PHONETICS
Task 1
a. Write a word under each picture. All the words should contain /bl/ or /cl/.
(Viết một từ bên dưới mỗi bức tranh. Tất cả các từ nên bao gồm các âm /bl/ hoặc /cl/.)
b. Put the words into the right columns. Then say them aloud.
(Đặt các từ vào cột bên phải. Rồi đọc to chúng.)
Lời giải chi tiết:
a)
1. black (màu đen)
2. clock (đồng hồ)
3. class (lớp học)
4. cloud (đám mây)
5. clown (chú hề)
6. blue (màu xanh nước biển)
7. clothes (quần áo)
8. blouse (áo nữ)
9. blow (thổi)
b)
Đáp án:
bl: black, blue, blouse, blow
cl: clock, classroom, cloud, clown, clothes
Bài 2
Task 2. Underline the words with /bl/ or /cl/ in the sentences. Then read the sentences aloud.
(Gạch chân những từ với /bl/ hoặc /cl/ trong câu. Rồi đọc to các câu.)
Lời giải chi tiết:
1. The garden is blossoming beautifully.
Đáp án: The garden is blossoming beautifully.
Tạm dịch: Khu vườn đang nở hoa rất đẹp
2. I enjoy picking blackberries in the woods.
Đáp án: I enjoy picking blackberries in the woods.
Tạm dịch: Tôi thích hái dâu đen trong rừng.
3. The sky looks so clear and blue in the countryside.
Đáp án: The sky looks so clear and blue in the countryside.
Tạm dịch: Bầu trời rất trong và xanh ở miền quê.
4. After the surveỵ, we have to report our findings to the class.
Đáp án: After the surveỵ, we have to report our findings to the class.
Tạm dịch: Sau khi làm thống kê, chúng tôi phải báo cáo trước cả lớp.
5. Click the mouse twice to open this file.
Đáp án: Click the mouse twice to open this file.
Tạm dịch: Chọn chuột 2 lần để mở tệp này.
6. My favourite colour is blue.
Đáp án: My favourite colour is blue.
Tạm dịch: Màu yêu thích của tôi là màu xanh nước biển.
VOCABULARY - GRAMMAR
Task 1. Verbs and nouns that go together. In each box, circle one noun which does not go with the verb.
(Động từ và danh từ đi với nhau. Trong mỗi ôm khoanh tròn một danh từ mà không đi với động từ.)
Lời giải chi tiết:
a. a taxi (xe taxi)
b. the chickens (những con gà)
c. milk (sữa)
d. courage (dũng cảm)
e. an answer (câu trả lời)
f. a fish (con cá)
g. posts (các bưu phẩm)
h. meat (thịt)
Bài 2
Task 2. Choose one noun from each box and write a sentence using it with the corresponding verb.
(Chọn một danh từ từ mỗi ô và viết một câu dùng danh từ đó với một động từ tương ứng.)
Example:
ride/ a camel —> I would like to know how it feels to ride a camel.
Lời giải chi tiết:
1. I often ride a bike to go to school.
Tạm dịch: Tôi thường đạp xe tới tường.
2. The old man was herding the cattle.
Tạm dịch: Người đàn ông lớn tuổi đang chăn gia cầm.
3. The boys entered the forest to collect wood.
Tạm dịch: Các cậu bé đã đi vào rừng kiếm củi.
4. The horse was used to transport the goods in ancient times.
Tạm dịch: Ngựa được sử dụng để chuyên chở đồ ngày xưa.
5. Please, put up your hand if you have an answer.
Tạm dịch: Nếu có câu hỏi thì hãy giơ tay lên
6. Milking a cow by hand is a skilled process.
Tạm dịch: Vắt sữa bò bằng tay là một quá trình yêu cầu kĩ thuật.
7. My mother picked the apples and put them into the bracket.
Tạm dịch: Mẹ tôi chọn táo và cho chúng vào trong giỏ
8. Rice grows best in areas with long, warm growing seasons.
Tạm dịch: Lúa phát triển tốt nhất trong mùa ấm.
Bài 3
Task 3. Use the adjectives below to complete the sentences.
(Sử dụng tính từ dưới đây để hoàn thành các câu.)
1. I love the people in my village. They are so _______ and hospitable.
2. I sometimes lie and watch the _______ movement of the clouds.
3. Some peoples in the mountains of north Viet Nam used to have a _______ life. They moved to get food and find new lands for growing rice.
4. Don't worry. It's _______ to travel here, even at night.
5. It's so _______ to send a letter from my village. The nearest post office is miles away.
6. Be _______! There's an exam going on.
7. I love the _______ sky on starry nights. It looks fantastic.
8. The Tasadays are a _______ tribe. They never fight and never hit their children.
Lời giải chi tiết:
1. I love the people in my village. They are so friendly and hospitable.
- friendly (thân thiện)
Tạm dịch: Tôi yêu những người dân ở quê tôi. Họ rất thân thiện và mến khách.
2. I sometimes lie and watch the slow movement of the clouds.
- slow (chậm rãi)
Tạm dịch: Thỉnh thoảng tôi nằm dài và nhìn những đám mây chầm chậm trôi.
3. Some peoples in the mountains of north Viet Nam used to have a nomadic life. They moved to get food and find new lands for growing rice.
- nomadic (du canh du cư)
Tạm dịch: Một số dân tộc ở miền núi phía Bắc Việt Nam thường có tập quán du canh du cư. Họ di chuyển để tìm kiếm thức ăn và những vùng đất mới để trồng lúa.
4. Don't worry. It's safe to travel here, even at night.
- safe (an toàn)
Tạm dịch: Đừng lo lắng. Ở đây rất an toàn, kể cả ban đêm.
5. It's so inconvenient to send a letter from my village. The nearest post office is miles away.
- inconvenient (bất tiện)
Tạm dịch: Thật không tiện để gửi một bức thư từ ngôi làng của tôi. Bưu điện gần nhất cũng cách đây vài nhiều dặm.
6. Be quiet! There's an exam going on.
- quiet (yên tĩnh)
Tạm dịch: Hãy trật tự đi. Sắp có bài kiểm tra rồi.
7. I love the vast sky on starry nights. It looks fantastic.
- vast (khổng lồ)
Tạm dịch: Tôi thích ngắm bầu trời khổng lồ vào những đêm đầy sao. Chúng trông thật kì vĩ.
8. The Tasadays are a peaceful tribe. They never fight and never hit their children.
- peaceful (bình yên)
Tạm dịch: Tasadays là một bộ tộc yên bình. Họ không bao giờ đánh nhau, thậm chí không bao giờ đánh những đứa trẻ.
Bài 4
Task 4. Use the words in the right-hand column in the correct forms to complete the sentences.
(Sử dụng từ ở cột bên tay phải ở dạng đúng để hoàn thành câu.)
run
nomadic
colour
peaceful
ride
collect
1. We children enjoy ___________ around the fields, shouting and laughing happily.
2. The ___________ have a very hard life. They cannot live permanently in one place.
3. The hills are ___________ in spring when the wild flowers bloom.
4. Everybody has to work hard for world ___________.
5. ___________ a horse is one of the skills every nomadic child in Mongolia has to learn.
6. My sister has a beautiful ___________ of paper dolls.
Lời giải chi tiết:
1. We children enjoy running around the fields, shouting and laughing happily.
Giải thích: enjoy+ V-ing (thích làm gì)
Tạm dịch: Những đứa trẻ như chúng tôi thích chạy trên những cánh đồng, la hét và cười đùa vui vẻ.
2. he nomads have a very hard life. They cannot live permanently in one place.
- nomad: dân du mục
Tạm dịch: Những người du canh du cư có một cuộc sống vất vả. Họ không thể mãi ở một nơi được.
3. The hills are colourful in spring when the wild flowers bloom.
- colourful: rực rỡ
Tạm dịch: Vào mùa xuân, những ngon đồi ngập tràn sắc màu khi những đóa hoa dại bung nở.
4. Everybody has to work hard for world peaceful.
- peaceful: yên bình
Tạm dịch: Mỗi người đều phải làm việc chăm chỉ để có cuộc sống bình yên.
5. Riding a horse is one of the skills every nomadic child in Mongolia has to learn.
Giải thích: V-ing có vai trò làm chủ ngữ trong câu.
Tạm dịch: Cưỡi ngựa là một trong những kĩ năng mà mỗi đứa trẻ du mục sống ở Mông Cổ phải học.
6. My sister has a beautiful collection of paper dolls.
- collection: bộ sưu tập
Tạm dịch: Chị tôi có một bộ sưu tập những con búp bê giấy rất đẹp.
Bài 5
Task 5. Some of the comparisons in these sentences are incorrect. Underline and correct the mistakes.
(Một vài so sánh trong các câu sau là sai. Gạch chân và sửa lỗi sai.)
1. The cost of living in the countryside is more low than in the City.
Incorrect => lower than
So sánh hơn với tính từ ngắn: (be) + adj+er + than
=> The cost of living in the countryside is lower than in the City.
Tạm dịch: Chi phí sống ở vùng nông thôn thấp hơn ở thành phố
2. In general, putting up a tent is not as difficult than building a house.
Incorrect => as difficult as
So sánh ngang bằng: as adj as
=> In general, putting up a tent is not as difficult as building a house.
Tạm dịch: Nhìn chung, dựng một cái lều không khó như xây một ngôi nhà.
3. Harvest is the busiest time of year in the countryside.
Correct
Tạm dịch: Vụ mùa là thời gian bận rộn nhất trong năm ở nông thôn.
4. Dogs are much more better than human beings at detecting smells.
Incorrect => better than
=> Dogs are much better than human beings at detecting smells.
So sánh hơn với tính từ ngắn: good => better (không có "than")
Tạm dịch: Khả năng đánh hơi của chó tốt hơn của người.
5. Life in a big city is more exciting than life in a small town.
Correct
Tạm dịch: Cuộc sống ở một thành phố lớn thú vị hơn ở một thị trấn nhỏ.
6. This cottage is near to the main road than that red one.
Incorrect => nearer
=> This cottage is nearer to the main road than that red one.
So sánh hơn với tính từ ngắn: near =>nearer
Tạm dịch: Căn nhà tranh này gần đường lớn hơn ngôi nhà đỏ kia.
7. The paddy fields in the mountains are usually not as large as those in the lowlands.
Correct
Tạm dịch: Những ruộng bậc thang ở trên núi không rộng bằng những cánh đồng ở vùng đồng bằng.
8. The path through Dead Valley is the most dangerous in my countrỵ.
Correct
Tạm dịch: Con đường đi qua thung lũng chết là con đương nguy hiểm nhất ở nước tôi.
Bài 6
Task 6. Use verb in the brackets in their correct forms of comparison to completethe sentences.
(Sử dụng động từ trong ngoặc ở thể đúng của so sánh để hoàn thành câu.)
1. A village is much _________ a city in size. (small)
Đáp án: A village is much smaller than a city in size.
Giải thích: so sánh hơn của tính từ ngắn (adje+er than)
Tạm dịch: Diện tích của một ngôi làng nhỏ hơn diện tích của một thành phố.
2. Of the three types of cattle in the Mongolian desert, the sheep is _________. (slow)
Đáp án: Of the three types of cattle in the Mongolian desert, the sheep is the slowest.
Giải thích : so sánh hơn nhất của tính từ ngắn (the+ adj+est)
Tạm dịch: Trong ba loại gia súc được nuôi trên sa mạc Mông Cổ, cừu là loại chậm nhất.
3. A city has _________ activities than the countryside. (interesting)
Đáp án: A city has more/less interesting activities than the countryside.
Tạm dịch: Thành phố có nhiều hoạt động thú vị hơn ở nông thôn.
Giải thích: so sánh hơn/kém của tính từ dài (more/less+adj+ than)
4. The City offers more services. It's much _________ the countrỵside. (convenient)
Đáp án: The City offers more services. It's much more convenient than the countrỵside.
Giải thích: so sánh hơn của tính từ dài
Tạm dịch: Thành phố có nhiều dịch vụ hơn. Nó cũng tiện hơn ở nông thôn.
5. My village has onlỵ 1,200 people. It's not _________ the City. (crowded)
Đáp án: My village has onlỵ 1,200 people. It's not as crowded as the City.
Giải thích: so sánh bằng (as+adj+as)
Tạm dịch: Ngôi làng của tôi chỉ có 1200 người. Đó không phải là thành phố đông dân.
6. In the countryside, harvest time is often _________ and _________ time. (busy, hard)
Đáp án: In the countryside, harvest time is often the busiest and the hardest time.
Giải thích: So sánh hơn nhất của tính từ ngắn
Tạm dịch: Ở nông thôn, mùa thu hoạch là thời gian bận rộn và vất vả nhất.
7. Some people think that country folk are _________ city people. (friendlỵ)
Đáp án: Some people think that country folk are more friendly than city people.
Giải thích: So sánh hơn của tính từ dài
Tạm dịch: Nhiều người nghĩ rằng người nông thôn thân thiện hơn người thành phố.
8. Which one is _________, the City or the countryside? (noisy)
Đáp án: Which one is noisier, the City or the countryside?
Giải thích: So sánh hơn (city và countryside)
Tạm dịch: Thành phố hay nông thôn ồn ào hơn?
Bài 7
Task 7. For each group, choose the correct sentence A or B.
(Với mỗi nhóm, chọn câu đúng A hoặc B.)
1.
A. It usually snows more heavily in the mountains than in the lowlands.
B. It usually snows heavier in the mountains than in the lowlands.
=> A (Trời thường tuyết ở miền núi nhiều hơn so với đồng bằng)
Giải thích: heavily là trạng từ dài
2.
A. Those farmers work much harder on their farms than we can imagine.
B. Those farmers work much more hard on their farms than we can imagine.
=> A (Những người nông dân thường làm việc trên đồng ruộng siêng năng hơn chúng ta tưởng tượng.)
Giải thích: hard là trạng từ ngắn
3.
A. City children often react more quickly to technical developments country children.
B. City children often react more quickly to technical developments than country children.
=> B (Trẻ em thành phố thường phản ứng với sự phát triển của công nghệ nhanh hơn trẻ em nông thôn)
Giải thích: so sánh hơn (more quicky ...than)
4.
A. The colour orange shines more brightly in the sun than the colour blue.
B. The colour orange shines brightly in the sun than the colour blue.
=> A (Màu cam sáng rực rỡ dưới ánh sáng mặt trời hơn màu xanh.)
Giải thích: brightly là trạng từ dài
5.
A. I'm not sure who lives more happily: nomads or City dwellers.
B. I'm not sure who lives happier: nomads or City dwellers.
=> A (tôi không chắc ai sống hạnh phúc hơn: dân du canh du cư hay người định cư)
Giải thích: sau "lives" dùng trạng từ so sánh hơn là more happly
6.
A. A ger can be more easy pulled down than a house.
B. A ger can be more easily pulled down than a house.
=> B (Một cái nhà lều có thể dể hạ dỡ hơn một cái nhà)
Giải thích: dùng trạng từ easily
SPEAKING
Task 1.
a. Say the definitỉons and match them with the correct words.
(Nói định nghĩa và nối chúng với từ đúng.)
b. Make complete defỉnitions from the information in 1 a and practise saying them aloud.
(Làm những định nghĩa hoàn chỉnh theo thông tin ở câu 1 a và tập đọc to chúng.)
Lời giải chi tiết:
a)
Đáp án:
1. C (đồng cỏ)
2. B (bầy, đàn)
3. E (vụ mùa)
4. A (xe trâu bò kéo)
5. F (con diều)
6. D (con trâu
b)
Example:
A buffalo is an animal which is used for ploughing the fields.
Bài 2
Task 2. Choose one of the words below and make a mini-talk in which the word is used.
(Chọn một từ được dùng dưới đây và làm một đoạn nói nhỏ mà trong đó từ đó được sử dụng.)
Example:
A camel is a big animal with one or two humps on its back. It often lives in the desert. It is used to carry people and goods. It's a good íriend of the nomads.
Lời giải chi tiết:
A buffalo-drawn cart is a means of transport made by wooden. The farmers use it to move heavy things, especially during harvest time, it is used for moving the product. It is popular and convenient in the countryside.
Tạm dịch: Xe bò là phương tiện làm bằng gỗ. Người nông dân sử dụng để di chuyển đồ nặng, đặc biệt trong thời gian vụ mùa, chúng được dùng để chở nông sản. Xe bò rất phổ biến và tiện lợi ở các vùng nông thôn.
A paddy field is an example of an unnatural ecosystem because it is maintained by humans. We can see it in the southern of Vietnam. It is huge and beautiful.
Tạm dịch: Cánh đồng lúa nước là dạng sinh thái không tự nhiên được con người tạo nên. Chúng ta có thể bắt gặp phổ biến ở miền Nam Việt Nam. Cánh đồng rộng lớn và đẹp.
Farm products are products that are grown in the farm such as vegetables, eggs, milk, cheese and so on. They are good for health because they contain a lot of nutrition and vitamins.
Tạm dịch: Nông sản là những sản phẩm được trồng trên nông trại như rau củ, trứng, sữa, phô mai,... Chúng tối cho sức khỏe bởi vì có nhiều vitamin và chất dinh dưỡng.
A ger is a typical object of Mongolian. It has a stove in the middle with a 'chimney' poking out of the top. They use it because it is portable and convenient for a nomadic life.
Tạm dịch: Lều là vật dụng đặc trưng cửa người Mông Cổ. Nó có 1 cái lò sửa ở giữa lều với ống khói thông lên đỉnh. Người Mông Cổ dùng lều bởi vì chúng dễ tháo gỡ và tiện cho cuộc sống du mục.
READING
Task 1. Read the passage and do the tasks that follow.
(Đọc bài viết và làm theo yêu cầu sau đó.)
MY VILLAGE
1. ___________
I live in a village by the Mekong River. Every day, like most of my friends, I walk to school. It is three kilometres away. After class, I often help my mother to collect water from the river and feed the chickens. At the weekend, the villagers often gather at the community hall where there is a TV. The adults watch tv, but more often they talk about their farm work and exchange news. The children run around, playing games and shouting merrily. Laughter is heard everywhere.
2. ___________
My father sometimes takes me to the market town nearby where he sells our home products like vegetables, fruits, eggs... He then buys me an ice cream and lets me take a ride on the electric train in the town square. I love those trips.
3. ___________
On starry nights, we children lie on the grass, looking at the sky and daring each other to find the Milky Way. We dream of faraway places.
a. Choose the correct heading for each paragraph.
(Chọn một tựa đề đúng cho mỗi đoạn văn.)
A. Our dreams B. Life in the village C. My trips to town
b. Find a word/ phrase from the passage which matches the definition.
(Tìm một từ/cụm từ từ bài viết có nghĩa tương tự.)
c. Choose the best answer.
(Chọn đáp án đúng nhất)
Lời giải chi tiết:
a)
1. B (cuộc sống làng quê)
2. C (những chuyến đi của tôi đến thị trấn)
3. A (những giấc mơ của chúng tôi)
b)
1. Get water from a river and bring it home - collect (thu nhặt)
2. Give food - feed (cho ăn)
3. A place where the villagers can gather for important events - community hall (sảnh sinh hoạt chung)
4. A place where a Street is used for the locals to sell their home products - market (Chợ)
5. Sit on a bus or a train for it to take you around - take a ride (lái)
6. Challenging somebody to do something difficult - daring (thách đố)
c)
1. The boy often helps his parents:
A. to collect water from the village well
B. to sell the vegetables
C. to collect eggs from the chicken shed
D. to feed the chickens
=> D (Cậu con trai giúp bố mẹ cho gà ăn)
2. The villagers gather at the community hall
A. every day
B. once a month
C. only when there is an important event
D. at the weekend
=> D (Dân làng tập trung ở sảnh cộng đồng vào cuối tuần)
3. The thing the boy enjoys better than other things on his trips to town is:
A. he can sell his home Products
B. he feels grown-up
C. he can ride on the electric train
D. he can buy his father an ice cream
=> C (Điều mà cậu con trai thích hơn những điều khác trong chuyến đi đến thị trấn là cậu có thể lái tàu điện)
4. The village children dream about
A. having a school that is nearer
B. having a TV at home
C. finding the Milky Way
D. travelling to faraway places
=> D (Những đứa trẻ trong làng mơ về việc đi đến những nơi xa xôi)
Tạm dịch:
Tôi sống ở một ngôi làng bên sông Mekong. Mỗi ngày, như hầu hết bạn bè tôi, tôi đi bộ đến trường. Khoảng cách là 3km. Sau giờ học, tôi thường giúp mẹ lấy nước từ sông và cho gà ăn. Vào cuối tuần, dân làng thường tập trung ở sảnh cộng đồng nơi có TV. Người lớn xem TV, nhưng họ hay nói về công việc đồng áng và trao đôi tin tức hơn. Bọn trẻ con chạy vòng quanh, chơi trò chơi và hò hét vui vẻ. Tiếng cười nói ở mọi nơi.
Bố tôi thỉnh thoảng dắt tôi đi chợ thị trấn gần đó nơi ông ấy bán sản phẩm của gia đình như rau, trái cây, trứng,... Rồi ông ấy mua kem cho tôi và để tôi đi tàu điện ở góc thị trấn. Tôi yêu những chuyến đi đó.
Vào những đêm sao, trẻ con chúng tôi nằm dài trên bãi cỏ, nhìn lên bầu trời và đố nhau tìm được dải Ngân Hà. Chúng tôi mơ về những nơi xa.
Bài 2
Task 2. Read the interviews and do the tasks that follow.
(Đọc các đoạn phỏng vấn và làm theo yêu cầu sau đó.)
ONLY IN THE COUNTRYSIDE (chỉ có ở miền quê)
Interview 1: Saui Robin
Interviewer: Hi Saul. What's ỵour job? (Chào Saul. Anh làm nghề gì?)
Saul: l'm a flying doctor. (tôi là một bác sĩ di động)
Interviewer: Can you explain in more detail? (Anh có thể giải thích rõ hơn không?)
Saul: Yes. I help sick people who live in remote areas with no hospital nearby. (Tôi giúp người bệnh ở những vùng xa nơi không có bệnh viện gần đó)
Interviewer: How do you do it? (Anh làm việc đó như thế nào?)
Saul: When people in these areas have health problems, they call me. I talk to them on the radio and tell them what to do. If they are more seriously ill, I fly there to help them. (Khi mọi người ở những vùng này có vấn đề về sức khỏe. Tôi nói chuyện với họ trên radio và nói cho họ biết cần phải làm gì. Nếu như họ bị bệnh trầm trọng, tôi sẽ bay đến để giúp họ.)
Interviewer: lt's a hard job, isn't it? (Một công việc khó khăn nhỉ?)
Saul: Yes, especially flying in bad weather. (Vâng, đặc biệt là khi bay vào vùng thời tiết xấu)
Interviewer: Thank you, Saul. (Cảm ơn, Saul)
Interview 2. Timothy Wilson
Interviewer: Hi Timothy. What do you do for a living? (Chào Timothy, anh làm nghề gì?)
Timothy: I do a lot of jobs at the same time. (Tôi làm nhiều nghề cùng lúc)
Interviewer: Why? (Tại sao?)
Timothy: I live on a small island in the Pacific. My village has only 140 people. (Tôi sống ở một đảo nhỏ ở Thái Bình Dương. Làng của tôi chỉ có 140 dân.)
Interviewer: So what do you do? (Vậy anh làm gì?)
Timothy: I have a family hotel. I get up early and prepare breakfast for the guests. Then I drive the village children to school. After that I collect the letters and newspapers from the boat and deliver them to the village.
(Tôi có một khách sạn gia đình. Tôi dậy sớm và chuẩn bị đồ ăn sáng cho khách. Rồi tôi lái xe đưa lũ trẻ trong làng đến trường. Sau đó tôi nhận thư và tạp chí từ thuyền rồi mang chúng vào làng.)
lnterviewer: You mean from the post office? (Ý anh là từ bưu điện à?)
Timothy: No, from the boat. The post comes to the island every three days for the village. (Không, từ thuyền. Bưu phẩm đến đảo 3 ngày 1 lần cho làng tôi.
Interviewer: Interesting. I've never met a man with so many jobs. Thank you. (Ôi thật thú vị, tôi chưa bao giờ gặp một người với nhiều việc đến thế.)
a. Choose the right person who does the activities. Write his name next to each activity.
(Chọn đúng người làm những việc gì. Viết tên anh ta bên cạnh mỗi hoạt động. Saul Robin: SR. Timothy Wilson: TW)
b. Answer the questions in their full forms.
(Trả lời các câu hỏi đầy đủ.)
Lời giải chi tiết:
a)
1. He talks to people on the radio.
Đáp án: SR (Anh ấy nói chuyện với mọi người trên radio)
2. He collects the village's letters and newspapers from the boat.
Đáp án: TW (Anh ấy nhận thư của dân làng và báo từ thuyền)
3. He has to fly to faraway places.
Đáp án: SR (Anh ấy phải bay đến những nơi xa)
4. He hepls sick people.
Đáp án: SR (Anh ấy giúp người bệnh)
5. He owns a family hotel.
Đáp án:TW (Anh ấy sở hữu một khách sạn gia đình)
b)
1. Who needs help from Saul Robin? (Ai cần sự giúp đỡ từ Saul Robin)
Đáp án: People who have health problems need his help. (Những người có vấn đề về sức khỏe)
2. When does Saul have to fly to remote areas? (Khi nào Saul phải bay đến vùng sâu vùng xa)
Đáp án: When somebody is seriously ill (Khi ai đó bị bệnh nặng)
3. What kind of weather is not good for his job? (Dạng thời tiết nào không tốt cho công việc của anh ấy)
Đáp án: Bad weather is not good for his job. (Thời tiết xấu cho công việc của anh ấy)
4. What does Timothy Wilson do before he drives the children to school? (Timothy làm gì trước khi anh ấy đưa trẻ con tới trường?)
Đáp án: He prepares breakfast for his hotel guests. (Anh ấy chuẩn bị bữa sáng cho khách vào khách sạn)
5. How often does the boat come to the island? ( Bao lâu thuyền lại đến đảo?)
Đáp án: The boat comes to the island every three days. (Thuyền đến đảo 3 ngày 1 lần)
WRITING
Task 1. Rewrite the following sentences without changing their original meanings use the right comparative form of the adverbs in brackets.
(Viết lại các câu sau mà không thay đổi nghĩa gốc, dùng những trạng từ ở trong ngoặc bên phải ở thể so sánh hơn đúng.)
1. The Eagle team períormed more successíully than the Lion team (successfully)
2. In the countryside, children play more freely than in the City. (freely)
3. Our gers are now better equipped than in the past. (badly)
4. A sports car goes faster than an ordinary car. (slowly)
5. Businessperson travels more expensively than a tourist. (cheaply)
6. Thompson works more responsibly than Mr Dylan. (carelessly)
Lời giải chi tiết:
1. The Lion team performed less successfully than the Eagle team.
Giải thích: so sánh hơn/kém của trạng từ dài ( less/more+adv+ than)
Tạm dịch: Đội Sư Tử trình diễn ít thành công hơn đội Đại Bàng.
2. In the City, children play less freely than in the countryside.
Giải thích: So sánh hơn/kém của trạng từ dài (less/more+adv+than)
Tạm dịch: Trong thành phố, trẻ em chơi ít tự do hơn ở nông thôn.
3. In the past, our gers were worse equipped than now.
Giải thích: tính từ so sánh hơn của bad => worse
Tạm dịch: Trong quá khứ, nhà lều của chúng ta được trang bị đồ đạc kém hơn bây giờ.
4. An ordinary car goes more slowly than a sports car.
Tạm dịch: Một chiếc xe bình thường đi chậm hơn xe thể thao.
5. A tourist travels more cheaply than a business person.
Tạm dịch: Một du khách đi du lịch rẻ hơn một thương nhân.
6. Mr Dylan works more carelessly than Mr Thompson.
Tạm dịch: Ông Dylan làm việc ít cẩn thận hơn ông Thompson.
Bài 2
Task 2. Nguyen often visits his grandparents who live in a mountainous village. These are some of the changes he has observed. Use the information in the table and write a short paragraph about the changes.
(Nguyên hay ghé thăm ông bà sống ở nông thôn miền núi. Đây là một vài thay đổi mà anh ấy quan sát được. Hãy dùng thông tin trong bảng và viết một đoạn văn ngắn về sự thay đổi đó.)
There are a lot of changes in my grandparents’ village. The first change _________________________
Lời giải chi tiết:
Đáp án gợi ý:
There are a lot of changes in my grandparent's village. The first change is mean of transport. In six years ago, the most popular transportation was buffalo-drawn carts or bikes, however, people now use more motorbike than in the past. Secondly, there are much more shops than in six years ago, and a post office and a clinic have been built. In addition, children have more chances to go to school instead of a few ones in the past. In short, I see many developments happened in this area.
Tạm dịch
Có nhiều thay đổi trên ngôi làng của ông bà tôi. Thay đổi đầu tiên là về phương tiện giao thông. Sáu năm trước, phương tiện di chuyển phổ biến là xe bò hoặc xe đạp, tuy nhiên ngày nay người dân đi lại bằng xe máy nhiều hơn trước kia. Hai là, có nhiều cửa hàng hơn trước, một bưu điện và một phòng khám đã được xây dựng lên. Ngoài ra, trẻ em có nhiều cơ hội đến trường hơn thay vì chỉ vài đứa như trước. Tóm lại, tôi thấy nhiều sự phát triển trên ngôi làng này.
0 Nhận xét