổi phỏng vấn

Thợ thủ công: Không có gì. 

D. READING

Task 1. Choose the correct answer A,B,C or D to complete Mi's email to her new friend, Elisa.
(Chọn câu trả lời đúng A,B,C hoặc D để hoàn thành email của Mi gửi tới người bạn mới của cô ấy, Elisa.)

Dear Elisa,
Thanks very much for your email. It was fun to read about the places you find interesting.
I (1) _____ like going to museums in my free time. There are several museums in my city, but I like the Museum of Fine Arts the most. I love art, so(2)___ I have free time, | go to this museum. There's a great mix (3) ____ art from across the eras including some really impressive modern Vietnamese paintings. What I especially like about the museum is that (4) ____ of its galleries have an introduction in Vietnamese, English, and French. It (5)____ that I can learn lots of English while enjoying the artworks. Another place of interest that I love is the (6) park. It’s near my house, so l go there almost every day. Sometimes I go for a walk
around the park with my mother. Sometimes | choose a beautiful place in it to sit and draw some sketches. And sometimes I just sit (7)___ a bench, doing nothing, just watching people passing by. It’s really relaxing.
I hope someday I'll have a(n) (8)___ to visit your National I Portrait Gallery and Hyde Park. 
Until the next email,

 

Lời giải chi tiết:

1. C2. D3. B4. A
5. A6. A7. C8. A

1. I (1) also like going to museums in my free time.  

Giải thích: Vì đằng sau là động từ like nguyên thể nên loại don't like + Ving và interested in + Ving

in my free time ==> hiện tại đơn nên không dùng will 

Tạm dịch: Mình cũng thích đến bảo tàng khi có thời gian rảnh. 

2.  I love art, so (2) when I have free time, I go to this museum. 

Giải thích: "so" không đi cùng với "because" và "though", còn "so that" thì không hợp lí về nghĩa 

Tạm dịch: Mình thích nghệ thuật, nên khi có thời gian rảnh mình sẽ đến bảo tàng này. 

3. There's a great mix (3) of art from across the eras, including some really impressive modern Vietnamese paintings. 

Giải thích: a mix of : sự kết hợp 

Tạm dịch: có một sự kết hợp về nghệ thuật qua mọi thời đại, bao gồm một số những bức tranh Việt Nam hiện đại rất ấn tượng. 

4. What I especially like about the museum is that (4) all of its galleries have an introduction in Vietnamese, English, and French.

Giải thích: vì động từ "have" đang nguyên thể nên chủ ngữ phải ở dạng số nhiều nên chỉ có "all of" là hợp lí

Tạm dịch: Điều mình thích ở bảo tàng đó là tất cả phòng tranh của nó đều có phần giới thiệu bằng tiếng Việt, tiếng Anh và tiếng Pháp.

5. It (5) means that I can learn lots of English while enjoying the artworks.

Giải thích: chỗ trống cần điền một động từ => mean: nghĩa là 

Tạm dịch: Điều đó nghĩa là mình có thể học rất nhiều tiếng Anh trong khi thưởng thức nghệ thuật.

6. Another place of interest that I love is the (6) local park.

Giải thích: chỗ trống cần điền một tính từ để tạo thành cụm danh từ 

Tạm dịch: Một địa điểm khác mà mình yêu thích đó là công viên của địa phương.

7. And sometimes I just sit (7) on a bench, doing nothing, just watching people passing by.

Giải thích: sit on : ngồi trên 

Tạm dịch: Và đôi khi mình chỉ ngôi trên ghế dài, chẳng làm gì, chỉ nhìn mọi người qua lại. 

8. I hope someday I’ll have a(n) (8) chance to visit your National Portrait Gallery and Hyde Park. 

Giải thích: have a chance to V (có cơ hội làm gì)  

Tạm dịch: Mình hi vọng một ngày nào đó mình sẽ có cơ hội để đến thăm Phòng tranh chân dung quốc già và công viên Hyde của bạn.

Tạm dịch: 

Elisa thân mến,

Cảm ơn rất nhiều vì thư điện tử của bạn. Thật vui khi được đọc về những địa điểm bạn thấy thú vị.

Mình cũng thích đến bảo tàng khi có thời gian rảnh. Có vài bảo tàng ở thành phố của mình, nhưng mình thích bảo tàng nghệ thuật nhất. Mình thích nghệ thuật, nên khi có thời gian rảnh mình sẽ đến bảo tàng này. Có một sự kết hợp về nghệ thuật qua mọi thời đại, bao gồm một số những bức tranh Việt Nam hiện đại rất ấn tượng. Điều mình thích ở bảo tàng đó là tất cả phòng tranh của nó đều có phần giới thiệu bằng tiếng Việt, tiếng Anh và tiếng Pháp. Điều đó nghĩa là mình có thể học rất nhiều tiếng Anh trong khi thưởng thức nghệ thuật.

Một địa điểm khác mà mình yêu thích đó là công viên của địa phương. Nó ở gần nhà mình, nên mình có thể đến đó hầu như hàng ngày. Thỉnh thoảng mình đi dạo quanh công viên với mẹ. Thỉnh thoảng mình chọn một chỗ đẹp để ngồi và vẽ những bản phác thảo. Và đôi khi mình chỉ ngôi trên ghế dài, chẳng làm gì, chỉ nhìn mọi người qua lại. Điều đó thực sự rất thoải mái.

Mình hi vọng một ngày nào đó mình sẽ có cơ hội để đến thăm Phòng tranh chân dung quốc già và công viên Hyde của bạn.

Mình đợi thư của bạn,

Mi

Bài 2

Task 2. Fill each blank with a suitable word from the box to complete a passage about Doi Tam Drum-making.

(Điền vào mỗi chỗ trống dưới đây với một từ thích hợp trong bảng để hoàn thành đoạn văn về Doi Tam-làng nghề làm trống.)

 

Lời giải chi tiết:

1. famous2. introduced3. more4. amazed
5. takes6. follow7. since8. sold

1. Last month, we went to Doi Tam, a village famous for its drum-making techniques, in Ha Nam Province.

Giải thích: famous for (nổi tiếng vì cái gì)

Tạm dịch: Tháng trước, chúng tôi đã đến Doi Tam, một ngôi làng nổi tiếng với kỹ thuật làm trống, ở tỉnh Hà Nam.

2. The craft was first introduced to the village in the 8th or 9th century.

Giải thích: Trước từ cần điền có was ==> sử dụng động từ V3

be introduced to (được giới thiệu tới) 

Tạm dịch:  Thủ công lần đầu tiên được giới thiệu đến làng vào thế kỷ thứ 8 hoặc 9

3. Today there are more than six hundred drum makers living in Doi Tam village.

Giải thích: more than ( hơn là)  

Tạm dịch: Ngày nay có hơn sáu trăm người làm trống sống ở làng Đổi Tâm.

4. I was amazed to see big drums in front of every house in the village.

Giải thích: Trước từ cần điền có was ==> sử dụng tính từ amazed để miêu tả cảm xúc của người nói 

Tạm dịch: Tôi đã rất ngạc nhiên khi thấy những chiếc trống lớn trước mọi ngôi nhà trong làng.

5. People say that it takes four workers three days to make a drum with a diameter of 1.5 metres.

Giải thích: diễn tả một sự thật trong hiện tại ==> thì hiện tại đơn

Cấu trúc: It takes time to V (tốn bao nhiêu thời gian để làm gì)

Tạm dịch: Mọi người nói rằng phải mất bốn công nhân ba ngày để làm một cái trống có đường kính 1,5 mét.

6. To make a drum, the craftsmen have to follow an eight stage process. 

Giải thích: Trước từ cần điền có động từ khuyết thiếu have to ==> V nguyên thể 

Tạm dịch: Để làm trống, các thợ thủ công phải tuân theo quy trình tám giai đoạn. 

7. Stretching the drumhead is the most challenging stage since they have to carefully assess the sound it makes.

Giải thích: since= because  

Tạm dịch: Kéo dài mặt trống là giai đoạn thử thách nhất vì họ phải đánh giá cẩn thận âm thanh mà nó tạo ra. 

8. Nowadays, Doi Tam drums are not only famous in Viet Nam but are also sold to other countries such as Laos, Cambodia, Japan, and the USA.

Giải thích: Trước từ cần điền có are ==> sử dụng động từ V3

to be sold to (được bán cho ai) 

Tạm dịch: Ngày nay, trống Doi Tam không chỉ nổi tiếng ở Việt Nam mà còn được bán cho các quốc gia khác như Lào, Campuchia, Nhật Bản và Hoa Kỳ.

Tạm dịch: 

Tháng trước, chúng tôi đã đến Doi Tam, một ngôi làng nổi tiếng với kỹ thuật làm trống, ở tỉnh Hà Nam. Thủ công lần đầu tiên được giới thiệu đến làng vào thế kỷ thứ 8 hoặc 9. Ngày nay có hơn sáu trăm người làm trống sống ở làng Đổi Tâm.

Tôi đã rất ngạc nhiên khi thấy những chiếc trống lớn trước mọi ngôi nhà trong làng. Mọi người nói rằng phải mất bốn công nhân ba ngày để làm một cái trống có đường kính 1,5 mét. Để làm trống, các thợ thủ công phải tuân theo quy trình tám giai đoạn. Kéo dài mặt trống là giai đoạn thử thách nhất vì họ phải đánh giá cẩn thận âm thanh mà nó tạo ra. Các bước khác không yêu cầu kỹ năng cao như vậy.

Ngày nay, trống Doi Tam không chỉ nổi tiếng ở Việt Nam mà còn được bán cho các quốc gia khác như Lào, Campuchia, Nhật Bản và Hoa Kỳ.

Bài 3

Task 3. Read a passage about the Somerset Levels and do the exercises that follow.

(Đọc đoạn văn nói về Somerset Levels và làm bài tập dưới đây.)

Tạm dịch:

Năm ngoái tôi đã thăm Somerset Levels, một vùng bờ biển ở Somerset, phía Tây Nam nước ANh. Vùng này chính là quê hương của nghề thủ công truyền thống lâu đời nhất ở Somerset – làm giỏ bằng cây liễu. Việc làm giỏ đã bắt đầu ở vùng này từ rất lâu trước đây. Đầu thế kỉ 19, hơn 3000 gốc liễu đã được trồng vì mục đích thương mại bởi vùng này cung cấp điều kiện tự nhiên cho sự phát triển của loại cây này.

Tôi đã thấy những chiếc giỏ liễu trước khi đến thăm Levels, nhưng tôi vẫn ngạc nhiên trước số lượng lớn sản phẩm tạo ra bởi những người thợ ở đây. Họ làm những chiếc bình hình con tôm hùm, khay bánh mì và thậm chí cả những chiếc giỏ chở khách cho khinh khí cầu.

Mặc dù sự phát mình ra nhựa vào những năm 1950 đã khiến công nghiệp làm giỏ suy giảm, trồng liễu và làm giỏ vẫn tiếp tục đóng một vai trò lớn trong nền kinh tế nông thôn ở Somerset. Người trồng liễu và người làm giỏ đã phải đương đầu với thử thách bằng cách tìm những thị trường mới và cải tiến những cách sử dụng liễu. Họ làm chì liễu cho nghệ sĩ và ghế ngồi trong vườn. Một số thậm chí đan cả quan tài bằng liễu. Vì vậy, mọi người vẫn có thể sống bằng nghề thủ công mà cha ông họ đã để lại.

Lời giải chi tiết:

3a. Match the words with their definitions.

(Nối từ với định nghĩa)

1. F2. C3. A
4. D5. B6. E

 1. willow- a tree with long braches and long thin leaves that often grows near water

Tạm dịch: cây liễu - một cây có cành dài và lá mỏng dài thường mọc gần nước

2.commercially- in a way that is connected with the buying and selling of  goods and services

Tạm dịch:  thương mại - theo cách liên quan đến mua bán hàng hóa và dịch vụ

3. numerous - existing in large numbers

Tạm dịch: nhiều - tồn tại với số lượng lớn

4. significant - large or important enoigh to have an effect

Tạm dịch: đáng kể - lớn hoặc quan trọng để có ảnh hưởng

5. innovative - introducing or using new ideas, ways of doing somethong, etc

Tạm dịch: đổi mới - giới thiệu hoặc sử dụng những ý tưởng mới, cách thức làm việc, v.v.

6. charcoal - a black substace made by burning wod slowly in an oven with little air, used for drawing

Tạm dịch: than - một chất màu đen được tạo ra bằng cách đốt cháy từ từ trong lò nướng với ít không khí, được sử dụng để vẽ

3b. Decide whether the sentences are T (True) or F (False)

(Xác định câu sau là Đúng hay Sai)

1. F2. T3. F
4. F5. T6. T

Giải thích chi tiết

1.F 

Thông tin: This area is home to one of Somerset's oldest traditional crafts - willow basket making.

Tạm dịch: Khu vực này là nhà của một trong những nghề thủ công truyền thống lâu đời nhất của Somerset - làm giỏ đựng liễu.

2.T

Thông tin: At the beginning of the 19th century, more than three thousand acres of willow trees were planted commercially there because the area provided an excellent natural habitat for their cultivation.

Tạm dịch: Vào đầu thế kỷ 19, hơn ba ngàn mẫu cây liễu được trồng thương mại ở đó vì khu vực này cung cấp một môi trường sống tự nhiên tuyệt vời cho canh tác của họ.

3. F

Thông tin: Although the arrival of plastics in the 1950s caused the basket-making industry to decline, willow growing and basket making have continued to play a significant role in Somerset’s rural economy.

Tạm dịch: Mặc dù sự xuất hiện của nhựa vào những năm 1950 đã khiến ngành sản xuất rổ giảm sút, việc trồng liễu và làm giỏ vẫn tiếp tục đóng một vai trò quan trọng trong nền kinh tế nông thôn Somerset Somerset.

4. F 

Thông tin: Although the arrival of plastics in the 1950s caused the basket-making industry to decline, willow growing and basket making have continued to play a significant role in Somerset’s rural economy.

Tạm dịch: Mặc dù sự xuất hiện của nhựa vào những năm 1950 đã khiến ngành sản xuất rổ giảm sút, việc trồng liễu và làm giỏ vẫn tiếp tục đóng một vai trò quan trọng trong nền kinh tế nông thôn Somerset Somerset.

5.T

Thông tin: Willow growers and basket makers have dealt with this challenge by finding new markets and innovative ways of using willow. 

Tạm dịch: Người trồng liễu và người làm giỏ đã giải quyết thách thức này bằng cách tìm ra thị trường mới và cách sử dụng cây liễu sáng tạo.

6.T

Thông tin: Therefore, people here can still live on the craft that their great-grandparents passed down to them.

Tạm dịch: Do đó, người dân ở đây vẫn có thể sống bằng nghề mà ông bà của họ đã truyền lại cho họ.

 

3c. Answer the questions.

(Trả lời câu hỏi) 

1. Where are the Somerset Levels? 

(Somerset Levels ở đâu ?)

=> They're in South West England.

Tạm dịch: Họ đang ở vùng Tây Nam Nước Anh

2. How many acres of willows were planted commercially there at the beginning of the 19th century?

(Có bao nhiêu mẫu liễu được trồng thương mại ở đó vào đầu thế kỷ 19?) 

=> More than three thousand acres.

Tạm dịch:  Hơn ba ngàn mẫu

3. How did the author feel when he visited the place?

(Tác giả cảm thấy thế nào khi đến thăm nơi này?) 

=> He was amazed by the numerous products created by the basket makers.

Tạm dịch: Ông đã rất ngạc nhiên bởi nhiều sản phẩm được tạo ra bởi các nhà sản xuất giỏ.

4. What are some innovative products made in the area?

=> Charcoal for artists, bower seats for gardens, lobster pots, balloon baskets, or willow coffins.

Tạm dịch: Than cho các nghệ sĩ, ghế cho những khu vườn, nồi tôm hùm, giỏ bóng hoặc là quan tài bằng cây liễu.

5. Is basket making passed down through generations?

(Có phải nghề làm giỏ được truyền lại qua các thế hệ?)

=> Yes, it is.

Tạm dịch: Đúng vậy

E> WRITING

Task 1. Make sentences using the words and phrases below. You can add extra words or make changes.
(Viết câu có sử dụng từ và cụm từ dưới đây. Em có thể thêm từ hoặc thay đổi.) 

Lời giải chi tiết:

1. There are some famous pottery villages in Viet Nam such as Chu Dau, BatTrang, and Bau True.

Giải thích: diễn tả một sự thật trong hiện tại ==> sử dụng thì hiện tại đơn 

Cấu trúc: There + be (be phụ thuộc vào danh từ đứng sau) : có bao nhiêu

Tạm dịch: Có một số làng gốm nổi tiếng ở Việt Nam như Chu Đậu, Bát Tràng, và Bau True.

  

2. Bau True is one of the oldest pottery villages in Southeast Asia.

Giải thích: diễn tả một sự thật trong hiện tại ==> sử dụng thì hiện tại đơn 

Cấu trúc: S +am/is/are + ...

Tạm dịch: Bau True là một trong những làng gốm lâu đời nhất ở Đông Nam Á.

 

3. It is located about ten kilometres from Phan Rang City.

Giải thích: diễn tả một sự thật trong hiện tại ==> sử dụng thì hiện tại đơn 

Cấu trúc: It is located ... diễn tả vị trí

Tạm dịch: Ngôi làng nằm cách thành phố Phan Rang khoảng mười cây số.

 

4. There, young girls from twelve to fifteen years old begin to learn how to make pottery.

Giải thích: diễn tả một sự thật trong hiện tại ==> sử dụng thì hiện tại đơn 

Cấu trúc: learn how to + V nguyên thể (học làm việc gì đó) 

Tạm dịch: Ở đó, những cô gái trẻ từ mười hai đến mười lăm tuổi bắt đầu học làm gốm.

 

5. They know how to make pottery products from pots to small jars.

Giải thích: diễn tả một sự thật trong hiện tại ==> sử dụng thì hiện tại đơn 

Cấu trúc: know how to + V nguyên thể (biết làm việc gì đó) 

Tạm dịch: Họ biết làm các sản phẩm gốm từ bình đến lọ nhỏ.

Bài 2

Task 2. Complete each complex sentences using your own ideas.

(Hoàn thành những câu sau theo ý tưởng của em.)

Lời giải chi tiết:

1. While I was shopping in my favourite fashion shop, my mom was going to the theatre. 

Giải thích: Sử dụng cấu trúc While + QKTD, QKTD để diễn tả hai hành động xảy ra đồng thời 

Tạm dịch:  Trong khi tôi đang mua sắm trong cửa hàng thời trang yêu thích của mình, mẹ tôi đang đi đến nhà hát.

2. My mother goes to Bat Trang Ceramic Village every month so that she can buy her favourite potteries. 

Giải thích: dùng so that nối 2 mệnh đề, mệnh đề vế 2 là mục đích của vế 1

Tạm dịch: Mẹ tôi đến Làng gốm Bat Trabg mỗi tháng để có thể mua đồ gốm yêu thích của mình.

3. My close friends love doing yoga in that centre because it helps them to relax.

Giải thích: help sb to V (giúp ai đó làm gì) 

Tạm dịch: Những người bạn thân của tôi thích tập yoga ở trung tâm đó vì nó giúp họ thư giãn.

 

4. We are producing more and more shoes though we have lots of similar products at home.

Giải thích: Dùng "though" diễn tả hai vế đối lập diễn tả 1 hành động đang diễn ra ==> thì hiện tại tiếp diễn

Tạm dịch: Chúng tôi đang sản xuất ngày càng nhiều giày mặc dù chúng tôi có rất nhiều sản phẩm tương tự ở nhà.

5.  We decided to have a picnic in Green Park after discussing a whole day.

Giải thích: after + Ving : sau khi làm gì đó 

Tạm dịch: Chúng tôi quyết định có một picmic ở Công viên xanh sau khi thảo luận cả ngày.

Bài 3

Task 3. You receive an email from Elena, your pen pal in the UK. She asks you to write to her about your favourite places of interest in your area. Writing an email telling her about these places. 

(Em nhận được email từ Elena, bạn tâm thư ở Anh. Cô ấy bảo bạn hãy viết thư kể cho cô ấy về những địa điểm bạn yêu thích ở nơi bạn sống. Viết một emai kể về những địa điểm đó.)

Lời giải chi tiết:

I usually spend my leisure time in my local park. I love spending my time walking along the park and enjoying the fresh air. This park has a lot of green trees and empty spaces so people can many activities there such as playing sports, jogging, chatting with their friends… I usually play football with my friends after school. Besides, I also like to go to the cinema near my house.

Tạm dịch: 

Tôi thường dành thời gian giải trí của tôi trong công viên địa phương của tôi. Tôi thích dành thời gian đi bộ dọc theo công viên và tận hưởng không khí trong lành. Công viên này có rất nhiều cây xanh và không gian trống để mọi người có thể tham gia nhiều hoạt động như chơi thể thao, chạy bộ, trò chuyện với bạn bè của họ. Tôi thường chơi bóng đá với bạn bè sau giờ học. Ngoài ra, tôi cũng thích đi xem phim gần nhà

Đăng nhận xét

0 Nhận xét