GETTING STARTED
1. Listen and read.
(Nghe và đọc.)
At the Science Club
Duong, Nick, and Chau are talking with Dr. Nelson after listening to his talk about the roles of science and technology in the 21st century.
Dr. Nelson: Well, as you know, developments in science and technology are greatly changing the way we live, communicate, travel, everything ...
Duong: You mean science and technology are changing our lives in every field?
Dr. Nelson: Right
Duong: For the better?
Dr. Nelson: Mostly for the better. Science and technology also have enormous effects on economic development
Nick: Well, my dad told me that only robots would work in factories and clean our homes in the future. Is it right, Dr. Nelson?
Dr. Nelson: Sure. And we'll have flying cars and spaceships so that we can travel faster and further than before.
Chau: So we won't have traffic jams any more?
Dr. Nelson: No, we won't. Science and technology are the keys to development in other fields too. They will certainly bring a lot more benefits to people.
Chau: And what about education? Our science teacher said that there would be no more schools: we'd just stay at home and learn on the Internet.
Dr. Nelson: That's right. Students won't go to school like now...
Duong: Wow! I hope that happens soon.
a. Find the words in A in the conversation. Then match the to the words in B with similar meanings.
(Tìm những từ trong phần A trong bài đàm thoại. Sau đó nối chúng với những từ trong phần B với nghĩa tương đương.)
A | B |
1. developments 2. field 3. enormous 4. economic 5. the keys 6. benefits | a. the answers b. area c. progress (n) d. big e. money-making f. help |
b. Answer the questions.
(Trả lời câu hỏi.)
1. Where are Nick, Duong, and Chau?
2. What is the subject of Dr.Nelson’s talk?
3. What fields are science and technology greatly changing?
4. What did Nick’s dad tell him?
5. What did Chau’s science teacher say?
c. Work with a partner. What fields are mentioned in the conversation which are affected by science and technology?
(Làm việc với bạn học. Những lĩnh vực nào mà được đề cập trong bài đàm thoại mà bị ảnh hưởng bởi khoa học và công nghệ?)
d. Put a word / phrase from the box in each blank.
(Đặt một từ/ cụm từ trong khung trong mỗi khoảng trống.)
flying cars | economic development |
|
field | space | the key |
1. Technology in the of telecommunications has developed greatly over the last decade.
2. In the future, ordinary people may travel into on spaceships.
3. He said he worked very hard and that was to his success.
4. An international meeting on took place in Singapore last week.
5. If we had now, we could solve the problem of traffic jams.
Phương pháp giải:
Dịch bài hội thoại:
Dương, Nick và Châu đang nói chuyện với Giáo sư Nelson sau khi nghe bài nói của ông về vai trò của khoa học và công nghệ trong thế kỷ 21.
Giáo sư Nelson: À, như các em biết, những phát triển trong khoa học và công nghệ đang thay đổi lớn cách mà chúng ta sống, giao tiếp, du lịch, mọi thứ...
Dương: Thầy muốn nói là khoa học và công nghệ đang thay đổi cuộc sống của chúng ta trong mọi lĩnh vực phải không ạ?
Giáo sư Nelson: Đúng vậy.
Dương: Để tốt hơn phải không ạ?
Giáo sư Nelson: Hầu hết là tốt hơn. Khoa học và công nghệ cũng có những tác động lớn về phát triển kinh tế
Nick: À, ba em nói rằng chỉ những người máy sẽ làm việc trong nhà máy và dọn dẹp nhà cửa chúng ta trong tương lai. Nó đúng không, giáo sư Nelson?
Giáo sư Nelson: Đúng vậy. Và chúng ta sẽ có xe hơi bay và tàu không gian để mà chúng ta có thể đi nhanh hơn và xa hơn trước đây.
Châu: Vậy thì chúng ta sẽ không có kẹt xe nữa phải không ạ?
Giáo sư Nelson: Không. Khoa học và công nghệ là chìa khóa cho sự phát triển trong những lĩnh vực khác. Chúng sẽ chắc chắn mang lại nhiều lợi ích cho con người.
Châu: Và về giáo dục? Giáo viên khoa học của chúng ta nói rằng sẽ không có trường học nữa: chúng ta sẽ chỉ ở nhà và học trên Internet.
Giáo sư Nelson: Đúng vậy. Học sinh sẽ không đi đến trường như bây giờ...
Dương: Ồ! Mình hy vọng điều đó sẽ xảy ra sớm.
Lời giải chi tiết:
a)
1 - c. developments - progress (phát triển - tiến bộ)
2 - b. field - area (lĩnh vực – khu vực)
3 - d. enormous - big (to lớn - to)
4 - e. economic - money-making (kinh tế - kiếm tiền)
5 - a. the keys - the answers (chìa khóa - câu trả lời)
6 - f. benefits - help (có lợi ích – trợ giúp)
b)
1. They are at the Science club.
(Nick, Dương và Châu ở đâu? => Họ đang ở câu lạc bộ khoa học.)
2. It is the roles of science and technology in the 21st century.
(Chủ đề bài nói của giáo sư Nelson là gì? => Nó là vai trò của khoa học và công nghệ trong thế kỷ 21.)
3. Science and technology are greatly changing everything.
(Những lĩnh vực mà khoa học và công nghệ đang thay đổi? => Khoa học và công nghệ đang thay đổi mọi thứ rất nhiều.)
4. He told Nick that only robots would work in factories and clean our homes in the future.
(Ba của Nick nói gì với anh ấy? => Ông ấy nói với Nick rằng chỉ những người máy sẽ làm việc trong nhà máy và dọn dẹp nhà cửa chúng ta trong tương lai.)
5. She said that there would be no more schools, they’d just stay at home and learn on the Internet.
(Giáo viên khoa học của Châu nói gì? => Cô ấy nói rằng sẽ không có trường học nữa, họ sẽ chỉ ở nhà và học trên Internet.)
c)
1. the economy - economic development (kinh tế - phát triển kinh tế)
2. the workplace - robots in factories (nơi làm việc – người máy trong nhà máy)
3. the home - robots cleaning our homes (nhà cửa - người máy dọn dẹp nhà cửa)
4. travel - traffic jams (đi lại - kẹt xe)
5. education - school via internet (giáo dục - trường học qua Internet)
d)
1. field | 2. space | 3. the key |
4. economic development | 5. flying cars |
1. Technology in the field of telecommunications has developed greatly over the last decade.
(Công nghệ trong lĩnh vực viễn thông đã phát triển qua nhiều thập kỷ rồi.)
2. In the future, ordinary people may travel in to space on spaceships.
(Trong tương lai, những người bình thường sẽ đi lại vào không gian bằng tàu không gian.)
3. He said he worked very hard and that was the key to his success.
(Anh ấy nói rằng anh ấy đã làm việc rất chăm chỉ và đó là chìa khóa cho sự thành công của anh ấy.)
4. An international meeting on economic development took place in Singapore last week.
(Một cuộc họp quốc tế về phát triển kinh tế đã diễn ra ở Singapore vào tuần rồi.)
5. If we had flying cars now, we could solve the problem of traffic jams.
(Nếu chúng ta có xe bay bây giờ, chúng ta có thể giải quyết vấn đề kẹt xe.)
Bài 2
Video hướng dẫn giải
2. Put one of the words/ phrases from the box in each gap. There is one extra.
(Đặt một trong những từ/ cụm từ từ khung trong mỗi khoảng trống. Có một từ dư.)
science subjects | technology | technique |
machines | scientific progress | researchers |
1. Her teacher said she was really good at but she was not very good at English.
2. Advances in have improved crop yields by over 30%.
3. Cancer have made great progress, but many aspects of this disease need further study.
4. Scientists will be trying to invent to teach children at home.
5. Thanks to , our world will be transformed greatly.
Lời giải chi tiết:
1. science subjects | 2. technology | 3. researchers |
4. machines | 5. scientific progress |
1. science subjects: các môn khoa học tự nhiên
Her teacher said she was really good at science subjects but she was not very good at English.
(Giáo viên cô ấy nói rằng cô ấy thật sự giỏi về những môn khoa học nhưng cô ấy không giỏi tiếng Anh.)
2. technology: công nghệ
Advances in technology have improved crop yields by over 30%.
(Những tiến bộ trong công nghệ đã cải thiện sản lượng vụ mùa hơn 30%.)
3. researchers: các nhà nghiên cứu
Cancer researchers have made great progress, but many aspects of this disease need further study.
(Những nhà nghiên cứu ung thư đã thực hiện những tiến bộ lớn, nhưng nhiều khía cạnh của căn bệnh này cần nghiên cứu sâu hơn.)
4. machines: máy móc
Scientists will be trying to invent machines to teach children at home.
(Những nhà khoa học sẽ cố gắng phát minh máy móc để dạy trẻ em ở nhà.)
5. scientific progress: tiến trình khoa học
Thanks to scientific progress, our world will be transformed greatly.
(Nhờ vào tiến trình khoa học, thế giới chúng ta sẽ được biến chuyển lớn.)
Bài 3
Video hướng dẫn giải
3. Give the opposite of the words in brackets, using the prefix un- or im-.
(Đưa ra những từ trái nghĩa trong ngoặc đơn, sử dụng tiền tố un- hoặc im-.)
Example: necessary => unnecessary
1. This is a species of insect previously (known) to biologists.
2. I don't like science fiction novels much. I think they are (realistic) .
3. It is almost (possible) to keep up with the latest developments in computing.
4. The teacher said that accurate measurement was (important) in this experiment.
5. Fortunately, the river flowing through our town is (polluted) .
Lời giải chi tiết:
1. known → unknown | 2. realistic → unrealistic |
3. possible → impossible | 4. important → unimportant |
5. polluted → unpolluted |
1. This is a species of insect previously unknown to biologists.
(Đây là một loài côn trùng mà những nhà sinh vật học chưa biết trước đó.)
2. I don’t like science fiction novels much. I think they are unrealistic.
(Tôi không thích tiểu thuyết khoa học viễn tưởng nhiều lắm. Tôi nghĩ chúng không hiện thực.)
3. It is almost impossible to keep up with the latest developments in computing.
(Gần như không thể nào theo kịp với những phát triển mới nhất trong tin học.)
4. The teacher said that accurate measurement was unimportant in this experiment.
(Giáo viên nói rằng phương pháp chính xác không quan trọng trong thí nghiệm.)
5. Fortunately, the river flowing through our town is unpolluted.
(May thay, dòng sông chảy qua thị trấn chúng ta không bị ô nhiễm.)
Bài 4
Video hướng dẫn giải
4. Game: Find someone who... (Trò chơi: TÌM AI ĐÓ MÀ...)
Ask your classmates Yes.No questions, using do or will. If they say "Yes" to a question, write their names in the box. A name can be written down only once. The first person to get a name in each box is the winner.
(Hỏi bạn học câu hỏi Yes/ No sử dụng “do” hoặc “will”. Nếu họ nói “Yes” , viết tên họ trong khung. Một tên chỉ viết một lần. Người đầu tiên có tên trong mỗi khung là người chiến thắng)
Phương pháp giải:
Tạm dịch:
Thích những môn khoa học ở trường | Muốn đi lại vào không gian trong tương lai | Muốn trở thành một nhà khoa học |
Biết một nhà khoa học Việt Nam | Sẽ đi theo khoa học khi học xong | Ngưỡng mộ một nhà khoa học hoặc một nhà phát minh |
Lời giải chi tiết:
Các câu hỏi có thể sử dụng để hỏi:
1. Do you like science subjects at school?
2. Do you want to travel into space in the future?
3. Do you want to become a scientist? If you want, which field do you want to be major in?
4. Do you know any Vietnamese Scientist? Who is she/he?
5. Will you go into sciences when finishing school? Why?
6. Do you admire any scientist or an inventor?
Tạm dịch:
1. Bạn có thích các môn khoa học ở trường không?
2. Bạn có muốn du hành vào vũ trụ trong tương lai không?
3. Bạn có muốn trở thành nhà khoa học không? Nếu muốn, bạn muốn học chuyên ngành nào?
4. Bạn có biết nhà Khoa học Việt Nam nào không? Cô ấy / anh ấy là ai?
5. Bạn sẽ đi vào các ngành khoa học khi học xong? Tại sao?
6. Bạn có ngưỡng mộ nhà khoa học hay nhà phát minh nào không?
Từ vựng
- development (n): sự phát triển
- technology (n): công nghệ
- science (n): khoa học
- field (n): lĩnh vực
- enormous (adj): khổng lồ
- spaceship (n): tàu không gian
- education (n): giáo dục
- technique (n): phương pháp
- realistic: thực tế >< unrealistic: phi thực tế
- possible (adj): khả thi >< impossible (adj): bất khả thi
A CLOSER LOOK 1
1. Complete the following sentences with nouns indicating people.
(Hoàn thành những câu sau với những danh từ chỉ người.)
Lời giải chi tiết:
1. adviser/ advisor | 2. chemist | 3. designer |
4. programmer | 5. biologist |
|
1. adviser/ advisor (n): người cố vấn
A person who give advice is an adviser/ advisor.
(Một người mà đưa ra lời khuyên là một người cố vấn.)
2. chemist (n): nhà hóa học
A scientist who studies chemistry is a chemist.
(Một nhà khoa học mà nghiên cứu về hóa học là nhà hóa học.)
3. designer (n): nhà thiết kế
A person whose job is to design things is a designer.
(Một người mà công việc của người đó là thiết kế đồ vật là một nhà thiết kế.)
4. programmer (n): lập trình viên
A person whose job is writting programmes for computers is a programmer.
(Một người mà công việc người đó là viết những chương trình cho máy tính là một lập trình viên.)
5. biologist (n): nhà sinh vật học
A marine biologist is a scientist who studies life in the sea.
(Một nhà sinh vật học dưới nước là người mà nghiên cứu cuộc sống dưới biển.)
Bài 2
Video hướng dẫn giải
2. Write a noun from the list under each picture.
(Viết một danh từ từ danh sách bên dưới mỗi hình.)
Lời giải chi tiết:
1. chemist (nhà hóa học) | 2. software developer (người phát triển phần mềm vi tính) |
3. engineer (kỹ sư) | 4. physicist (nhà vật lý) |
5. doctor (bác sĩ) | 6. conservationist (nhà bảo vệ môi trường) |
7. explorer (nhà khám phá, nhà thám hiểm) | 8. archaeologist (nhà khảo cổ) |
Bài 3
Video hướng dẫn giải
3. Give the correct form of the words in brackets.
(Đưa ra hình thức đúng của những từ trong ngoặc đơn.)
1. Every day we hear about new (develop) in science and technology.
2. Einstein was one of the greatest (science) in the world.
3. The USA is a world leader in space (explore) .
4. Advances in (medicine) science will help people live longer in the future.
5. There is a link between (economy) development and the environment.
Lời giải chi tiết:
1. developments | 2. scientists | 3. exploration |
4. medical | 5. economic |
1. developments (n): sự phát triển
Everyday we hear about new developments in science and technology.
(Mỗi ngày chúng ta nghe về những phát triển mới trong khoa học và công nghệ.)
2. scientists (n): nhà khoa học
Einstein was one of the greatest scientists in the world.
(Einstein là một trong những nhà khoa học vĩ đại nhất thế giới.)
3. exploration (n): sự khám phá
The USA is a world leader in space exploration.
(Mỹ là nước dẫn đầu trong khám phá không gian.)
4. medical (adj): thuộc y tế
Advances in medical science will help people live longer in the future.
(Những tiến bộ trong khoa học y tế sẽ giúp con người sống lâu hơn trong tương lai.)
5. economic (adj): kinh tế
There is a link between economic development and the environment.
(Có một mối liên hệ giữa phát triển kinh tế và môi trường.)
Bài 4
Video hướng dẫn giải
4. Listen and repeat the following words. Mark the stressed syllables in the words.
(Nghe và lặp lại những từ sau. Đánh dấu nhấn vào những từ.)
unforeseen immature impatient impossible unnatural unlimited | unlucky unwise unhealthy impure unhurt impolite |
Lời giải chi tiết:
unfore'seen (không biết trước) | un'lucky (không may) |
imma'ture (chưa chín chắn) | un'wise (không khôn ngoan) |
im'patient (mất kiên nhẫn) | un'healthy (không tốt cho sức khỏe) |
im'pure (không tinh khiết) | un'hurt (không đau) |
im'possible (không thể) | un'limited (không có giới hạn (vô hạn) |
un'natural (không tự nhiên) | impo'lite (không lịch sự) |
Bài 5
Video hướng dẫn giải
5. Put the words from 4 in the right columns.
(Đặt những từ trong phần 4 vào đúng cột.)
oO | oOo | ooO | oOoo |
- - - | - - - | - - - | - - - |
Lời giải chi tiết:
oO | oOo | ooO | oOoo |
un'wise im’pure un’hurt | un'lucky un'healthy im'patient | unfore'seen imma'ture impo’lite | un'limited im'possible un'natural |
Bài 6
Video hướng dẫn giải
6. Fill the gaps with one of the words in 5. Listen and check, then read the sentences.
(Điền vào chỗ trống với một trong những từ trong phần 5. Nghe và kiểm tra, sau đó đọc các câu.)
1. The teacher said this water was and couldn't be used in our experiment.
2. Scientists have identified a link between an diet and diseases.
3. This job would be without the help of a computer.
4. Our natural resources are not .
5. It's no good being with small children.
Lời giải chi tiết:
1. impure | 2. unhealthy | 3. impossible |
4. unlimited | 5. impatient |
1. The teacher said this water was impure and couldn’t be used in our experiment.
(Giáo viên nói nước này không tinh khiết và không thể sử dụng được trong thí nghiệm của chúng ta.)
2. Scientists have identified a link between an unhealthy diet and diseases.
(Những nhà khoa học đã xác định một mối liên hệ giữa việc ăn kiêng không tốt cho sức khỏe và những căn bệnh.)
3. This job would be impossible without the help of a computer.
(Công việc này sẽ không thể nếu không có sự giúp đỡ của một máy tính.)
4. Our natural resources are not unlimited.
(Nguồn tài nguyên thiên nhiên của chúng ta không phải là vô hạn.)
5. It’s no good being impatient with small children.
(Thật không tốt khi mất kiên nhẫn với trẻ nhỏ.)
Từ vựng
- advisor (n): cố vấn
- chemist (n): nhà hóa chất
- designer (n): nhà thiết kế
- programmer (n): lập trình viên
- biologist (n): nhà sinh vật học
- conservationist nhà bảo vệ môi trường
- explorer: nhà thám hiểm
- archaeologist: nhà khảo cổ
- physicist: nhà vật lý
- impure (adj): không tinh khiết
- unhealthy (không khỏe mạnh >< healthy: khỏe mạnh
- patient: kiên nhẫn >< impatient: thiếu kiên nhẫn
A CLOSER LOOK 2
1. Put the verbs in brackets into the correct tenses.
(Đặt những động từ trong ngoặc đơn vào những thì chính xác.)
Lời giải chi tiết:
1. will have | 2. will be working |
3. will she be | 4. won't pass |
5. decide; will support |
1. Giải thích: 'By 2030 (cho tới năm 2030)' - dấu hiệu của thì tương lai đơn
By 2030 all students will have their own computers in school.
(Khoảng năm 2030 tất cả học sinh sẽ có máy tính riêng của chúng ở trường.)
2. Giải thích: 'next Friday' , 'on that day' - dấu hiệu thời gian cụ thể trong tương lai => tương lai tiếp diễn
I can’t come to your party next Friday as I will be working on that day.
(Tôi không thể đến bữa tiệc của bạn vào thứ Sáu tới bởi vì tôi sẽ làm việc vào ngày đó.)
3. Giải thích: 'tomorrow' - dấu hiệu của thì tương lai đơn
I know she’s sick, but will she be back to school tomorrow?
(Tôi biết cô ấy bệnh, nhưng cô ấy sẽ trở lại trường vào ngày mai phải không?)
4. Giải thích: Câu Điều kiện loại I: S + will/won't + V if S + V (hiện tại đơn)
You won’t pass your exams if you don’t start working harder.
(Bạn sẽ không đậu kỳ thi nếu bạn không bắt đầu học chăm chỉ hơn.)
5. Giải thích: 'in the future'
Whatever job you decide to do in the future, I will support you.
(Dù bạn quyết định làm việc gì trong tương lai, thì tôi cũng sẽ ủng hộ bạn.)
Bài 2
Video hướng dẫn giải
2. Work in pairs. Read the following predictions about the year 2040 and say whether you think it will happen.
(Làm theo cặp. Đọc dự đoán sau về năm 2040 và nói thử rằng nó có xảy ra không.)
Example:
A: Email will completely replace regular mail.
B: I think it will certainly/probably happen. /It certainly/probably won’t happen.
Lời giải chi tiết:
1. A: We will have flying cars in the future.
B: It certainly won’t happen.
(A: Chúng ta sẽ có xe hơi bay trong tương lai.
B: Nó sẽ chắc chắn không xảy ra.)
2. A: Most people will live to be a hundred years old.
B: I think it will certainly happen.
(A: Hầu hết người ta sẽ sống đến 100 tuổi.
B: Tôi nghĩ chắc chắn sẽ có.)
3. A: Robots will replace teachers.
B: It certainly won’t happen.
(A: Người máy sẽ thay thế giáo viên.
B: Chắc chắn sẽ không xảy ra.)
4. A: The world will have one current system.
B: I think it will certainly happen.
(A: Thế giới sẽ có một hệ thống tiền tệ.
B: Tôi nghĩ chắc chắn sẽ có.)
5. A: The Internet will replace books.
B: It certain won’t happen.
(A: Internet sẽ thay thế sách.
B: Chắc chắn sẽ không xảy ra.)
Bài 3
Video hướng dẫn giải
3. Look at the conversation in GETTING STARTED again. Find and underline the examples of reported speech.
(Nhìn vào bài đàm thoại trong phần Getting started lần nữa. Tìm và gạch dưới những ví dụ của câu tường thuật.)
Lời giải chi tiết:
Well, my dad told me that only robots would work in factories and clean our homes in the future.
Our science teacher said that there would be no more schools; we’d just stay at home and learn on Internet.
Tạm dịch:
Ồ, cha tôi nói với tôi rằng chỉ có rô-bốt sẽ làm việc trong các nhà máy và dọn dẹp nhà cửa của chúng ta trong tương lai.
Giáo viên khoa học của chúng tôi cho biết rằng sẽ không có trường học; chúng tôi chỉ ở nhà và học trên Internet.
Bài 4
Video hướng dẫn giải
4. Complete sentence b in each pair so that it means the same as sentence a, using reported speech.
(Hoàn thành câu b trong mỗi cặp để nó có nghĩa như câu a, sử dụng câu tường thuật.)
Phương pháp giải:
Áp dụng quy tắc lùi thì và chuyển những trạng từ chỉ thời gian/nơi chốn cần thiết.
Hiện tại đơn => quá khứ đơn
tương lai đơn với will => would
Quá khứ đơn => quá khứ hoàn thành
Lời giải chi tiết:
1. a. Nick: ‘I come from a small town in England.’
b. Nick said that he came from a small town in England.
(Nick nói rằng anh ấy đã đến từ một thị trấn nhỏ ở nước Anh.)
2. a. My friend: ‘Brazil will win the World Cup.’
b. My friends said that Brazil would win the World Cup.
(Bạn tôi nói rằng Braxin sẽ vô địch World, Cup.)
3. a. Olive: ‘Chau, I’m leaving Viet Nam tomorrow.’
b. Olive told Chau that she was leaving Vietnam the next day.
(Olive nói rằng cố ấy sẽ rời Việt Nam vào ngày hôm sau.)
4. a David: ‘Catherine, I’m unable to read your writing.’
b. David told Catherine that he was unable to read her writing.
(David nói với Catherine rằng anh ấy không tliể đọc được chữ viêt của cô ấy.)
5. a. Minh: ‘I overslept this morning.’
b. Minh said that he had overslept that morning.
(Minh nói rằng anh ấy đã ngủ quên sáng hôm đó.)
Bài 5
Video hướng dẫn giải
5. Change the following sentences into reported speech, using the words given in brackets.
(Thay đổi những câu sau thành câu tường thuật, sử dụng những từ được cho trong ngoặc đơn.)
Lời giải chi tiết:
1. He said that he hadn’t said anything at the meeting the week before.
(Anh ấy nói rằng anh ấy đã không nói gì trong cuộc họp tuần rồi.)
2. She told me that letter had been opened.
(Cô ấy nói với tôi rằng bức thư đã được mở ra.)
3. Tom said that in 50 years’ time we would probably be living on Mars.
(Tom nói rằng trong 50 năm nữa chúng ta sẽ có thể sống trên sao Hỏa.)
4. Mi said that she hoped they would build a city out at sea.
(Mi nói cô ấy hy vọng họ sẽ xây một thành phố ngoài biển.)
5. Son told us that his wish was to become a young inventor.
(Sơn nói với chúng tôi rằng ước mơ của cậu ấy là trở thành một người phát minh trẻ.)
Bài 6
Video hướng dẫn giải
6. Game: My friend said (Trò chơi: BẠN TÔI NÓI RẰNG...)
Each of students stands up or comes to front of the class. One says a sentence about himself/ herself. The other reports to the class.
(Mỗi học sinh đứng dậy hoặc đứng trước lớp. Một người nói một câu về chính cậu ấy/ cô ấy. Người khác báo cáo cho lớp.)
Example:
A: I like writing code.
B: She said that she liked writing code.
Tạm dịch:
A: Tôi thích viết code.
B: Cô ấy nói rằng cô ấy thích viết code.
Lời giải chi tiết:
- I hate learning Math.
=> He said that he hated learning math. (Anh ta nói rằng mình ghét học toán)
- I want to be a singer in the future.
=> She said that she wanted to be a singer in the future. (Cô ấy nói rằng cô ấy muốn trở thành 1 ca sĩ trong tương lai.)
COMMUNICATION
1. Match the inventors in A with their inventions in B.
(Nối những nhà phát minh trong phần A với những phát minh của họ trong phần B.)
А | B |
Thomas Edison | the steam engine |
Sir Alexander Fleming | |
Alexander Graham Bell | the light bulb |
The Wright brothers | penicillin |
James Watt | the Internet (WWW) |
Mark Zuckerberg | the telephone |
Tim Berners-Lee | the airplane |
Lời giải chi tiết:
1 - g. Thomas Edison - the light bulb (bóng đèn dây tóc)
2 - d. Sir Alexander Flemming – penicillin (thuốc penicillin)
3 - a. Alexander Graham Bell — the telephone (điện thoại bàn)
4 - f. The Wright brothers - the airplane (máy bay)
5 - b. James Watt - the steam engine (động cơ hơi nước)
6 - c. Mark Zuckerberg – Facebook (mạng xã hội Facebook)
7 - e. Tim Berners-Lee - the Internet (mạng lưới toàn cầu)
Bài 2
Video hướng dẫn giải
2. Work in groups. Discuss the question: Which invention is more useful?
(Làm việc theo nhóm. Thảo luận câu hỏi: Phát minh nào hữu hơn?)
Example:
A: The invention of the airplane is very important because it has changed the way people travel and transport goods around the world.
B: You are right. But I think the invention of penicillin is more useful because it has saved lots of lives.
Tạm dịch:
A: Phát minh máy bay rất quan trọng bởi vì nó đã thay đổi cách mà người đi du lịch và trao đổi hàng hóa khắp thế giới.
B: Bạn nói đúng, nhưng mình nghĩ phát minh thuốc kháng sinh penicillin hữu ích hơn bởi vì nó cứu được nhiều mạng sống.
Lời giải chi tiết:
A: I think the light bulb the most important invention. Because the invention of the light bulb enables us to work at night. This greatly improves productivity, enhances the quality of our life, and reduces crime rates.
B: You are right. But I think the invention of the Internet is the most important in this modern life because it helps connect people around the world.
C: I think so, too.
Tạm dịch:
A: Tớ nghĩ bóng đèn điện là phát minh quan trọng nhất. Bởi vì bóng đèn điện có thể giúp chúng ta làm việc vào ban đêm. Nó còn làm tăng năng suất, tăng chất lượng cuộc sống và giảm thiểu tỉ lệ tội phạm.
B: Bạn nói đúng, nhưng mình nghĩ phát minh ra mạng xã hội toàn cầu là quan trọng nhất trong cuộc sống hiện đại bởi vì nó giúp kết nối mọi người trên thế giới.
C: Tớ cũng nghĩ vậy.
Bài 3
Video hướng dẫn giải
3.a. Ha had an interesting dream last night in which she met and interviewed Alexander Graham Bell, the inventor of the telephone.
(Hà có một giấc mơ thú vị vào tối hôm qua mà trong đó có đã gặp và phỏng vấn Alexander Graham Bell, người phát minh ra điện thoại.)
Ha: When and where were you born?
Bell: I was born in 1847 in Scotland.
Ha: And did you go to school in Scotland?
Bell: Yes, I went to the Royal High School.
Ha: What subject did you like best?
Bell: I always liked sciences, especially biology.
Ha: Did you go to university?
Bell: Yes, I went to Edinburgh University, and then to the University of London.
Ha: And what did you do after that?
Bell: I taught the deaf-mute in Boston, USA.
Ha: When did you invent the telephone?
Bell: Well, I invented the telephone quite by chance in 1876 when I made a mistake while doing an experiment …
Ha: How interesting!
3.b. Two days later, Ha told her friend what Alexander Bell said. Now report what Ha told her friend, using reported speech.
(Hai ngày sau, Hà nói với bạn cô ấy những gì mà Alexander Bell đã nói. Bây giờ báo cáo những gì Hà nói với bạn cô ấy, sử dụng câu tường thuật.)
Example: Alexander Bell said that he had gone to the Royal High School.
(Ví dụ: Alexander Bell nói rằng ông đã học trường trung học Hoàng gia.)
1.____________
2.____________
3.____________
Lời giải chi tiết:
a) Tạm dịch bài đọc:
Hà: Ông được sinh ra ở đâu và khi nào?
Bell: Tôi sinh năm 1847 ở Scotland.
Hà: Và ông đã đi học ở Scotland phải không?
Bell: Đúng vậy, tôi đã đi học ở trường Hoàng Gia.
Hà: Ông thích nhất môn nào?
Bell: Tôi luôn thích khoa học, đặc biệt là sinh học.
Hà: Ông đã đi học đại học phải không?
Bell: Đúng vậy, tôi đã đi học đại học Ediburgh và sau đó Đại học Luân Đôn.
Hà: Và ông đã làm gì sau đó?
Bell: Tôi đã dạy người câm điếc ở Boston, Mỹ.
Hà: Ông đã phát minh ra điện thoại khi nào?
Bell: À, tôi đã phát minh ra điện thoại tình cờ vào năm 1876 khi tôi gây ra lỗi khi làm một thí nghiệm...
Hà: Thật thú vị!
b)
1. He said to me that he was born in 1847 in Scotland.
(Ông ấy nói với tôi rằng ông ấy sinh năm 1847 ở Scotland.)
2. He told me that he always liked sciences, especially biology.
(Ông ấy nói với tôi rằng ông ấy luôn thích khoa học, đặc biệt là sinh học)
3. He told me that he had taught the deaf-mute in Boston, USA.
(Ông ấy nói với tôi rằng ông ấy đã dạy người câm điếc ở Boston, Mỹ.)
4. He said to me that he had invented the telephone by chance in 1876.
(Ông ấy nói với tôi rằng ông ấy tôi đã phát minh ra điện thoại một cách tình cờ vào năm 1876.)
Bài 4
Video hướng dẫn giải
4. Work in pairs. One of you is a reporter, and the other is Tim Berners-Lee. Role-play, using the information given.
(Làm theo cặp. Một trong các bạn là một phóng viên, một người khác là Tim-Berners-Lee. Đóng vai. sử dụng thông tin được cho.)
Tim Berners-Lee: British computer scientist, inventor of the Internet
- born 8 June 1955 - London
- 1973 - 1976: Oxford University
- 1978: joined company called D. G. Nash
- 1990: built first Web browser
- 6 August 1991: first website put online
Phương pháp giải:
Tạm dịch thông tin:
Tim Berners-Lee: Nhà khoa học máy tính người Anh, nhà phát minh ra Internet
- sinh ngày 8 tháng 6 năm 1955 - Luân Đôn
- 1973 - 1976: Đại học Oxford
- 1978: gia nhập công ty D. G. Nash
- 1990: xây dựng trình duyệt Web đầu tiên
- Ngày 6 tháng 8 năm 1991: trang web đầu tiên được đưa lên mạng
Lời giải chi tiết:
A: When and where were you born?
B: I was born on 8 June 1955 in London.
A: Which university did you study?
B: I studied in Oxford University from 1973 to 1976.
A: Where did you work after that?
B: I joined company called D.G. Nash in 1978.
A: When did you build first Website?
B: I built first Web browser in 1990.
A: When did it finish?
B: I put online the first website on 6 August 1991.
Tạm dịch:
A: Ông sinh ra ở đâu và khi nào?
B: Tôi sinh ra vào ngày 8, tháng 6 năm 1955 ở London.
A: Ông đã học trường đại học nào?
B: Tôi học ở Oxford từ năm 1973 đến 1976.
A: Ông đã làm việc ở đâu sau đó?
B: Tôi vào làm công ty D.G Nash vào năm 1978.
A: Ông xây dựng trang web đầu tiên khi nào?
B: Vào năm 1990.
A: Khi nào nó hoàn thành?
B: Tôi đưa vào hoạt động vào ngày 6 tháng 8 năm 1991.
SKILLS 1
1. Quickly read the passages. Match the headings with the passages.
(Nhanh chóng đọc đoạn văn. Nối tựa đề với đoạn văn.)
1. Can we live longer?
2. Can we live there?
3. Future home prediction
A. Travelling to Mars might become a reality sooner than you think. Scientists are planning to send people (not animals!) to explore Mars in the near future. They believe it’s the only way to fi nd out if there is, or ever has been, life on this planet. They will explore the possibility of living there. So people may go there to live one day!
B. Scientists say that in the future people will live longer. Incurable diseases will be cured and ‘bad’ genes will probably be replaced. With healthier lifestyles and better medical care the average person will live to be 100 instead of 70 (for men) or 75 (for women) like today. Anti-ageing pills will also be invented to help people live longer.
C. Future homes will be located on the ocean, in the air, or underground. These homes will have advanced energy saving devices such as solar panels, solar windows, and smart home technology. Future homes will take advantage of robots to do chores such as cleaning, cooking, washing, and organising everything for their owners.
Lời giải chi tiết:
A-2 | B-1 | C-3 |
Tạm dịch:
Chúng ta có thể sống ở đó không?
A. Đi đến sao Hỏa có thể trở thành một hiện thực sớm hơn bạn nghĩ. Những nhà khoa học đang lên kế hoạch đưa con người (không phải động vật) khám phá sao Hỏa trong tương lai gần. Họ tin rằng nó là cách duy nhất để tìm ra liệu rằng có sự sống trên hành tinh này hay không. Họ sẽ khám phá khả năng sống ở đó. Vì vậy người ta có thể đi đến đó để sống một ngày nào đó!
Chúng ta có thể sống lâu hơn không?
B. Những nhà khoa học nói rằng trong tương lai người ta sẽ sống lâu hơn. Những căn bệnh không thể chữa trị sẽ được chữa trị và những gen xấu sẽ có thể được thay thế. Với phong cách sống khỏe mạnh hơn và chăm sóc y tế tốt hơn trung bình con người ta sẽ sống đến 100 tuổi thay vì 70 ở nam và 75 ở nữ. Thuốc chống lão hóa cũng sẽ được phát minh để giúp người ta sống thọ hơn.
Dự đoán nhà cửa trong tương lai
C. Nhà cửa trong tương lai sẽ được dựng trên biển, trên không, và dưới đất. Những loại nhà cửa này sẽ có thiết bị tiết kiệm năng lượng tân tiến như tấm pin năng lượng mặt trời, cửa sổ mặt trời và công nghệ cửa thông minh. Nhà cửa trong tương lai sẽ tận dụng người máy để việc vặt như lau dọn, nấu ăn, giặt giũ và tổ chức mọi thứ cho người chủ.
Bài 2
Video hướng dẫn giải
2. Underline the following words and phrases in the passages in 1. Match each of them with its explanation.
(Gạch dưới những từ và cụm từ sau trong đoạn văn phần 1 mỗi cái với giải thích của chúng.)
1. a reality | A. examine carefully to find out more about something |
2. explore | B. used instead of something else |
3. possibility | C. equipment that helps save energy |
4. replaced | D. a thing that actually exists or happens |
5. anti-ageing pills | E. something that is likely to happen |
6. energy saving | F. medicine that can prevent ageing devices |
Lời giải chi tiết:
1. D | 2. A | 3. E | 4. B | 5. F | 6. C |
1 - D. a reality - a thing that actually exists or happens
(hiện thực - một điều mà thực sự xảy ra hoặc tồn tại)
2 - A. explore - examine carefully to find out more about something
(khám phá - kiểm tra cẩn thận để tìm hiểu thêm về điều gì)
3 - E. possibility - something that is likely to happen
(khả năng - điều gì đó mà có thể xảy ra)
4 - B. replaced - used instead of something else
(thay thế - được thay bằng cái gì khác)
5 - F. anti-ageing pills - medicine that can prevent ageing
(thuốc chống lão hóa - thuốc mà có thể ngăn lão hóa)
6 - C. energy saving devices - equipment that helps save energy
(thiết bị tiết kiệm năng lượng - thiết bị mà giúp tiết kiệm năng lượng)
Bài 3
Video hướng dẫn giải
3. Answer the questions.
(Trả lời câu hỏi.)
1. Why are scientists planning to send people to Mars?
2. How will anti-ageing pills help people?
3. How long does an average person live now?
4. What are some energy saving devices?
5. What will home robots do in the future?
Lời giải chi tiết:
1. They send people to Mars to explore if there is life there.
(Tại sao những nhà khoa học đang lên kế hoạch đưa con người đến sao Hỏa? =>Để khám phá rằng có sự sống ở đó không.)
2. They help people live longer.
(Thuốc chống lão hóa sẽ giúp con người như thế nào? => Chúng giúp con người sống lâu hơn.)
3. 70 for men and 75 for women.
(Trung bình con người ta sống lâu như thế nào? => 70 hoặc 75 năm.)
4. Solar panels and solar windows.
(Vài thiết bị tiết kiệm năng lượng là gì? => Tấm pin mặt trời và cửa sổ mặt trời.)
5. They can do chores such as cleaning, cooking, washing, and organizing things.
(Người máy gia đình làm gì trong tương lai? => Chúng có thể làm việc nhà như lau dọn, nấu nướng, giặt giũ và tổ chức công việc.)
Bài 4
Video hướng dẫn giải
4. Think about your ideas about scientific advances in these fields. Look at the example and make notes.
(Nghĩ về ý của em về tiến bộ khoa học trong những lĩnh vực này. Nhìn vào ví dụ vả ghi chú.)
Advances | Advantages | Disadvantages |
robots | do a lot of things | unemployment |
nuclear energy |
|
|
nutrition pills |
|
|
smart phones |
|
|
space travel |
|
|
Lời giải chi tiết:
Advances | Advantages | Disadvantages |
robots | do a lot of things | unemployment |
nuclear energy | convenient, clean, available,...
| expensive, unsafe, environmentally unfriendly,... |
nutrition pills | people can live longer, convenient,... | expensive, create an ageing population, create overpopulation,... |
smart phones | convenient, quick, entertaining,…
| environmentally unfriendly, discourage face-to-face communication, people can be tracked at all times,... |
space travel | exciting, adventurous,... | expensive, dangerous... |
Tạm dịch:
Thiết bị tiên tiến | Những lợi ích | Những bất lợi |
người máy | làm được rất nhiều việc.. | gây ra tình trạng thất nghiệp cho người lao động |
năng lượng hạt nhân | thuận tiện, sạch sẽ, có sẵn | đắt đỏ, không an toàn, không thân thiện với môi trường ... |
thực phẩm chức năng | con người có thể sống lâu hơn, thuận tiện,.. | đắt đỏ, tạo dân số già, tạo dân số quá mức ... |
điện thoại thông minh | thuận tiện, nhanh chóng, thú vị | không thân thiện với môi trường, không giao tiếp trực tiếp, mọi người có thể bị theo dõi mọi lúc |
du hành vũ trụ | hứng thú, thích phiêu lưu mạo hiểm | đắt đỏ, nguy hiểm ... |
Bài 5
Video hướng dẫn giải
5. Work in groups. Express your agreement and disagreement about how scientific advances can help us solve problems in the future.
(Làm theo nhóm. Thế hiện sự đồng ý và không đồng ý về những tiến bộ khoa học có thể giúp chúng ta giải quyết những vấn đề trong tương lai.)
Example:
A: I think robots will help us do many boring or difficult jobs.
B: Yes. But at the same time, they may bring a lot of unemployment.
C: And they’ll make us lazy and inactive.
Tạm dịch:
A: Tôi nghĩ rằng người máy sẽ giúp chúng ta làm nhiều việc chán và khó.
B: Đúng vậy. Nhưng cùng lúc đó, chúng có thể mang đến nhiều sự thất nghiệp.
C: Và chúng sẽ làm cho chúng ta lười biếng và thụ động.
Lời giải chi tiết:
1. Smart phones
A: I think smart phones can replace your traditional camera, voice recorder, dairy, maps, calendar, Calculator, traditional watch...
B: Yes. They provide very easy communication. But they can cause severe health effects.
C: And your privacy at risk, insecurity and unsafety to public.
2. Space travel
A: I think space travel can help people to know more about the universe.
B: Yes. They will pave the way for advanced technology, and creates numerous jobs. But, at the same time, it can endanger the lives of astronauts.
C: And it can leads to pollution in space.
Tạm dịch:
1. Điện thoại thông minh
A: Tôi nghĩ rằng điện thoại thông minh có thể thay thế máy ảnh truyền thống, ghi âm giọng nói, nhật kí, bản đồ, lịch, máy tính và đồng hồ truyền thống.
B: đúng vậy. Chúng rất tiện ích trong giao tiếp/ Nhưng chúng có thể gây đến ảnh hưởng về sức khỏe.
C: và đời tư của bạn có nguy cơ không an toàn và có thể bị công khai.
2. Du hành vũ trụ
A: Tôi nghĩ du hành vũ trụ có thể giúp con người biết về vũ trụ
B: Đúng vậy. Chúng có thể mở lối cho công nghệ hiện đại và tạo ra rất nhiều công việc. Nhưng đồng thời, nó có thể gây nguy hại cho các nhà du hành.
C: Và nó có thể dẫn đến o nhiễm không gian.
Từ vựng
- reality (n): hiện thực
- explore (v): khám phá
- find out (v.phr): tìm ra
- possibility (n): khả năng
- incurable (adj): không thể chữa trị
- lifestyle (n): phong cách sống
- medical care: điều trị y tế
- anti-aging: chống lão hóa
- energy saving: tiết kiệm năng lượng
- take advantage of: tận dụng
SKILLS 2
1. Listen to the conversation and choose the best summary.
(Nghe bài đàm thoại và chọn ra tóm tắt hay nhất.)
a. The benefits that advances in science and technology may bring to people's lives.
b. The benefits and drawbacks that advances in science and technology may bring to people's lives.
c. The drawbacks that advances in science and technology may bring to people's lives.
Phương pháp giải:
Tạm dịch:
A. Những lợi ích mà tiến bộ trong khoa học và công nghệ có thể mang lại cho cuộc sống của con người.
B. Những lợi ích và hạn chế mà tiến bộ trong khoa học và công nghệ có thể mang lại cho cuộc sống của con người.
C. Những hạn chế mà tiến bộ trong khoa học và công nghệ có thể mang lại cho cuộc sống của con người.
Lời giải chi tiết:
Chọn B
Audio script:
Nick: Hey, Duong and Chau, do you remember Dr. Nelson’s talk science and technology?
Chau: Yes. He said that science and technology would help us solve the world’s problems in the future.
Nick: Right. I think world hunger is a problem now, and develops ways to get high yieds in farming will help feed the growing population on earth.
Duong: Good point. Also we may be able to live on other planets, and overcrowding won’t be a problem any more...
Nick: And I like the idea of having lessons at home with a robot, and the Internet.
Duong: And no more paper books. We’ll have e-books, and tablets for everything.
Chau: That doesn’t sound like a benefit to me. I’d still want to go to school. I’d like to communicate face-to-face with teachers and friends. In my opinion, science and technology will bring new problems to people.
Duong: Like what?
Chau: Well, robots will bring unemployment, and high yieds in farming may destroy the environment and sending people to Mars may cause pollution...
Nick: You’re right: so many new proplems...
Dịch bài nghe:
Nick: Này, Dương và Châu, cậu có nhớ khoa học và công nghệ trong bài nói của Tiến sĩ Nelson không?
Châu: Có. Ông nói rằng khoa học và công nghệ sẽ giúp chúng ta giải quyết các vấn đề của thế giới trong tương lai.
Nick: Đúng rồi. Tôi nghĩ nạn đói trên thế giới là một vấn đề hiện nay, và làm thế nào để có được sản lượng cao trong canh tác sẽ giúp nuôi sống dân số ngày càng tăng trên trái đất.
Dương: Tốt. Ngoài ra chúng ta có thể sống trên các hành tinh khác, đông dân cư sẽ không còn là vấn đề nữa ...
Nick: Và tôi thích ý tưởng có bài học ở nhà với một robot, và Internet.
Dương: Và không còn sách giấy nữa. Chúng ta sẽ có sách điện tử và máy tính bảng cho mọi thứ.
Châu: Điều đó không có vẻ như là một lợi ích đối với tôi. Tôi vẫn muốn đi học. Tôi muốn giao tiếp trực tiếp với giáo viên và bạn bè. ý kiến của tôi, khoa học và công nghệ sẽ mang lại những vấn đề mới cho mọi người.
Dương: Ví dụ là gì?
Châu: Robot sẽ khiến thất nghiệp, và sản lượng nuôi trồng cao có thể phá hủy môi trường và đưa người đến sao Hỏa có thể gây ô nhiễm ...
Nick: Bạn nói đúng: nhiều vấn đề mới...
Bài 2
Video hướng dẫn giải
2. Listen again to the conversation between Nick, Duong, and Chau. Circle the words and phrases as you hear them.
(Nghe lần nữa bài đàm thoại giữa Nick, Dương và Châu. Khoanh tròn những từ và cụm từ mà em nghe được.)
1. problems 2. high yields 3. the moon | 4. overcrowding 5. on television 6. bring unemployment |
Lời giải chi tiết:
1. problems (vấn đề)
2. high yields (năng suất cao)
4. overcrowding (quá đông đúc)
6. bring unemployment (đem lại thất nghiệp)
Bài 3
Video hướng dẫn giải
3. Listen again and answer the questions.
(Nghe lần nữa và trả lời câu hỏi.)
1. What will help feed the large population on Earth?
2. Where may we be able to live?
3. What does Nick say he likes?
4. Does Chau think science and technology may bring problems?
5. What does Nick think at the end of the conversation?
Lời giải chi tiết:
1. High yields in farming will.
(Cái gì sẽ giúp nuôi dân số lớn trên trái đất? => Sản lượng cao trong nông nghiệp sẽ giúp.)
2. On other planets.
(Chúng ta có thể sống ở đâu? => Trên hành tinh khác.)
3. He says he likes the idea of having lessons at home with a robot, on the Internet.
(Nick nói anh ấy thích gì? => Anh ấy nói thích ý tưởng có bài học ở nhà với người máy và Internet.)
4. Yes, she does.
(Châu có nghĩ rằng khoa học và công nghệ có thể mang những vấn đề? => Có.)
5. He thinks there will be many new problems.
(Nick nghĩ gì vào cuối bài đàm thoại? => Anh ấy nghĩ rằng sẽ có nhiều vấn đề mới.)
Bài 4
Video hướng dẫn giải
4. Look at the sample paragraph and fill the outline below.
(Nhìn vào đoạn văn mẫu và điền vào dàn bài bên dưới.)
I disagree with the idea that robots will only bring benefits to people in the future. Robots will also have some negative effects. Firstly, they will be very expensive and we will spend too much money buying and fixing them. Secondly, robots in factories will be able to do everything the workers do, so robots will make them jobless. Thirdly, robots in our homes will do all the housework for us, so we will become lazy and inactive. In short, robots will do many things for us, but they may not improve the quality of our lives.
Introduction: disagree
Idea 1:
Idea 2:
Idea 3:
Conclusion: not always good
Phương pháp giải:
Tạm dịch bài đọc:
Tôi không đồng ý với ý tưởng mà người máy sẽ chỉ mang đến lợi ích cho những người trong tương lai.
Người máy cũng sẽ có vài tác động tiêu cực. Đầu tiên, chúng sẽ rất tốn tiền và chúng ta sẽ dành nhiều tiền mua và sửa chúng. Thứ hai, người máy trong nhà máy sẽ có thể làm mọi thứ mà công nhân làm, vì vậy người máy sẽ làm họ thất nghiệp. Thứ ba, người máy trong gia đình chúng ta sẽ làm tất cả việc nhà cho chúng ta, vì vậy chúng ta sẽ trở nên lười biếng và thụ động. Nói ngắn gọn, người máy sẽ làm nhiều việc cho chúng ta, nhưng chúng có thể không cải thiện chất lượng cuộc sống chúng ta.
Lời giải chi tiết:
Introduction: disagree that robot will only bring benefits to people in the future.
Idea 1: expensive
Idea 2: make workers jobless
Idea 3: we become lazy and inactive
Conclusion: not always good for qualities of lives.
Tạm dịch:
Giới thiệu: Tôi không đồng ý với ý tưởng mà người máy sẽ chỉ mang đến lợi ích cho những người trong tương lai.
Ý 1: đắt đỏ
Ý 2: làm cho công nhân thất nghiệp
Ý 3: Chúng ta trở nên lười biếng và thụ động
Kết luận: không phải lúc nào cũng tốt cho chất lượng cuộc sống.
Bài 5
Video hướng dẫn giải
5. Make notes, then write a paragraph on the following topic.
(Ghi chú, sau đó viết một đoạn văn về chủ đề sau.)
Do you agree or disagree with the following idea?
With the help of technology, students will benefit greatly from studying by themselves at home.
(Bạn có đồng ý hoặc không đồng ý với ý sau?
Với sự giúp đỡ của công nghệ, học sinh sẽ có lợi nhiều từ việc tự học ở nhà.)
Lời giải chi tiết:
I don’t agree. They still need teacher to explain the idea for them. Sometimes they understand wrong/incorrectly and teacher can help them to understand right/correctly.
(Tôi không đồng ý. Học sinh vẫn cần giáo viên giải thích ý cho chúng. Thỉnh thoảng chúng hiểu sai và giáo viên có thể giúp chúng hiểu đúng.)
Từ vựng
- unemployment (n): thất nghiệp
- yields (n): năng suất
- benefit (n): lợi ích
- drawback (n): tác hại
- jobless (adj): không có việc làm
- inactive (adj): thụ động
- quality of life: chất lượng cuộc sống
LOOKING BACK
1. Write the correct form of the words in brackets.
(Viết hình thức đúng của từ trong ngoặc.)
Lời giải chi tiết:
1. scientific | 2. environmental | 3. developments |
4. discoveries | 5. unnatural |
1. May friend said he really enjoyed doing scientific experiments and finding out how things worked.
(Bạn tôi nói cô ấy thích làm thí nghiệm khoa học và tìm ra cách mà những thứ hoạt động.)
2. Production of these chemicals causes serious environmental pollution.
(Việc sản xuất ra những hóa chất này gây nên ô nhiễm môi trường nghiêm trọng.)
3. There have been major new developments in space research and satellite technology.
(Có sự phát triển lớn, mới trong nghiên cứu không gian và công nghệ vệ tinh.)
4. It is known that new scientific discoveries are being made all the time.
(Người ta biết rằng những khám phá khoa học mới đang được thực hiện suốt.)
5. It seems unnatural for a child to spend too much time by himself or herself.
(Dường như không tự nhiên cho một đứa bé dành quá nhiều thời gian cho chính nó.)
Bài 2
Video hướng dẫn giải
2. Complete the word web with the fields that could benifit from science and technology.
(Hoàn thành lưới từ với những lĩnh vực mà có thể đem lại lợi ích từ khoa học và công nghệ.)
Lời giải chi tiết:
engineering (kĩ thuật)
farming, (nuôi trồng)
home life, (gia đình)
entertainment (giải trí)
energy, (năng lượng)
medicine, (dược phẩm)
space exploration, (khám phá vũ trụ)
communication, (giao tiếp)
architecture (kiến trúc)
leisure (lợi ích)
Bài 3
Video hướng dẫn giải
3. Fill each gap with a word from the box to complete the passage.
(Điền vào chỗ trống với một từ trong khung để hoàn thành đoạn văn.)
Lời giải chi tiết:
1. inventions | 2. laboratory | 3. science |
4. inventing | 5. benefits | 6. productive |
Thomas Edison was one of the greatest inventors of the world. He was responsible for more than one thousand (1) inventions including the electric light bulb and the record player. He also created the world’s first industrial research (2) laboratory.
Edison was born in 1847 in Ohio, USA. When he was 10 years old, he set up a small laboratory after he had read a (3) science book his mother showed him. In 1869, he borrowed some money and began to make inventions. In 1876 he built a new laboratory so that he could spend all his time (4) inventing. He planned to turn out minor inventions every ten days and a ‘big trick’ every six months. He developed many devices that brought great (5) benefits to people’s life. He once said that the value of an idea lay in the using of it. Edison died in 1931, after having a remarkably (6) productive life.
Tạm dịch:
Thomas Edison là một trong những nhà phát minh lớn nhất trên thế giới. Ông đã phát minh ra hơn 1000 phát minh bao gồm bóng đèn điện và máy ghi âm. Ông cũng đã tạo ra phòng thí nghiệm nghiên cứu đầu tiên thế giới. Edison sinh năm 1847 ở Ohio, Mỹ. Khi ông 10 tuổi, ông đã dựng một phòng thí nghiệm nhỏ sau khi ông đọc một quyển sách khoa học mà mẹ ông cho xem. Vào năm 1869, ông đã mượn ít tiền và bắt đầu làm phát minh. Trong năm 1876 ông đã xây dựng một phòng thí nghiệm mới để mà ông có thể dành tất cả thời gian của mình để phát minh. Ông lên kế hoạch cho ra những phát minh nhỏ sau mỗi 10 ngày và một phát minh lớn sau mỗi 6 tháng. Ông đã phát triển nhiều thiết bị mà mang đến lợi ích lớn cho cuộc sống con người. Ông từng nói rằng giá trị của một ý tưởng nằm ở việc sử dụng nó. Edison mất năm 1931, với một cuộc đời cống hiến đáng nhớ.
Bài 4
Video hướng dẫn giải
4. Change the sentences into reported speech.
(Thay đổi câu thành câu tường thuật.)
Lời giải chi tiết:
1. He said that they were doing an experiment.
(Anh ấy nói rằng họ đang làm một thí nghiệm.)
2. She told me that I had to sign the paper again.
(Cô ấy nói rằng tôi phải ký giấy lại.)
3. Tam said that they had watched a television documentary on the future of nuclear power.
(Tâm nói rằng họ đã xem phim tài liệu về tương lai của năng lượng hạt nhân.)
4. They announced that the 10 o’lock flight to Kualar Lumpur would be an hour late.
(Họ thông báo rằng chuyến bay 10 giờ đến Kualar Lumpur sẽ trễ 1 giờ đồng hồ.)
5. Scientists said that in 50 years’ time we might be living on the moon.
(Những nhà khoa học nói rằng trong 50 năm nữa chúng ta sẽ sống trên mặt trăng.)
Bài 5
Video hướng dẫn giải
5. Rewrite these sentences in direct speech.
(Viết lại những câu này thành câu trực tiếp.)
Example:
Louise told me that he had rung me the night before.
→ Louise: “I rang you last night.”
Phương pháp giải:
Khi chuyển từ câu gián tiếp về trực tiếp thì lưu ý các động từ chính trong câu tiến về trước 1 thì: Quá khứ đơn => hiện tại đơn, quá khứ hoàn thành => quá khứ đơn/hiện tại toàn thành, would => will. Lưu ý các trạng từ chỉ thời gian.
Lời giải chi tiết:
1. Kien said: “I missed the train.”
( Kiên nói, "Tôi đã bỏ lỡ chuyến tàu.")
2. Duong said: “I can run very fast.”
(Dương nói, "Tôi có thể chạy rất nhanh.")
3. Mia told me: “I’ll hand in the report tomorrow.”
( “Tôi sẽ đưa báo cáo vào ngày mai,” Mia nói với tôi.)
4. She said: “I’m reading a science fiction book about life on Venus.”
( Cô ấy nói, "Tôi đang đọc một cuốn sách khoa học viễn tưởng về cuộc sống trên sao Kim.")
5. He told me: “I’ll be a lawyer when I grow up.”
( "Tôi sẽ là một luật sư khi tôi lớn lên," anh nói với tôi.)
Bài 6
6. Write one prediction for each of the following fields, based on the cues and your own ideas. Then share it with the class.
(Viết một dự đoán cho mỗi lĩnh vực sau, dựa trên những gợi ý và ý riêng của em. Sau đó chia sẻ với lớp.)
Example: In transport, we will probably travel faster and further in flying cars and spaceships.
Cues:
- solar energy all year round
- no schools, lessons on the Net
- nutrition pills instead of normal food
- 5D-cinema at home
- home security protection with cameras
- entertainment centre at home
- smart phone app
Tạm dịch:
- năng lượng mặt trời quanh năm
- không trường học, bài học trên mạng
- thuốc dinh dưỡng thay vì thức ăn bình thường
- rạp phim 5D ở nhà
- bảo vệ an ninh nhà cửa với máy quay phim
- trung tâm giải trí ở nhà
- ứng dụng điện thoại di động
Lời giải chi tiết:
- In education, we will probably have no schools. We will learn lessons on the Internet.
- For food, we will probably use nutrion pills instead of normal food.
- For leisure, we will probably watch 5D-cinema at home.
- In energy, energy saving devices will be used in home and industry.
- In home life, robots will probably do the household chores.
- In communication, email will probably replace snail mail.
Tạm dịch:
- Trong giáo dục, có lẽ chúng ta sẽ không có trường học. Chúng ta sẽ học bài trên Internet.
- Đối với thực phẩm, có lẽ chúng ta sẽ sử dụng thuốc bổ dưỡng thay vì thực phẩm thông thường.
- Để giải trí, có lẽ chúng ta sẽ xem rạp chiếu phim 5D ở nhà.
- Trong năng lượng, các thiết bị tiết kiệm năng lượng sẽ được sử dụng trong gia đình và công nghiệp.
- Trong cuộc sống gia đình, robot có thể sẽ làm việc nhà.
- Trong giao tiếp, email có thể sẽ thay thế thư gửi chậm.
PROJECT
1. Read the following passage and answer the questions that follow.
(Đọc đoạn văn sau và trả lời câu hỏi mà theo đó.)
Young Inventors
John J. Stone-Parker
John J. Stone-Parker is one of the youngest inventors in the world. While still a small child, John was very fond of creating new things. He saw that his dad had trouble every time he had a drink with ice cubes in it, so John came up with the idea of creating a star-shaped device that would prevent the ice cubes from slipping out of the glass. He patented this object when he was just four years old in 1989.
Lời giải chi tiết:
1. What was John J.Stone Parker’s invention?
(John J.Stone Parker có phát minh gì?)
=> His invention is a star-shaped device that would prevent the ice cubes from slipping out of the glass.
(Phát minh của anh ấy là một thiết bị hình ngôi sao mà ngăn đá viên trượt ra khỏi ly.)
2. Do you think that his invention was useful?
(Bạn nghĩ phát minh của cậu ấy hữu ích không?)
=> Yes, I do. It was useful for restaurants.
(Có. Nó rất hữu ích đối với các nhà hàng)
Tạm dịch đoạn văn:
John J.Stone-Parker
John J.Stone-Parker là một trong những nhà phát minh trẻ tuổi nhất trên thế giới. Trong khi vẫn là một đứa trẻ nhỏ, John đã rất yêu thích tạo ra những thứ mới. Ông thấy rằng ba mình luôn gặp rắc rối mỗi khi ông ấy uống gì đó có đá viên bên trong, vì vậy John theo đuổi ý tưởng tạo ra một thiết bị hình ngôi sao mà ngăn đá viên trượt khỏi ly. Ông đã phát minh ra vật này khi Ông mới 4 tuổi vào năm 1989.
Bài 2
Video hướng dẫn giải
2. If you could invent something new, what would you develop? Choose one of these or your own idea.
(Nếu em có thể phát minh ra thứ gì mới, em sẽ phát triển gì? Chọn một trong những ý này hoặc ý riêng của em.)
- a game that can be played by four people
- a sport that can be played indoors by a group of people
- a medicine that can make you do something great
- a device that can prevent accidents at home
- a machine that can recycle everything at home
Tạm dịch:
- một trò chơi mà có thể được chơi bởi 4 người
- một môn thể thao mà có thể được chơi trong nhà bởi một nhóm người
- một loại thuốc mà có thể làm cho bạn làm điều gì đó tốt
- một thiết bị mà có thể ngăn tai nạn ở nhà
- một cái máy mà có thể tái chế mọi thứ ở nhà
Lời giải chi tiết:
If I could invent something new, I would develop a machine that can recycle everything at home because I want to reduce the pollution, protect the environment and make human’s life better.
(Nếu tôi có thể phát minh ra thứ gì đó mới, tôi sẽ phát triển một cỗ máy có thể tái chế mọi thứ ở nhà vì tôi muốn giảm ô nhiễm, bảo vệ môi trường và làm cho cuộc sống của con người tốt hơn.)
Bài 3
Video hướng dẫn giải
3. Write/ talk about your invention.
(Viết/ nói về phát minh của em:)
- what it is
- what it is used for
- how it works
- how it can help people
Lời giải chi tiết:
EX1: A device can wrap the spring-roll. It is used to wrap the spring-roll. You put the cover on the device, then the meat, you pull the hilt and you get the wrapped spring roll.
Tạm dịch:
Một thiết bị mà có thể gói chả giò. Nó được dùng để gói chả giò. Bạn đặt vỏ chả giò lên thiết bị, sau đó bỏ thịt vào, bạn kéo cái gạc và bạn có được miếng chả giò được gói đẹp
EX2: It is an equipment which is used for our enviornment and atmosphere. It can detect the shortcoming of any event which can be hazardous for our environment. The equipment which can tell beforehand that certain event can be dangerous for our enviornment and by that we can stop it and prevent further damage to the atmosphere.
Tạm dịch:
Đây là một thiết bị, nó được sử dụng cho môi trường và bầu không khí. Nó có thể phát hiện những điều sắp xảy đến có thể gây nguy hiểm cho môi trường của chúng ta. Thiết bị có thể cho biết trước rằng sự kiện nào đó có thể gây nguy hiểm cho môi trường và bằng cách đó chúng ta có thể ngăn chặn nó và ngăn chặn thiệt hại thêm cho bầu khí quyển.
0 Nhận xét