Ticker

6/recent/ticker-posts

Header Ads Widget

Ad 728x90

Unit 1: Leisure Activities - Hoạt Động Giải Trí

 A. PHONETICS

Task 1. Rearrange the letters to find the words.

Sắp xếp lại các kí tự để tìm các từ. 

Lời giải chi tiết:

1. Prince (Hoàng tử)

2. Brush (Chổi, cọ)

3. Price (Giá)

4. Brick (Viên gạch)

5. Prawns (Tôm)

6. Broom (Chổi)

7. Prize (Giải thưởng)

8. Branch (Cành cây)

Bài 2

Task 2. Read the words aloud and put them into the correct column.

Đọc lớn các từ ở bài 1 và đặt chúng vào cột đúng 

Lời giải chi tiết:

Bài 3

Task 3Complete the following sentences with the words in. Then practise saying them.

(Hoàn thành những câu sau với từ ngữ trong đó. Rồi tập luyện nói chúng.)

1. She won the first _______ in craft-making. 

2. Remember to buy a __________. We need to paint the room this week.

3. Minh Duc likes eating seafood very much, especially _______.

4. Why don't you help me to clean the room? There's a _________ over there.

5. Look at that ________. There are so many apples on it.

6. The ________ is making a speech on TV.

Lời giải chi tiết:

1. She won the first prize in craft-making.

Prize (Giải thưởng)

Tạm dịch: Cô ấy đã giành giải nhất trong cuộc thi làm đồ thủ công.

2. Remember to buy a brush. We need to paint the room this week.

Brush (Cọ)

Tạm dịch: Nhớ mua một chiếc cọ sơn. Chúng ta cần sơn căn phòng trong tuần này.

3. Minh Duc likes eating seafood very much, especially prawns.

Prawns (Tôm)

Tạm dịch: Minh Đức thích ăn hải sản, đặc biệt là tôm.

4. Why don't you help me to clean the room? There's a broom over there.

Broom (Chổi)

Tạm dịch: Hãy cùng nhau quét dọn căn phòng này. Ở đây có một chiếc chổi.

5. Look at that branch. There are so many apples on it.

Branch (Cành cây)

Tạm dịch: Hãy nhìn cành táo kia. Thật là sai quả.

6. The prince is making a speech on TV.

Prince (Hoàng tử)

Tạm dịch: Hoàng tử đang phát biểu trên ti vi. 

B. VOCABULARY - GRAMMAR

 Task 1: Match the words in blue with the words in orange. Some words in blue may go with more than one word in orange.

(Nối các từ màu xanh với các từ màu cam. Một vài từ màu xanh có thể đi với nhiều từ màu cam.)

 

Lời giải chi tiết:

surfing the Internet (lướt Internet)

making crafts (làm đồ thủ công)

playing sports / computer games (chơi thể thao / trò chơi máy tính)

doing sports / crafts / DIY (chơi thể thao / làm đồ thủ công)

watching TV / sports (xem TV / thể thao)

reading books (đọc sách)

Bài 2

Task 2. Write in the white box at least 3 examples for the activities in the blue box.

(Viết vào ô trắng ít nhất 3 ví dụ cho hoạt động trong hộp màu xanh.)

Lời giải chi tiết:

Đáp án gợi ý:

- doing indoor leisure activities: watching TV, reading books, making crafts, etc.

Tạm dịch: Hoạt động giải trí trong nhà: xem TV, đọc sách, làm đồ thủ công, v...v..

- doing outdoor leisure activities: plaỵing football, running, playing badminton, etc.

Tạm dịch: Hoạt động giải trí bên ngoài: chơi bóng đá, chạy, chơi cầu lông, v...v...

- playing team sports: playing football, playing volleyball, playing basketball, etc.

Tạm dịch: Chơi thể thao nhóm: chơi bóng đá, chơi bóng chuyền, chơi bóng rổ, v...v...

- spending time with friends: hanging out, going to the cinema, going to recreation centres, etc.

Tạm dịch: Dành thời gian với bạn bè: đi chơi bên ngoài, đến rạp phim, đến trung tâm giải trí, v...v...

- spending time with family: eating out, doing DIY projects, going shopping, etc.

Tạm dịch: Dành thời gian với gia đình: Đi ăn, làm đồ tự chế, đi mua sắm, v.v...

Bài 3

Task 3. What's the secret word?

First, unscramble the due words. Then copy the letters in the numbered cells to other cells with the same number to find the secret word.

(Những từ bí mật là gì? Đầu tiên, phục hồi các từ đúng. Rồi chép lại các kí tự vào các cột được đánh số đến cột khác với số tương tự để tìm được từ bí mật.)

Lời giải chi tiết:

 

Tạm dịch:

Challenging: Đầy thử thách

Boring: Buồn chán

Exciting: Hào hứng

Fun: Vui thú

Relaxing: Thoải mái

Từ bí mật: Interesting: Thú vị

Bài 4

Task 4. Choose the words/ phrases in the box to fill the gaps.

(Chọn từ/ cụm từ trong ô để điền vào chỗ trống.)

1. To many American teenagers, the shopping mall is one of the top destinations to see friends and ______. 

 

2. People in Singapore love __________. You can find food courts almost everywhere in this City State.

3. ________ is the most popular individual outdoor activity in the UK.

4. These days a lot of children prefer ________ and ______ to playing outside.

5. When you do team sports such as ___________, you develop team spirit too.

6. If you have to do home improvements, _______ is a good way to save money. 

Lời giải chi tiết:

1. To many American teenagers, the shopping mall is one of the top destinations to see friends and hang out. 

- hang out (đi chơi)

Tạm dịch: Với nhiều thanh thiếu niên Mỹ, khu mua sắm là một trong những điểm đến hàng đầu để gặp gỡ bạn bè và đi chơi.

2. People in Singapore love eating out. You can find food courts almost everywhere in this City State.

- eating out (ăn ngoài)

Tạm dịch: Người Singapore thích ăn bên ngoài. Bạn có thể tìm thấy các cửa hàng ở hầu hết các đường phố.

3. Walking is the most popular individual outdoor activity in the UK.

- walking (đi bộ)

tạm dịch: Đi bộ là hoạt động cá nhân ngoài trời phổ biến nhất ở Anh.

4. These days a lot of children prefer staying indoors and watching TV to playing outside.

- staying indoors (ở nhà,)

- watching TV  (xem TV)

prefer doing sth to doing sth (thích làm gì hơn)

Tạm dịch: Ngày nay, nhiều trẻ em thích ở nhà và xem ti vi hơn là vui chơi bên ngoài.

5. When you do team sports such as playing football, you develop team spirit too.

- playing football (chơi bóng đá)

Tạm dịch: Khi bạn tham gia hoạt động nhóm như chơi đá bóng, bạn sẽ phát huy được tinh thần đồng đội.

6. If you have to do home improvements, doing DIY is a good way to save money. 

- doing DIY (làm thủ công)

Tạm dịch: Nếu bạn phải trang trí ngôi nhà của mình, làm đồ thủ công là một cách hay để tiết kiệm tiền.

Bài 5

Task 5. Choose the best answer A, B, c, or D.

(Chọn câu trả lời A, B, C hay D.)

Lời giải chi tiết:

1. Does she fancy _______________ a book to the ỵounger children?

A. reads    

B. reading

C. to read              

D. read

- (fancy+V-ing: thích làm gì)

Tạm dịch: Cô ấy có thích đọc sách cho trẻ con không?

2. They enjoy _______________ on Sundays.

A. garden                                               

B. gardened

C. gardening          

D. gardens

(enjoy+V-ing: thích làm gì)

Tạm dịch: Họ thích việc làm vườn vào những ngày Chủ nhật.

3. They love _______________ with their friends.

A. eat out                    

B. ate out

C. having eaten         

D. to eat out

(love+to-V/V-ing: thích làm gì)

Tạm dịch: Họ thích việc đi ăn với bạn bè.

4. I prefer _______________ people.

A. text                          

B. texting

C. texted     

D. texts

(prefer+V-ing: thích làm gì)

Tạm dịch: Tôi thích nhắn tin cho mọi người hơn.

5. They detest _______________ so early in the morning.

A. getting up                                              

B. get up

C. to get up              

D. gets up

(detest+V-ing: ghét làm gì)

Tạm dịch: Họ ghét việc phải dậy sớm vào buổi sáng.

6. My dad doesn't mind _______________ my mom from work everỵ day.

A. pickup  

B. picked up

C. picking up          

D. picks up

(mind+V-ing: phiền khi làm gì)

Tạm dịch: Bố tôi không phiền việc đón mẹ tôi đi làm về mỗi ngày.

Bài 6

Task 6. Put the verbs in brackets into the correct form.

(Tìm dạng đúng của từ trong ngoặc.)

1. Son, do ỵou fancy (play) _______________ badminton with me some time next week?

2. I love (listen) _______________ to music with good earphones!

3. My brother likes (cook) _______________ , but he detests (do) _______________ the dishes.

4. They enjoỵed (watch) _______________ the show very much.

5. She doesn't like (communicate) _______________ through emails. In fact, she hates (do) _______________ it.

6. She prefers (meet) _______________ people in person.

7. They adore (make) _______________ and (eat) _______________ good food.

Lời giải chi tiết:

1.  Son, do ỵou fancy playing badminton with me sometime next week?

Giải thích: fancing+ V-ing (thích làm gì)

Tạm dịch: Sơn, bạn có thích chơi cầu lông với tớ lúc nào đó tuần tới không? 

2. I love listening/to listen to music with good earphones!

Giải thích: V-ing/to-V (thích làm gì)

Tạm dịch Tôi thích nghe nhạc với một chiếc tai nghe tốt.

3. My brother likes cooking/ to cook, but he detests doing the dishes.

Giải thích: like+ V-ing/to-V (thích làm gì)

detest+ V-ing (ghét làm gì)

Tạm dịch: Anh trai tôi thích nấu ăn, nhưng tôi ghét rửa bát.

4. They enjoỵed watching the show very much.

Giải thích: enjoy+V-ing (thích làm gì)

Tạm dịch: Họ rất thích xem chương trình đó.

5. She doesn't like to communicate/ communicating through emails. In fact, she hates doing it.

Tạm dịch Cô ấy không thích giao tiếp qua thư điện tử. Thực tế, cô ấy ghét việc đó. Cô ấy thích gặp trực tiếp mọi người hơn.

6. She prefers meeting/ to meet people in person.

Giải thích: prefer+V-ing/to-V (thích làm gì)

Tạm dịch: Họ thích việc nấu và ăn những món ăn ngon.

7. They adore making and eating good food.

Giải thích: adore+V-ing (thích làm gì)

Tạm dịch: Họ thích nấu và ăn đồ ăn ngon.

C. SPEAKING

 Task 1. Look at the pỉctures and say if Phong likes or doesn't like the activity. Use as many different verbs of liking as you can. 

(Nhìn vào các bức trang và nói xem Phong thích hay không thích các hoạt động. Sử dụng nhiều động từ khác nhau về sự yêu thích mà bạn có thể.)

Lời giải chi tiết:

1. Phong dislikes/ hates/ detests playing Computer games.

Tạm dịch: Phong không thích/ ghét/ chán ghét việc chơi trò chơi máy tính.

2. He prefers/ adores/ loves/ likes/ enịoys doing karate.

Tạm dịch: Anh ấy thích/ yêu thích/ yêu/ thích việc tập võ.

3. He prefers/ adores/ loves/ likes/ enjoys walking his dog.

Tạm dịch: Anh ấy thích/ yêu thích/ yêu/ thích việc dắt chó đi dạo.

4. He dislikes/ hates/ detests reading books.

Tạm dịch: Anh ấy không thích/ ghét/ chán ghét việc đọc sách.

5. He prefers/ adores/ loves/ likes/ enjoys playing badminton with his friend.

Tạm dịch: Anh ấy thích hơn/ yêu thích/ thích/ yêu việc chơi cầu lông với bạn bè.

Bài 2

Task 2. Rewrỉte the conversation in full, then practise it with a friend.

(Viết lại đoạn hội thoại đầy đủ, rồi tập luyện với một người bạn.)

Mai: Hi Duong. You/ want/ join us/ badminton/ Saturdaỵ? 

Duong: Certainly. I/ love/ badminton. What time/ you/ meet?

Mai: Three. We/ do/ it/ the schoolyard. After that/ we / go/ svvimming.

Duong: Sounds great! But Phong and I/ go/ cinema/ 6.30.

Perhaps/ you/ want/ come/ us ...

Mai: What/film/you/ watch?

Duong: The X-factor. It/ action/ film.

Mai: Hmm ... not my cup of tea. Action films/ a bit tiring/ for me ...

So I/ see/ ỵou/ badminton/ only.

Duong: OK.

Lời giải chi tiết:

Mai: Hi Duong. Do you want to join us for badminton this Saturdaỵ?

Duong: Certainly. I love badminton. What time are you meeting?

Mai: Three. We're doing it in the schoolyard. After that, we're going swimming.

Duong: Sounds great! But Phong and I are going to the cinema at 6.30. Perhaps you want to come with us ...

Mai: What film are you watching?

Duong: The X-factor. ỉt's an action film.

Mai: Hmm... not my cup of tea. Action films are a bit tiring for me ... So I'll see you for badmirìton only.

Tạm dịch:

Mai: Chào Dương. Bạn có muốn tham gia chơi cầu lông với bọn mình thứ Bảy này không?

Dương: Chắc chắn rồi. Mình thích cầu lông. Mấy giờ các bạn gặp nhau?

Mai: Ba giờ. Chúng tớ sẽ chơi ở sân trường. Sau đó chúng tớ sẽ đi bơi.

Dương: Nghe thật hay! Nhưng Phong và tớ  sẽ đi xem phim lúc 6 giờ 30. Có lẽ bạn muốn đi cũng chúng tớ ...

Mai: Các bạn sẽ xem phim gì?

Duong: Nhân vật bí ẩn. Đó là một bộ phim hành động.

Mai: Hừm, không phải loại phim tớ thích. Phim hành động khá chán đối với tớ... Nên tớ sẽ chỉ đi chơi cầu lông với các cậu thôi.

Bài 3

Task 3. Answer the following questions.

(Trả lời các câu hỏi sau.)  

Lời giải chi tiết:

1. What do ỵou enjoy doing in your spare time? (Bạn thích làm gì vào thời gian rảnh rỗi?)

- I love reading books, playing games,...

2. How much time a week do you have for these activities? (Một tuần bạn dành thời gian bao nhiêu cho hoạt động đó?)

- two hours/ a day/ 20 hours/...

3. Why do you like doing these things? (Tại sao bạn thích làm việc này?) 

- Because it is my passion. (bời vì đó là đam mê của tôi)

D. READING

 Task 1. Read the following text about doing yoga and do the tasks that follow.

(Đọc bài viết sau về việc tập yoga và làm các yêu cầu sau đó.)

Yoga originates in India and it is good for both your body and mind. Anyone can do yoga - women or men, adults or children. Special children's classes are devised to help them to cope with pressures they feel from their schoolwork. By learning how to co-ordinate breathing and movement, yoga helps them to develop body awareness, self-control, and flexibility. Taking up yoga also helps them to focus and become better with daily routines. Start doing yoga by setting aside a regular time for it. Go slowly, listen to your body and don't push it too far as yoga is not a competitive sport. Study each pose and practise it as ỵou control ỵour body and mind. Prepare well before each session: avoid tight clothing and a full stomach. An ideal time to do yoga is berore breakfast.

a. Match the words and phrases in the box with their meanings. 

(Nối các từ và cụm từ trong ô với nghĩa của chúng.)

b. Answer the following questions.

(Trả lời các câu hỏi sau.)

c. Decide if the following suggestions are right or wrong according to the text.

(Quyết định xem những đề nghị dưới đây là đúng hay sai theo bài viết.)

Phương pháp giải:

Tạm dịch: 

Yoga bắt nguồn ở Ấn Độ và nó tốt cho cả cơ thể và tâm trí của bạn. Bất kì ai có thể tập yoga - phụ nữ hay đàn ông, người lớn hay trẻ nhỏ. Đặc biệt các lớp yoga của trẻ nhỏ được mở ra để giúp chúng giải quyết những căng thẳng mà chúng cảm thấy từ việc học ở trường. Bằng cách cố gắng điều hòa cả hơi thở và cử động, yoga giúp chúng phát triển nhận thức bản thân, khả năng tự điều khiển và sự dẻo dai. Tập yoga cũng giúp chúng tập trung và làm tốt hơn những hoạt động hằng ngày. Bắt đầu tập yogga bằng cách dành một khoảng thời gian thường xuyên cho nó. Từ từ, lắng nghe cơ thể của bạn và đừng ép nó quá mức vì yoga không phải môn thể thao cạnh tranh. Học các tư thế và tập luyện nó khi bạn làm chủ cơ thể và tâm trí mình. Chuẩn bị tốt trước mỗi buổi tập: Tránh mặc quần áo bó và bụng đang no. Thời gian lí tưởng cho yoga là trước khi ăn sáng.

Lời giải chi tiết:

a)

1. stress – pressure (áp lực)

2. to come from – originate (xuất phát từ)

3. activities you do every day – daily routines (những hoạt động bạn làm hàng ngày)

4. you do it because you want to win – competitive sport (thể thao cạnh tranh)

5. ability to move your body into different positions – flexibility (sự linh hoạt)

6. to work together – to co-ordinate (phối hợp) 

 b)

1. Where does yoga come from? (Yoga đến từ đâu?)

Đáp án: India (Ấn Độ)

Thông tin: Yoga originates in India.

2. Who can do yoga? (Ai có thể tập yoga?)

Đáp án: Anyone - women or men, adults or children. (Bất kể ai - phụ nữ hay đàn ông, người lớn hay trẻ nhỏ.)

Thông tin: dòng 2

3. Why should children do yoga too? (Tại sao trẻ em cũng nên tập yoga?)

Đáp án: Because doing yoga helps children cope with pressures from their schoolwork. (Bởi vì tập Yoga giúp trẻ em giải tỏa được áp lực từ trường học.)

Thông tin: dòng 4

4. What do you learn when you do yoga? (Bạn học được gì khi tập yoga?)

Đáp án: to develop body awareness, self-control and flexibility. ( giúp cơ thể thoải mái, tự điều chỉnh và linh hoạt)

Thông tin: dòng 6-7

5. How can prepare for doing yoga? (Chuẩn bị như thế nào cho việc tập yoga?)

Đáp án: avoid tight clothing and a full stomach. (Tránh mặc đồ quá chật và ăn no.)

 Thông tin: dòng 13

c)

1. It's important that you do yoga regularly. => Right

Giải thích: dòng 8, "...a regular time for it"

Tạm dịch: Quan trọng là bạn phải tập yoga thường xuyên.

2. If your body says 'stop', you should stop and don't push it. => Right

Giải thích: dòng 9, "... don't push it too far"

Tạm dịch: Nếu cơ thể bạn nói 'ngừng lại', bạn nên ngừng lại và không nên ép nó.

3. You don't need to understand well the pose you are practising. => Wrong

Giải thích: dòng 9 "...listen to your body"

Tạm dịch: Bạn không cần hiểu nhiều về tư thế bạn tập.

4. Yoga is competitive. => Wrong

Giải thích: dòng 10, "...not a competitive sport"

Tạm dịch: Yoga mang tính cạnh tranh.

5. The best time for doing yoga is the first thing in the morning. => Right

Giải thích: ''... before breakfast"

Tạm dịch: Thời gian phù hợp nhất để tập yoga là buổi sáng sớm.

Bài 2

Task 2. Read the following text about what children in Sweden like doing in their free time.

(Đọc đoạn văn sau về trẻ em ở Thụy Điển thích làm gì trong thời gian rảnh.)

a. Fill the gaps with the words/ phrases provỉded. 

(Điền từ/cụm từ được cho vào chỗ trống. )

interests: sở thích

listening: nghe

hanging out: đi chơi

a musical instrument: nhạc cụ

doing: làm, chơi

sport: thể thao

Swedish teenagers enjoy (1) ____________ to music and (2) ____________ with friends, just like most children around the world. Everyone is encouraged to develop his or her own (3) ____________. Singing and playing (4) ____________ are popular leisure activities. According to a government website, almost one in three Swedish children aged 13-15 play an instrument in their spare time. (5) ____________ sports is also encouraged. 68 per cent of 13- to 15-year-olds are members of a sports Club. Football is the most popular (6)  ____________  among both girls and boys. Then comes horse riding for girls. Boys prefer football, swimming, and ice hockeỵ

b. List all the leisure activities mentioned in the text.

(Liệt kê các hoạt động giải trí được đề cập đến trong bài.)

c. Decide if the statements are true (T) or false (F).

(Xác định các câu sau đúng hay sai)

 

Lời giải chi tiết:

a)

Swedish teenagers enjoy (1) listening to music and (2) hanging out with friends, just like most children around the world. Everyone is encouraged to develop his or her own (3) interests. Singing and playing (4) a musical instrument are popular leisure activities. According to a government website, almost one in three Swedish children aged 13-15 play an instrument in their spare time. (5) Doing sports is also encouraged. 68 per cent of 13- to 15-year-olds are members of a sports club. Football is the most popular (6)  sport among both girls and boys. Then comes horse riding for girls. Boys prefer football, swimming, and ice hockeỵ

Tạm dịch: 

Những bạn trẻ ở Thụy Điển thích nghe nhạc và đi chơi với bạn bè, giống như hầu hết các bạn trẻ trên toàn thế giới. Câc em được khuyến khích phát triển những sở thích cá nhân. Hát và chơi nhạc cụ là những hoạt động giải trí rất phổ biến. Theo thống kê của trang mạng chính phủ, đến gần 1 phần 3 các bạn trẻ Thụy Điển từ độ tuổi từ 13 đến 15 chơi nhạc cụ trong thời gian rảnh rỗi. Tập luyện thể thao cũng được khuyến khích. 68% từ độ tuổi 13-15 là thành viên của câu lạc bộ thể thao. Bóng đá là môn thể thao phổ biến nhất với cả nữ và nam. Sau đó đến cưỡi ngựa đối với nữ. Con trai thì thích chơi bóng đá, bơi và khúc côn cầu.

 b)

listening to music (nghe nhạc)

hanging out with friends (đi chơi với bạn bè)

playing football (chơi bóng đá)

playing a musical instrument (Chơi một nhạc cụ)

doing sports (Chơi thể thao)

swimming (bơi)

horse riding (cưỡi ngựa)

singing (hát)

playing ice hockey (Chơi khúc côn cầu trên băng)

c)

1. Thiếu niên Thụy Điển có hoạt động giải trí rất khác với thiếu niên nước khác: F

2. Họ giải trí theo mong muốn của bố mẹ họ: F

3. Trẻ con Thụy Điển rất thích âm nhạc: T

4. Chỉ có con trai Thụy Điển thích chơi bóng đá: F

5. Con gái Thụy điển không thích cưỡi ngựa: F

6. Nhiều con trai Thụy chơi khúc côn cầu trên băng hơn là cưỡi ngựa: T 

E. WRITING

 Task 1. Fill the gaps with the words in the box. More than one word can be suitable for some gaps.



(Điền từ trong ô vào khoảng trống. Hơn một từ có thể phù hợp với một vài khoảng trống.)

Regular exercise brings us many benefìts. (1) ____________, it helps to reduce the risk of obesity. (2) ____________, it lowers blood pressure and cholesterol levels. (3) ____________, the likelihood of heart disease is lower. (4) ____________, exercise makes your muscles and bones stronger. (5) ____________, if you exercise regularly, you will have less depression and anxiety as well. (6) ____________ it is very important to invest time in doing this to improve the quality of your daily life.

Lời giải chi tiết:

1. First (Mở đầu/ Đầu tiên/Một là/...)                      

2. Second (Hai là/...)                             

3. Therefore (Vì thế/Cho nên/Bởi vậy/...)

4. Third/ Also/ In addition (Ngoài ra/...)

5. Also/ In addition (if ‘Also’ or ‘In addition’ is not used in 4)

6. In short (Tóm lại)

Regular exercise brings us many benefìts. (1) First, it helps to reduce the risk of obesity. (2) Second, it lowers blood pressure and cholesterol levels. (3) Therefore, the likelihood of heart disease is lower. (4) Third, exercise makes your muscles and bones stronger. (5) Also, if you exercise regularly, you will have less depression and anxiety as well. (6) In short, it is very important to invest time in doing this to improve the quality of your daily life.

Tạm dịch:

Tập thể dục thường xuyên đem lại cho chúng ta rất nhiều lợi ích. Một là, việc này giúp ngăn ngừa nguy cơ béo phì. Hai là, việc này giúp làm giảm nguy cơ huyết áp cao và lượng cholesterol trong máu. Vì thế, tập thể dục giúp cơ và xương của bạn chắc khỏe hơn. Ba là, nếu bạn tập thể dục thường xuyên, bạn có thể ít gặp vấn đề về trầm cảm cũng như lo lắng. Tóm lại, bạn cần dành thời gian tập thể dục để cải thiện chất lượng cuộc sống hàng ngày của bạn.

Bài 2

Task 2. Use the following research fìndings to write a short paragraph. Include one sentence to introduce the topic and one sentence to conclude it. Remember to use connectors to organise your ideas.

(Sử dụng những kết quả nghiên cứu dưới đây để viết một đoạn văn ngắn. bao gồm 1 câu để giới thiệu chủ đề và 1 câu để kết luận nó. Hãy nhớ rằng sử dụng các từ nối để hệ thống ý của bạn.)

1. Teens who use social media too much have lower grades.

(Thiếu niên dùng mạng xã hội quá nhiều bị điểm thấp hơn)

2. Using social media can cause anxiety and depression.

(Sử dụng mạng xã hội có thể gây ra lo lắng và trầm cảm)

3. If teens put private information on social media networks, it could be dangerous because people may use the information for bad purposes.

(Nếu thiếu niên đặt thông tin riêng tư lên mạng xã hội, có thể nguy hiểm nếu người ta dùng thông tin đó cho mục đích sai trái)

Lời giải chi tiết:

Đáp án gợi ý:

Research has shown that using social media too often may have negative effects on teenagers. First, it is said that teens who use social media too much have lower grades. Second, using social media could cause anxiety and depression. In addition, if teenagers put private information on social network sites, it could be dangerous because people may use the information for bad purposes. In short, it is necessary to be aware of the possible harmful effects of social media in order to avoid unwanted consequences.

Tạm dịch:

Nghiên cứu chỉ ra rằng việc sử dùng truyền thông xã hội quá nhiều có thể gây ra những ảnh hưởng tiêu cực đến trẻ vị thiếu niên. Một là, trẻ vị thành niên sử dụng truyền thông xã hội quá nhiều dễ bị điểm kém. Hai là, sử dụng truyền thông xã hội có thể gây ra lo lắng và trầm cảm. Ngoài ra, nếu trẻ đăng tải các thông tin cá nhận trên các mạng xã hội, điều này có thể gây nguy hiểm bởi nhiều người có thể sử dụng những thông tin này cho những mục đích xấu. Tóm lại, đó là điều cần thiết để nhận thức được những ảnh hưởng xấu của truyền thông xã hội để tránh những hậu quả không mong muốn.

Bài 3

Task 3. Write a paragraph about your favourite leisure activity and the reasons why you enjoy doing it. Use the connectors in Writing 1.

(Viết một đoạn văn về hoạt động giải trí yêu thích của bạn và lí do tại sao bạn thích làm việc đó. Sử dụng từ liên kết ở Writing 1.)

Lời giải chi tiết:

Đáp án gợi ý:

Swimming brings us many benefits. Firstly, it is beneficial for people's health.  It is said that doing this exercise may help to lower blood pressure and control blood sugar. Therefore, it makes our heart and lungs stronger. Secondly, swimming may have the power to help us sleep better at night. In addition, it is a good way for people to reduce stress. In short, it is necessary to go swimming to improve mental and physical health.

Tạm dịch:

Bơi lội đem lại cho chúng ta rất nhiều lợi ích. Một là, hoạt động này có lợi cho sức khỏe của chúng ta. Bơi lội giúp hạn chế huyết áp cao và kiểm soát lượng đường trong máu. Do vậy, điều này giúp chúng ta có một trái tim và phổi khỏe mạnh. Hai là, bơi lội có tác dụng ngủ ngon hơn vào buổi tối. Ngoài ra, đó cũng là một cách giảm stress hiệu quả. Tóm lại, bơi lội là việc cần thiết để cải thiện sức khỏe thể chất và tinh thần của chúng ta.


Đăng nhận xét

0 Nhận xét