Ticker

6/recent/ticker-posts

Header Ads Widget

Ad 728x90

Unit 2: City life - Cuộc sống thành thị

A. PHONETICS

Task 1. Practise reading the short conservations, paying attention to the difference in the underlined pronouns.
(Luyện đọc những cuộc đối thoại ngắn, chú ý tới những đại từ gạch chân.)

1.

Mi: She's still sleeping. 

Mai: Is she

2.

Chau: You don’t seem happy about the new gym being built. 

Duong: I don't? What about you

3.

Daughter: Everybody's going to the party. What about us, mum? Shall we go, too? 

Mother: I won’t. But you can go. 

4.

Nick: They live in the inner city, but they’re homeless. 

Phong: Are they? (they: strong) Where do they sleep at night? 

Lời giải chi tiết:

1. Mi: She’s still sleeping. (she: weak)

Mai: Is she(she: strong)

Tạm dịch:

Mi: Cô ấy vẫn đang ngủ.

Mai: Vẫn đang ngủ ư?

 

2. Chau: You don’t seem happy about the new gym being built. (You: weak)

Duong: I don’t. What about you(I, you: strong)

Tạm dịch:

Châu: Câu có vẻ không thích phòng tập mới đang được xây dựng.

Dương: Ừ đúng vậy. Thế còn bạn thì sao?

 

3. Daughter: Everybody’s going to the party. What about us, mom? Shall we go, too? (us, we: strong)

Mother: I won’t. But you can go. (I, you: strong)

Tạm dịch:

Con gái: Mọi người đang đi đến bữa tiệc. Thế còn chúng ta thì sao mẹ? Chúng ta cũng đến đó chứ?

Mẹ: Mẹ sẽ không đi đâu. Nhưng con có thể đến đó.

 

4. Nick: They live in the inner city, but they’re homeless. (They, they: weak)

Phong: Are they(they: strong) Where do they sleep at night? (they: weak) 

Tạm dịch:

Nick: Họ sống ở nội thành, nhưng họ không có nhà.

Phong: Họ là người vô gia cư ư? Họ ngủ ở đâu vào buổi tối vậy?

Bài 2

Task 2. Mark the underlined words as W (weak) or S (strong). Then act out the conservations with a partner.

(Đánh dấu W (cho những từ không nhấn mạnh) và dấu S (cho những từ nhấn mạnh) cho những từ dưới đây. Rồi thực hiên lại cuộc đới thoại với một người bạn.)

 

 

Lời giải chi tiết:

1. A: Look at those people over there. Do you (W) know them (W)?

B: I know her (S), but I don't know him (S).

Tạm dịch:

A: Hãy nhìn những người ở phía bên kia kìa. Bạn biết họ chứ?

B: Tớ biết bạn gái đó, nhưng tớ không biết bạn nam.

 

2. A: Who broke that vase?

B: You (S) did!

A: No I (S) didn't, you (S) did!

Tạm dịch: 

A: Ai đã làm vỡ lọ hoa?

B: Bạn đã làm!

A: Không, tôi không làm, bạn mới là người làm vỡ!

 

3. A: Are you (W) feeling all right?

B: I (S) am, but my dog isn't.

Tạm dịch: 

A: Bạn đang cảm thấy ổn chứ?

B: Tôi ổn nhưng con chó thì không.

 

4. A: She (S) said she (S) knew the way.

B: But she's (S) not here now.

Tạm dịch:

A: Cô ấy nói cô ấy biết đường.

B: Nhưng giờ cô ấy vẫn chưa ở đây.

Bài 3

Task 3. Work with a partner. Create a similar conservation in which there are pronouns pronounced in strong and weak forms.

(Làm việc nhóm với bạn. Tạo một cuộc đối thoại mà có những đại từ nhấn mạnh và không nhấn mạnh.)

Lời giải chi tiết:

Ex 1.

A: Summer is coming. I (S) want to go on holiday. Why don't we (W) visit Ha Long Bay?

B: Holiday? Uhm. I (S) think we (S) should stay at home to study for the next school year.

Tạm dịch:

A: Mùa hè tới rồi. Tớ muốn đi du lịch. Sao chúng ta không đi du lịch vịnh Hạ Long nhỉ?

B: Kỉ nghỉ á? Ừm. Tớ nghĩ chúng ta nên ở nhà để học thêm cho năm học tới.

 

Ex2. 

Marry: I (W)'m sorry to inform you (W) that John has just broken your flower vase.

Mother: He has? Oh my god!!!

Tạm dịch:

Marry: Con rất tiếc phải nói với mẹ rằng John vữa mới làm vỡ lọ hoa.

Mẹ: Thằng bé đã làm á? Ôi trời!!!

B. VOCABULARY AND GRAMMAR

Task 1.Complete the following puzzle.
(Hoàn thành câu đố sau.)

 

Lời giải chi tiết:

Bài 2

Task 2. Complete the sentences with the words/phrases from the list. Make changes to the words where necessary.

(Hoàn thành những câu sau với từ và cụm từ từ danh sách dưới đây. Thay đổi nếu thấy cần thiết.)

Lời giải chi tiết:

1. a feature of

(đặc trưng của cái gì)

3. melting pot

(tập hợp dân cư)

5. roundabout

(vòng xuyến)

7. metropolitan

(đông dân cư)

2. set up

(xây dựng, thiết lập)

4. went around 

(đi xung quanh)

6. keep up with

(theo kịp)

8. packed

(tắc nghẽn)

 

1. Some people believe that skyscrapers are a feature of big cities.

Giải thích: Trước từ cần điền là mạo từ "a" ==> cần 1 danh từ

Tạm dịch: Một số người tin rằng các tòa nhà cao tầng là đặc trưng của các thành phố lớn.

2. We have set up to more schools to meet the demand of the increasing numbers of children in the area.

Giải thích: sử dụng thì hiện tại hoàn thành ==> cần V3

Tạm dịch: Chúng ta phải xây dựng thêm nhiều trường học để đáp ứng nhu cầu của lượng trẻ em ngày càng tăng lên trong vùng.

3. Ho Chi Minh City is like a melting pot of people from different areas.

Giải thích: Trước từ cần điền là mạo từ "a" ==> cần 1 danh từ

Tạm dịch: Thành phố Hồ Chí Minh là một nơi đông dân cư với nhiều người từ các nơi khác đến.

4. While visiting Da Nang, we went around all the World Heritage Sites nearby.

Giải thích: diễn tả sự việc đã xảy ra==> thì quá khứ đơn 

Tạm dịch: Khi thăm Đà Nẵng, chúng tôi đã đến tất cả những khu di sản thế giới gần đó.

5. The roundabout is a kind of circular junction, where traffic flows continuously around a central island.

Giải thích: Trước từ cần điền là mạo từ "the" ==> cần 1 danh từ

Tạm dịch:  Vòng xuyến là một loại nút giao thông tròn, nơi giao thông di chuyển liên tục quanh một vòng tròn trung tâm.

6. It is difficult to keep up with the rapid pace of change in big cities.

Giải thích: It is difficult to V : khó khăn để làm gì

Tạm dịch:  Thật khó để theo kịp sự thay đổi nhanh chóng ở các thành phố lớn.

7. The metropolitan area includes the city itself, and the surrounding suburbs or other urban areas.

Giải thích: Sau từ cần điền là danh từ "area"==> cần 1 tính từ để bổ nghĩa danh từ 

Tạm dịch: Những khu trung tâm bao gồm thành phố và vùng lân cận hoặc vùng đô thị khác.

8. During the morning and evening rush hours, cities often become packed with people and vehicles.

Giải thích: become + adj: trở nên như thế nào

Tạm dịch: Vào giờ cao điểm buổi sáng và buổi tối, các thành phố thường trở nên tắc nghẽn bởi người và phương tiện giao thông.

Bài 3

Task 3. Use the correct form of the words given in the brackets to finish the sentences.

(Sử dụng dạng đúng của từ trong ngoặc để hoàn thành những câu sau.)

Lời giải chi tiết:

1. affordable (adj)

có thể chi trả 

3. multi-cultural (adj)

đa văn hóa

5. smallest(adj)

nhỏ nhất

2. pleasant (adj) dễ chịu

convenient (adj) thuận tiện

4. more and more: nhiều hơn

better: tốt hơn

 

 1. Our City has some fashionable shops, but theỵ are not very affordable

Giải thích: Trước chỗ trống có động từ to be are ==> cần 1 tính từ

Tạm dịch: Thành phố của chúng tôi có một số cửa hàng thời trang, nhưng xe đạp không phải là rất phải chăng.

2.  Many people move to the City because theỵ enjoy the pleasant and convenient life there.

Giải thích: Cần điền tính từ để bổ nghĩa cho danh từ life hoàn thành 1 cụm danh từ  

Tạm dịch: Nhiều người di chuyển đến Thành phố vì họ thích cuộc sống dễ chịu và thuận tiện ở đó.

3. New York is a multi-cultural city. It has people from all over the world living in it.

Giải thích: Cần điền tính từ để bổ nghĩa cho danh từ city hoàn thành 1 cụm danh từ 

Tạm dịch: New York là một thành phố đa văn hóa. Nó có những người từ khắp nơi trên thế giới sống trong đó.

4. City authorities are spending more and more ……………  money on public transport to make it (good)………….

Đáp án:  City authorities are spending more and more  money on public transport to make it better

Giải thích: cấu trúc so sánh hơn 

Tạm dịch: Chính quyền thành phố đang chi tiêu ngày càng nhiều tiền cho giao thông công cộng để làm cho nó tốt hơn

5. What’s the smallest country in the world?

Giải thích: sử dụng cấu trúc so sánh nhất với tính từ ngắn 

Tạm dịch: Đâu là đất nước nhỏ nhất thế giới? 

Bài 4+5

Task 4. Choose the best answer to complete the sentences.

(Chọn đáp án đúng để hoàn thành những câu sau.)

1. When I turned up, the town hall was already_____ of teenagers.

A. full                   B. packed     

C. crowded           D. jammed

2. She turned ______the new job in New York because she didn't want to move.

A. on                   B. down  

C. off                   D. up

3. This city has one of the most___ underground rail networks in the world.

A. efficient                           B. fashionable   

C . cosmopolitan                   D. fascinated

4. This laptop is much more user-friendly, but it costs________ the other one.

A. so much as                  B. as many as  

C. twice as much as         D. twice as many

5. Today's cities are____than cities in previous times.

A. lots larger                  B. much larger  

C. as large                     D. the largest

6. After I found all the information I needed, I________the computer.

 A. turned off                 B. switched on 

C. looked for                  D. put off

7. Japan is the__________ developed country in the world.

A. most second             B. second in most

C. second most             D. two most

8. Factories and offices should be built in __________areas only.

A. rural                        B. coastal

C. culture                     D. urban

Lời giải chi tiết:

1. A2. B3. A4. C
5. B6. A7. C8. D

Giải thích chi tiết:

1. When I turned up, the town hall was already full of teenagers.

Giải thích: be full of (lấp đầy ) 

Tạm dịch: Khi tôi đến, tòa thị chính đã đầy những thanh thiếu niên.

2. She turned down the new job in New York because she didn't want to move.

Giải thích: turn down (từ chối) 

Tạm dịch: Cô đã từ chối công việc mới ở New York vì cô không muốn chuyển đi.

3. This city has one of the most efficient underground rail networks in the world.

Giải thích: ở đây sử dụng so sánh nhất với tính từ dài ==> cần điền một tính từ 

Tạm dịch: Thành phố này có một trong những mạng lưới đường sắt ngầm hiệu quả nhất trên thế giới.

4. This laptop is much more user-friendly, but it costs twice as much as the other one.

Giải thích: sử dụng so sánh gấp nhiều lần. ở đây danh từ không đếm được nên dùng "much"

Cấu trúc: S + V + multiple numbers + as + much/many/adj/adv + (N) + as + N/pronoun.

Tạm dịch: Máy tính xách tay này thân thiện với người dùng hơn nhiều, nhưng nó có giá gấp đôi so với chiếc kia.

5. Today's cities are much larger than cities in previous times.

Giải thích: dùng much để nhấn mạnh tính từ so sánh được nhắc tới 

Tạm dịch: Các thành phố ngày nay lớn hơn nhiều so với các thành phố trong thời gian trước.

6. After I found all the information I needed, I turned off the computer.

Giải thích: turn off: tắt 

Tạm dịch: Sau khi tôi tìm thấy tất cả thông tin tôi cần, tôi tắt máy tính.

7. Japan is the second most developed country in the world.

Giải thích: sử dụng so sánh nhất với tính từ dài 

Tạm dịch: Nhật Bản là quốc gia phát triển thứ hai trên thế giới.

8. Factories and offices should be built in urban areas only.

Giải thích:urban:  thành thị 

Tạm dịch: Các nhà máy và văn phòng chỉ nên được xây dựng ở khu vực thành thị.

Bài 5

Task 5. Complete each sentence (1-6) with an appropriate ending (A-F).

(Hoàn thành những câu sau (1-6) với phần đuôi thích hợp (A-F).)

 

Lời giải chi tiết:

1. C3. E5. B
2. A4. F6. D

 

Giải thích chi tiết

1. That's enough for today. - let's go on with it tomorrow.

Giải thích: go on (tiếp tục)

Tạm dịch: Đó là đủ cho ngày hôm nay. - chúng ta hãy tiếp tục với nó vào ngày mai.

2. Tam had a good opportunity to show the foreign visitors around his family's workshop.

Giải thích: have an opportunity to V (có cơ hội làm gì)

Tạm dịch: Tâm đã có một cơ hội tốt để dẫn cho các du khách nước ngoài xung quanh hội thảo của gia đình mình.

3. Our class are really looking forward to having a trip to the National Park.

Giải thích: look forward to Ving (mong muốn làm gì)

Tạm dịch: Lớp chúng tôi thực sự mong muốn có một chuyến đi đến Vườn quốc gia.

4. He'd like to have more time to think + over everything before he makes a decision.

Giải thích: think over (xem xét)

Tạm dịch: Anh muốn có nhiều thời gian hơn để suy nghĩ về mọi thứ trước khi đưa ra quyết định.

5. Janet is very friendly and generally gets on well with the people she works with.

Giải thích: get on well with (có mối quan hệ tốt với ai)

Tạm dịch: Janet rất thân thiện và thường hòa đồng với những người mà cô ấy làm việc cùng.

6. Halfway through the race, Phong found that he couldn't keep up with the others any more.

Giải thích: keep up with: bắt kịp

Tạm dịch: Nửa chừng cuộc đua, Phong thấy rằng anh không thể theo kịp những người khác nữa.

Bài 6

Task 6. Complete each sentence with the correct form of a verb from the box. You don't need to use all of them.

(Hoàn thành những câu sau với dạng đứng của từ trong bảng. Bạn không cần phải sử dụng tất cả chúng.)

Lời giải chi tiết:

1.  Has Phuc arrived yet?

     No, but I'm sure he will turn up soon.

Giải thích: sau động từ will ==> động từ nguyên thể 

Tạm dịch: 

Phúc đã đến chưa?

Chưa, nhưng chắc chắn anh ấy sẽ sớm xuất hiện.

2. My aunt never really got. over the death of her pet dog.

Giải thích: sự việc xảy ra trong quá khứ ==> thì quá khứ đơn

Tạm dịch: Dì của tôi không bao giờ thực sự vượt qua được cái chết của con chó cưng của cô.

3. It’s not easy to give up smoking. My uncle has tried to do it lots of times without success.

Giải thích: sau adj + to V

Tạm dịch: Thật không dễ để bỏ thuốc lá. Chú tôi đã cố gắng làm điều đó rất nhiều lần mà không thành công.

4. Sorry, I don’t mean to interrupt you. Please go on and finish what you are saying.

Giải thích: câu mệnh lệnh=> V nguyên thể

Tạm dịch: Xin lỗi, tôi không có nghĩa là làm gián đoạn bạn. Hãy tiếp tục và hoàn thành những gì bạn đang nói.

5. I enjoyed living in London, but it didn’t really live up to my expectations.

Giải thích: live up to :đáp ứng mong đợi

Tạm dịch: Tôi rất thích sống ở Luân Đôn, nhưng nó thực sự không theo mong đợi của tôi.

6. I’m sorry I'm late, but the car broke down on the way here, so I had to phone for a taxi.

Giải thích: diễn tả việc trong quá khứ ==> quá khứ đơn

Tạm dịch: Tôi xin lỗi vì đã trễ, nhưng xe bị hỏng trên đường đến đây, vì vậy tôi phải gọi một chiếc taxi.

7. You were going too fast ! I couldn’t keep up with you.

Giải thích: could + V nguyên thể

Tạm dịch:Bạn đã đi quá nhanh! Tôi không thể theo kịp với bạn. 

8. Remember to find out how many people are coming to the party.

Giải thích: remember to V nguyên thể

Tạm dịch: Hãy nhớ để tìm hiểu có bao nhiêu người đang đến bữa tiệc.

Bài 7

Task 7. Read the text and underlined the six phrases verbs. Match each of them with a synonym/definition given, according to its meaning in the text.

(Đọc đoạn văn sau gạch chân 6 cụm đọng từ. Nối chúng với một từ đồng nghĩa/định nghĩa thông qua đoạn văn sau.)

Lời giải chi tiết:

When Laura was a university student in the city, she found it very difficult to live on her grant when prices were going up all the time, so she decided to look for a part-time job. When she saw an advertisement in the paper for snack bar staff, she sat down to apply for the job. She wasn't sure how best to present herself on paper, so she just put down the details of her education and experience. The owner of the bar rang some days later to ask her to come for an interview the following day. When she arrived, she was nervous because she felt sure he could see through her claims to have worked as a waitress before and would turn her down. But finally, the interview was over, and he shook hands with her and said, ‘See you next week, then!’

Tạm dịch: 

Khi Laura là một sinh viên đại học trong thành phố, cô cảm thấy rất khó khăn khi sống bằng tiền trợ cấp của mình khi giá cả tăng cao, vì vậy cô quyết định tìm kiếm một công việc bán thời gian. Khi nhìn thấy một quảng cáo trên tờ giấy cho nhân viên quán ăn vặt, cô ngồi xuống xin việc. Cô ấy không chắc chắn cách trình bày bản thân tốt nhất trên giấy, vì vậy cô ấy chỉ đưa ra các chi tiết về giáo dục và kinh nghiệm của mình. Chủ quán bar gọi điện vài ngày sau đó để yêu cầu cô đến phỏng vấn vào ngày hôm sau. Khi cô đến, cô cảm thấy lo lắng vì cô cảm thấy chắc chắn anh có thể nhìn thấu việc của cô trước đây đã từng làm phục vụ bàn, và sẽ từ chối cô. Nhưng cuối cùng cuộc phỏng vấn cũng kết thúc, và anh bắt tay cô và nói, "Hẹn gặp lại vào tuần sau!

1. going up: increasing

Tạm dịch:  tăng

2. look for: try to find or get

Tạm dịch: tìm kiếm

3. sat down: gave time and attention

Tạm dịch:  dành thời gian và sự chú ý

4. put down: write (down)

Tạm dịch:  viết (xuống)

5. see through: realise the truth

Tạm dịch:  nhận ra sự thật  

6. turn (her) down: reject

Tạm dịch: từ chối  

C. SPEAKING

Task 1. Word with a partner. Which of the following cities are capitals? What countries are they in?

(Họp nhóm với một người bạn. Những thành phố nào dưới đây là thủ đô? Họ đang sống ở đất nước nào?)

Lời giải chi tiết:

Capital

Country

CairoEgypt
VientianeLaos
BerlinGermany
SeoulSouth Korean
Washington D.Cthe United States

Bài 2

Task 2. Work with a partner to answer the question:

Which of the following are likely to be features of the city life?

(Họp nhóm với một người bạn để trả lời câu hỏi:

Sự việc nào dưới đây là đặc trưng của cuộc sống thành thị?)

- overcrowding: đông đúc

- modern lifestyles: phong cách sống hiện đại

- shopping centres: trung tâm mua sắm

- close community: cộng đồng gần gũi

- convenience: thuận tiện

- peaceful atmosphere: bầu không khí yên bình

- good culture and entertainment: văn hóa và giải trí

- noise pollution: ô nhiễm tiếng ồn 

Talk about your city/town, or a city you know, using the features above. Look at the example.

(Kể về thành phố/thị trấn của bạn hoặc bạn biết, sử dụng những đặc trưng ở bài trên. Hãy xem ví dụ.)

Lời giải chi tiết:

Đáp án:

- overcrowding: đông đúc

- modern lifestyles: phong cách sống hiện đại

- shopping centres: trung tâm mua sắm

- good culture and entertainment: văn hóa và giải trí

- noise pollution: ô nhiễm tiếng ồn

- relaxed pace of life: nhịp sống thoải mái

Ours is a medium-sized town. It doesn't have a large shopping centre, but there is a lot of entertainment, without the problems of overcrowding and noise pollution. The town has a big market in the centre near a park. People often go there to do exercises, go jogging and hang out. The atmosphere is very fresh because there are many trees and lakes.

 

Bài 3

Task 3. Work in pairs. Read the information about Ho Chi Minh City, the largest city in Viet Nam. Then ask and answer questions about it.

Làm việc theo cặp. Đọc thông tin về thành phố Hồ Chí Minh, thành phố rộng lớn nhất Việt Nam. Rồi hỏi và trả lời những câu hỏi về nó.

Lời giải chi tiết:

1. When was the city founded?

It was founded in 1698.

2. what is the population of Ho Chi Minh city?

HCM city has 8 million people (in 2014).

3. Which features are famous in Ho Chi Minh city?

They are Notre-Dame Cathedral, War Remnants Museum, Cu Chi Tunnel, Suoi Tien Amusement Park.

4. what is the climate in HCM city?

It has a tropical climate.

D. READING

Task 1. Read the two passages and answer the questions below.
(Đọc hai đoạn văn và trả lời những câu hỏi dưới đây.)

Venice

Venice is a beautiful city in northeastern Italy. It is called ‘The Floating City’ as it is built on 117 small islands. This city has no roads. Instead, people use boats to travel along the canals. Flat-bottomed boats were once the main means of transport, but today motorboats are more popular. In Venice, you can visit the famous Piazza San Marco with its world-famous basilica, the lovely bridges over the narrow canals, and some of the best museums in Western Europe.

Tạm dịch: 

Venice là một thành phố xinh đẹp ở phía đông bắc nước Ý. Nó được gọi là Floating Thành phố nổi, vì nó được xây dựng trên 117 hòn đảo nhỏ. Thành phố này không có đường. Thay vào đó, người ta dùng thuyền để đi dọc theo các kênh đào. Thuyền đáy phẳng từng là phương tiện giao thông chính, nhưng ngày nay thuyền máy đã phổ biến hơn. Tại Venice, bạn có thể ghé thăm quảng trường nổi tiếng San Francisco với vương cung thánh đường nổi tiếng thế giới, những cây cầu xinh xắn bắc qua những kênh đào hẹp và một số bảo tàng tốt nhất ở Tây Âu.

 

Los Angeles 

Los Angeles is the most populous city in California and the second-most populous city in the USA. It is a global city, a centre of business, international trade, entertainment, culture, media, and fashion. The Los Angeles area includes Hollywood and leads the world in the creation of television productions, video games, and recorded music. The weather here is usually dry and warm. Visitors like to go to the film studios and to drive along Hollywood Boulevard. There are also some good beaches near the city, such as Venice Beach.

Tạm dịch:

Los Angeles là thành phố đông dân nhất ở California và là thành phố đông dân thứ hai ở Hoa Kỳ. Đây là một thành phố toàn cầu, một trung tâm kinh doanh, thương mại quốc tế, giải trí, văn hóa, truyền thông và thời trang. Khu vực Los Angeles bao gồm Hollywood và dẫn đầu thế giới trong việc tạo ra các sản phẩm truyền hình, trò chơi video và âm nhạc được ghi lại. Thời tiết ở đây thường khô và ấm. Du khách thích đến các trường quay phim và lái xe dọc theo Đại lộ Hollywood. Ngoài ra còn có một số bãi biển tốt gần thành phố, chẳng hạn như Bãi biển Venice. 

Lời giải chi tiết:

1. What is special about Venice?

Đáp án: Built on many islands/has no roads/boats are the main means of transport.

Giải thích: This city has no roads. Instead, people use boats to travel along the canals.

Tạm dịch: Được xây dựng trên nhiều hòn đảo / không có đường / thuyền là phương tiện giao thông chính.

2. Where's Los Angeles?

Đáp án: In California, USA.

Giải thích: Los Angeles is the most populous city in California, 

Tạm dịch: Nó ở California, USA.

3. What can visitors do in Venice?

Đáp án: They can visit Piazza San Marco/museums.

Giải thích: In Venice, you can visit the famous Piazza San Marco with its world-famous basilica, the lovely bridges over the narrow canals, and some of the best museums in Western Europe. 

Tạm dịch:Họ có thể ghé thăm Quảng trường San Marco / bảo tàng. 

4. Which city is famous for its entertainment industry?

Đáp án: Los Angeles is.

Giải thích: The Los Angeles area includes Hollywood, and leads the world in the creation of television productions, video games, and recorded music. 

Tạm dịch: Los Angeles

5. Which city do you like better? Why? 

Đáp án: I prefer Los Angeles city. Because I have opportunities to meet celebrities or enjoy famous sceneries in Hollywood films

Tạm dịch: Tôi thích thành phố Los Angeles. Bởi vì tôi có cơ hội gặp người nổi tiếng hoặc tận hưởng những khung cảnh trong phim Hollywood.

Bài 2

Task 2. Fill each blank with a suitable word to complete the passage.

(Điền từ thích hợp để hoàn thành đoạn văn.)

Lời giải chi tiết:

1. from3. better5. producing7. than
2. country4. crowded6. up8. running


Lời giải chi tiết:
1. If you live in a city, you will probably see many people, hear the noise of traffic, and smell the pollution (1) from cars and factories.

Giải thích: from (từ đâu )

Tạm dịch: Nếu bạn sống ở thành phố, bạn sẽ có thể thấy nhiều người, nghe tiếng ồn của giao thông và ngửi thấy mùi của sự ô nhiễm từ những chiếc xe ô tô và nhà máy.

2. They lived in small communities in the (2) country

Giải thích: in the country (ở vùng nông thôn) 

Tạm dịch: Họ sống trong những cộng đồng nhỏ ở nông thôn. 

3. They are looking for (3) better  jobs.

Giải thích: better (tốt hơn) 

Tạm dịch: Họ đang tìm kiếm những công việc tốt hơn. 

4. As a result, the cities are growing very quickly. Most cities are becoming more (4) crowded

Giải thích:become + adj (trở nên như thế nào) 

Tạm dịch: Nhiều thành phố đang trở nên đông đúc hơn.

5. People are driving more cars, burning more fuel, using more water, eating more food, making more garbage, and (5) producing more things in factories than ever before. 

Giải thích: ở đây diễn tả các hành động đang diễn ra tại hiện tại ==> thì hiện tại tiếp diễn 

Tạm dịch: Mọi người lái xe nhiều hơn, đốt nhiều nhiên liệu hơn, dùng nhiều nước hơn, ăn nhiều hơn, tạo ra nhiều rác hơn, và sản xuất nhiều thứ từ nhà máy hơn bao giờ hết. 

6. They are building new roads, putting (6) up new houses, looking for more water sources, and limiting growth in certain areas.

Giải thích: put up (dựng lên) 

Tạm dịch: Họ đang xây dựng nhiều đường mới, xây nhiều nhà mới hơn, tìm nhiều nguồn nước, và hạn chế sự phát triển ở một số khu vực.

7. But people are still crowding into the cities faster (7) than the cities can take them.

Giải thích: sử dụng cấu trúc so sánh hơn với tính từ ngắn ==> than 

Tạm dịch: Nhưng mọi người vẫn đang đổ dồn về tình phố nhanh hơn khả năng thành phố có thể chứa họ.

8. The cities are (8) running out of space. 

Giải thích: run out of (cạn kiệt) 

Tạm dịch: Các thành phố đang thiếu không gian. 


Tạm dịch:

Nếu bạn sống ở thành phố, bạn sẽ có thể thấy nhiều người, nghe thấy tiếng ồn của giao thông và ngửi thấy mùi ô nhiễm từ những chiếc xe ô tô và nhà máy.

Chúng ta đang sống ở một thời đại mới trong lịch sử thế giới. Trước đó, hầu hết mọi người là nông dân. Họ sống trong những cộng đồng nhỏ ở nông thôn. Giờ đây nhiều người đang rời khỏi ruộng đồng và chuyển đến các thành phố. Họ đang tìm kiếm những công việc tốt hơn. Kết quả là những thành phố phát triển rất nhanh. Nhiều thành phố đang trở nên đông đúc hơn. Mọi người lái xe nhiều hơn, đốt nhiều nhiên liệu hơn, dùng nhiều nước hơn, ăn nhiều hơn, tạo ra nhiều rác hơn, và sản xuất nhiều thứ từ nhà máy hơn bao giờ hết. Cuộc sống ở những thành phố hiện đại có thể mang đến nhiều cơ hội, nhưng cũng rất nhiều khó khăn.

Những nhà chức trách đang cố gắng đưa ra kế hoạch cho một tương lai tốt đẹp hơn. Họ đang xây dựng nhiều đường mới, xây nhiều nhà mới hơn, tìm nhiều nguồn nước, và hạn chế sự phát triển ở một số khu vực. Nhưng mọi người vẫn đang đổ dồn về tình phố nhanh hơn khả năng thành phố có thể chứa họ. Các thành phố đang thiếu không gian. Vẫn không có một câu trả lời dễ dàng cho vấn đề này.

Bài 3

Task 3. Choose the correct option A,B,C, or D for each gap in the passage.

(Chọn đáp án A,B,C hoặc D cho mỗi chỗ trống dưới đây.)

Lời giải chi tiết:

1. B2. A3. C4. C5. D6. D

Lời giải chi tiết:

1. It occurs when a part of the population does not have any (1)  regular place to call home.

Giải thích: cần điền một tính từ để bổ nghĩa cho danh từ place

Tạm dịch: Nó xảy ra khi một phần dân số không có bất kỳ một nơi nào gọi là “nhà”.

2.This is an issue that the authorities are trying to (2) deal with

Giải thích: deal with (đối mặt với) 

Tạm dịch:  Đây là một vấn đề mà chính quyền đang cố gắng để giải quyết.

3. However, there are (3 ) more things that each person can do to help those people.

Giải thích: things ở dạng số nhiều ==> loại little và less

Tạm dịch: Dù sao, có nhiều thứ mà mỗi người có thể làm để giúp những người vô gia cư.

4. If you have a lot of free time, you might go on an extended trip to help (4) set up homes or improve an impoverished area.

Giải thích: set up (lắp đặt) 

Tạm dịch: Nếu bạn có rất nhiều thời gian rảnh, bạn có thể đi những chuyến đi dài để giúp xây dựng nhà cửa hoặc phát triển một vùng nghèo. 

5. You can also sign up to help at a (5) local soup kitchen:

Giải thích: cần điền một tính từ để bổ nghĩa cho danh từ soup kitchen 

Tạm dịch:  Bạn có thể đăng ký để giúp ở bếp ăn của thành phố.

6. most cities have a mission of some kind (6) serving food to the homeless and offering temporary shelter.

Giải thích: serve (phục vụ, cung cấp) 

Tạm dịch: Hầu hết thành phố có nhiệm vụ phát thức ăn cho người vô gia cư và cho họ chỗ ở tạm thời.


Tạm dịch:

Người vô gia cư là một vấn đề ở nhiều thành phố lớn trên thế giới. Nó xảy ra khi một phần dân số không có bất kỳ một nơi nào gọi là “nhà”. Hàng trăm triệu người trên thế giới có ít nhất 1 năm trong tình trang vô gia cư. Đây là một vấn đề mà chính quyền đang cố gắng để giải quyết. Dù sao, có nhiều thứ mà mỗi người có thể làm để giúp những người vô gia cư.

Một trong số việc bạn có thể làm để giúp học là tham gia tình nguyện. Nếu bạn có rất nhiều thời gian rảnh, bạn có thể đi những chuyến đi dài để giúp xây dựng nhà cửa hoặc phát triển một vùng nghèo. Thậm chí với chỉ vài tiếng đồng hồ một tuần cũng có thể tạo ra ảnh hưởng đến thành phố của bạn. Bạn có thể đăng ký để giúp ở bếp ăn của thành phố: Hầu hết thành phố có nhiệm vụ phát thức ăn cho người vô gia cư và cho họ chỗ ở tạm thời.

E> WRITING

Task 1. Complete the second sentences in each pair so that it has a similar meaning to the first sentences.
(Hoàn thành câu thứ hai trong mỗi cặp sao cho cùng nghĩa với câu thứ nhất.)

 

 

Lời giải chi tiết:

1. This exhibition is much more interesting than the last one.

-> The last exhibition was not as interesting as this one.

Giải thích: Sử dụng cấu trúc so sánh bằng be as adj as 

Tạm dịch: Triển lãm trước không thú vị như lần này.

 

2. The teacher says that no student in the school is noisier than I am.

-> The teacher says that I’m the noisiest student in the school.

Giải thích: Sử dụng cấu trúc so sánh nhất với tính từ ngắn 

Tạm dịch: Giáo viên nói rằng tôi là học sinh ồn ào nhất trường.

 

3. This book is the least interesting I've ever read. 

-> I have never read a less interesting/more boring book than this one.

Giải thích: sử dụng cấu trúc so sánh hơn với tính từ dài, tùy vào nghĩa của tính từ mà sử dụng less hoặc more

Tạm dịch: Tôi chưa bao giờ đọc một cuốn sách ít thú vị / nhàm chán hơn cuốn sách này.             

 

4. I think Vung Tau City is the most ‘liveable’ city in Viet Nam.

-> I think there is no city in Viet Nam (that is) more ’liveable' than Vung Tau City.

Giải thích: sử dụng cấu trúc so sánh hơn với tính từ dài

Tạm dịch: Tôi nghĩ rằng không có thành phố nào ở Việt Nam dễ sống hơn 'so với thành phố Vũng Tàu.

 

5. This city is the same as it was in the 1990s.

-> This city hasn't changed since the 1990s.

Giải thích: diễn tả một việc bắt đầu từ quá khứ và hiện tại vẫn tiếp diễn ==> thì hiện tại hoàn thành

Tạm dịch: Thành phố này đã không thay đổi kể từ những năm 1990.

 

6. He found the visit to the gallery quite depressing.

-> He felt quite depressed by/about the visit to the gallery.

Giải thích: feel + adj cảm thấy như thế nào 

Tạm dịch: Anh cảm thấy khá chán nản về chuyến thăm phòng trưng bày.    

Bài 2

Task 2. Rewrite each sentence so that the new sentences have a similar meaning to the original one, using the word in brackets.

(Viết lại những câu sau sao cho câu mới có nghĩa giống với câu gốc, sử dụng từ trong ngoặc.)

Lời giải chi tiết:

1. You should use a dictionary to check the meaning of new words. (LOOK)

Đáp án: You should use a dictionary to look up new words.

Giải thích: look up (tra từ)

động từ khuyết thiếu should==> một việc nên làm 

Tạm dịch: Bạn nên sử dụng một từ điển để tra từ mới.

 

2. The doctor told my father to stop smoking. (GIVE)

Đáp án: The doctor told my father to give up smoking.

Giải thích: give up (từ bỏ) 

Tạm dịch: Bác sĩ bảo bố tôi bỏ thuốc lá.

 

3. The cost of living has been increasing considerably in the past few weeks. (UP)

Đáp án: The cost of living has been going up considerably in the past few weeks.

Giải thích: go up (gia tăng) 

Tạm dịch: Chi phí sinh hoạt đã tăng lên đáng kể trong vài tuần qua.

 

4. Margaret Thatcher was born and spent her childhood in the town of Grantham, Lincolnshire, England. (GREW)

Đáp án:  Margaret Thatcher was born and grew up in the town of Grantham, Lincolnshire, England.

Giải thích: grow up (trưởng thành) 

Tạm dịch: Margaret Thatcher sinh ra và lớn lên tại thị trấn Grantham, Lincolnshire, Anh.

 

5. His business is going badly - he'll have to stop doing it soon. (CLOSE)

Đáp án: His business is going badly, so he'll have to close it down soon.

Giải thích:close down (đóng cửa)

Tạm dịch:  Công việc kinh doanh của anh ấy rất tệ, vì vậy anh ấy sẽ phải đóng cửa sớm.

 

6. My aunt has got two teenage children, but they don't seem to have a good relationship with each other. (GET)

Đáp án: My aunt has got two teenage children, but they don't seem to get on well with each other.

Giải thích: get on well with (có mối quan hệ tốt với ai) 

Tạm dịch: Dì tôi đã có hai đứa con ở tuổi vị thành niên, nhưng chúng dường như không hòa thuận với nhau.

Bài 3

Task 3. Make an outline, then write a paragraph of about 100 words on one of the problems of city life. (You can refer to the same paragraph in your textbook.)

(Làm một dàn bài, sau đó viết một đoạn văn khoảng 100 từ nói về những vấn đề của cuộc sống thành thị.

(Bạn có thể tham khảo đoạn văn trong sách giáo khoa))

Lời giải chi tiết:

Some ideas you can use are:

Một vài ý tưởng bạn có thể sử dụng:

- housing shortage

- urban sprawl

- high cost of living

- social evils

Đáp án gợi ý: 

Living in the city brings a lot of benefits for citizens; however, there are more and more problems that citizens are dealing with. One of the most concerning problems is the high cost of living. As a result of the increasing population in cities, housing shortage comes up to this problem, which makes the cost of living higher. Besides, the price of social service is also increasing to deal with the increasing population 

Tạm dịch:

Sống trong thành phố mang lại rất nhiều lợi ích cho công dân; tuy nhiên, ngày càng có nhiều vấn đề mà công dân đang phải giải quyết. Một trong những vấn đề liên quan nhất là chi phí sinh hoạt cao. Do dân số ngày càng tăng ở các thành phố, tình trạng thiếu nhà ở dẫn đến vấn đề này, khiến chi phí sinh hoạt cao hơn. Bên cạnh đó, giá dịch vụ xã hội cũng đang tăng lên để đối phó với dân số ngày càng tăng


Đăng nhận xét

0 Nhận xét