GETTING STARTED
1. Listen and read.
(Nghe và đọc.)
My battery was flat
Phuc: Hi Nick. What happened today? We were waiting for ages and you never showed up!
Nick: Hi Phuc. Well I wanted to ask you the same question.
Phuc: Why? We planned to meet outside the cinema, didn't we? We waited and then Mai decided to go in without you. She didn't want to miss the start of Frozen you know. Did you oversleep or something?
Nick: No, I was there on time, and it was me who waited for you two.
Phuc: Are you kidding? We didn't see you there. We tried to call you but couldn't get through.
Nick: I couldn't call you either. My battery was flat.
Phuc: Never mind. We can try again. How about this Sunday afternoon at 2.30 p.m.? There's Superman 3.
Nick: Great ..., but I'll be having my Vietnamese class then. Let's go for the 4.15 p.m.show. I'll need to take the bus to Nguyen Du Street and it's quite far.
Phuc: But it's not Galaxy Nguyen Du! We'll be seeing it at Galaxy Nguyen Trai ... Wait... Which cinema did you go to today?
Nick: Oh no, I went to Galaxy Nguyen Du. I wish my mobile phone had a better battery!
a. Find words or phrases in the conversation that mean:
(Tìm những từ hoặc cụm từ trong bài đàm thoại có nghĩa:)
1. to wait for a very long time
2. to arrive
3. to succeed in talking to someone on the phone
4. "My battery had no electrical power left."
5. "Are you making a joke?"
6. "Let's do that again."
b. Decide if the statements are true (T) or false (F).
(Quyết định câu nào đúng (T) hay sai (F).)
| T | F |
1. Phuc, Mai and Nick wanted to see a film today at Galaxy cinema. |
|
|
2. Only Mai and Phuc watched the film. |
|
|
3. Nick was asleep at home at that time. |
|
|
4. Mai and Phuc could not reach Nick on the phone. |
|
|
5. Nick went to the wrong Galaxy cinema. |
|
|
6. Nick will not be able to go to the cinema at 2.30p.m.this Sunday because he will be having a class. |
|
|
c. Why couldn't Phuc, Mai, and Nick see the film together as was their plan? What was the problem? was it only because of Nick's mobile phone?
(Tại sao Phúc, Mai và Nick lại không thể xem cùng nhau như kế hoạch? vấn đề là gì? Đó có phải là chỉ vì điện thoại di động của Nick không?)
Phương pháp giải:
Dịch bài hội thoại:
Phúc: Chào Nick. Chuyện gì xảy ra hôm qua vậy? Chúng mình đã chờ cậu hàng giờ và cậu chẳng đến!
Nick: Chào Phúc. À, mình cũng muốn hỏi cậu câu tương tự đấy.
Phúc: Tại sao? Chúng mình đã hẹn gặp bên ngoài rạp phim phải không? Chúng mình đã chờ và sau đó Mai quyết định vào mà không có cậu. Cô ấy không muốn bỏ lỡ khúc đầu của Frozen, cậu biết đấy. Cậu đã ngủ quên hay gì vậy?
Nick: Không, mình đã ở đó đúng giờ đó chứ và chính mình đã chờ 2 cậu.
Phúc: Cậu đùa à? Chúng mình đã không thấy cậu ở đó. Chúng mình đã cố gọi cho cậu nhưng không được.
Nick: Mình cũng không thể gọi cậu được. Mình hết pin rồi.
Phúc: Không sao. Chúng mình sẽ thử lại. Chiều Chủ nhật này lúc 2:30 được không? Có phim Siêu nhân 3.
Nick: Tuyệt, nhưng mình sẽ có lớp tiếng Anh lúc đó. Hãy đi lúc 4:15 nhé. Mình sẽ cần đi xe buýt đến đường Nguyễn Du và nó khá xa.
Phúc: Nhưng không phải là rạp Galaxy Nguyễn Du, chúng mình sẽ xem ở rạp Galaxy Nguyễn Trãi... chờ đã... Vậy hôm nay cậu đã đi rạp nào?
Nick: Ồ không, mình đã đến Galaxy Nguyễn Du. Mình ước rằng điện thoại di động của mình có một cục pin tốt hơn!
Lời giải chi tiết:
a)
1. to wait for a very long time = wait for ages (chờ trong thời gian lâu)
2. to arrive = show up (đến)
3. to succeed in talking to someone on the phone = get through
(thành công trong việc nói điện thoại với ai)
4. “My battery had no electric power left.” = “My battery was flat.”
(Pin của mình hết rồi.)
5. “Are you making a joke?” = “Are you kidding?”
(Cậu đang đùa à?)
6. “Let’s do that again.” = “We can try again.”
(Chúng tay hãy cố gắng lần nữa.)
b)
1. T
(Phúc, Mai và Nick muốn xem phim hôm nay ở rạp Galaxy.)
2. T
(Chỉ Mai và Phúc đã xem phim.)
3. F
(Nick đã ngủ quên ở nhà vào lúc đó.)
=> He went to the wrong cinema (Anh ấy đã đến sai rạp chiếu phim.)
4. T
(Mai và Phúc không thể gọi Nick.)
5. T
(Nick đã đi sai rạp Galaxy.)
6. T
(Nick sẽ không thể đi đến rạp lúc 2:30 chiều Chủ nhật bởi vì anh ấy sẽ có lớp lúc đó.)
c)
They couldn’t see the film together because Nick went to the wrong cinema. They didn’t communicate clearly about the name and address of the cinema beforehand. Then they were not able to contact each other because the battery of Nick’s mobile phone was flat.
(Họ không thể xem phim cùng nhau bởi vì Nick đã đi sai rạp phim. Họ đã không trao đổi rõ ràng về tên và địa chỉ của rạp phim trước. Sau đó họ không thể liên lạc nhau bởi vì điện thoại di động Nick hết pin.)
Bài 2
Video hướng dẫn giải
2. Match the words/ phrases with the photos about ways of communication. Then listen to check your answers.
(Nối những từ/ cụm từ với những hình về cách giao tiếp. Sau đó nghe để kiểm tra câu trả lời.)
using social media meeting face-to-face (F2F) having a video conference sending letters (snail mail) | emailing video chatting using telepathy |
Lời giải chi tiết:
1. having a video conference: có một cuộc hội nghị qua video.
2. emailing: gửi thư điện tử
3. video chatting: trò chuyện qua video
4. meeting face-to-face: gặp trực tiếp
5. using social media: sử dụng truyền thông xã hội
6. using telepathy: sử dụng thần giao cách cảm
7. sending letters: gửi thư
Bài 3
Video hướng dẫn giải
3. Fill the gaps with the correct form of the words/ phrases from the box in 2.
(Điền vào chỗ trống với hình thức đúng của những từ/ cụm từ trong khung ở phần 2.)
1. including Facebook, YouTube, etc. as a means of communication has become very
popular among young people.
2. Our group has worked online the whole time! Now let's !
3. If you want to write to a friend in another country, is a faster and cheaper way than .
4. is a way to communicate instantly by thought.
5. In the future, maybe voice calls will disappear. We will use to talk to and see a friend at the same time.
6. We should this week. Kate will be able to join us from Hong Kong, and perhaps Tim
from England too.
Lời giải chi tiết:
1. Using social media | 2. meet face-to-face |
3. emailing, sending letters | 4. Using telepathy |
5. video chatting | 6. have a video conference |
1. Using social media including Facebook, Youtube, etc. As a means of communication has become very popular among young people.
(Sử dụng truyền thông xã hội bao gồm Facebook, Youtube... như là một phương tiện giao tiếp đã trở nên rất phổ biến giữa những người trẻ.)
2. Our group has worked online the whole time! Now let’s meet face-to-face!
(Nhóm chúng tôi đã làm việc trực tuyến suốt! Bây giờ hãy gặp trực tiếp nào!)
3. If you want to write to a friend in another country, emailing is a faster and cheaper way than sending letters.
(Nếu bạn muốn viết cho một người bạn ở nước khác, gửi thư nhanh và rẻ hơn gửi thư thông thường).
4. Using telepathy is a way to communicate instantly by thought.
(Sử dụng thần giao cách cảm là một cách để giao tiếp ngay bằng ý nghĩ.)
5. In the future, may be voice calls will disappear. We will use video chatting to talk and see a friend at the same time.
(Trong tương lai, có lẽ cuộc gọi thoại sẽ biến mất. Chúng ta sẽ sử dụng trò chuyện qua video để nói chuyện và gặp bạn ở cùng một lúc.)
6. We should have a video conference this week. Kate will be able to join us from Hong Kong, and perhaps England too.
(Chúng ta nên có một cuộc hội nghị video tuần này. Kate sẽ có thể tham gia cùng chúng ta từ Hồng Kông và Tim từ Anh.)
Bài 4
4. Game: (Trò chơi)
In group, brainstorm all the different ways you have communicated so far today. The person with the most ideas is the winner.
(Trong nhóm, suy nghĩ tất cả cách khác nhau mà em đã giao tiếp cho đến giờ. Người nào với ý hay sẽ chiến thắng.)
Lời giải chi tiết:
Ngoài cách các giao tiếp ở bài 2 thì có thêm các các sau:
- Using fax: sử dụng fax
- Phoning: gọi điện
- texting: nhắn tin
- Using body language: sử dụng ngôn ngữ cơ thể
- Using signs: sử dụng kí hiệu
- Using music: âm nhạc
- Painting a picture: vẽ tranh
- Leaving a note: để lại giấy ghi nhớ
Từ vựng
- battery (n): pin
- show up: đến
- oversleep (v): ngủ quên
- are you kidding?: Bạn đùa đấy à?
- get through (v.phr): kết nối được (điện thoại)
- never mind: đừng bận tâm, bỏ qua đi
- video conference: họp hội nghị qua video
- emailing : gửi thư điện tử
- video chatting : trò chuyện qua video
- meeting face-to-face : gặp trực tiếp
- social media : mạng xã hội
- telepathy (n): thần giao cách cảm
A CLOSER LOOK 1
1. Choose words/ phrases from the box to describe the photos about other ways of communication.
(Chọn từ/ cụm từ trong khung để miêu tả những hình ảnh về những cách giao tiếp khác nhau.)
communicating non-verbally with animals leaving a note using codes sending flowers | using signs painting a picture using body language using music |
Lời giải chi tiết:
1. using music: sử dụng âm nhạc
2. using signs: sử dụng dấu hiệu
3. leaving a note: để lại lời nhắn
4. painting a picture: vẽ một bức tranh
5. communicating non-verbally with animals: giao tiếp không lời nói với động vật
6. using codes: sử dụng mã
7. sending flower: gửi hoa
8. using body language: sử dụng cơ thể
Bài 2
Video hướng dẫn giải
2. Communication technology. Match the words with the definitions.
(Công nghệ giao tiếp. Nối những từ với những định nghĩa.)
1. chat room | a. An online discussion group in which you can leave messages or post questions. |
2. multimedia | b. A phone that uses a telephone line for transmission. |
3. landline phone | c. A device with a touchscreen with functions similar to a computer, a digital camera, and a GPS device, in addition to a phone. |
4. smart phone | d. People join this Internet area to communicate online. The conversations are sent immediately and are visible to everyone there. |
5. message board | e. Multiple forms of communication on a computer including sounds, videos, video-conferencing, graphics, and texts. |
Lời giải chi tiết:
1-d | 2-e | 3-b | 4-c | 5-a |
1 - d.
chat room - People join this Internet area to communicate online. The conversations are sent immediately and are visible to everyone there.
(phòng chát - Người ta tham gia vào khu vực Internet này để giao tiếp trực tuyến. Đàm thoại được gửi ngay lập tức và hiển thị cho mọi người ở đó.)
2 - e. multimedia - Multiple forms of communication on a computer including sounds, videos, video-conferencing, graphics, and texts.
(đa phương tiện - Những hình thức đa phương tiện trong giao tiếp trên máy vi tính bao gồm những âm thanh, video, hội nghị video, đồ họa và văn bản.)
3 - b. landline phone - A phone that uses a telephone line for transmission.
(điện thoại có dây - Một điện thoại sử dụng một dây điện thoại để truyền tải.)
4 - c. smart phone - A device with a touchscreen with functions similar to a computer, a digital camera, and a GPS device, in addition to a phone.
(điện thoại thông minh - Một thiết bị với một màn hình cảm ứng với chức năng tương tự như một máy tính, một máy chụp hình kỹ thuật số và một thiết bị GPS (hệ thống định vị toàn cầu - Global Positioning System), ngoài một chiếc điện thoại.)
5 - a. message board - An online discussion group in which you can leave messages or post questions.
(Bảng tin nhắn - Một nhóm thảo luận trực tuyến mà trong đó bạc có thể để lại tin nhắn hoặc đăng câu hỏi.)
Bài 3
Video hướng dẫn giải
3. Complete the diagram with the communication examples you have learnt so far. Some can be put in more than one category. Can you add more ideas?
(Hoàn thành biểu đồ với những ví dụ giao tiếp mà em từng học. Vài cái có thể được đặt trong hơn 1 loại. Em có thể thêm không?)
Lời giải chi tiết:
Forms of communication: (Những hình thức giao tiếp)
- Verbal (lời nói): meeting face-to-face (gặp mặt trực tiếp), video chatting (gọi qua video), discussion group (nhóm thảo luận)
- Non-verbal (phi ngôn ngữ): telepathy (thần giao cách cảm), painting a picture (vẽ tranh), music (âm nhạc)
- Multimedia (đa phương tiện): texting (nhắn tin), emailing (thư điện tử), social media (mạng xã hội), a video conference (họp qua video)
Bài 4
Video hướng dẫn giải
4. Debate. Choose one or more pairs of ways of communicating. Which one is better? Why?
(Tranh luận. Chọn ra một hoặc nhiều cặp hơn về cách giao tiếp. Cái nào tốt hơn? Tại sao?)
Lời giải chi tiết:
- Email vs Snail mail
I think email is better because it is so convenient and fast.
(Tôi nghĩ thư điện tử tốt hơn vì nó thuận tiện và nhanh.)
- Video conference vs f2f meeting
They are so convenient. People can contact directly and get the direct result.
(Chúng rất thuận tiện. Người ta có thể liên hệ trực tiếp và lấy kết quả trực tiếp.)
- Mobile phone vs Landline phone
I think mobile phone is better because it is so convenient and people can bring them to everywhere.
(Tôi nghĩ điện thoại di động tốt hơn vì nó thuận tiện và mọi người có thể mang nó đi.)
Bài 5
Video hướng dẫn giải
5. Mark the stress for the following words, then listen and repeat.
(Đánh dấu nhấn cho những từ sau, sau đó nghe và lặp lại.)
1. competitive 2. infinitive 3. repetitive 4. positive | 5. ability 6. possibility 7. curiosity 8. nationality |
Lời giải chi tiết:
1. com'petitive | 2. in'finitive |
3. re'petitive | 4. 'positive |
5. a'bility | 6. possi'bility |
7. curi'osity | 8. natio'nality |
Bài 6
Video hướng dẫn giải
6. Fill the gaps with the words in 5 and practise saying the sentences. Then listen and check.
(Điền vào từng từ trong phần 5 và thực hành đọc các câu. Sau đó nghe và kiểm tra.)
1. What's his ? - He's Japanese .
2. Try not to use this word too often otherwise your text will become .
3. Sport can be either or non-competitive.
4. There's a good that they will win.
5. Her dancing is impressive!
Lời giải chi tiết:
1. nationality | 2. repetitive | 3. competitive |
4. possibility | 5. ability |
1. nationality (n): quốc tịch
What’s his nationality? – He’s Japanese.
(Quốc tịch anh ấy là gì? — Anh ấy là người Nhật.)
2. repetitive (adj): lặp lại
Try not to use this word too often, otherwise, your text will become repetitive.
(Đừng cố gắng sử dụng từ này quá thường xuyên nếu không thì bài văn của bạn sẽ mang tính lặp lại đấy.)
3. competitive (adj): tính cạnh tranh
Sport can be either competitive or non-competitive.
(Thể thao có thể mang tính cạnh tranh hoặc không mang tính cạnh tranh.)
4. possibility (n): khả năng xảy ra
There’s a good possibility that they will win.
(Có một khả năng tốt rằng họ sẽ chiến thắng.)
5. ability (n): khả năng (năng lực)
Her dancing ability is impressive!
(Khả năng nhảy của cô ấy thật ấn tượng!)
Từ vựng
- signs (n): kí hiệu
- non-verbally: không lời nói
- body language: ngôn ngữ cơ thể
- multimedia: đa truyền thông
- landline phone: điện thoại để bàn
- smart phone: điện thoại thông minh
- message board: bảng tin
- post (v): đăng tải
- discussion (n): sự thảo luận
- transmission (n): truyền tải
- touchscreen (n): màn hình cảm ứng
- function (n): chức năng
- visible (adj): có thể thấy được
A CLOSER LOOK 2
1. Listen again to part of the conversation in Getting Started. Underline the future continuous tense and answer the questions.
(Nghe lại phần bắt đầu của bài đàm thoại trong phần Getting started. Gạch dưới thì tương lai tiếp diễn và trả lời câu hỏi.)
Lời giải chi tiết:
Phuc: ...How about this Sunday afternoon at 2:30 pm? There's Superman 3.
Nick: Great..., but I'll be having my Vietnamese class then. Let's go for the 4:15 pm show. I'll need to take the bus to Nguyen Du Street and it's quite far.
Phuc: But it is not Galaxy Nguyen Du! We'll be seeing in at Galaxy Nguyen Trai.
1. What will Nick be doing at 2.30 p.m this Sunday?
(Nick sẽ làm gì lúc 2:30 chiều Chủ nhật?)
=> He will be having his Vietnamese class.
(Anh ấy sẽ có lớp tiếng Việt của mình.)
2. What will Phuc and Nick be doing at about 4.15 p.m this Sunday?
(Phúc và Nick sẽ làm gì lúc 4:15 chiều Chủ nhật?)
=> They will be watching a film at the cinema.
(Họ sẽ xem một bộ phim ở rạp.)
Tạm dịch đoạn hội thoại:
Phúc: ... Buổi chiều chủ nhật này vào lúc 2 giờ 30 chiều như thế nào? Có Siêu nhân 3.
Nick: Tuyệt… nhưng tôi sẽ có tiết tiếng Việt của tôi rồi. Hãy đi lúc 4h15 chiều chủ nhật này. Tôi sẽ cần đi xe buýt đến phố Nguyễn Du và khá xa.
Phúc: Nhưng đó không phải là Galaxy Nguyễn Du! Chúng ta sẽ xem ở Galaxy Nguyễn Trãi ...
Bài 2
Video hướng dẫn giải
2. Complete the sentences with the future continuous.
(Hoàn thành các câu với thì tương lai tiếp diễn)
Phương pháp giải:
Cấu trúc thì tương lai tiếp diễn: S + will + be + V-ing
Lời giải chi tiết:
1. Will he still be sleeping; will be studying | 2. will be having |
3. will be eating | 4. Will she be staying; will be writing |
5. will be playing | 6. will be learning |
1. Will he still be sleeping this time tomorrow? – No, he will be studying in the library.
(Anh ấy sẽ vẫn ngủ vào lúc này ngày mai à? Không anh ấy sẽ học ở thư viện.)
2. She’s now in Ho Chi Minh city but she will be having a holiday in Da Nang at the end of this month.
(Cô ấy bây giờ đang ở Thành phố Hồ Chí Minh nhưng cô ấy sẽ có một kỳ nghỉ ở Đà Nẵng vào cuối tháng này.)
3. They will be eating dinner at 8 p.m.
(Họ sẽ ăn tối lúc 8 giờ.)
4. Will she be staying in her classroom during the break today? – Yes, she will be writing an email to her friend.
(Cô ấy sẽ ở trong lớp cô ấy trong giờ giải lao hôm nay phải không? - Đúng vậy, cô ấy sẽ viết một thư điện tử cho bạn cô ấy.)
5. Mona says the children will be playing in the garden when you arrive.
(Mona nói rằng trẻ con sẽ chơi trong vườn khi bạn đến.)
6. This time next year Phuc will be learning a new language.
(Lần này vào năm sau Phúc sẽ học một ngôn ngữ mới.)
Bài 3
Video hướng dẫn giải
3. Look at the years provided. Work in groups to predict when the following may happen in the future. Then compare your answers with other groups.
(Nhìn vào những năm được cho. Làm theo nhóm để dự đoán khi nào những điều sau đây xảy ra trong tương lai. Sau đó so sánh với nhóm khác.)
Lời giải chi tiết:
1- 2030 | 2- 2030 | 3- 2114 | 4- 2114 | 5- 2114 | 6- 2114 |
1. We won’t be using landline telephones in 2030.
(Chúng ta sẽ không sử dụng điện thoại có dây vào năm 2030.)
2. We will still be sending snail mail in 2030.
(Chúng ta vẫn sẽ gửi thư chậm vào năm 2030)
3. We will be communicating with telepathy devices in 2114.
(Chúng ta sẽ giao tiếp với các thiết bị thần giao cách cảm vào năm 2114.)
4. We will still be using art to communicate in 2214.
(Chúng ta sẽ không làm việc mặt đối mặt nữa trong năm 2214.)
5. We won’t be working F2F any more in 2214.
(Chúng ta sẽ không cần sử dụng trò chuyện trực tiếp vào năm 2214.)
6. We will be using signs in 2114, but the signs will be more interactive.
(Chúng ta sẽ sử dụng dấu hiệu vào năm 2114, nhưng các dấu hiệu sẽ tương tác hơn.)
Bài 4
Video hướng dẫn giải
4. Look at the conversation in Getting Started again and write down all the verbs that are followed by to-infinitive that you can find.
(Nhìn vào bài đàm thoại trong phần Getting started lần nữa và viết xuống tất cả những động từ mà theo sau bởi to-infìnitive mà em có thể tìm.)
Lời giải chi tiết:
wanted to ask : muốn hỏi
planned to meet : lên kế hoạch gặp gỡ
decided to go : quyết định đi
want to miss : muốn bỏ lỡ
tried to call : cố gắng để gọi
need to take : cần lấy
Bài 5
Video hướng dẫn giải
5. Choose the best answer.
(Chọn câu trả lời đúng.)
Lời giải chi tiết:
1. C | 2. B | 3. A | 4. C | 5. A |
1. decide to V: quyết định làm gì
We’ve decided to stay in Ho Chi Minh city for three more days.
(Chúng tôi đã quyết định ở Thành phố Hồ Chí Minh trong 3 ngày.)
2. want to V: muốn làm gì
Do you want to have a mobile phone battery that uses solar energy?
(Bạn có muốn có một cục pin điện thoại di động mà sử dụng năng lượng mặt trời không?)
3. choose to V: chọn làm gì
They chose to take the bus there.
(Họ chọn đi xe buýt đến đó.)
4. try to V: cố gắng làm gì
I tried to call you lots of times but couldn’t get through.
(Tôi đã cố gắng gọi bạn nhiều lần nhưng không thể gọi được.)
5. prefer to V: thích làm gì
I think in the future many people will prefer to communicate by using social media.
(Tôi nghĩ trong tương lai nhiều người sẽ thích giao tiếp bằng phương tiện xã hội.)
Bài 6
Video hướng dẫn giải
6. The dream list. Imagine we are in the year 2050. Work in pairs and select three ways of communication that you think will be most common. Then make the list longer by sharing your ideas with another pair using full sentences.
(Danh sách giấc mơ. Tưởng tượng chúng ta đang ở năm 2050. Làm theo cặp và chọn 3 cách giao tiếp mà bạn nghĩ sẽ là phổ biến nhất. Sau đó lập danh sách dài hơn bằng cách chia sẻ với lớp.)
Lời giải chi tiết:
We will be using video conference in every meeting.
(Chúng ta sẽ sử dụng cuộc hội nghị video cho mỗi cuộc họp.)
We will be using telepathy devices regularly.
(Chúng ta sẽ sử dụng thiết bị thần giao cách cảm thường xuyên.)
We will be using the interactive signs.
(Chúng ta sẽ sử dụng những dấu hiệu tương tác. )
COMMUNICATION
1. Match the following possible reasons for communication breakdown with the examples. Can you add in some more reasons and examples?
(Nối những lý do sau cho sự phá vỡ giao tiếp với ví dụ. Em có thể thêm hơn những lý do và ví dụ không?)
A. language barrier
B. cultural differences
C. a lack of communication channels
1. Woman: If you go down the corridor, you will see a sign saying Entrée ...
Man: What does Entrée mean? I'm afraid I don't understand.
2. In Sweden people call each other by their first names and this does not mean a lack of respect.
3. I can't contact him by mobile phone – the network signal is so weak here.
4. We haven't heard from him. It takes several weeks for the post to arrive in that area.
5. What is he texting here? I can't understand this crazy shorthand!
6. In some countries, yellow roses mean happiness and friendship, but in Russia, if you send someone yellow roses it means a separation.
Lời giải chi tiết:
1. A | 2. B | 3. C | 4. C | 5. A | 6. B |
1. A: language barrier (rào cản ngôn ngữ)
Woman: If you go down the corridor, you will see a sign saying Entrée...
(Người phụ nữ: Nếu bạn đi xuống hành lang, bạn sẽ thấy một dấu hiệu nói rằng “Entrée”...)
Man: What does Entrée mean? I am afraid I don’t understand.
(Người đàn ông: “Entrée có nghĩa là gì? Tôi e là tôi không hiểu.)
2. B: Cultural differences (Khác biệt văn hóa)
In Sweden people call each other by their first names and this does not mean a lack of respect.
(Ở Thụy Điển người ta gọi nhau bằng tên và điều này không có nghĩa là thiếu tôn trọng.)
3. C. a lack of communication channels (thiếu kênh giao tiếp)
I can’t contact him by mobile phone – the network signal is so weak here.
(Tôi không thể liên hệ anh ấy bằng điện thoại - dấu hiệu mạng lưới ở đây quá yếu.)
4. C. a lack of communication channels (thiếu kênh giao tiếp)
We haven’t heard from him. It takes several weeks for the post to arrive in that area.
(Chúng ta không nghe từ anh ấy. Nó mất vài tuần cho thư đến khu vực đó.)
5. A. language barrier (rào cản ngôn ngữ)
What is he texting here? I can’t understand this crazy shorthand!
(Anh ấy đang ghi gì ở đây vậy? Tôi không hiểu ghi chú này.)
6. B. Cultural differences (Khác biệt văn hóa)
In some countries, yellow roses mean happiness and friendship, but in Russia, if you send someone yellow roses it means a separation.
(Trong vài quốc gia, hoa hồng vàng có nghĩa là hạnh phúc và tình bạn, nhưng ở Nga, nếu bạn gửi ai đó hoa hồng vàng nó có nghĩa là sự chia cắt.)
Bài 2
Video hướng dẫn giải
2. If you don't understand body language communication breakdown may happen. Match the body language with the meaning. Add more examples if you can.
(Nếu em không hiểu ngôn ngữ cơ thể, việc phá hỏng giao tiếp có thể xảy ra. Nối ngôn ngữ cơ thể với ý nghĩa. Thêm vài ví dụ nếu em cần.)
a. “I'm angry. “
b. “I'm happy.”
c “I don't know.”
d. “It's wonderful! I'm so excited!”
e. “Sorry, I need to go now.”
Lời giải chi tiết:
1 - c: You shrug your shoulders. – “I don’t know”.
(Bạn nhún vai. - “Tôi không biết”.)
2 - a: Your hands are on your hips. – “I’m angry”
(Tay bạn đặt trên hông. — “Tôi giận”.)
3 - e: You glance at your watch. – “Sorry, I need to go now.”
(Bạn liếc vào đồng hồ. - “Xin lỗi, tôi cần đi bây giờ”.)
4 - b: You give a big smile. – “I’m happy!”
(Bạn cười lớn. — “Tôi hạnh phúc”.)
5 - d: You raise your fists. – “It’s wonderful! So I’m so excited”
(Bạn đưa cổ tay lên - “Thật tuyệt! Mình rất hào hứng”.)
Bài 3
Video hướng dẫn giải
3. Using abbreviation for online chatting and texting is not always easy to understand. Can you decode the following sentences written in texting/ chatting style without looking at cues?
(Sử dụng từ viết tắt cho trò chuyện trực tuyến và nhắn tin không phải là dễ để hiểu. Em có thể giải mã những câu sau đây được nhắn tin/ trò chuyện mà không nhìn vào gợi ý không?)
Lời giải chi tiết:
1. Where are you? We are at Lotte on the second floor.
(Bạn ở đâu? Chúng mình ở Lotte tầng 2.)
2. I’ll be 5 minutes late. See you soon.
(Mình sẽ trễ 5 phút. Gặp cậu sớm.)
3. Do you want to see a mivie this weekend?
(Bạn có muốn xem phim cuối tuần này không?)
4. Please call me right back.
(Thanks.Vui lòng gọi lại tôi. Cảm ơn.)
5. Hi! What are you doing tonight?
(Xin chào! Bạn sẽ làm gì tối nay?)
6. Did you see it? Laugh out loud!
(Bạn có thấy nó không? Mắc cười ghê!)
Bài 4
Video hướng dẫn giải
4. Ideas Bank. Work in groups. For each communication brackdown mentioned in 1, think of a future technology idea that will help avoid it. Share your ideas with the class.
(Ngân hàng ý tưởng. Làm theo nhóm. Mỗi sự phá hỏng giao tiếp được đề cập trong phần 1, nghĩ về ý tưởng công nghệ tương lai mà sẽ giúp tránh nó. Chia sẻ ý của em với lớp.)
Example: Language barrier:
We will use an app on a smartphone to automatically translate what we are saying into the language of the listener.
(Rào cản ngôn ngữ: Chúng ta sẽ sử dụng một ứng dụng trên một điện thoại thông minh để tự động dịch những gì chúng ta đang nói thành ngôn ngữ của người nghe. )
Lời giải chi tiết:
A lack of communication channels: We will develop a smartphone app that can contact with a number of people whether there is internet connection or not.
(Thiếu các kênh liên lạc: Chúng tôi sẽ phát triển một ứng dụng điện thoại thông minh có thể liên hệ với một số người cho dù có kết nối internet hay không.)
Từ vựng
- language barrier: rào cản ngôn ngữ
- communication channel: kênh giao tiếp
- corridor (n): hành lang
- first name (n): tên
- last name: họ
- a lack of respect: thiếu tôn trọng
- network signal: tín hiệu mạng
- seperation (n): sự chia cắt, chia xa
SKILLS 1
1. Look at the letters the children from Viet Nam and Sweden sent to each other in a penfriend project. Why do you think they chose this way to communicate with each other?
(Nhìn vào những lá thư mà trẻ em từ Việt Nam và Thụy Điển gửi cho nhau trong dự án bạn qua thư. Tại sao em nghĩ họ chọn cách này để giao tiếp với nhau)
Lời giải chi tiết:
=> I think, they chose this way because there are at least 5 other benefits to letter writing:
+ Reading and writing skills will be improved as students practice their writing skills and organize their thoughts onto paper.
+ The penpal develops compassion and understanding of other cultures and values.
+ The penpal promotes many life skills, including development of social skills.
+ Letter writing promotes patience.
+ Writing to a penpal develops a child's curiosity.
Tạm dịch:
=> Tôi nghĩ rằng, họ đã chọn cách này vì có ít nhất 5 lợi ích khác cho việc viết thư:
+ Kỹ năng đọc và viết sẽ được cải thiện khi học sinh thực hành kỹ năng viết và sắp xếp suy nghĩ của mình lên giấy.
+ Viết thư làm tăng lòng trắc ẩn và sự hiểu biết về các nền văn hóa và giá trị khác.
+ Viết thư thúc đẩy nhiều kỹ năng sống, bao gồm phát triển các kỹ năng xã hội.
+ Viết thư thúc đẩy sự kiên nhẫn.
+ Viết thư tăng sự tò mò của trẻ.
Bài 2
Video hướng dẫn giải
2. Read the text.
(Đọc bài văn.)
COMMUNICATION IN THE FUTURE: WHAT IS THERE FOR US?
About fifty students in two schools in Ha Noi, Viet Nam and Umea, Sweden have been exchanging letters in a penfriend project since 2013. ‘I love to write. You can even stick something on the letter, like this tiny sweet!’ said Linh, from Ha Noi about the project. From the Sweden end, Anders said, ‘It’s so nice to open and read real letters!’ But will this be our future communication? It’s said that in a couple of decades we’ll be using telepathy and holography.
Telepathy uses a tiny device placed into our head. Information will be sent and received directly to and from our brains. We’ll be communicating just by thought over the network! Holography, a video-conference technology with three-dimensional images, will help us interact in real time in completely different places.
Impressed? Maybe, but not everyone thinks the cyberworld will replace the real world. Like the children in the penfriend project, I prefer to chat with my friends over a cup of tea and enjoy their company - life is more meaningful that way!
Look at the highlighted words and match them with their meanings.
(Nhìn vào từ được tô và nối chúng với ý nghĩa.)
1. immediately, without delay
2. to communicate with or react to
3. the opposite of a flat image
4. the digital world
5. a system of connected parts to share information
Phương pháp giải:
Dịch bài đọc:
GIAO TIẾP TRONG TƯƠNG LAI: CÓ GÌ CHO CHÚNG TA?
Khoảng 50 học sinh từ 2 trường ở Hà Nội, Việt Nam và Umea, Thụy Điển đã trao đổi thư từ trong dự án bạn qua thư kể từ năm 2013. “Mình thích viết. Bạn có thể thậm chí dán thứ gì đó vào thư, như viên kẹo nhỏ này” Linh nói, từ Hà Nội về dự án. Từ đầu Thụy Điển, Anders nói, “Thật Luyệt khi mở và đọc thư thật! “Nhưng điều này sẽ là giao tiếp trong tương lai của chúng ta phải không? Người ta nói rằng trong vài thập kỷ chúng ta sẽ sử dụng thần giao cách cảm và phép ghi ảnh toàn ký (phép chụp ảnh giao thoa lade).
Thần giao cách cảm sử dụng thiết bị nhỏ đặt trong đầu bạn. Thông tin sẽ được gửi đến và được nhận trực tiếp đến và đi từ não bộ. Chúng ta sẽ giao tiếp chỉ bằng suy nghĩ qua mạng lưới! Phép ghi ảnh toàn ký, một công nghệ hội nghị video với hình ảnh 3D, sẽ giúp chúng ta tương tác trong thời điểm thật ở những nơi hoàn toàn khác nhau.
Ấn tượng không? Có lẽ, nhưng không phải mọi người đều nghĩ thế giới số sẽ thay thế thế giới thật. Như trẻ em trong dự án bạn qua thư, mình thích trò chuyện với bạn bè qua một tách trà và tận hưởng việc ở bên cạnh bạn bè. Cuộc sống có ý nghĩa hơn theo cách đó!
Lời giải chi tiết:
1. Immediately, without delay - in the real time (ngay lập tức, không hề trì hoãn)
2. To communicate with or react to – interact (giao tiếp với hoặc phản ứng với nhau)
3. The opposite of a flat image - three-dimentional images (trái với hình ảnh phẳng)
4. The digital world – cyberworld (thế giới số)
5. A system of connected parts to share information – network (một hệ thống gồm những phần liên kết để chia sẻ thông tin)
Bài 3
Video hướng dẫn giải
3. Answer the following questions.
(Trả lời những câu hỏi sau)
1. What do the students like about the penfriend project?
2. What are the two ways of future communication mentioned in the text? Explain how they work.
3. Do you think the writer is happy with this future of communication? How do you know?
Lời giải chi tiết:
1. They love to write and read real letters/ one student likes to send sweets with the letters as well.
(Những học sinh thích gì về dự án bạn qua thư? => Họ thích viết và đọc thư. Một học sinh còn gửi keo kèm theo thư nữa.)
2. They are telepathy and holography. One student uses a tiny device our head to communicate by thought over the network. Holograp gives three-dimensional images and we will be able to interact with each other in real time.
(Hai cách giao tiếp trong tương lai được đề cập trong bài văn là gì?Giải thích cách chúng hoạt động?
=> Chúng là thần giao cách cảm và phép ghi ảnh toàn cảnh. Thần giao cách cảm sử dụng một thiết bị nhỏ trong đầu chúng ta để giao tiếp bằng suy nghĩ qua mạng lưới. Phép ghi ảnh toàn cảnh sẽ có thể tương tác với nhau trong thời điểm thật.)
3. She prefers to use real, face-to-face communication because she thinks this makes life more interesting.
(Bạn có nghĩ người viết vui với cách giao tiếp tương lai này không? Bạn nghĩ sao? => Cô ấy thích giao tiếp thật, trực diện hơn. Bởi vì cô ấy nghĩ điều này làm cho cuộc sống thêm thú vị.)
Bài 4
Video hướng dẫn giải
4. In small groups, decide whether you agree with the author of this text. Why/ why not? Share your ideas with the class.
(Trong những nhóm nhỏ, quyết định rằng em có đồng ý với tác giả của bài viết không. Tại sao có, tại sao không?)
Lời giải chi tiết:
I agree with the author of this text, because, when we use telepathy and holography, you can:
+ say something to someone who is no longer a part of your life.
+ apologize to someone who is no longer in your life for a misunderstanding or a hurt that you caused.
+ pave the way for better interaction with someone you don't get along with. Call a truce telepathically and see how the tension in the relationship eases.
+ let someone know how you feel about them if you've been unable to convey this information face to face.
+ forgive someone who has hurt you cutting the cords of anger or disappointment that bind you.
Tạm dịch:
Tôi đồng ý với tác giả của văn bản này, bởi vì, khi chúng ta sử dụng thần giao cách cảm và hình ba chiều, bạn có thể:
+ nói điều gì đó với một người không còn là một phần của cuộc sống của bạn.
+ xin lỗi một người không còn trong cuộc sống của bạn vì một sự hiểu lầm hoặc tổn thương mà bạn gây ra.
+ mở đường cho sự tương tác tốt hơn với người mà bạn không hòa đồng. Gọi một thỏa thuận từ xa và làm thế nào để căng thẳng trong mối quan hệ giảm bớt.
+ cho ai đó biết bạn cảm thấy thế nào về họ nếu bạn không thể truyền đạt thông tin này trực tiếp.
+ tha thứ cho người đã làm tổn thương bạn cắt đứt dây giận dữ hoặc thất vọng trói buộc bạn.
Bài 5
Video hướng dẫn giải
5. Class survey. What ways of communication do you use for the following purposes now and what will they be in the year 2030?
(Khảo sát lớp. Cách nào giao tiếp mà em sử dụng cho những mục đích sau và chúng sẽ là gì trong năm 2030?)
Lời giải chi tiết:
Purpose | At present | In the year 2030 |
1. working on a group project | I use face-to-face meeting. | I will be using video conference meeting. |
2. keeping in touch with a friend who lives far away. | I use letter and email. | I will be using video I chatting. |
3. contacting friends to meet to see a film | I use mobile phone. | I will be using message board. |
4. asking your teacher something that you didn't understand in the lesson | I use face-to-face meeting. | I will be using telepathy. |
5. letting your parents know you want to say sorry | I use face-to-face meeting. | I will be using telepathy. |
6. showing love to your pet | I touch them. | I will be using holography. |
Tạm dịch:
Mục đích | Hiện tại | Trong năm 2030 |
1. làm theo dự án nhóm | Tôi sử dụng gặp gỡ trực tiếp. | Tôi sử dụng họp qua video. |
2. giữ liên lạc với bạn phương xa | Tôi sử dụng thư và thư điên tử. | Tôi sử dụng trò chuyện video. |
3. liên lạc bạn để xem phim | Tôi sử dụng điện thoại di động. | Tôi sử dụng bảng tin nhắn. |
4. hỏi giáo viên điều mà bạn chưa hiểu về bài học | Tồi sử dụng gặp gỡ trực tiếp. | Tôi sử dụng thần giao cách cảm. |
5. để ba mẹ bạn biết bạn muốn nói xin lỗi | Tôi sử dụng gặp gỡ trực tiếp. | Tôi sử dụng thần giao cách cảm. |
6. thể hiện tình yêu 1 với thú nuôi | Tôi chạm vào chúng. | Tôi sẽ sử dụng phương pháp toàn cảnh. |
Từ vựng
- exchanging letter: trao đổi thư
- a couple of: một vài
- decade (n): thập kỉ
- tiny device: thiết bị nhỏ
- directly (adv): trực tiếp
- three-dimensional images: hình ảnh 3 chiều
- interact (v): tương tác
- impressed (adj): bị ấn tượng
- cyberworld (n): thế giới số
- replace (v): thay thế
- company (n): việc ở bên cạnh ai đó, người mà bạn ở cùng
SKILLS 2
1. Look at the way this message is posted on an e-learning message board. Can you find any problems with it?
(Nhìn vào cách mà tin nhắn này được đăng trên bảng tin nhắn học điện tử. Em có thể tìm bất kỳ những vấn đề nào trong đó không?)
Lời giải chi tiết:
It uses capital letters, "WHEN IS THE FIRST ASSIGNMENT DUE??!!!!!!!!!!". Writing in all capital letters is considered yelling online. It show the communication impoliteness.
(Nó sử dụng chữ in hoa, "KHI NÀO LÀ CÓ ĐÁNH GIÁ ĐẦU TIÊN ?? !!!!!!!!!!". Viết bằng tất cả các chữ in hoa được coi là la hét trực tuyến. Nó cho thấy sự bất lịch sự trong giao tiếp.)
Bài 2
Video hướng dẫn giải
2. Listen to this interview between a 4Teen magazine reporter and Dr Minh Vu about netiquette and answer the questions.
(Nghe bài phỏng vấn này giữa biên tập viên 4Teen và Giáo sư Minh Vũ về phép tắc giao tiếp qua Internet và trả lờỉ câu hỏi)
1. What is 'netiquette' ?
2. What is the main rule of netiquette?
3. Besides the content of what we're communicating, what else should we pay attention to?
Lời giải chi tiết:
1. The word is a combination of “net” and “etiquette”. It’s a set of rules for behaving properly online.
(Netiquette là gì? => Từ mà là sự kết hợp giữa “net” và “equette”. Nó là một bộ quy tắc cho ứng xử trực tuyến phù hợp.)
2. Don’t say and do unpleasant things online, just like real life.
(Quy luật chính của phép lịch sự giao tiếp trên mạng là gì? => Đừng nói và làm những điều không hài lòng lúc trực tuyến, chỉ như cuộc sống thật.)
3. It’s how we communicate with each other online.
(Bên cạnh nội dung mà chúng ta giao tiếp, chúng ta nên chú ý điều gì khác? => Nó là cách chúng ta giao tiếp với nhau trực tuyến.)
Bài 3
Video hướng dẫn giải
3. Listen again to the interview an complete the following grid.
(Nghe bài phỏng vấn và hoàn thành hệ thống sau.)
| Should | Shouldn’t | Why/ Why not |
1. use CAPS LOCK in emails, posts, and comments |
|
|
|
2. check your email for mistakes or errors |
|
|
|
3. use a lot of shorthand |
|
|
|
4. respect discussion rules and use polite language |
|
|
|
Phương pháp giải:
Audio scripts:
Reporter: Dr Minh Vu, what exactly is ‘netiquette’?
Dr Minh Vu: The word is a combination of ‘net’ and ‘etiquette’. It’s a of rules for behaving properly online.
Reporter: Could you tell us the main rule of netiquette?
Dr Minh Vu: Remember that the people we’re communicating with online are real people. Don’t say and do unpleasant things online. just like in real life.
Reporter: But sometimes perhaps it’s not what we communicate, but how communicate...?
Dr Minh Vu: Absolutely. For example, if you write emails, or post comments using CAPS LOCK, this means you are shouting at people!
Reporter: Of course it’s not polite at all. What else should we do when sending emails?
Dr Minh Vu: Check your message for spelling mistakes before you send it. It shows respect towards the other person. Don't use too much shorthand. This may confuse your reader.
Reporter: How about behaviour in chat rooms and on message boards?
Dr Minh Vu: Follow discussion rules. Use polite language. People may not know who you are but you are judged by the quality of your writing.
Dịch bài nghe:
PV: Tiến sĩ Minh Vũ, chính xác 'netiquette' là gì?
Tiến sĩ Minh Vũ: Từ này là sự kết hợp của ‘net’ và ‘nghi thức’. Đó là một quy tắc để hành xử đúng cách trực tuyến.
PV: Bạn có thể cho chúng tôi biết quy tắc chính của netiquette không?
Tiến sĩ Minh Vũ: Hãy nhớ rằng những người chúng ta giao tiếp trực tuyến là những người thực sự. Đừng nói và làm những điều khó chịu trực tuyến. Như là đời thật.
PV: Nhưng đôi khi có lẽ đó không phải là những gì chúng ta giao tiếp, nhưng giao tiếp như thế nào ...?
Tiến sĩ Minh Vũ: Chính xác. Ví dụ: nếu bạn viết email hoặc đăng nhận xét bằng cách sử dụng CAPS LOCK, điều này có nghĩa là bạn đang hét vào người ta!
PV: Tất nhiên nó không lịch sự chút nào. Chúng ta nên làm gì khác khi gửi email?
TS Minh Vũ: Kiểm tra tin nhắn của bạn để tìm lỗi chính tả trước khi gửi. Nó thể hiện sự tôn trọng đối với người khác. Không sử dụng quá nhiều viết tắt. Điều này có thể gây nhầm lẫn cho người đọc của bạn.
PV: Thế còn hành xử trong phòng chat và trên bảng tin?
TS. Minh Vũ: Thực hiện theo các quy tắc thảo luận. Sử dụng ngôn ngữ lịch sự. Mọi người có thể không biết bạn là ai nhưng bạn được đánh giá bởi chất lượng của văn bản của bạn.
Lời giải chi tiết:
| Should | Shouldn’t | Why/ Why not |
1. use CAPS LOCK in emails, posts, and comments |
| ✓ | It looks like you are shouting at people.
|
2. check your email for mistakes or errors | ✓ |
| It shows respect for your reader. |
3. use a lot of shorthand |
| ✓ | This may confuse your reader. |
4. respect discussion rules and use polite language | ✓ |
| People may not know who you are but you're judged by the quality of your writing. |
Tạm dịch:
| Nên | Không nên | Tại sao/ Tại sao không? |
1. sử dụng từ viết hoa trong thư điện tử, bài đăng và bình luận |
| ✓ | Nó như là bạn đang la hét vào người ta. |
2. kiểm tra email của bạn để tìm lỗi | ✓ |
| Nó thể hiện sự tôn trong cho người đọc. |
3. sử dụng nhiều từ viết tắt |
| ✓ | Điều này gây bối rối người đọc của bạn. |
4. tôn trọng các quy tắc thảo luận và sử dụng ngôn ngữ lịch sự | ✓ |
| Mọi người có thể không biết bạn là ai nhưng bạn được đánh giá bởi chất lượng bài viết của bạn. |
Bài 4
Video hướng dẫn giải
4. Look at the message in 1. Work with a partner to improve it with the netiquette you have learnt so far.
(Nhìn vào tin nhắn trong phần 1. Làm việc với một bạn học để nâng cao nó với phép lịch sự trong giao tiếp trên mạng mà em đã học.)
Lời giải chi tiết:
Dear teacher,
Please let me know when the first assignment is due?
Thank you.
Best regards,
Tạm dịch:
Thưa thầy /cô,
Vui lòng cho em biết khi nào đến hạn bài tập đầu tiên?
Em cảm ơn ạ!
Thân ái
Bài 5
Video hướng dẫn giải
5. Put the following parts in their correct place to make an email.
(Đặt những phần sau vào đúng nơi để làm thành một thư điện tử.)
a. Thank you very much.
b. Please find attached my essay for week 5.
c. Essay submission week 5
d. Best regards,
e. My name is Vu Minh Duc, and I am your student from class 8A.
f. Dear Teacher,
Lời giải chi tiết:
1. c | 2. f | 3. e | 4. b | 5. a | 6. d |
1 - c. Essay submission week 5.
2 - f. Dear Teacher,
3 - e. My name is Vu Minh Duc, and I am your student from class 8A.
4 - b. Please find attached my essay for week 5.
5 - a, Thank you very much.
6 - d. Best regards,
Tạm dịch:
Bài nộp tiểu luận tuần 5
Thưa cô,
Em tên là Vũ Minh Đức và em là học sinh lớp 8A của cô.
Cô vui lòng xem bài tiểu luận đính kèm của em cho tuần 5.
Em cảm ơn cô rất nhiều ạ.
Gửi lời chúc tốt nhất đến cô,
Bài 6
Video hướng dẫn giải
6. Write a short email to your teacher to submit your group homework for this week. Check if you have used the netiquette learnt.
(Viết thư điện tử ngắn cho giáo viên để nộp bài tập vể nhà nhóm cho tuần này.)
Lời giải chi tiết:
Group Homework submission for this week
Dear teacher,
My name is Nguyen Nam, and I am in group A from your class 8B.
Please find attached our group homework for this week.
Thank you very much.
Best regards,
Tạm dịch:
Nộp bài tập về nhà nhóm cho tuần này
Thưa cô,
Em tên là Nguyễn Nam, và em là thành viên nhóm A trong lớp 8B của cô.
Vui lòng xem bài tập về nhà nhóm đính kèm của chúng em cho tuần này.
Cảm ơn cô rất nhiều.
Thân ái,
Từ vựng
- netiquette: quy tắc hành xử trên mạng
- rule (n): điều luật
- shouting at : la hét vào
- polite (adj): lịch sự
- assignment (n): bài tập
- essay submission: xác nhận nộp bài luận
LOOKING BACK
1. Complete the sentences using the cues provided.
(Hoàn thành câu và sử dụng từ gợi ý.)
Lời giải chi tiết:
1. body language | 2. multimedia | 3. face-to-face |
4. cultural differences | 5. telepathy | 6. netiquette |
1. Using body language is an effective way for communication as long as you understand it!
(Sử dụng ngôn ngữ cơ thể là một cách có hiệu quả cho giao tiếp miễn là bạn hiểu nó!)
2. Multimedia technology makes today’s communication so exciting with not only text but also sound, video, and graphics.
(Công nghệ đa phương tiện làm cho giao tiếp ngày nay thật thú vị với không chỉ văn bản cũng như âm thanh, video và đồ họa.)
3. A lot of people prefer working face-to-face than online.
(Nhiều người thích làm việc trực tiếp (trực diện) hơn là trực tuyến.)
4. Communication breakdown may happen due to cultural differences.
(Phá hỏng giao tiếp có thể xảy ra do sự khác nhau về văn hóa.)
5. In the future we won’t need to learn different languages to communicate if we use telepathy.
(Trong tương lai chúng ta sẽ không cần học những ngôn ngữ khác nhau 35 giao tiếp nếu chúng ta sử dụng thần giao cách cảm.)
6. Everyone needs to learn netiquitte when we communicate online.
(Mọi người cần học phép lịch sự trong giao tiếp trên mạng khi chúng ta giao tiếp trực tuyến.)
Bài 2
Video hướng dẫn giải
2. Write the following text messages/ chat lines in shorthand form.
(Viết những tin nhắn sau theo hình thức viết tắt.)
Lời giải chi tiết:
1. Thx 4 ur gift: Cảm ơn về món quà của bạn.
2. Pls call me rite now: Vui lòng gọi cho tôi ngay nhé.
3. BTW, wot r u doin this wkd? : Nhân tiện, cuối tuần này cậu làm gì?
4. LOL!: Cười lớn.
5. C U 2nite: Gặp bạn tối nay.
Bài 3
Video hướng dẫn giải
3. Have you ever used music, art, codes, signs or any non-verbal ways to communicate? Tell a partner what you did. Was the communication successful?
(Em đã từng sử dụng âm nhạc, nghệ thuật, mã, dấu hiệu hoặc bất kỳ cách giao tiếp không lời nào chưa? Kể cho bạn điều em đã làm- Giao tiếp đó thành công không?)
Lời giải chi tiết:
I used music to express my love to my girlfriend. The song is about the love of a boy for a girl. She accepts to be my girlfriend.
(Tôi đã dùng âm nhạc để thể hiện tình yêu của tôi với bạn gái. Bài hát nói về tình yêu của chàng trai dành cho cô gái. Cô ấy đồng ý làm bạn gái tôi.)
Bài 4
Video hướng dẫn giải
4. Underline the correct answer.
(Gạch dưới câu trả lời đúng.)
Lời giải chi tiết:
1. will not be sleeping | 2. will be playing |
3. will he be doing | 4. will be waiting |
5. will not be using; will be using | 6. will be raining |
1. Giải thích: Câu điều kiện loại I
She will not be sleeping if you call at 9 p.m.
(Cô ấy sẽ không ngủ nếu bạn gọi lúc 9 giờ.)
2. Giải thích: 'at 10am tomorrow morning' là 1 mốc thời gian cụ thể trong tương lai => tương lai tiếp diễn
They will be playing football at 10 a.m. tomorrow morning.
(Họ sẽ chơi bóng đá lúc 10 giờ sáng ngày mai.)
3. Giải thích: 'this time next Monday' - là 1 mốc thời gian cụ thể trong tương lai => tương lai tiếp diễn
What will he be doing this time next Monday?
(Vào thứ Hai tới anh ấy sẽ làm gì vào lúc này?)
4. Giải thích: Hành động đã lên kế hoạch sẵn => tương lai tiếp diễn
I will be waiting at the bus stop when you arrive.
(Tôi sẽ chờ ở trạm xe buýt khi bạn đến.)
5. Giải thích: 'In 200 years' - hình thức dự đoán trong tương lai
In 200 years we will not be using mobile phones any more. We will be using telepathy.
(Trong 200 năm nữa chúng ta sẽ không sử dụng điện thoại di động nữa. Chúng ta sẽ sử dụng thần giao cách cảm.)
6. Giải thích: 'later today' - dấu hiệu của thì tương lai tiếp diễn
Take the umbrella with you. It will be raining later today.
(Mang theo dù bên bạn. Hôm nay trời sẽ mưa đấy.)
Bài 5
Video hướng dẫn giải
5. Gerund or to-infinitive
(Danh động từ hoặc to-infinitive?)
Lời giải chi tiết:
1. talking | 2. to use | 3. to show |
4. communicating | 5. chatting | 6. to have |
1. Giải thích: don't mind + V-ing : không ngại làm việc gì đấy
I don’t mind talking to her about this.
(Tôi không phiền khi nói chuyện với cậu ấy về điều này.)
2. Giải thích: plan + to V : lên kế hoạch làm gì đó
We plan to use video chatting to keep in touch with our family.
(Chúng tôi lên kế hoạch sử dụng trò chuyện video để giữ liên lạc với gia đình.)
3. Giải thích: try + to V : cố gắng để làm gì đó
He’s tried very hard to show his love to her by sending lots of flowers and presents.
(Anh ấy đã cố gắng rất nhiều thể thể hiện tình yêu của anh ấy cho cô ấy bằng việc gửi nhiều hoa và quà.)
4. Giải thích: like/dislike + V-ing : thích/không thích làm gì đó
She dislike communicating through message boards or online meetings.
(Cô ấy không thích giao tiếp qua tin nhắn hoặc gặp gỡ trực tuyến.)
5. Giải thích: enjoy + V-ing : hứng thứ làm việc gì đó
Lena enjoyed chatting on the phone with her friends.
(Lena thích trò chuyện trên điện thoại với bạn bè.)
6. Giải thích: decide + to V : quyết định làm gì đó
They’ve decided to have a video conference with her colleagues right away.
(Họ đã quyết định có một cuộc hội nghị video với đồng nghiệp ngay tức thì.)
Bài 6
Video hướng dẫn giải
6. Choose any three forms of communication in this unit and work with a partner to decide if people with be using them in the year 2100 or not. Give at least two reasons for each decision.
(Chọn bất kỳ trong 3 dạng giao tiếp trong bài này và làm việc với bạn quyết định thử là người ta sẽ sử dụng chúng trong năm 2100 hay không? Đưa ra ít nhất 2 lý do.)
Example:
- Will we be using music to communicate in the year 2100?
- I think so. People will always express themselves through music.
(Chúng ta có sử dụng âm nhạc để giao tiếp trong năm 2100?
Tôi nghĩ thế, người ta sẽ luôn thể hiện chính họ qua âm nhạc.)
Lời giải chi tiết:
- Will people be using telepathy in 2100?
- Yes, they will. It will be so convenient to communicate with people in far areas.
(Chúng ta sẽ sử dụng thần giao cách cảm trong năm 2100 không?
Có. Sẽ thật tiện để trò chuyện với người ở xa.)
- Will we be using body language in 2100?
- I don’t think so. There are many technological devices of communication to use.
(Chúng ta có sử dụng ngôn ngữ cơ thể trong năm 2100?
Tôi không nghĩ thế. Có rất nhiều công nghệ thông tin liên lạc để chúng ta sử dụng.)
PROJECT
In groups, prepare two versions of a short sketch involving a communication breakdown to perform in class.
- Perform version 1 where the communication breakdown takes place.
- Then ask the audience to explain what went wrong and how it could be avoided.
- Next, perform version 2, this time where no communication breakdown takes place.
You can ask your teacher for help with sketch ideas.
(Trong các nhóm, chuẩn bị 2 kịch bản ngắn liên quan đến sự phá vỡ giao tiếp để thực hiện trong lớp học.
- Thực hiện phiên bản 1 nơi mà sự phá vỡ giao tiếp diễn ra.
- Sau đó hỏi thính giả giải thích cái gì sai và cách để tránh.
- Kế đến, thực hiện phiên bản 2, nơi mà không có sự phá vỡ giao tiếp diễn ra Bạn có thể hỏi giáo viên của bạn để giúp ý tưởng phác họa.)
Video hướng dẫn giải
Lời giải chi tiết
Sketch 1:
The confused teacher
Susan is a teacher from London who comes to a small town in Viet Nam to teach English. She has her first lesson today and is very impressed by one of her students - Lien. Lien speaks English very well and is very active in the class. Later that day Susan runs into Lien in the corridor. Susan wants to compliment Lien and she says, "Lien, your English is excellent!". And Lien answers, "No, it's very bad." Susan wants to assure Lien so she confirms, "Yes, your english is very good!" To Susan's surprise, Lien repeats quietly, "No, its very bad." Susan fells rather confused and she doesn't know why Lien responds to her this way.
=> Communication breakdown = cultural differences
In Viet Nam it is typical to deny the complimetns you receive. This is a way to show your modesty. However, in western cultures, people who give compliments often expect you to take them, and denial of compliments, especially if it is repeated, may be rude and make the other person fell uncomfortable. In this situation, Lien may just politely thank her teacher.
(- Phác thảo 1:
Cô giáo bối rối
Susan là một giáo viên từ London đến một thị trấn nhỏ ở Việt Nam để dạy tiếng Anh. Hôm nay là buổi dạy đầu tiên và cô rất ấn tượng bởi một trong những học sinh của cô - Liên. Liên nói tiếng Anh rất tốt và rất năng động trong lớp. Cuối ngày hôm đó Susan gặp Liên trong hành lang. Susan muốn khen Liên và cô ấy nói: "Liên, tiếng Anh của em rất tuyệt!". Và Liên trả lời, "Không, nó rất tệ." Susan muốn đảm bảo với Liên nên cô xác nhận: "Vâng, tiếng anh của bạn rất tốt!" Trước sự ngạc nhiên của Susan, Liên lặng lẽ lặp lại, "Không, nó rất tệ." Susan cảm thấy bối rối và cô không biết tại sao Liên lại trả lời cô như vậy.
=> Sự cố giao tiếp = sự khác biệt về văn hóa
Ở Việt Nam, từ chối những lời khen bạn nhận được là điển hình. Đây là một cách để thể hiện sự khiêm tốn của bạn. Tuy nhiên, trong các nền văn hóa phương Tây, những người đưa ra lời khen thường mong đợi bạn nhận chúng và từ chối lời khen, đặc biệt nếu nó được lặp đi lặp lại, có thể thô lỗ và khiến người khác cảm thấy khó chịu. Trong tình huống này, Liên có thể chỉ lịch sự cảm ơn cô giáo.)
Sketch 2:
The best restaurant
Jerry and Diana are from the USA and they are now on holiday in France. They eat out in a restaurant and they find the food and the wine excellent. At the end of the meal the chef asks how they have enjoyed the evening and Jerry holds up his thumb and index finger to make a circle. Seeing that, the chef's face suddenly falls and he leaves immediately without word. Jerry and Diana are left wondering what they have done wrong.
=> Communication breakdown = cultural differences
In the USA, holding up one thumb and index finger to make a cricle means OK, good, excellent, while in France, this gesture means something not so good, even worthless.
(Phác thảo 2:
Nhà hàng tốt nhất
Jerry và Diana đến từ Hoa Kỳ và hiện họ đang đi nghỉ ở Pháp. Họ ăn ở một nhà hàng và họ thấy thức ăn và rượu vang tuyệt vời. Vào cuối bữa ăn, đầu bếp hỏi họ đã thưởng thức buổi tối như thế nào và Jerry giơ ngón tay cái và ngón trỏ của mình để tạo thành một vòng tròn. Thấy vậy, khuôn mặt của đầu bếp đột nhiên rơi xuống và anh ta bỏ đi ngay lập tức mà không nói lời nào. Jerry và Diana đang tự hỏi những gì họ đã làm sai.
=> Sự cố giao tiếp = sự khác biệt về văn hóa
Ở Hoa Kỳ, giơ một ngón tay cái và ngón trỏ để tạo ra một cricle có nghĩa là OK, tốt, xuất sắc, trong khi ở Pháp, cử chỉ này có nghĩa là một cái gì đó không tốt, thậm chí vô giá trị.)
0 Nhận xét