GETTING STARTED
1. Listen and read.
(Nghe và đọc.)
What could happen to Earth? Duong: Do you know, Trang and I saw a very interesting film yesterday! Nhi: What was it? Duong: Star Trek Into Darkness. Nhi: Oh, I like this series, but I've only seen Star Trek 2009. What's Into Darkness about? | Duong: Well, after their adventures on the journey to Nibiru planet in Star Trek 2009, Captain James Kirk and his crew return to Earth on the Enterprise in 2259. However, they then have to fight a dangerous terrorist John Harrison, who wants to destroy Earth. Nhi: Sounds thrilling! Duong: Yes, it was! Actually, Kirk dies trying to stop him, but fortunately, he comes back to life. It's just a film, after all! Nhi: A happy ending! But it does make me think about the real world... Could Earth ever be in that kind of danger? Duong: That's funny, Trang also asked me what I thought would happen to Earth in the future. Nhi: And how did you answer? Duong: I said I didn't know but that Earth might be run by aliens! Nhi: Ha! That's true, nobody knows. |
|
a. Tick (✓) true (T) or false (F)
(Chọn đúng (T) hay sai (F).)
| T | F |
1. Duong and Trang saw a boring film yesterday. |
|
|
2. Nhi has seen Star Trek 2009. |
|
|
3. Star Trek is a non-fiction film. |
|
|
4. Nhi and Trang sometimes think about the future of the world. |
|
|
5. Duong sounds sure about the future of the Earth. |
|
|
b. Read the conversation again and answer the questions.
(Đọc bài đàm thoại lần nữa và trả lời câu hỏi.)
1. Who is the captain of the spaceship?
2. Where did the crew go in Star Trek 2009?
3. When does the story in Star Trek in to Darkness happen?
4. What do you think is the Enterprise?
5. What does John Harrison want to do?
c. Can you find the sentences in reported speech in the conversation? Underline them.
(Em có thể tìm những câu mà ở dạng câu tường thuật trong bài đàm thoại không? Gạch dưới chúng.)
Phương pháp giải:
Dịch bài hội thoại:
Dương: Bạn có biết, Trang và mình đã xem một bộ phim rất hấp dẫn ngày hôm qua đấy!
Nhi: Nó là gì?
Dương: Star Trek into Darkness.
Nhi: Ồ, mình thích loại phim này, nhưng mình chỉ xem Star Trek 2009. Into the Darkness nói về gì?
Dương: À, sau cuộc phiêu lưu của họ trên chuyến hành trình đến hành tinh Nibiru trong Star Trek 2009, Thuyền trưởng James Kirk và đội anh ta trở lại Trái đất trên chiếc Enterprise trong năm 2259. Tuy nhiên, họ đã có một cuộc chiến chống tên khủng bố nguy hiểm John Harrises người mà muốn phá hủy Trái đất.
Nhi: Nghe thật ly kỳ!
Dương: Đúng vậy. Thật ra Kirk chết khi cố gắng ngăn hắn, nhưng may là anh ấy đã sống lại. Sau cùng thì nó chỉ là phim thôi!
Nhi: Một kết thúc vui. Nhưng nó làm mình nghĩ về thế giới thật... Trái đất có thể bị nguy hại như vậy không?
Dương: Nghe buồn cười quá, Trang cũng hỏi mình rằng mình có nghĩ là điều gì sẽ xảy ra với Trái đất trong tương lai không?
Nhi: Cậu trả lời như thế nào?
Dương: Mình nói rằng mình không biết nhưng Trái đất có thể bị điều khiển bởi người ngoài hành tinh.
Nhi: Ha! Đúng vậy, không ai biết được.
Lời giải chi tiết:
a)
1. F
(Dương và Trang đã xem một bộ phim chán vào ngày hôm qua.)
=> They saw a very interesting film.
2. T
(Nhi đã xem Star Trek 2009.)
3. F
(Star Trek là khoa học viễn tưởng.)
=> It is a fiction film.
4. T
(Nhi và Trang thỉnh thoảng nghĩ về tương lai của thế giới.)
5. F
(Dương dường như chắc chắn về tương lai của Trái đất.)
=> She said she hadn't known.
b)
1. James Kirk is the captain of the spaceship.
(Ai là thuyền trưởng của con tàu không gian? => James Kirk là thuyền trưởng của tàu không gian.)
2. They went to Nibiru planet.
(Phi hành đoàn đã đi đâu trong Star Trek 2009? => Họ đi đến hành tinh Nibiru.)
3. It happens in 2259.
(Câu chuyện trong Star Trek Into Darkness đã xảy ra khi nào? => Nó xảy ra trong năm 2259.)
4. It’s the name of the spaceship that the crew travels on.
(Bạn nghĩ Enterprise là gì? => Nó là tên của tàu không gian mà phi hành đoàn đi trên đó.)
5. He wants to destroy the Earth.
(John Harrison muốn làm gì? => Hắn muốn phá hủy Trái Đất.)
c)
- That’s funny, Trang also asked me what I thought would happen to Earth in the future.
(Thật buồn cười, Trang cũng hỏi tôi rằng tôi có nghĩ về điều gì sẽ xảy ra với trái đất trong tương lại không.)
- I said I didn’t know but that Earth might be run by aliens!
(Tôi đã nói rằng tôi không biêt nhưng Trái Đất có thể bị điều khiển bởi người ngoài hành tinh!)
Bài 2
Video hướng dẫn giải
2. Use the words/ phrases in the box to label the pictures. Then listen and repeat.
(Sử dụng từ hoặc cụm từ trong khung để gọi tên hình ảnh. Sau đó nghe và lặp lại.)
Lời giải chi tiết:
1. aliens (người ngoài hành tinh) | 2. space buggy (toa không gian) |
3. UFO (vật thể bay không xác định) | 4. weightless (không trọng lực) |
5. galaxy (thiên hà) | 6. spaceship (tàu không gian) |
7. solar system (hệ mặt trời) | 8. planet (hành tinh) |
Bài 3
Video hướng dẫn giải
3. Use the words/ phrases in 2 to fill the blanks.
(Sử dụng từ/ cụm từ trong phần 2 để điền vào chỗ trống.)
1. The were green and they had huge heads and big eyes.
2. The aliens came out of a which looked like a disk.
3. A is a vehicle used for travelling on the surface of the moon.
4. A moon moves round a and a moves round a star.
5. In a environment, everything floats uncontrollably.
6. There are eight planets that move round the Sun in our .
7. We don't know how many solar systems there are in each .
8. Vostok 1 is the name of the in which Yuri Gagarin flew into outer space.
Lời giải chi tiết:
1. aliens | 2. UFO | 3. space buggy |
4. planet; planet | 5. weightless | 6. solar system |
7. galaxy | 8. spaceship |
1. The aliens were green and they had huge head and big eyes.
(Những người ngoài hành tinh màu xanh lá và họ có đầu to và mắt to)
2. The aliens came out of a UFO, which looked like a disk.
(Những người ngoài hành tinh ra khỏi một vật thể bay không định, mà trông như một cái đĩa.)
3. A space buggy is a vehicle used for travelling on the surface of the moon.
(Một toa không gian là một phương tiện được dùng để di trên mặt trăng.)
4. A moon moves round a planet and a planet moves round a star.
(Một mặt trăng di chuyển quanh một hành tinh và một hành tinh chuyển quanh một mặt trăng.)
5. In a weightless environment, everything floats uncontrollably.
(Trong một môi trường không trọng lực, mọi thứ bay bổng không kiểm soát.)
6. There are eight planets that move round the Sun in our solar system.
(Có 8 hành tinh mà di chuyển quanh Mặt trời trong hệ mặt trời của chúng ta.)
7. We don’t know how many solar systems there are in each galaxy.
(Chúng ta không biết có bao nhiêu hệ mặt trời trong mỗi thiên hà.)
8. Vostok 1 is the name of the spaceship in which Yuri Gagarin flew into outer space.
(Vostok 1 là tên của phi thuyền mà trong đó Yuri Gagarin đã bay vào không gian.)
Bài 4
Video hướng dẫn giải
4. Game: What and where (Trò chơi: WHAT AND WHERE)
Listen and follow the teacher's instructions to phay the game.
Lời giải chi tiết:
(Nghe và theo hướng dẫn giáo viên để chơi trò chơi.)
Từ vựng
- adventure (n): sự khám phá
- captain (n): đội trưởng
- crew (n): thuyền viên
- fight (v): chiến đấu
- terrorist (n): khủng bố
- fortunately (adv): may mắn
- alien (n): người ngoài hành tinh
- galaxy (n): thiên hà
- weightless (adj): không trọng lực
- solar system: hệ mặt trời
A CLOSER LOOK 1
1. Use the names of the planets in the box to label the diagram of the solar system.
(Sử dụng tên của những hành tinh trong khung để gọi tên biểu đồ của hệ mặt trời.)
Mercury | Mars | Venus |
Neptune | Saturn | Jupiter |
Lời giải chi tiết:
A. Mercury (Sao Thủy) | B. Venus (Sao Kim) |
E. Saturn (Sao Thổ) | C. Mars (Sao Hỏa) |
F. Neptune (Sao Hải Vương) | D. Jupiter (Sao Mộc) |
Bài 2
Video hướng dẫn giải
2. Now scan the passage and check your answers.
(Bây giờ đọc qua đoạn văn và kiểm tra câu trả lời của em.)
The planets in the solar system are named after the Roman Gods. Mercury is the smallest and closest planet to the Sun. It is named after the Roman God Mercury, who was the fast-flying messenger of the Gods, because it moves very fast. Venus is the second planet from the Sun. It is named after the Roman Goddess of love and beauty. Mars is the fourth planet from the Sun and the second smallest planet. It is named after the Roman God of war. The fifth planet from the Sun is Jupiter. It is also the largest planet. The Romans named the planet after the Roman God of thunder and lightning. Saturn is the sixth planet from the Sun and the second largest planet. It is named after the Roman God of agriculture. Neptune is the eighth planet from the Sun in the Solar System. It is named after the Roman God of the sea.
Lời giải chi tiết:
Tạm dịch bài đọc:
Những hành tinh trong hệ mặt trời được gọi theo những vị thần La Mã. Sao Thủy là hành tinh nhỏ nhất và gần mặt trời nhất. Nó được gọi theo tên của thần Mercury La Mã, là người đưa tin tức nhanh như bay của những vị thần, bởi vì nó di chuyển rất nhanh. Sao Kim là hành tinh thứ hai của mặt trời. Nó được đặt theo tên của thần tình yêu và sắc đẹp La Mã. Sao Hỏa là hành tinh thứ tư của mặt trời và là hành tinh nhỏ thứ hai. Nó được gọi tên theo thần chiến tranh La Mã. Hành tinh thứ 5 từ mặt trời là sao Mộc. Nó cũng là hành tinh lớn nhất. Những người La Mã đặt nó theo tên của thần sấm chớp La Mã. Sao Thổ là hành tinh thứ 6 của mặt trời và là hành tinh lớn thứ hai. Nó được đặt theo tên của thần nông nghiệp La Mã. Sao Hải Vương là hành tinh thứ 8 của hệ mặt trời. Nó được đặt theo tên của thần biển La Mã.
Bài 3
Video hướng dẫn giải
3. Write the names of the plannets that match the Roman Gods.
(Viết lại tên của những hành tinh rồi nối với những vị thần La Mã.)
1._________ | God of sea |
2._________ | God of agriculture |
3._________ | God of war |
4._________ | God of thunder and lighting |
5._________ | God of love and beauty |
Lời giải chi tiết:
1. Neptune - God of sea : thần biển
2. Saturn - God of agriculture : thần nông
3. Mars - God of war : thần chiến tranh
4. Jupiter - God of thunder and lighting : thần sấm chớp
5. Venus - God of love and beauty : thần tình yêu và sắc đẹp - thần Vệ Nữ
Bài 4
Video hướng dẫn giải
4.a. Add suffixes -ful or -less to the words in the box. Note that some words can use either suffix.
(Thêm hậu tố -ful hoặc -less vào những từ trong khung. Ghi chú rằng vài từ có thể sử dụng hậu tố khác)
b. Now use the topic of space to make a sentence for each new word. Compare your sentences with a partner.
(Bây giờ sử dụng chủ đề không gian để làm thành câu cho mỗi từ mới. So sánh câu của em với bạn học.)
Example:
– Earth looks beautiful from space. (Trái đất trông xinh đẹp khi nhìn từ không gian.)
– Venus is a dry and waterless planet. (Sao Kim là một hành tinh không có nước và khô hạn.)
Lời giải chi tiết:
a)
weightless - phi trọng lực
waterless - hạn hán
resourceful/ recourceless - nhiều tài nguyên/không có tài nguyên
airless - thiếu không khí
beautiful - đẹp
wonderful - tuyệt vời
b)
- Earth looks beautiful from space. (Trái Đất trông thật đẹp từ không gian)
- Venus is a dry and waterless planet. (Sao kim là một hành tinh khô và không có nước)
- Everything is weightless in space. (Mọi thứ đều không có trọng lực trên không gian)
- It's wonderful to have a space travel. (Thật tuyệt vời nếu có một chuyến du hành vũ trụ)
- Mar is resourceful. (Sao Hỏa rất nhiều tài nguyên)
- The sun is the most weightful in solar system. (Mặt trời là hành tinh nặng nhất trong hệ mặt trời)
- A lot of planets are airless. (Rất nhiều hành tinh không có không khí)
Bài 5
Video hướng dẫn giải
5. Put the stress in the correct place in the words. Then listen and check.
(Đặt dấu nhấn (trọng âm) vào đúng chỗ trong những từ sau. Sau đó nghe và kiểm tra.)
thoughtless | meaningless | useless |
meaningful | helpful | plentiful |
helpless | thoughtful | useful |
Lời giải chi tiết:
'thoughtless | 'meaningful | 'helpless |
'meaningless | 'helpful | 'thoughtful |
'useless | 'plentiful | 'useful |
Bài 6
Video hướng dẫn giải
6. Read the following sentences and mark the stressed syllable on the words in italics. Then listen and repeat.
(Đọc những câu sau và đánh dấu nhấn vào những từ trong phần in nghiêng. Sau đó nghe và lặp lại.)
1. Her speech on the environment was meaningful.
2. My teacher is so helpful when we don't understand something.
3. I was helpless to stop the dog biting me.
4. This dictionary is so useful.
5. There is plentiful water for life on Earth.
Lời giải chi tiết:
1. 'meaningful | 2.'helpful | 3.'helpless |
4.'useful | 5.'plentiful |
1. Her speech on the environment was 'meaningful.
(Bài nói của cô ấy về môi trường thật ý nghĩa.)
2. My teacher is so 'helpful when we don’t understand.
(Giáo viên của tôi rất hay giúp đỡ khi chúng tôi không hiểu điều gì.)
3. I was 'helpless to stop the dog bitting me.
(Tôi chẳng giúp gì được để ngăn con chó cắn.)
4. This dictionary is so 'useful.
(Từ điển này rất hữu dụng.)
5. There is 'plentiful water for life on Earth.
(Có nhiều nước cho sự sống trên Trái đất.)
Từ vựng
- Mercury: sao Thủy
- Venus: sao Kim
- Mars: sao Hỏa
- Jupiter: Sao Mộc
- Saturn: Sao Thổ
- Neptune: Sao Hải Vương
- goddess: thần
- thunder and lighting: sấm và chớp
- be named after: được đặt tên theo
- weightless - phi trọng lực
- waterless - hạn hán
- resourceful/ recourceless - nhiều tài nguyên/không có tài nguyên
- airless - thiếu không khí
A CLOSER LOOK 2
1. Use may/ might to fill each of the blank.
(Sử dụng may/ might để điền vào mỗi khoảng trống.)
Lời giải chi tiết:
1. May / might | 2. May/might | 3. May/might |
4. May | 5. May/might | 6. May |
7. May/ might | 8. May |
1. You may/ might have a little difficulty driving at night.
(Bạn có lẽ có khó khăn một chút trong việc lái xe tối nay.)
2. I may/might have an allergy to shrimp. I have never tried it.
(Tôi có lẽ có dị ứng với tôm. Tôi chưa bao giờ thử nó.)
3. We may/might go to London for a holiday, if we can still afford it.
(Chúng ta có lẽ sẽ đi Luân Đôn nghỉ lễ, nếu chúng ta vẫn đủ tiền để thanh toán.)
4. The examiner says we may leave when we’re finished.
(Những người kiểm tra nói rằng chúng tôi có lẽ sẽ rời đi khi chúng tôi làm xong.)
5. I don’t know, but I may/might go to the lecture about UFOs.
(Tôi không biết, nhưng tôi có lẽ sẽ đi đến buổi diễn thuyết về UFO.)
6. Students may only borrow four books at a time.
(Những học sinh có lẽ chỉ mượn 4 quyển sách cùng một lúc.)
7. There may/might be life on other planets.
(Có lẽ có sự sống trên hành tinh khác.)
8. Students over fifteen may bring a phone to school.
(Những học sinh hơn 15 tuổi có lẽ sẽ mang một điện thoại đến trường.)
Bài 2
Video hướng dẫn giải
2. Nick claimed that he had seen a UFO. Read the interview between a reporter and Nick, and finish the following sentences.
(Nick nói rằng anh ấy thấy một vật thể bay không xác định. Đọc bài phỏng vấn giữa một phát thanh viên và nick, và hoàn thành những câu sau.)
Interviewer: So, what exactly did you see?
Nick: I saw a UFO. It landed in a grassy area.
Interviewer: What were you doing when you saw it?
Nick: I was going for a walk.
Interviewer: What did it look like?
Nick: It was very big and bright and it looked like a big disc in the sky.
Interviewer: And what else did you see?
Nick: I saw aliens coming out of the UFO.
Interviewer: Did the aliens see you?
Nick: I don’t know. When I saw them, I hid behind a big tree.
Lời giải chi tiết:
1. what | 2. had seen; had landed |
3. what | 4. had been going |
5. had looked | 6. had been; had looked like |
7. had seen | 8. had hidden |
1. The interviewer asked Nick what exactly he had seen.
(Người phỏng vấn đã hỏi Nick chính xác anh ấy đã thấy gì.)
2. Nick answered that he had seen a UFO. He said it had landed in a grassy area.
(Nick đã trả lời rằng anh ấy đã thấy một vật thể bay không xác định (UFO). Anh ấy đã nói nó hạ cánh trên một bãi cỏ.)
3. The interviewer asked what Nick had been doing when he saw the UFO.
(Người phỏng vấn hỏi Nick đã đang làm gì khi thấy vật thể bay không xác định (UFO).)
4. Nick said that he had been going for a walk.
(Nick nói rằng anh ấy lúc đó đang đi dạo.)
5. The interviewer asked what it had looked like.
(Người phỏng vấn hỏi nó trông như thế nào.)
6. Nick said it had been big and bright and it had looked like a big disc in the sky.
(Nick nói rằng nó to và sáng và nó như một cái đĩa trên bầu trời.)
7. The interviewer also asked if the aliens had seen him.
(Người phỏng vấn cũng hỏi thử rằng người ngoài hành tinh có thấy anh ấy không.)
8. Nick told the interviewer that he had hidden behind a tree.
(Nick nói với người phỏng vấn rằng anh ấy đã nấp vào sau một cái cây.)
Tạm dịch đoạn hội thoại :
Người phỏng Vấn: Vậy, chính xác thì cậu đã thấy gì?
Nick: Tôi đã thấy một vật thể bay không xác định. Nó đã hạ cánh một bãi cỏ.
Người phỏng vấn: Bạn đang làm gì thì thấy nó?
Nick: Tôi đang đi dạo.
Người phỏng vấn: Nó trông như thế nào?
Nick: Nó rất to và sáng và nó trông như một cái đĩa lớn trên bầu trời.
Người phỏng vấn: Và bạn đã thấy gì khác?
Nick: Tôi đã thấy một người ngoài hành tinh bước ra khỏi vật thể bay không xác định (UFO).
Người phỏng vấn: Người ngoài hành tinh có thấy bạn không?
Nick: Tôi không biết. Khi tôi thấy nó, tôi đã trốn sau một cây to.
Bài 3
Video hướng dẫn giải
3. Circle the correct word in italics to complete each sentence.
(Khoanh tròn từ đúng in nghiêng để hoàn thành mỗi câu.)
Lời giải chi tiết:
1. ask | 2. if | 3. before | 4. different |
1. The reporting verb in the reported question is ask.
(Từ tường thuật trong câu hỏi tường thuật là ask.)
2. We use if when we report Yes/no question.
(Chúng ta sử dụng if khi chúng ta tường thuật câu hỏi Yes/ No.)
3. In reported questions, the subject comes before the verb.
(Trong câu hỏi tường thuật, chủ ngữ đứng trước động từ.)
4. The tenses are different in direct and reported speech.
(Thì của động từ khác nhau giữa câu trực tiếp và câu tường thuật.)
Bài 4
Video hướng dẫn giải
4. Read other questions by the interviewer. Rewrite them as reported questions.
(Đọc qua những câu hỏi bởi người phỏng vấn. Viết lại chúng như câu hỏi tường thuật.)
Lời giải chi tiết:
1. “Do you go for a walk everyday?”
=> The interviewer asked if he went for a walk everyday.
(Người phỏng vấn hỏi rằng anh ấy có đi dạo mỗi ngày không.)
2. “Have you seen a UFO before?”
=> He asked if/ whether Nick he had seen the alien before.
(Anh ấy hỏi Nick trước đây có thấy người ngoài hành tinh không.)
3. “How many aliens did you see?”
=> He asked how many aliens Nick had seen.
(Anh ấy hỏi Nick đã nhìn thấy bao nhiêu người ngoài hành tinh.)
4. “Why didn’t you take a photo of the aliens?”
=> He asked why Nick hadn’t taken a photo of the alien.
(Anh ấy hỏi vì sao Nick không chụp hình người ngoài hành tinh.)
5. “How long did the UFO stay there?”
=> The interviewer asked how long the UFO had stayed there.
(Người phỏng vấn hỏi vật thể bay không xác định (UFO) ở đó bao lâu.)
6.“Have you seen any UFOs since then?”
=> The interviewer asked if Nick had seen any UFO since then.
(Người phỏng vấn hỏi Nick đã thấy bất kỳ vật thể bay không xác định (UFO) kể từ đó chưa.)
Bài 5
Video hướng dẫn giải
5. Work in groups of three. One is Nick and the others are Nick's friends. Ask and answer questions about what Nick saw. Then report the friends' questions and Nick's answers to the whole class.
(Làm theo nhóm 3 người. Một là Nick và người khác là bạn Nick. Hỏi và trả lời những câu hỏi Nick đã thấy gì. Sau đó tường thuật câu hỏi của người bạn và câu trả lời của Nick cho lớp. )
Lời giải chi tiết:
Nick: I saw a UFO.
A: What were you doing when you saw it?
Nick: I was going for a walk.
A: Do you go for a walk every day?
Nick: Yes, I do.
A: How did you feel when you saw the alien?
Nick: I feel really scared.
A: What did the alien look like?
Nick: It is about 2m tall, its skin is green and it has a big head with 3 eyes.
A: Why didn’t you take a photo of the alien?
Nick: I’m afraid that it can find me out and kill me.
A: How long did the UFO stay there?
Nick: Just about 5 to 10 minutes.
Tạm dịch
Nick: Tôi đã thấy một UFO.
A: Bạn đã làm gì khi nhìn thấy nó?
Nick: Khi tôi đang đi dạo.
A: Bạn có đi dạo mỗi ngày không?
Nick: Có.
A: Bạn cảm thấy thế nào khi nhìn thấy người ngoài hành tinh?
Nick: Tôi cảm thấy thực sự sợ hãi.
A: Người ngoài hành tinh trông như thế nào?
Nick: Nó cao khoảng 2m, da của nó màu xanh lá cây và nó có một cái đầu lớn với 3 mắt.
A: Tại sao bạn không chụp ảnh người ngoài hành tinh?
Nick: Tôi sợ rằng nó có thể tìm ra tôi và giết tôi.
A: UFO đã ở đó bao lâu?
Nick: Chỉ khoảng 5 đến 10 phút.
COMMUNICATION
1. Five teenagers are discussing the possibility of other life forms in our galaxy. Read the comments they have posted on an online forum.
(Năm thiếu niên đang thảo luận khả năng sự sống khác trên thiên hà chúng ta. Đọc bình luận mà họ đăng trên diễn đàn trực tuyến.)
| @Duong: There might not be life on Mercury 'cause it's too close to the Sun so it would be too hot to live there. And it moves very fast, so the daytime would be too short. At least, humans couldn't stand such short days. |
| @Nhi: I agree. I also think to be able to live on a planet, we need water; appropriate temperatures, and breathable air at the very least. But whether the planet travels fast or not is unimportant. |
| @ Duc: You are right. Do you know NASA has found two new planets, Kepler-62e and Kepler-62f, which are very similar to Earth? I believe life may be possible there... How about on Jupiter or Venus? |
| @Trang: Imagine Jupiter is a powerful planet because Jupiter is the God of thunder and lightning. The planet is not too close to the Sun, so it's not too hot, and life may be possible there. People there may feel very proud of the power of the planet. |
| @Trang and Anh: So Venus may be a good place for lovers. Actually, it's nearer to the Earth, so it may be easier to travel there. |
| @Duong: There might not be life on Mercury 'cause it's too close to the Sun so it would be too hot to live there. And it moves very fast, so the daytime would be too short. At least, humans couldn't stand such short days. |
| @Nhi: I agree. I also think to be able to live on a planet, we need water; appropriate temperatures, and breathable air at the very least. But whether the planet travels fast or not is unimportant. |
| @ Duc: You are right. Do you know NASA has found two new planets, Kepler-62e and Kepler-62f, which are very similar to Earth? I believe life may be possible there... How about on Jupiter or Venus? |
| @Trang: Imagine Jupiter is a powerful planet because Jupiter is the God of thunder and lightning. The planet is not too close to the Sun, so it's not too hot, and life may be possible there. People there may feel very proud of the power of the planet. |
| @Trang and Anh: So Venus may be a good place for lovers. Actually, it's nearer to the Earth, so it may be easier to travel there. |
Lời giải chi tiết:
Tạm dịch:
1. Dương: Có lẽ không có sự sống trên sao Thủy bởi vì nó quá gần mặt trời vì vậy sẽ quá nóng để sống trên đó. Và nó di chuyển rất nhanh, vì vậy ban ngày sẽ rất ngắn, ít nhất, con người không thể chịu đựng những ngày ngắn như vậy.
2. Nhi: Tôi đồng ý. Tôi nghĩ rằng có thể sống trên một hành tinh, chúng ta cần nước; nhiệt độ phù hợp và không khí có thể thở được rất ít. Nhưng hành tinh đó di chuyển nhanh hay chậm thì không quan trọng.
3. Đức: Bạn nói đúng. Bạn có biết NASA đã tìm ra 2 hành tinh mới, Kepler- 62e và Kepler-62f, mà chúng rất giống trái đất không? Mình tin rằng có thể có sự sống ở đó... Còn về sao Mộc hoặc sao Kim?
4. Trang: Mình tưởng tượng sao Mộc là một hành tinh đầy sức mạnh bởi vì sao Mộc là thần sấm chớp. Hành tinh này không quá gần mặt trời, vì vậy nó không quá nóng và sự sống có thể có ở đó. Người ta ở đó có thế cảm thấy rất tự hào về sức mạnh của hành tinh.
5. Trang và Anh: Vì vậy sao Kim có lẽ là một nơi tốt cho những người yêu nhau. Thật ra, nó gần trái đất hơn, vì vậy có lẽ dễ dàng đi đến đó hơn.
Bài 2
Video hướng dẫn giải
2. Work in groups to decide if you agree or disagree with each of the opinions and ideas in 1. Say why or why not?
(Làm việc theo nhóm để quyết định rằng em có đồng ý hoặc không đồng ý với mỗi sự lựa chọn và ý kiến trong phần 1. Nói tại sao có hoặc không.)
Example:
- I am not sure if I agree with Anh because the name of the planet doesn’t tell us anything about the living conditions.
(Tôi không chắc là có tôi đồng ý với Anh không bởi vì tên của hành tinh không nói cho chúng ta bất kỳ điều gì về những điều kiện sống.)
Lời giải chi tiết:
- I disagree with Nhi because the inhabitants there may be able to live in high temperatures. They may have bodies which can resist heat. Or they may have a special machine to cool down the atmosphere of the place where they live.
(Tôi không đồng ý với Nhi bởi vì những cư dân ở đó có lẽ có thể sống trong nhiệt độ cao. Chúng có lẽ có cơ thể chịu được sức nóng. Hoặc chúng có một bộ máy để làm mát không khí nơi chúng sống.)
- I disagree with Duc because inhabitants there may be able to extract liquid from underground to survive. Their bodies may be adapted to the environment there. They may not need oxygen but hydrogen or nitrogen to breathe.
(Tôi không đồng ý với Đức bởi vì những cư dân ở đó có thể tách nước từ mặt đất để sống sót. Những cơ thể của chúng có lẽ thích nghi với môi trường ở đó. Họ có lẽ không cần ôxi nhưng cần hydro hoặc nitro để thở.)
- I disagree with Anh. Any planet can be powerful. Any inhabitant is proud of his/her own planet.
(Tôi không đồng ý với Anh. Bất kỳ hành tinh nào có thể có sức mạnh. Bất kỳ cư dân nào cũng cùng tự hào về hành tinh của họ.)
Bài 3
Video hướng dẫn giải
3. a. Work in pairs. Imagine you are going into space. Decide together what you will take with you. You can add any item you think necessary. Remember to give reasons.
(Làm theo cặp. Tưởng tượng em sẽ đi vào không gian. Quyết định cùng nhau các bạn sẽ mang theo gì. Em có thể thêm bất kỳ vật dụng nào mà em nghĩ là cần. Nhớ đưa ra lý do.)
A: I will wear a spacesuit because it may be very cold there and I won’t be able to breathe.
B: I will bring hand washing gel to clean my hands.
(A: Tôi sẽ mặc bộ đồ không gian bởi vì ở đó rất lạnh và tôi sẽ không thể thở được.
B: Tôi sẽ mang nước rửa tay để lau chùi tay.)
b. Report your decisions to another pair or to the class.
(Báo cáo quyết định của em cho cặp khác hoặc cho lớp.)
Lời giải chi tiết:
a)
A: I will wear a spacesuit because it may be very cold there and I wont be able to breathe.
(Tôi sẽ mặc bộ đồ không gian bởi vì ở đó rất lạnh và tôi sẽ không thể thở được.)
B: I will bring hand washing gel to clean my hands.
(Tôi sẽ mang nước rửa tay để lau chùi tay.)
A: Bringing food tablets is a good idea because we will have no time to cook.
(Mang theo thuốc thức ăn là một ý kiến hay vì chúng ta sẽ không có thời gian để nấu.)
b)
I and Mai are going to plan to travel into space. We will wear a spacesuit because it may be very cold there and we won’t be able to breathe. We also take hand washing gel and food tablets. How about you?
(Tôi và Mai đang lên kế hoạch đi vào không gian. Chúng tôi sẽ mặc một bộ đồ không gia vì thời tiết có thể sẽ lạnh và chúng tôi sẽ không thể thở. Chúng tôi cũng mang theo gel rửa tay và thuốc thức ăn. Các bạn thì sao?)
Từ vựng
- daytime (n): ban ngày
- can’t stand: không thể chịu đựng
- be able to V: có khả năng làm gì
- breathable air: không khí có thể thở được
- appropriate temperature: nhiệt độ phù hợp
- similar (adj): giống
- hydrated (adj): đầy đủ nước
SKILLS 1
1.a. Look at the pictures and discuss the questions.
(Nhìn vào hình và thảo luận câu hỏi.)
1. What are the names of the two planets in pictures A and B?
2. How do you think the pictures are different?
1.b. Read the text below and check your answers.
(Đọc bài văn bên dưới và kiểm tra câu trả lời của em.)
1. Mars is called the Red Planet because of its reddish surface. There have been many explorations to Mars by humans since the mid-20th century. Scientists hope that we can find another planet to accommodate human life.
2. There are major reasons why the climate on Mars is unsuitable for human life. Temperatures on Mars can be as low as -87 degrees Celsius and rarely get above 0 degrees Celsius. But the bigger problem is the lack of oxygen. 95% of the atmosphere is carbon dioxide (CO2), and this is poisonous to breathe. Moreover, there is no water on Mars even though scientists have found traces of it.
3. However, as early as the mid-19th century, scientists discovered that Mars had some similarities to Earth. A day on Mars is 24 hours, 39 minutes and 35 seconds, almost the same as a day on Earth. Mars also experiences seasons just as Earth does. However, the seasons are twice as long because a year on Mars lasts about twice as long as an Earth year.
Lời giải chi tiết:
a)
1. A. Earth , B. Mars
(Tên của hai hành tình trong hình là gì? => A. Trái Đất, B. sao Hỏa)
2. Totally different.
(Bạn nghĩ rằng những hình ảnh khác nhau như thế nào? => Hoàn toàn khác.)
b) Tạm dịch bài đọc:
1. Sao Hỏa được gọi là hành tinh đỏ bởi vì bề mặt màu đỏ của nó. Có nhiều sự khám phá sao Hỏa bởi con người kể từ giữa thế kỷ 20. Những nhà khoa học hy vọng rằng chúng ta có thể tìm được một hành tinh khác để sống.
2. Có những lý do chính tại sao thời tiết trên sao Hỏa không phù hợp cho sự sống con người. Nhiệt độ trên sao Hỏa có thể dưới -87 độ C và hiếm khi trên 0 độ c. Nhưng vấn đề lớn hơn là thiếu ôxi. 95% không khí là CO2 và đây là chất độc khi thở. Hơn nữa, không có nước trên sao Hỏa thậm chí mặc dù những nhà khoa học đã tìm được dấu vết của nó.
3. Tuy nhiên, đầu thế kỷ 19, những nhà khoa học đã khám phá ra rằng sao Hỏa có vài điểm tương đồng với trái đất. Một ngày trên sao Hỏa là 24 giờ, 39 phút và 35 giây, gần bằng một ngày của trái đất. Sao Hỏa cũng trải qua những mùa như trái đất. Tuy nhiên, những mùa dài gấp đôi bởi vì một năm trên sao hỏa kéo dài gấp đôi năm ở trái đất.
Bài 2
Video hướng dẫn giải
2. Find words in the text that have similar meanings to these words or phrases.
(Tìm những từ trong bài văn mà có ý nghĩa tương tự với những hoặc cụm từ này.)
1. causing death or illness
2. two times
3. has, goes through
4. marks or signs showing that something happened
5. the outside or top layer of something
6. weather conditions of a particular place
7. provide a place to live
Lời giải chi tiết:
1. poisonous | 2. twice | 3. experiences | 4. traces |
5. surface | 6. climate | 7. accommodate |
|
1. causing death or illness = poisonous
(tử vong hoặc bệnh tật = độc)
2. two times = twice
(hai lần = hai lần)
3. has, goes through = experiences
(có, trải qua = trải nghiệm)
4. marks or signs showing that something happened = traces
(dấu hiệu hoặc đặc điểm cho thấy có điều gì đó đã xảy ra = dấu vết)
5. the outside or top layer of something = surface
(lớp bên ngoài hoặc trên cùng của một cái gì đó = bề mặt)
6. weather conditions of a particular place = climate
(điều kiện thời tiết của một địa điểm cụ thể = khí hậu)
7. provide a place to live = accommodate
(cung cấp một nơi để sống = thích ứng)
Bài 3
Video hướng dẫn giải
3. Match the headings with the paragraphs (1-3). There is one extra.
(Nối tựa đề với những đoạn văn (1-3). Có một câu dư.)
A. Reasons why we may be able to live on Mars.
B. Reasons why we may not be able to live on Mars.
C. Explanation for the name of Mars.
D. Reasons for explorations of Mars.
Lời giải chi tiết:
1. C. Explanation for the name of the Mars.
(Giải thích tên của sao Hoả.)
2. B. Reasons why we may not be able to live on Mars.
(Những lý do tại sao chúng ta có thể không thể sống trên sao Hỏa.)
3. A. Reasons why we may be able to live on Mars.
(Những lý do tại sao chúng ta có thể sống trên sao Hỏa.)
Bài 4
Video hướng dẫn giải
4. Read the text again and answer the questions.
(Đọc bài văn lần nữa và trả lời câu hỏi.)
1. What is the other name for Mars?
2. What are the lowest and the highest temperatures on Mars?
3. Why is it poisonous to live on Mars?
4. Which is longer, a day on Earth or a day on Mars?
5. How long is a year on Mars?
Lời giải chi tiết:
1. It is also called the Red Planet.
(Tên khác của sao Hỏa là gì? => Nó cũng được gọi là hành tinh đỏ.)
2. The lowest temperature is -87 degrees Celsius and the highest may be a bit higher than zero.
(Nhiệt độ cao nhất và thấp nhất trên sao Hỏa? => Nhiệt độ thấp nhất là -87 độ C và nhiệt độ cao nhất là hơn 0 độ một chút.)
3. Because 95% of atmosohere is carbon dioxide.
(Tại sao thật độc hại khi sống trên sao Hỏa? => Bởi vì 95% không khí là CO2.)
4. A day on Mars is a bit longer.
(Cái nào dài hơn, một ngày trên trái đất hay một ngày trên sao Hỏa? => Một ngày trên sao Hỏa thì dài hơn một chút.)
5. It is twice as long as a year on Earth.
(Một năm trên sao Hỏa dài bao nhiêu? => Nó dài gấp đôi một năm trên Trái Đất.)
Bài 5
Video hướng dẫn giải
5. Work in pairs. One is a human and the other is a Martian. Use the suggestions below to ask and answer about life on Earth and life on Mars.
( Làm theo cặp. Một là con người và người kia là người trên sao Hỏa. Sử dụng để nghị bên dưới để hỏi và trả lời về sự sống trên trái đất và trên sao Hỏa.)
| Human | Martian |
Food | rice, bread, meat,… | tablets, rocks... |
Drink | water, juice,... | liquid from under the rock... |
Sleep | 6-8 hours/night... | 2-3 hours/ night… |
Travel | bicycle,car... | flying car, space buggy, UFO... |
Environment | forests, lakes, oceans, mountains, cities,... | dry, dessert, rocky landscape, caves... |
Problems | diseases, pollution, overpopulation... | survival, lonliness... |
Lời giải chi tiết:
A: So what kind of food do you eat?
(Vậy bạn ăn thức ăn gì? )
B: Well, we eat things like rice, bread, cooked meat. And you?
(Ồ, chúng mình ăn những thứ như cơm, bánh mì, thịt nấu chín. Còn bạn? )
A: We eat tablets, rocks... What do you drink?
(Chúng mình ăn viên nén (thuốc), những viên đá... Bạn uống gi? )
B: We drink water, juice... And you?
(Chúng mình uống nước, nước ép... Còn bạn? )
A: We drink liquid from under the rock... How long do you sleep?
(Chúng mình uống chất lỏng từ dưới đá... Bạn ngủ trong bao lâu? )
B: We sleep for 6-8 hours/night. And you?
(Chúng mình ngủ trong 6-8 tiếng đêm. Còn cậu? )
A: We sleep 2-3 hours /night. How do you travel?
(Chúng mình ngủ 2-3 tiếng/đêm. Bạn đi lại như thế nào? )
B: We travel by bicycle, car... And you?
(Chúng mình đi bằng xe đạp, xe hơi... Còn bạn? )
A: We travel by flying cars, space buggies, UFOs...
(Chúng mình đi bằng những xe bay, toa không gian, UFO... )
B: How is your environment?
(Môi trường của bạn thế nào? )
A: The environment has forests, lakes, oceans. Moutains, cities... And you?
(Môi trường có rừng, hồ, đại dương, núi, thành phố... Còn bạn? )
B: We have dry dessert, rocky landspace, caves...What problem do you have ?
(Chúng mình có sa mạc khô hạn, cảnh núi non, hang động... Bạn có vấn đề gì? )
A: We have diseases, pollution, overpopulation... And you?
(Chúng mình có bệnh tật, ô nhiễm, đông dân số... Còn bạn? )
B: We have survival, loneliness....
(Chúng mình có sự sống còn, sự cô đơn...)
Bài 6
Video hướng dẫn giải
6. Now swap pairs. The human of one pair works with the Martian of the other pair. Take turns to report what your previous partner said about life on their planet to your new partner to see if he/ she said similar things.
(Bây giờ trao đổi. Con người làm một cặp với người trên sao Hỏa là cặp khác. Lần lượt báo cáo với bạn học trước những gì đã nói về cuộc sống trên hành tinh của họ cho bạn mới của em để xem cậu ấy/ cô ấy nói điều tương tự không.)
Lời giải chi tiết:
C: What kind of food did the human say she ate?
D: She said that she ate rice, bread, meat and fruit and vegetables.
C: Yes, that’s right!
Tạm dịch:
C: Loại thức ăn mà con người nói họ ăn là gì?
D: Cô ấy nói cô ấy ăn cơm, bánh mì, thịt và hoa quả rau củ.
C: Đúng vậy, chính xác
Từ vựng
- poisonous (adj): nhiễm độc
- experiences (n): trải nghiệm
- traces (n): dấu vết
- climate (n): khí hậu
- accommodate (v): thích nghi
- surface (n): bề mặt
SKILLS 2
1. Work in pairs. Describe the pictures and answer the questions.
(Làm theo cặp. Miêu tả những bức hình và trả lời câu hỏi.)
1. What do the pictures show? Do you think they really exist?
2. What do you want to know about them?
3. What would you do if you saw one of them?
Lời giải chi tiết:
1. They show the aliens in other planets. I don’t think they really exist.
2. No I don’t. I just saw aliens in film. In films, they always tried to destroy the earth.
3. I will hide and watch they do. If they do something bad to our planet, I will call for the police.
Tạm dịch:
1. Những hình ảnh thể hiện gì? Bạn có nghĩ chúng thật sự tồn tại không?
=> Họ cho thấy người ngoài hành tinh ở hành tinh khác. Tôi không nghĩ rằng họ thực sự tồn tại.
2. Bạn có biết gì về họ không?
=> Không.Tôi mới chỉ nhìn thấy trên phim. Trên phim, họ luôn cố để phá hủy trái đât.
3. Bạn sẽ làm gì nếu bạn thấy một trong số chúng?
=> Tôi sẽ trốn và xem họ sẽ làm gì. Nếu họ làm điều xấu với trái đất, tôi sẽ báo cảnh sát.
Bài 2
Video hướng dẫn giải
2. Listen to Tom's imagined descrption of what an alien from another planet may be like. Fill each blank with no more than three words from the recording.
(Nghe miêu tả tưởng tượng của Tom về một người ngoài hành tinh từ một hành tinh khác có thể trông như thế nào. Điền vào mỗi chỗ trống với không hơn 3 từ, từ bài nghe.)
Which planet are they from? | They are from (1) . |
What are they like? | They may be (2) and (3) than human beings. |
What do they look like? | They may have (4) , a lot of (5) , and (6) . |
What are their senses like? | Very good. They may be able to sense (7) or (8) . |
What do they live on? | (9) , from the (10) . |
Lời giải chi tiết:
1. Jupiter | 2. Much bigger | 3. more powerful |
4. Lots of hair | 5. thick skin | 6. four eyes |
7. Happiness | 8. fear | 9. energy |
10. rocks |
Tạm dịch:
Họ đến từ hành tinh nào? | Họ đến từ sao Mộc. |
Họ như thế nào? | Họ có thể to lớn hơn và quyền năng hơn con người. |
Họ trông như thế nào? | Họ có thể có nhiều tóc, da dày hơn và có 4 mắt. |
Các giác quan của họ thế nào? | Rất tốt. Họ có thể cảm nhận được niềm vui và nỗi sợ hãi. |
Họ sống nhờ vào cái gì? | Năng lượng từ đá. |
Audio script:
I think the inhabitants of Jupiter may be very different to human beings. This is how imagine them: They may be much bigger and more powerful than humans. Jupiterians may have eight legs and be able to move very fast. They may have a lot of hair all over their bodies and their skin might be very thick so they can live in temperatures of around -145 degrees Celsius. They may have four eyes and be able to see very far. They may also have a very good sense of smell and they may even be able to sense others’ feelings like happiness or fear. And I don’t think they eat and drink like us. Instead, they get all their energy from the rocks. They may charge their bodies by plugging their feet into the rock, just like charging a battery. That way, they don’t even need to breathe air. The only way they may be similar to us is they live in family units of parents and children. They may also use language to communicate with each other.
Dịch bài nghe:
Tôi nghĩ rằng cư dân của sao Mộc có thể rất khác với con người. Đây là cách tưởng tượng về họ: Họ có thể lớn hơn và mạnh hơn con người. Dân cư trên Sao Mộc có thể có tám chân và có thể di chuyển rất nhanh. Họ có thể có rất nhiều tóc trên khắp cơ thể của họ và làn da của họ có thể rất dày để họ có thể sống ở nhiệt độ khoảng -145 độ C. Họ có thể có bốn mắt và có thể nhìn thấy rất xa. Họ cũng có thể có khứ giác nhạy bén và thậm chí họ có thể cảm nhận được cảm xúc của người khác như hạnh phúc hay sợ hãi. Và tôi không nghĩ họ ăn và uống như chúng ta. Thay vào đó, họ nhận được tất cả năng lượng từ những tảng đá. Họ có thể sạc cơ thể bằng cách cắm chân vào tảng đá, giống như sạc pin. Bằng cách đó, họ thậm chí không cần hít thở không khí. Cách duy nhất họ có thể giống với chúng ta là họ sống trong các gia đình có cha mẹ và con cái. Họ cũng có thể sử dụng ngôn ngữ để giao tiếp với nhau.
Bài 3
Video hướng dẫn giải
3. Listen again and tick (✓) true (T) , false (F) or not given (NG).
(Nghe lần nữa và chọn đúng (T), sai (F) hoặc không đưa ra (NG).)
| T | F | NG |
1. The inhabitants may be very similar to human beings. |
|
|
|
2. They may be able to fly. |
|
|
|
3. It is very cold there. |
|
|
|
4. They may be far-sighted. |
|
|
|
5. They may need air for their existence. |
|
|
|
6. They may need lots of food and drink. |
|
|
|
Lời giải chi tiết:
1. F | 2. NG | 3. T | 4. F | 5. F | 6. F |
1. F
=> very different to human beings.
(Cư dân có thể rất giống với con người.)
2. NG
(Họ có lẽ có thể bay.)
3. T
(Ở đó rất lạnh.)
4. F
=> They may see very far.
(Họ có lẽ nhìn xa được.)
5. F
=> they don't even need to breathe air.
(Họ có lẽ cần không khí cho sự tồn tại của họ).
6. F
=> They get energy from the rocks.
(Họ có lẽ cần nhiều thức ăn và thức uống.)
Bài 4
Video hướng dẫn giải
4. Work in pairs. Imagine what an alien may be like. Use your imagination to fill the web below.
(Làm theo cặp. Tưởng tượng một người ngoài hành tinh như thế nào. Sử dụng tưởng tượng của em để điền vào chỗ trống.)
Lời giải chi tiết:
- He might have 2 eyes.
(Anh ta có thể có 2 mắt.)
- He may be eat rock.
(Anh ấy có thể ăn đá.)
- His skin may be green and thick.
(Da anh ấy có thể xanh và dày.)
- His hair may be a lot.
(Tóc anh ấy có thể nhiều.)
- He may wear spacesuit.
(Anh ấy có thể mặc bộ đồ không gian.)
- He may be similar to us in that he can feel happy and fearful.
(Anh ấy giống chúng ta rằng có thể cảm nhận vui vẻ và đáng sợ.)
- He may be different from humans in that he can't speak.
(Anh ấy có thể khác con người rằng anh ấy không thể nói được.)
Bài 5
Video hướng dẫn giải
5. Now use the notes to write a description of your alien.
(Bây giờ sử dụng những ghi chú để viết một bài miêu tả về người ngoài hành tinh.)
Lời giải chi tiết:
I think that the alien also may have 2 eyes. His skin may be green and thick and he may have a lot of hair. He may eat rocks. He may wear spacesuit regularly. He may be different to us that he can feel happy and fearful and he may be different from humans in that he can’t speak.
Tạm dịch:
Tôi nghĩ người ngoài hành tinh cũng có 2 con mắt. Da anh ta có lẽ màu xanh lá, dày và anh ta cũng có nhiều tóc. Anh ta có thể ăn đá. Anh ta mặc bộ đồ không gian thường xuyên. Anh ta có lẽ khác với chúng ta rằng anh ta cảm thấy vui và sợ hãi. Anh ta có lẽ khác với con người chúng ta khi anh ta không thể nói chuyện được.
Bài 6
Video hướng dẫn giải
6. Swap your work with your partner. How different is your description from your parnter's?
Lời giải chi tiết:
(Trao đổi bài làm của em với bạn khác về sự khác nhau trong miêu tả của hai bạn.)
Từ vựng
- powerful (n): nhiều năng lượng
- sense of smell: khứ giác
- fear (n): nỗi sợ hãi
- charging a battery: sạc pin
- inhabitants (n): cư dân
- human beings: con người
- imagine (v): tưởng tượng
LOOKING BACK
1. Rearrange the letter to label the pictures.
(Sắp xếp lại những chữ cái và đặt tên hình ảnh.)
Lời giải chi tiết:
1. aliens - người ngoài hành tinh | 2. space buggy - toa không gian |
3. weightless - không trọng lượng | 4. solar system - hệ mặt trời |
5. planet - hành tinh | 6. spaceship - tàu vũ trụ |
7. flying saucer - đĩa bay | 8. galaxy - ngân hà |
Bài 2
Video hướng dẫn giải
2. Fill each gap with a suitable word from the box.
(Điền vào chỗ trống với một từ thích hợp từ trong khung.)
Lời giải chi tiết:
1. accommodate | 2. surface | 3. traces |
4. experienced | 5. climate | 6. NASA |
1. accommodate (v): chứa chấp
The Earth seems too small to accommodate the increasing population.
(Trái đất dường như quá nhỏ đến nỗi mà không thể chứa hết dân số đang tăng lên.)
2. surface (n): bề mặt
Water covers 75% of the Earth’s surface.
(Nước bao phủ 70% bề mặt trái đất.)
3. traces (n): dấu vết
Attemps have been made to find traces of aliens.
(Những nỗ lực đã được thực hiện để tìm ra dấu vết của người ngoài hành tinh.)
4. experienced (v-ed): trải qua
Astronauts experienced difficulties when they first landed on the moon.
(Những nhà du hành vũ trụ đã trải qua những khó khăn khi họ lần đầu tiên đặt chân lên mặt trăng.)
5. climate (n): khí hậu
The climate on other planets is very different to that on Earth.
(Khí hậu trên những hành tinh khác rất khác với trái đất.)
6. NASA
NASA stands for National Aeronautics and Space Administration.
(NASA là từ viết tắt của Cơ quan Không gian và Vũ trụ Quốc gia (Mỹ).)
Bài 3
Video hướng dẫn giải
3. Underline the correct answers.
(Gạch dưới những trả lời đúng.)
Lời giải chi tiết:
1. if | 2. had been | 3. who | 4. had been |
5. how | 6. ate | 7. what |
1. He asked me if there were people living on Venus.
(Anh ấy hỏi thử rằng có người sống trên sao Kim không.)
2. They wanted to know when the first spacecraft had been launched.
(Họ muốn biết khi nào tàu không gian lần đầu tiên được phóng lên.)
3. She asked them who had been the first to step onto the moon.
(Cô ấy hỏi họ ai là người đầu tiên đặt chân lên mặt trăng.)
4. They asked me which spacecraft had been the first to explore Mars.
(Họ hỏi tôi tàu không gian nào lần đầu tiên khám phá sao Hỏa.)
5. Students asked how the scientists explored other planets.
(Những học sinh hỏi làm cách nào những nhà khoa học khám phá ra những hành tinh khác.)
6. He asked me what food people on other planets ate.
(Anh ấy hỏi tôi con người trên những hành tinh khác ăn thực phẩm nào.)
7. She asked her teacher what UFO stood for.
(Cô ấy hỏi giáo viên cô ấy UFO thay thế cho từ gì.)
Bài 4
Video hướng dẫn giải
4. Put the words/ phrases in the correct order to make reported questions.
(Đặt những từ/ cụm từ theo đúng thứ tự để tạo thành câu hỏi tường thuật)
Lời giải chi tiết:
1. He asked me how I would react if I saw an alien.
(Anh ấy hỏi tôi phản ứng của tôi như thể nào nếu thấy một người ngoài hành tinh.)
2. The teacher asked me which planet was most suitable for human life.
(Giáo viên hỏi tôi hành tinh nào phù hợp nhất cho sự sống của con người.)
3. My friend asked me when humans had first landed on the moon.
(Bạn tôi hỏi tôi khi nào con người lần đầu tiên đặt chân lên mặt trăng.)
4. She asked me what the difference between a planet and a star was.
(Cô ấy hỏi tôi là sự khác nhau giữa một hành tinh với một ngôi sao là gì)
5. They asked if there was water on Mars.
(Họ hỏi thử là có nước trên sao Hỏa không.)
Bài 5
Video hướng dẫn giải
5. Change the following questions into reported questions.
(Chuyển những câu hỏi sau thành câu hỏi tường thuật.)
Lời giải chi tiết:
1. The teacher asked her students what the essential conditions for human life were.
(Giáo viên hỏi học sinh của cô ấy những điều kiện cần cho sự sống con người.)
2. Samuel asked the scientists if humans had been able to communicate with people on other planets.
(Samuel hỏi nhà khoa học rằng con người đã có thể giao tiếp với người trên hành tinh khác không.)
3. Nick asked the journalist if the Roswell UFO incident had taken place in the US in June 1947.
(Nick hỏi phóng viên rằng vụ UFO Roswell đã diễn ra ở Mỹ vào tháng 6 năm 1974 phải không.)
4. Vanessa asked her uncle who was the witness in the Roswell UFO incident had been.
(Vanessa hỏi chú cô ấy ai là nhân chứng trong vụ UFO Roswell.)
5. The son asked his father when humans would be able to travel from one planet to another more easily.
(Người con trai hỏi ba cậu ấy khi nào con người sẽ có thể đi từ một hành tinh đến một hành tinh khác dễ dàng hơn.)
6. Diane asked her mother why people couldn’t move to Mars immediately.
(Diane hỏi mẹ cô ấy tại sao con người không để chuyển đến sao Hỏa ngay tức thì.)
Bài 6
Video hướng dẫn giải
6. Choose the right sentences (A-E) to put into the dialogue.
(Chọn câu đúng (A-E) để đặt vào bài đàm thoại.)
Lời giải chi tiết:
1 - B | 2 - D | 3 - A | 4 - C | 5 - E |
Interviewer: Do UFOs really exist, Prof. Kent?
Prof. Kent: (1) B. Well, there have been many UFO sightings reported.
Interviewer: Yes. When was the first post-war UFO sighting in the US?
Prof. Kent: (2) D. On June 24, 1947, Kenneth Arnold, a private pilot spotted nine shiny discs flying past Mount Rainier.
Interviewer: Wow! Very long ago! How about notable sightings in the 21st century?
Prof. Kent: (3) A. In 2001, at least 15 people, including two police officers saw UFOs in the night sky in New Jersey.
Interviewer: So… were all sightings in the USA?
Prof. Kent: (4) C. Not at all. On April 23, 2007, Captain Ray Bowyer and his passengers gained clear views of two UFOs when they were flying in the English Channel.
Interviewer: Incredible!
Prof. Kent: (5) E. Yes, and in 2008, according to media reports, a police helicopter was almost hit by a UFO…
Tạm dịch đoạn hội thoại:
Người phỏng vấn: UFO có thật sự tồn tại không giáo sư Kent?
Giáo sư Kent: À, đã có nhiều người kể lại là thấy UFO.
Người phỏng vấn: Vâng. Khi nào UFO được thấy đầu tiên ở Mỹ?
Giáo sư Kent: Vào ngày 24 tháng 6 năm 1947. Kenneth Arnold, một phi công đã công bố 9 chiếc đĩa bay bay qua núi Rainier.
Người phỏng vấn: Ồ! Cách đây rất lâu. Vậy còn về những điều đáng ghi nhận vào thế kỷ 21?
Giáo sư kent: Vào năm 2001, ít nhất 15 người bao gồm 2 phi công đã thấy UFO trên bầu trời đêm ở New Jersey.
Người phỏng vấn: Vậy tất cả những điều này đều ở Mỹ?
Giáo sư Kent: Không phải tất cả. Ngày 23 tháng 4 2007, thuyền trưởng Ray Bowyer và hành khách của ông ta đã chứng kiến 2 UFO khi họ bay qua kênh nước Anh.
Người phỏng vấn: Thật không thể tin được!
Giáo sư Kent: Đúng vậy và năm 2008, theo báo cáo truyền thông, một trực thăng cảnh sát đã va chạm với một UFO...
PROJECT
1. Write the phrases in the box under the pictures, and then answer the questions.
(Viết những cụm từ trong khung bên dưới hình và trả lời câu hỏi.)
Lời giải chi tiết:
A. space buggy - toa không gian
B. space shuttle - xe buýt không gian
C. Vostok spacecraft - tàu không gian Vostok
1. What are the things in the pictures?
(Những thứ trong hình là gì?)
=>They are a space buggy, a space shuttle and Vostok spacecraft.
(Chúng là một toa không gian, một xe buýt không gian và tàu không gian Vostok.)
2. When might they be used?
(Chúng được sử dụng khi nào?)
=> A space buggy may be used by austronauts to travel in the surface of the Moon and carry out research.
(Một toa không gian có thể được dùng bởi phi hành gia để đi trên bề mặt mặt trăng và tiến hành nghiên cứu.)
3. Who might use them?
(Ai sử dụng chúng?)
=> The space shuttles were used by NASA to bring astronauts on missions in space. They were also used to help assemble the International Space Station. There were five space shuttles built in total.
(Xe buýt không gian được dùng bởi NASA để mang phi hành gia làm nhiệm vụ trên không gian. Chúng cũng được dùng để giúp làm mẫu tại trạm Không gian Quốc tế.)
Vostok 1, a spacecraft which was launched on 12. 04. 1961, taking Yuri Gagarin, a cosmonaut, from Soviet Union into space.
(Vostok 1, một tàu không gian mà được phóng vào ngày 12/04/1961, mang theo Yuri Gagarin, một phi hành gia từ Sô Viết (Liên Xô) vào vũ trụ.)
Bài 2
Video hướng dẫn giải
2. Work in groups. Choose a space vehicle or machine you like from the pictures or elsewhere.
(Làm theo nhóm. Chọn một phương tiện không gian hoặc cỗ máy em thích từ hình ảnh hoặc nơi khác.)
Lời giải chi tiết:
I like Space Shuttle because I want to fly to other planets in the solar system. (Tôi thích xe buýt không gian vì tôi muốn bay đến những hành tinh khác trong hệ mặt trời)
Bài 3
Video hướng dẫn giải
3. Search for information about the vehicle or machine.
(Tìm thông tin về phương tiện hoặc máy.)
- What is the vehicle/ machine called?
- Where and when might it be used?
- What energy does the vehicle/ machine use?
- Who can control the vehicle/ machine?
- What is special about this vehicle/ machine?
Tạm dịch:
- Phương tiện/ máy được gọi là gì?
- Nó được dùng khi nào và ở đâu?
- Nó sử dụng năng lượng gì?
- Ai có thể điều khiển được nó?
- Điều đặc biệt về nó?
Lời giải chi tiết:
- It is called the "Moon buggy" or the Lunar Roving Vehicle (LRV).
- It was used on the Moon in the last three missions of the American Apollo program (15, 16, and 17) during 1971 and 1972.
- It use battery - powered.
- NASA's astronauts can control this vehicle.
- It can endure the freezing-cold temperatures of the Moon at night.
Bài 4
Video hướng dẫn giải
4. Present the information to the class. Vote for the best presentation.
(Trình bày thông tin cho lớp. Bình chọn bài hay nhất.)
Lời giải chi tiết:
Today, on behalf of my team, I would like to present to you the information of a vehicle for space exploration.
This vehicle is called “Moon buggy” or the Lunar Roving Vehicle (LRV). It was used on the Moon in the last three missions of the American Apollo program (15, 16 and 17) during 1971 and 1972. It uses battery for providing power so you need to charge it like you charge your mobile phone before using it. This vehicle is quite complex so it can only be controlled by NASA’s astronauts since they are trained to do so. Lastly, an interesting feature of this vehicle is that it can endure the freezing-cold temperature of the Moon at night. All the above amazing features enable this vehicle to complete its mission to help human to explore the space.
Thank you for listening!
Tạm dịch:
Xin kính chào cô và các bạn,
Hôm nay, thay mặt nhóm của tôi, tôi muốn trình bày cho bạn thông tin của một chiếc xe để khám phá không gian.
Chiếc xe này được gọi là Moon buggy, hay Lunar Roving Vehicle (LRV). Nó được sử dụng trên Mặt trăng trong ba nhiệm vụ cuối cùng của chương trình Apollo của Mỹ (15, 16 và 17) trong năm 1971 và 1972. Nó sử dụng pin để cung cấp năng lượng nên bạn cần sạc pin giống như bạn sạc điện thoại di động trước khi sử dụng. Phương tiện này khá phức tạp nên chỉ có thể được điều khiển bởi các phi hành gia của NASA vì họ được huấn luyện để làm điều đó. Cuối cùng, một tính năng thú vị của phương tiện này là nó có thể chịu đựng được nhiệt độ lạnh cóng của Mặt trăng vào ban đêm. Tất cả các tính năng tuyệt vời ở trên cho phép chiếc xe này hoàn thành nhiệm vụ của mình để giúp con người khám phá không gian.
Cám ơn vì đã lắng nghe!
0 Nhận xét