Ticker

6/recent/ticker-posts

Header Ads Widget

Ad 728x90

Unit 3: Teen stress and pressure - Áp lực tuổi trẻ

A. PHONETICS

Task 1. Practise saying these sentences, paying attention to how the verb forms of be are pronounced.
(Luyện tập nói những câu sau, chú ý làm thế nào để phát âm động từ be.)

Lời giải chi tiết:

1. - Aren't you interested in taking this course?

- I am. But I'm not sure when to take it.

Tạm dịch: 

-Bạn có hứng thú với khóa học này không?

- Tôi có. Nhưng tôi không chắc chắn khi nào nên dùng nó.

 

2. Minh Duc is interested in playing football, but Hoang Thu isn't.

Tạm dịch: Minh Đức thích chơi bóng đá, nhưng Hoàng Thu thì không.


3. Do you think they are coming?

- Yes, they are coming. Don't worry.

Tạm dịch: 

Bạn có nghĩ rằng họ đang đến?

- Vâng, họ đang đến. Đừng lo lắng.

 

4. - Are you tired?

- Yes, I am.

Tạm dịch: 

- Bạn có mệt không?

- Tôi có.

 

5. - Aren't you taking the bus? It's very far to walk.      

- Yes, I am taking the bus. When is the next one coming?

Tạm dịch:

-Anh không đi xe buýt à? Nó rất xa để đi bộ.

- Vâng, tôi sẽ đi xe buýt. Khi nào thì cái tiếp theo đến?

Bài 2

Task 2. Look at the verb form of be in bold in each pair of sentences. Which one should be stressed? Tick Yes or No and then practise saying both of them.

(Nhìn vào dạng của động từ be trong mỗi cặp câu dưới đây. Từ nào cần đánh trọng âm? Tích Có hoặc Không rồi luyện nói tất cả các từ. )

 

Yes

No

1. A. is it important for teenagers to learn life skills?

  B. Isn't it important for teenagers to learn life skills?

 

 

2. A. He was frustrated.

B - Was he frustrated?

  - Yes, he was

 

 

3. - Isn't swimming your favourite sport?

     - Yes, swimming is my favourite sport, but today the water is too cold for me.

     - Swimming is my favourite sport.

 

 

 

Lời giải chi tiết:

 

 

Yes

No

1. A. is it important for teenagers to learn life skills?

B. Isn't it important for teenagers to learn life skills?

o   

 

x

2. A. He was frustrated.

- Was he frustrated?

- Yes, he was.

 

o   

X

3.- Isn't swimming your favourite sport?

- Yes, swimming ]s my favourite sport, but today the water is too cold for me.

- Swimming is my favourite sport.

o   

x

 

Bài 3

Task 3. Underlined the verb forms of be which should be stressed in the following sentences. Then practise saying them.

(Gạch chân dạng của động từ be cái cần đánh trọng âm trong những câu dưới đây. Rồi luyện tập nói.)

1. He wasn't depressed. He was just a bit worried.

2. Isn't this painting beautiful?

3. - Are you going to the supermarket now?

-  Yes, I am. Do you need something

4. - I thought he wasn't good at cooking.

-   Oh yes, he is. He can cook almost anything.

5. - Is it raining?

-   No, it isn't. We can go now.

Lời giải chi tiết:

1. He wasn't depressed. He was just a bit worried.

2. Isn't this painting beautiful?

3. - Are you going to the supermarket now?

-  Yes, I am. Do you need something

4. - I thought he wasn't good at cooking.

-   Oh yes, he is. He can cook almost anything.

5. - Is it raining?

-   No, it isn't. We can go now.

B. VOCABULARY AND GRAMMAR

Task 1. Choose the word that DOES NOT fit in the sentences.

(Chọn từ KHÔNG phù hợp với những câu sau.)

Lời giải chi tiết:

1. surprised2. depressed3. delighted
4. happy5. delighted6. left-out

 

Lời giải chi tiết

1. You may feel surprised before taking an important exam.

Giải thích: feel + adj cảm thấy như thế nào => surprised: ngạc nhiên 

Tạm dịch: Bạn có thể cảm thấy ngạc nhiên trước khi tham gia một kỳ thi quan trọng. 

 

2.  You have finished your exam, and you think you did well. You may feel depressed

Giải thích: feel + adj cảm thấy như thế nào: depressed (chán nản)  

Tạm dịch: Bạn đã hoàn thành bài kiểm tra của bạn, và bạn nghĩ rằng bạn đã làm tốt. Bạn có thể cảm thấy chán nản

 

3.  You have a problem with your classmates at school and you don't know who to talk to. You may feel delighted

Giải thích: feel + adj cảm thấy như thế nào => delighted: vui mừng

Tạm dịch: Bạn có một vấn đề với các bạn cùng lớp ở trường và bạn không biết nói chuyện với ai. Bạn có thể cảm thấy vui mừng

 

4. You are asked to fix a broken bicycle chain and you are not sure what to do. You may feel happy 

Giải thích: feel + adj cảm thấy như thế nào -> happy hạnh phúc

Tạm dịch:  Bạn được yêu cầu sửa một chuỗi xe đạp bị hỏng và bạn không biết phải làm gì. Bạn có thể cảm thấy hạnh phúc

 

5. You have moved to a new school and you know nobody there. You may feel delighted

Giải thích: feel + adj cảm thấy như thế nào -> delighted vui mừng

Tạm dịch: bạn đã chuyển đến một ngôi trường mới và bạn không biết ai ở đó. Bạn có thể cảm thấy vui mừng

 

6. You notice something strange happening to your body when you start your adolescence. You may feel left-out.

Giải thích:  feel + adj cảm thấy như thế nào -> left-out . bỏ rơi

Tạm dịch: Bạn nhận thấy một điều kỳ lạ xảy ra với cơ thể của bạn khi bạn bắt đầu tuổi thiếu niên. Bạn có thể cảm thấy bị bỏ rơi.

Bài 2

Task 2. Match the verbs in A to the nouns in B

(Nối những động từ ở cột A với danh từ ở cột B)

A

B

1. Make

a) Support

2. Resolve

b) Healthy habits

3. Overcome

c) risks

4. Take

d) Informed decisions

5. Ask for

e) Conflicts

6. form

f) Stress

 

Lời giải chi tiết:

1. d

make informed decision: đưa ra quyết định

2. e

 resolve conflicts: giải quyết mâu thuẫn 

3. f

overcome stress: vượt qua áp lực 

4. c

 take risks: chấp nhận rủi ro

5. a

ask for support: yêu cầu sự giúp đỡ 

6. b

healthy habits: hình thành thói quen khỏe mạnh

Bài 3

Task 3. Use the phrases created in 2 to complete the following sentences.

(Sử dụng những cụm từ ở bài 2 để hoàn thành những câu sau)

Lời giải chi tiết:

1. Recognising your feelings is a way to overcome stress. 

Giải thích: be a way to V (là cách để làm gì) 

Tạm dịch: Nhận ra cảm xúc là một cách để vượt qua căng thẳng.

 

2.  Our teacher said we should form Healthy habits such as sleeping at least eight hours a night and exercising regularly.

Giải thích: động từ khuyết thiếu should + V nguyên thể ==> hành động nên làm 

Tạm dịch: Cô giáo chúng tôi nói rằng chúng tôi nên tạo những thói quen tốt cho sức khỏe như ngủ ít nhất 8 tiếng vào buổi tối và tập thể dục thường xuyên.

 

3.  ‘I'm fighting with my sister again! It feels like we can never resolve our conflicts !"

Giải thích: động từ khuyết thiếu can + V nguyên thể ==> hành động có thể làm 

Tạm dịch: “Mình lại cãi nhau với chị mình nữa rồi! Mình cảm giác như chúng tôi chắc không bao giờ có thể giải quyết được những mâu thuẫn.”

 

4.  ‘Don't act too quickly! You should consider both the good points and bad points in order to make informed decisions!’ my father advised me.

Giải thích: in order to + V nguyên thể ==> để mà làm gì 

Tạm dịch:   “Đừng hành động quá vội vàng! Bạn nên cân nhắc cả những điểm tốt và điểm xấu để đưa ra quyết định chính xác!” – Bố tôi khuyên tôi

 

5. He is a very wise man. He knows when to take risks and when to wait.

Giải thíchtake risks  mạo hiểm 

Tạm dịch: Anh ấy là một người rất khôn ngoan. Anh ấy biết khi nào nên mạo hiểm và khi nào nên chờ đợi.

 

6. 'When you are in trouble, who do you ask for support?' asked the survey.

Giải thích: một sự thật trong hiện tại ==> thì hiện tại đơn 

Tạm dịch: “Khi bạn gặp rắc rối, ai là người bạn nhờ trợ giúp?” bản khảo sát hỏi.

Bài 4

Task 4. Match the skill to the example.

(Nối những kĩ năng với những ví dụ sau)

 

Lời giải chi tiết:

1. b,i2. d,g3. a,f
4.  c,h5. e,j 

 

1. Social skills - collaborate with other people / communicate with other people

Tạm dịch: Kỹ năng xã hội - cộng tác với người khác / giao tiếp với người khác

2. Cognitive skills - plan your time/concentrate on a particular task

Tạm dịch: Kỹ năng nhận thức - lên kế hoạch thời gian / tập trung vào một nhiệm vụ cụ thể

3. Housekeeping skills - do laundry/fix a bicycle

Tạm dịch: Kỹ năng dọn phòng - giặt đồ / sửa xe đạp

4. Emotion control skills - overcome negative feelings/ manage your anger

Tạm dịch: Kỹ năng kiểm soát cảm xúc - vượt qua cảm xúc tiêu cực / kiểm soát cơn giận của bạn

5. Self-care skills - know what to do when you have a cold/ cook for yourself

Tạm dịch: Kỹ năng tự chăm sóc - biết phải làm gì khi bị cảm lạnh / tự nấu ăn

Bài 5

 

Task 5. Turn the following statements into indirect/reported speech.

(Chuyển những câu sau thành câu gián tiếp/câu trần thuật)

Lời giải chi tiết:

1. 'Have you seen her recently?’ asked Thanh.

Đáp án: Thanh asked me if I had seen her recently. 

Giải thích: cấu trúc câu gián tiếp động từ phải lùi thì, hiện tại hoàn thành ==> quá khứ hoàn thành  

câu hỏi trực tiếp ==> ask if + S V lùi thì 

Tạm dịch: Thanh hỏi tôi xem tôi có gặp cô ấy gần đây không.


2. 'Last night I couldn't sleep!’ she said.

Đáp án: She told me she couldn't sleep the night before.

Giải thích:  cấu trúc câu gián tiếp động từ phải lùi thì, quá khứ đơn ==> quá khứ hoàn thành 

last night ==>   the night before.

Tạm dịch: Cô ấy nói với tôi rằng cô không nên ngủ đêm trước đó.

 

3. 'I am on my way,’ he said.

Đáp án: He said he was on his way.

Giải thích:  cấu trúc câu gián tiếp động từ phải lùi thì, hiện tại đơn ==> quá khứ đơn

Tạm dịch: Anh ấy nói anh đang trên đường đến.

 

4. 'We want to send our son to a university in the UK,’ they said

Đáp án: They said they wanted to send their son to a university in the UK.

Giải thích: cấu trúc câu gián tiếp động từ phải lùi thì, hiện tại đơn ==> quá khứ đơn

Tạm dịch: Họ nói rằng họ muốn gửi con trai đến một trường đại học ở Anh.

 

5. 'Have you ever tried calling a helpline?’ the teacher asked Ngoc

Đáp án: The teacher asked Ngoc if she had ever tried calling a helpline.

Giải thích: cấu trúc câu gián tiếp động từ phải lùi thì, hiện tại hoàn thành ==> quá khứ hoàn thành 

câu hỏi trực tiếp ==> ask if + S V lùi thì 

Tạm dịch:  Cô giáo hỏi Ngọc xem cô ấy đã từng thử gọi cho đường dây tư vấn chưa.


6. 'Tell Emma I miss her very much,’ she told me.

Đáp án: She told me to tell Emma she missed her very much.

Giải thích: cấu trúc câu mệnh lệnh trong gián tiếp tell sb to V 

Tạm dịch: Cô ấy bảo tôi nói với Emma rằng cô ấy nhớ Emma rất nhiều.

Bài 6

Task 6. Turn the following sentences into direct speech.

(Chuyển những câu sau thành câu trực tiếp)

Lời giải chi tiết:

1. He advised me to visit the company's website.

Đáp án'You should visit the company's website,’ he told me. 

Giải thích: Trong câu gián tiếp should = advise sb to V (khuyên ai đó nên làm gì) 

Tạm dịch: Bạn nên ghé thăm trang web của công ty,anh ấy nói với tôi.

 

2. They said he hadn't come to the meeting.

Đáp án'He didn't come to the meeting,’ they said.

Giải thích: cấu trúc câu gián tiếp động từ phải lùi thì, câu gốc quá khứ hoàn thành ==> quá khứ đơn 

Tạm dịch: Anh ấy đã không đến cuộc họp, họ nói.

 

3. She asked if I wanted to become a doctor.

Đáp án: 'Do you want to become a doctor?’ she asked me.

Giải thích: cấu trúc câu gián tiếp động từ phải lùi thì, khi chuyển lại thành trực tiếp quá khứ đơn ==> hiện tại đơn

Tạm dịch: 'Bạn có muốn trở thành bác sĩ không? Cô ấy hỏi tôi.


4. They said the support service would be set up in December.

Đáp án:  'The support service will be set up in December,’ they said.

Giải thích:  cấu trúc câu gián tiếp động từ phải lùi thì, khi chuyển lại thành trực tiếp would ==> will 

Tạm dịch: 'Dịch vụ hỗ trợ sẽ được thiết lập vào tháng 12, họ nói.


5. My mother said she had sent me the book the week before.

Đáp ánI sent you the book last week,’ my mother told me.

Giải thích: cấu trúc câu gián tiếp động từ phải lùi thì, khi chuyển lại thành trực tiếp quá khứ hoàn thành ==> quá khứ đơn 

Tạm dịch: Tôi đã gửi cho bạn cuốn sách tuần trước, mẹ tôi nói với tôi.


6. He asked if it was too late to apply for the course.

Đáp án'Is it too late to apply for the course?’ he asked.

Giải thích:  cấu trúc câu gián tiếp động từ phải lùi thì, khi chuyển lại thành trực tiếp quá khứ đơn ==> hiện tại đơn

Tạm dịch: 'Có quá muộn để đăng ký khóa học không?

Bài 7

Task 7. Rewrite the following sentences using question words before to-infinitives.

(Viết lại những câu sau có sử dụng từ để hỏi trước to-V.)

Lời giải chi tiết:

1. 'When should I start the computer?’ Nguyen asked his teacher.

—>Nguyen asked his teacher when to start the computer.

Giải thích: cấu trúc câu gián tiếp động từ phải lùi thì, đối với câu hỏi có từ để hỏi ==> ask từ để hỏi + S + V lùi thì 

Tạm dịch: Nguyên hỏi cô giáo anh ấy khi nào được khởi động máy tính.

 

2. I don't really know what I should say in my graduation speech. Can you help me?

—> I don't really know what to say in my graduation speech. Can you help me?

Giải thích:  trong câu gián tiếp What I should say = What to say 

Tạm dịch: Mình không thực sự biết nên nói gì trong bài phát biểu tốt nghiệp của mình. Cậu có thể giúp mình không?

 

3. They can't decide what they should do in this situation.

—>They can't decide what to do in this situation.

Giải thích:  trong câu gián tiếp What I should do = What to do

Tạm dịch: Họ không thể quyết định xem sẽ làm gì vào tình huống đó.

 

4. 'Should I tell this to her?’ he asked himself.

—> He wondered whether to tell that to her.

Giải thích: cấu trúc câu gián tiếp động từ phải lùi thì, đối với câu hỏi S + wonder + whether/if + S + V lùi thì

Tạm dịch:  Anh ấy tự hỏi có nên nói điều đó với cô ấy không.

 

5. She was not sure who she should contact.

—> She was not sure who to contact.

Giải thích: trong câu gián tiếp What S should V = What to V

Tạm dịch: Cô ấy không chắc phải liên hệ với ai.

 

6. 'Where can I find more information about this?’ he asked.

—> He didn't know where to find more information about that.

Tạm dịch: Anh ấy không biết tìm thêm thông tin về điều đó ở đâu. 

C. SPEAKING

Task 1. Take a piece of paper and write down three sentences that your teacher or classmates said to you today. Then relay these sentences to your family members, using reported speech.

(Lấy một mảnh giấy và viết ba câu mà giáo viên hoặc bạn cùng lớp đã nói với bạn hôm nay. Sau đó nói những câu này với các thành viên trong gia đình bạn, sử dụng câu trần thuật.)

Lời giải chi tiết:

- "You have to do all the homework in workbook." Teacher said

=> My teacher said that we had to do all the homework in workbook.

- "We can prepare for the presentation tomorrow at my home." My friend said

=> My friend suggested that we could prepare for the presentation the following day at her home.

- "The exam will be on Tuesday." The class monitor said 

=> The class monitor said that the exam would be on Tuesday.

Bài 2

Task 2. Here are some skills from 3, VOCABULARY&GRAMMAR. Answer these questions, using your own experience.

(Đây là một số kĩ năng từ bài 3, phần VOCABULARY & GRAMMAR. Trả lời những câu hỏi dưới đây, theo kinh nghiệm của bạn.)

Lời giải chi tiết:

1. Have you ever overcome stress? How did you do it?

=> Yes, I have. I shared my problems with my mother and friends to find out the solution together.

Tạm dịch: Bạn đã từng vượt qua căng thẳng chưa? Bạn làm như thế nào?

Có. Tôi chia sẻ vấn đề đó với mẹ và bạn của mình để cùng tìm ra giải pháp.

2. Have you got any healthy habits? What are they?

=>Yes, I have. I eat a lot of vegetables and never skip breakfast.

Tạm dịch: Bạn có thói quen ăn uống lành mạnh không?

Tôi có. Tôi ăn rất nhiều rau và không bao giờ bỏ bữa sáng.

3. Have you ever resolved any conflicts? How did you do that?

=> Yes, I have. I talked with the person that I had conflicts with, listened to his opinions and considered the problem carefully.

Tạm dịch: Bạn đã từng giải quyết xung đột chưa? Bạn làm như thế nào?

Tôi đã từng. Tôi nói với người đó, nghe ý kiến của họ và cân nhắc vấn đề một cách cẩn thận.

Bài 3

Task 3. Imagine that you are in a difficult situation where some of your classmates force you to do their homework for them. What will you do? Why do you choose to do that?

(Tưởng tượng bạn đang trong tình huống khó xử là bạn cùng lớp của bạn bắt bạn phải làm bài tập về nhà giúp họ. Bạn sẽ làm gì? Tại sao bạn làm thế?)

a. Do what your classmate has asked, and tell nobody about it.

Tạm dịch: Làm theo những gì bạn cùng lớp nói và không nói cho ai biết.

b. Refuse to do what they have asked, and tell nobody about it.

Tạm dịch: Từ chối làm và không nói cho ai biết.

c. Talk to your teacher or your parents about it.

(Nói với giáo viên và bố mẹ của bạn về việc đó.)


Lời giải chi tiết:

I will choose b. Refuse to do what they have asked, and tell nobody about it. Because It is not a serious problem that I need to tell teachers or parents. The classmate is my friend, I think I can talk to him in a direct way that it is not my homework. Everyone needs to do it on their own. 

Tạm dịch: Tôi chọn đáp án b. Từ chối làm và không nói cho ai biết. bởi vì đó không phải là một vấn đề quá nghiêm trọng để phải nói với giáo viên và bố mẹ. Bạn cùng lớp cũng là bạn bè, tôi nghĩ tôi có thể nói trực tiếp với bạn ấy rằng đó không phải là bài tập về nhà của tôi và mỗi người cần phải tự làm bài tập của mình.


D> READING

Task 1. Read the following text about Bill Gates, the co-founder of Microsoft, and do the tasks below.

(Đọc văn bản sau nói về Bill Gates, người sáng lập ra Microsoft, và làm bài tập dưới đây.)

Bill Gates is the co-founder of Microsoft, the world's largest PC software company. He is among the richest people in the world.  Bill Gates' interest in computers started when he was a teenager. After high school, he was accepted to several top colleges in the USA: Harvard, Yale, and Princeton. He chose to go to Harvard to study law. At Harvard, he focused more on his interest in computers than on coursework. He often relaxed by playing video games in Harvard's computer lab. He left Harvard before graduating because he wanted to open a software company with his friend Paul Allen. However, he later said, "I don’t think dropping out is a good idea.’ In 2007, he received an honorary degree from Harvard. He began his speech by saying this to his father in the audience. "I have been waiting for more than 30 years to say this: Dad, I always told you I'd come back and get my degree.’ Bill Gates is no longer working full time for Microsoft. He is now, with his wife, running The Bill & Melinda Gates Foundation which aims to improve healthcare, reduce poverty, and promote education around the world.

 

Lời giải chi tiết:

Tạm dịch: 

Bill Gates là đồng sáng lập ra Microsoft, công ty phần mềm máy tính lớn nhất thế giới. Ông là một trong số những người giàu nhất thế giới. Sở thích về máy tính của Bill Gates bắt đầu từ khi ông còn là thiếu niên. Sau khi học xong trung học, ông được nhận vào một số trường đại học danh tiếng ở Mỹ như: Harvard, Yale và Princeton. Ông đã chọn đến Harvard để học luật. Ở Harvard, ông tập trung nhiều hơn vào sở thích máy tính hơn cả việc học. Ông thường giải trí bằng việc chơi game ở phòng máy của trường Harvard. Ông bỏ học tại Harvard trước khi tốt nghiệp vì ông muốn mở một công ty phần mềm với người bạn Paul Allen. Dù vậy, sau này ông nói “Tôi không nghĩ việc bỏ học là một ý tưởng hay.” Vào năm 2007, ông nhận một bằng danh dự của Harvard. Ông bắt đầu bài phát biểu bằng việc nói với người cha của mình trên khán đài “Con đã đợi hơn 30 năm để nói điều này: Bố, con luôn nói với bố rằng con sẽ quay lại và lấy được tấm bằng của mình.” Bill Gates đã không còn làm việc toàn thời gian ở Microsoft. Giờ đây ông cũng vợ của mình đang điều hành tổ chức Bill & Melinda Gates với mục đích cải thiện chăm sóc sức khỏe, giảm nghèo đói, và thúc đẩy giáo dục trên toàn thế giới.

a. Choose the best answer. (Chọn đáp án đúng)

1. When did Bill Gates first develop his interest in computers?

A. during his teenage years

B. when he went to university

C. when he was at nursery school

Đáp án: A. during his teenage years

Giải thích:  Bill Gates' interest in computers started when he was a teenager. 

Tạm dịch: Sở thích về máy tính của Bill Gates bắt đầu từ khi ông còn là thiếu niên. 

 

2. What did he study at Harvard University?

A. computer science

B. business

C. law

Đáp án: C. law

Giải thích: He chose to go to Harvard to study law

Tạm dịch: Ông đã chọn đến Harvard để học luật.

 

3. What did he often do to relax while at Harvard?

A. play sports

B. play video games

C. go to parties

Đáp án:  B. play video games

Giải thích:  He often relaxed by playing video games in Harvard's computer lab.

Tạm dịch: Ông thường giải trí bằng việc chơi game ở phòng máy của trường Harvard.

 

4. Why did he drop out of Harvard?

A. because he was ill

B. because he wanted to study at another university

C. because he wanted to start a software company

Đáp án: C. because he wanted to start a software company

Giải thích: He left Harvard before graduating because he wanted to open a software company with his friend Paul Allen. 

Tạm dịch: Ông bỏ học tại Harvard trước khi tốt nghiệp vì ông muốn mở một công ty phần mềm với người bạn Paul Allen. 

 

5. What did he receive from Harvard in 2007?

A. an honorary degree

B. a job

C. a company

Đáp án: A. an honorary degree

Giải thích: In 2007, he received an honorary degree from Harvard.

Tạm dịch: Vào năm 2007, ông nhận một bằng danh dự của Harvard.

 

6. What is the purpose of The Bill & Melinda Gates Foundation?

A. law

B. healthcare, poverty reduction, and education

C. computer software

Đáp án: B. healthcare, poverty reduction, and education

Giải thích:  He is now, with his wife, running The Bill & Melinda Gates Foundation which aims to improve healthcare, reduce poverty, and promote education around the world.

Tạm dịch: Giờ đây ông cũng vợ của mình đang điều hành tổ chức Bill & Melinda Gates với mục đích cải thiện chăm sóc sức khỏe, giảm nghèo đói, và thúc đẩy giáo dục trên toàn thế giới.

 

b. Decide if the following statements are true (T) or false (F).

(Đánh dấu nếu những câu sau đúng (T) hoặc sai (F).)

 

T

F

1. After high school, Gates was accepted to only middle-ranking colleges in the USA.

 

 

2. At Harvard, he focused more on his coursework than his interest in computers.

 

 

3. He didn't know how to relax after his hard work.

 

 

4. He regretted that he had dropped out of Harvard.

 

 

5. He had always wanted to get his degree from Harvard.

 

 

6. He wanted to make his father happy by getting his degree.

 

 

 Đáp án:

1. F (He was accepted to several top colleges in the USA)

Giải thích: After high school, he was accepted to several top colleges in the USA: Harvard, Yale, and Princeton.

Tạm dịch: Sau khi học xong trung học, ông được nhận vào một số trường đại học danh tiếng ở Mỹ như: Harvard, Yale và Princeton.

 

2. F (He focused more on computers)

Giải thích: At Harvard, he focused more on his interest in computers than on coursework. 

Tạm dịch: Ở Harvard, ông tập trung nhiều hơn vào sở thích máy tính hơn cả việc học.

 

3. F (He played video games to relax)

Giải thích:  He often relaxed by playing video games in Harvard's computer lab.

Tạm dịch: Ông thường giải trí bằng việc chơi game ở phòng máy của trường Harvard.

 

4. T

Giải thích: However, he later said, "I don’t think dropping out is a good idea.’

Tạm dịch: Dù vậy, sau này ông nói “Tôi không nghĩ việc bỏ học là một ý tưởng hay.”

 

5. T

Giải thích: "I have been waiting more than 30 years to say this: Dad, I always told you I'd come back and get my degree.

Tạm dịch: Con đã đợi hơn 30 năm để nói điều này: Bố, con luôn nói với bố rằng con sẽ quay lại và lấy được tấm bằng của mình.”

 

6. T

Giải thích:  He began his speech by saying this to his father in the audience. "I have been waiting more than 30 years to say this:

Tạm dịch: Ông bắt đầu bài phát biểu bằng việc nói với người cha của mình trên khán đài “Con đã đợi hơn 30 năm để nói điều này:

 

c. Rewrite these sentences in indirect speech.

(Viết lại những câu sau về câu gián tiếp.)

1. I don't think dropping out is a good idea,’ said Bill Gates.

Đáp án: Bill Gates said he didn't think dropping out was a good idea.

Giải thích:  trong câu gián tiếp động từ phải lùi thì, hiện tại đơn ==> quá khứ đơn

Tạm dịch: Bill Gates cho biết ông không nghĩ bỏ học là một ý tưởng hay.


2. I always told you I'd come back and get my degree,’ he said to his father.

Đáp án: He told his father that he always said he would come back and get his degree.

Giải thích:  trong câu gián tiếp động từ phải lùi thì

Tạm dịch: Anh nói với bố rằng anh luôn nói sẽ quay lại và lấy bằng.

Bài 2

Task 2. Read this text about ways to manage your anger, then do the tasks that follow.

(Đọc văn bản dưới đây nói về cách thức để chế ngự sự tức giận của bạn, sau đó làm bài tập dưới đây.)

Tips to control anger

It is normal to be angry sometimes, but if you let your anger get out of control, it can lead to problems. Here are some simple tips to control this feeling.

Relax

-     Take deep breaths to make you calm down.

-     Repeat slowly some calming words such as 'relax’ or 'take it easy’.

Think positively

-      When things go wrong and make you angry, say to yourself: 'this is not the end of the world’.

-     Remind yourself that getting angry won’t solve anything, and won't make you feel better.

Solve the problem

-     Instead of feeling angry, try to solve the problem, but remind yourself that it's okay if the solution doesn't work.

 

Tạm dịch: 

Mẹo để kiềm chế giận dữ

Đó là chuyện rất bình thường khi thỉnh thoảng chúng ta giận dữ, nhưng nếu bạn để cơn giận mất kiểm soát, nó có thể dẫn đến nhiều vấn đề. Sau đây là những mẹo đơn giản giúp bạn kiềm chế cảm giác này

Thư giãn

- Hít sâu để làm bạn bình tĩnh lại

- Nhắc lại thật chậm những từ như “Thư giãn” hoặc “Chỉ là chuyện đơn giản thôi mà”

Nghĩ tích cực

- Khi mọi thứ trở nên không đúng và làm bạn giận dữ, hãy nói với bản thân “Đây chưa phải là ngày tận thế.”

- Nhắc nhở bản thân rằng tức giận không giải quyết vấn đề gì, và sẽ không làm bạn cảm thấy tốt hơn.

Giải quyết vấn đề

- Thay vì cảm thấy giận dữ, cố gắng giải quyết vấn đề, nhưng hãy nhắc nhở bản thân rằng nếu giải pháp của bạn không hiệu quả thì cũng không sao cả.

Lời giải chi tiết:

a. Choose the best answer.

1.  It's normal to be angry.

Giải thích: normal : bình thường 

Tạm dịch:Thật là bình thường để tức giận.

2. You shouldn't let your anger get out of control.

Giải thích: should ==> hành động nên làm 

Tạm dịch:Bạn không nên để cơn giận của mình vượt khỏi tầm kiểm soát.

3.  Anger can be controlled,

Giải thích: can ==> hành động có thể làm 

Tạm dịch: Sự tức giận có thể được kiểm soát

4. Relaxing is a good way to manage your anger.

Giải thích: chủ ngữ số ít ==> is 

Tạm dịch: Thư giãn là một cách tốt để kiểm soát cơn giận của bạn.

5.  When feeling angry, try to think positively

Giải thích: cần một trạng từ bổ nghĩa cho động từ : positively( tích cực )

Tạm dịch: Khi cảm thấy tức giận, hãy cố gắng suy nghĩ tích cực

6. Try to solve the problem that makes you feel angry.

Giải thích: try: cố gắng

Tạm dịch:  Cố gắng giải quyết vấn đề khiến bạn cảm thấy tức giận.

 

b. Complete the following sentences with the words or phrases from the text.

(Hoàn thành những câu sau với từ và cụm từ từ văn bản trên.)

1. Take deep breaths to make you calm down.

Giải thích: take deep breaths Hít sâu

2. Repeating words or phrases such as relax or take it easy might help.

Giải thích: relax/ take it easy (thư giãn/ chỉ là chuyện đơn giản)

3. Tell yourself this is not the end of the world  if things go wrong.

Giải thích: this is not the end of the world (Đây chưa phải là ngày tận thế.) 

4. Feeling angry is not going to solve things and make you feel better.

Giải thíchsolve things /feel better (giải quyết mọi việc/ cảm thấy tốt hơn) 

5. Remind yourself it's okay if the solution you tried doesn't work

Giải thích: doesn't work (không hoạt động) 

Bài 3

Task 3. Read the text below about useful tips when you are studying for tests, then do the tasks that follow.

(Đọc văn bản sau về những mẹo hữu ích khi bạn ôn thi, sau đó làm bài tập dưới đây.)

Studying for a test

1. Create your own study aids: make an outline of the main ideas, or a timeline of important events.

2. Don't wait until the last minute to study! Have short daily study sessions.

3. Read the test instructions carefully.

4. Read the entire test through before starting.

5. Read the teacher's feedback on your test carefully, and try to learn from your mistakes.

6. Answer the easiest questions first, then the ones with highest point value.

7. If you aren't sure hơ to answer a question fully, try to at least answer part of it.

8. Save the test for later review.

9. Save time at the end of the test to look over your work.

10. Be sure to find out ahead of time the areas the test will cover, and the format of the test.

 Tạm dịch: 

Học ôn cho bài kiểm tra

1. Lập ra phương pháp học cho mình: Làm dàn bài về ý chính, hoặc một bảng thời gian những sự kiện quan trọng.

2. Đừng đợi đến phút cuối mới bắt đầu học! Hãy học mỗi ngày một ít.

3. Đọc hướng dẫn cho bài kiểm tra thật kĩ.

4. Đọc lướt toàn bộ bài kiểm tra trước khi bắt đầu làm.

5. Đọc lời phê của cô giáo về bài kiểm tra của bạn thật kỹ, và cố gắng rút ra bài học từ lỗi sai của mình.

6. Trả lời những câu hỏi dễ nhất trước, sau đó những câu có điểm cao nhất.

7. Nếu bạn không chắc chắn về câu trả lời đầy đủ, cố gắng trả lời ít nhất một phần của nó.

8. Giữ bài kiểm tra để soát lại sau đó.

9. Dành thời gian cuối bài kiểm tra để nhìn lại toàn bộ bài làm.

10. Chắc chắn rằng bạn biết trước phần kiến thức mà bài kiểm tra sẽ có và cấu trúc bài kiểm tra.

Lời giải chi tiết:

a. Match the underlined words/phrases in the text to their meanings.

(Nối những từ/cụm từ gách chân trong văn bản với nghĩa của chúng.)

1. comment(s)

2.  quickly examine something

3. whole

4. a line that shows the order in which events have happened.

5. before something takes place

6. the way the test questions are presented, e.g. multiple choice or essay

7. study something again


Đáp án:

1. feedback: lời phê            

2. look over:   lướt qua                  

3. entire:    toàn bộ            

4. timeline:  bảng thời gian       

5. ahead of time:  Trước thời hạn     

6. format:  mẫu                         

7. review: học lại   


b. Put the tips in the appropriate box.

(Điền những mẹo vào hộp phù hợp.)

 

Đáp án:

Before the test

1,2,10

When taking the test

3,4,6,7,9

After the test

5,8


c. Answer the following questions.

(Trả lời câu hỏi)

1. The areas the test will cover, and the format of the test.

Tạm dịch: Các lĩnh vực bài kiểm tra sẽ bao gồm, và định dạng của thử nghiệm.

 

2.  Make an outline of the main ideas, or a timeline of important events.

Tạm dịch: Tạo một phác thảo về các ý chính, hoặc dòng thời gian của các sự kiện quan trọng.

 

3.  Answer the easiest questions first, then the ones with the highest point value.

Tạm dịch:  Trả lời các câu hỏi dễ nhất trước, sau đó là câu hỏi có giá trị điểm cao nhất.

 

4. Look over the work.

Tạm dịch:  Nhìn qua những cái đã làm 

 

5. Keep it for review. Read the teacher's feedback. Learn from the mistakes.

Tạm dịch:  Giữ nó để xem xét. Đọc phản hồi của giáo viên. Học hỏi từ những sai lầm.

E. WRITING

Task 1. Rewrite the ideas in 3, READING, in the form of advice. Use the phrases for giving advice you have learnt in this unit.

(Viết lại các ý trong mục 3 - đọc hiểu theo dạng câu khuyên bảo. Sử dụng các cụm từ đã được học trong bài này.)

Create your own study aids.

—> I think you should create your own study aids ...

It might help to create your own study aids ...

Have you thought about creating your own study aids...?

Lời giải chi tiết:

Gợi ý:

- I think you should read the instruction carefully.

- It might help to answer the easiest question first, and the one with highest point values.

- Have you thought about saving the test for the later review?

Bài 2

Task 2. Match the following pieces of advice to the situations in 1, VOCABULARY & GRAMMAR.

(Nối các ý sau với các câu khuyên bảo ở bài 1 mục Từ vựng và ngữ pháp.)

A. It might help if you try to be open and friendly first. This will make it easier to make new friends.

B. Have you thought about asking someone to show you how to fix it?

C. The change is normal, but if you are worried, it might help to call a helpline.

D. I think you should relax now. You've done very well in the exam.

E. It might be, a good idea to find out about the format of the exam in advance.

F. If I were you, I would talk to the teacher about this problem.

Lời giải chi tiết:

1. E2. D3. F4. B5.A6. C

 

5A. It might help if you try to be open and friendly first. This will make it easier to make new friends. -  You have moved to a new school and you know nobody there. 

Tạm dịch: Nó có thể hữu ích nếu bạn cố gắng cởi mở và thân thiện trước. Điều này sẽ giúp việc tạo newfriencs dễ dàng hơn - Bạn đã chuyển đến một trường mới và bạn không biết ai ở đó.

4B. You are asked to fìx a broken bicycle Chain and you are not sure what to do. - Have you thought about asking someone to show you how to fix it?

Tạm dịch: Bạn được yêu cầu cho một chiếc xe đạp bị hỏng và bạn không biết phải làm gì. - Bạn đã nghĩ đến việc nhờ ai đó chỉ cho bạn cách khắc phục chưa? 

6C.  You notice something strange happening to your body when you start your adolescence. - The change is normal, but if you are worried, it might help to call a helpline.

Tạm dịch: Bạn nhận thấy một điều kỳ lạ xảy ra với cơ thể của bạn khi bạn bắt đầu tuổi thiếu niên. -Thay đổi là bình thường, nhưng nếu bạn lo lắng, có thể giúp gọi đường dây trợ giúp.

2D. You have finished your exam, and you think you did quite well. - I think you should relax now. You've done very well in the exam.

Tạm dịch: Bạn đã hoàn thành bài kiểm tra của mình và bạn nghĩ mình đã làm khá tốt. - Tôi nghĩ bạn nên thư giãn ngay bây giờ. Bạn đã làm rất tốt trong kỳ thi.

1E. You may feel stress before taking an important exam. -  It might be, a good idea to find out about the format of the exam in advance.

Tạm dịch: Bạn có thể cảm thấy căng thẳng trước khi tham gia một kỳ thi quan trọng. - Có thể là, một ý tưởng tốt để tìm hiểu về định dạng của bài kiểm tra trước.

3F. You have a problem with your classmates at school and you don’t know who to talk to. - If I were you, I would talk to the teacher about this problem.

Tạm dịch: Bạn có một vấn đề với các bạn cùng lớp ở trường và bạn không biết nói chuyện với ai. - Nếu tôi là bạn, tôi sẽ nói chuyện với giáo viên về vấn đề này.

Bài 3

Task 3. Now look again at the situations in 1, VOCABULARY & GRAMMAR. This time give your advice for each problem.

(Nhìn vào bài 1 mục Từ vựng và ngữ pháp, đưa ra lời khuyên của bạn cho mỗi vấn đề.)

Lời giải chi tiết:

 Đáp án gợi ý:

1. It might help if you take a deep breath and focus on what you learnt before

2. You should do some fun activities for relaxing.

3. You should ask your teacher for help and some advice.

4. Have you asked your father for help?

5. It is easier to make friends if you are open and friendly. Besides that, try to find someone who has the same hobby as you.

6. You should talk to your mother, and just keep calm because the change is normal

Tạm dịch:

1. Nó có thể hữu ích nếu bạn hít một hơi thật sâu và tập trung vào những gì bạn đã học trước đó

2. Bạn nên làm một số hoạt động vui chơi để thư giãn.

3. Bạn nên nhờ giáo viên giúp đỡ và một số lời khuyên

4. Bạn đã nhờ cha giúp đỡ chưa?

5. Kết bạn sẽ dễ dàng hơn nếu bạn cởi mở và thân thiện. Bên cạnh đó, hãy cố gắng tìm một người có cùng sở thích với bạn.

6. Bạn nên nói chuyện với mẹ, và giữ bình tĩnh vì sự thay đổi là bình thường


Đăng nhận xét

0 Nhận xét