Ticker

6/recent/ticker-posts

Header Ads Widget

Ad 728x90

Unit 12: My future career - Tiếng anh 9 mới

A. PHONETICS

 Task 1. Find the word which has a different sound in the part underlined. Read the words aloud. (Tìm những từ có phần gạch chân phát âm khác với những từ còn lại)



1. A. chapter              B. chemist                   C. cheese                     D. rich

 

2. A. nominated          B. polluted                  C. provided                 D. destroyed

 

3. A. sociable              B. ocean                      C. receive                    D. special

 

4. A. first                     B. victim                     C. facility                    D. notice

 

5. A. question              B. accommodation      C. information                        D. nation

Lời giải chi tiết:

1. Lời giải:

Chapter /ˈtʃæptər/

Chemist /ˈkemɪst/

Cheese /tʃiːz/

Rich /rɪtʃ/

Câu B phát âm là / k / còn lại là / tʃ /

Đáp án: B

2. Lời giải:

Nominated /ˈnɒmɪneɪtid/

Polluted /pəˈluːtid/

Provided /prəˈvaɪdɪd/

Destroyed /dɪˈstrɔd/

Câu D phát âm là /d / còn lại là /ɪd /

Đáp án: D

3. Lời giải:

Sociable /ˈsəʊʃəbl/

Ocean /ˈəʊʃn/

Receive /rɪˈsiːv/

 Special /ˈspeʃl/

Câu C phát âm là /s/ còn lại là /ʃ /

Đáp án: C

 

4. Lời giải:

First /fɜːrst/

Victim /ˈvɪktɪm/

Facility /fəˈsɪləti/

Notice /ˈnəʊtɪs/

Câu A phát âm là /ɜː/ còn lại là /ɪ /

Đáp án: A

5. Lời giải:

Question /ˈkwestʃən/

Accommodation /əˌkɒməˈdeɪʃn/

Information /ˌɪnfərˈmeɪʃn/

Nation /ˈneɪʃn/

Câu A phát âm là /tʃ/ còn lại là /ʃ/

Đáp án: A

 

Bài 2

Task 2. Find the word which has a different position of the main stress in each line. (Tìm từ có trọng âm khác với những từ còn lại)

1. A. capable               B. different                  C. difficult                D. delightful

 

2. A. comfortable        B. commercial               C. generous               D. demonstrate

 

3. A. heritage              B. waterfall                  C. departure              D. separate

 

4. A. remember           B. government                          C. natural                  D. chemicals

 

5. A. experiment         B. assistant               C. sociable           D. equipment


Lời giải chi tiết:

1. Lời giải:

Capable /ˈkeɪpəbl/

Different /ˈdɪfrənt/

Difficult /ˈdɪfɪkəlt/

Delightful /dɪˈlaɪtfl/

Câu D trọng âm rơi vào âm thứ hai còn lại rơi vào âm thứ nhất  

Đáp án: D      

             

2. Lời giải:

Comfortable /ˈkʌmftəbl/
Commercial /kəˈmɜːʃl/

Generous /ˈdʒenərəs/

Demonstrate /ˈdemənstreɪt/

Câu B trọng âm rơi vào âm thứ hai còn lại rơi vào âm thứ nhất  

Đáp án: B

 

3. Lời giải:

Heritage /ˈherɪtɪdʒ/

Waterfall /ˈwɔːtəfɔːl/

Departure /dɪˈpɑːrtʃər/

Separate /ˈseprət/

Câu C trọng âm rơi vào âm thứ hai còn lại rơi vào âm thứ nhất  

Đáp án: C


4. Lời giải:

Remember /rɪˈmembər/

Government /ˈɡʌvənmənt/

Natural /ˈnætʃrəl/

Chemicals /ˈkemɪkl/

Câu A trọng âm rơi vào âm thứ hai còn lại rơi vào âm thứ nhất  

Đáp án: A

 

5. Lời giải:

Experiment /ɪkˈsperɪmənt/

Assistant /əˈsɪstənt/

Sociable /ˈsəʊʃəbl/

Equipment /ɪˈkwɪpmənt/

Câu C trọng âm rơi vào âm thứ nhất còn lại rơi vào âm thứ hai 

Đáp án: C


B. VOCABULARY AND GRAMMAR

 Task 1. What do you have to prepare to become a global citizen? Write as many qualities as possible. 

(Bạn phải chuẩn bị những gì để trở thành công dân toàn cầu? viết những tiêu chuẩn càng nhiều càng tốt)

Lời giải chi tiết:

Critical Thinking (Tư duy phản biện)

Problem Solving (Giải quyết vấn đề)

Technology Skills (Kỹ năng công nghệ)

Adaptability (Khả năng thích ứng)

Cross-Cultural Awareness (Nhận thức đa văn hóa)

Bài 2

1. Everyone marveled at his ……….. idea of organizing more field trips for students. (object)

2. James received a lot of ……….. from his teachers and friends to become an English teacher in the future. (courage)

3. The new resort doesn't quite come up to residents'………………..(expect) 

4. My father is a strict …… who always believes in “spare the rod, spoil the child”. (discipline) 

5. A donation of $10,000 was made by an anonymous ……….. to help disadvantaged children. (benefit)

Lời giải chi tiết:

1. 

Lời giải:

Chỗ cần tìm là một tính từ bổ sung ý nghĩa cho danh từ idea (ý tưởng)

=> Unobjectionable (không thể chối cãi)

Đáp án: Everyone marveled at his unobjectionable idea of organizing more field trips for students.

Tạm dich: Mọi người đều ngạc nhiên trước ý tưởng không thể chối cãi của anh ấy về việc tổ chức nhiều chuyến đi thực địa cho sinh viên.

2. 

Lời giải:

Sau a lot of ta cần danh từ đi kèm (có nhiều cái gì)

=> encouragement (sự khuyến khích)

Đáp án: James received a lot of encouragement from his teachers and friends to become an English teacher in the future.

Tạm dịch: James đã nhận được rất nhiều lời động viên từ các giáo viên và bạn bè của mình để trở thành một giáo viên tiếng Anh trong tương lai.

3. 

Lời giải:

Sau sở hữ\u cách, ta cần một danh từ đi kèm

=> expectations (sự kỳ vọng)

Đáp án: The new resort doesn't quite come up to residents' expectations.

Tạm dịch: Khu nghỉ dưỡng mới không hoàn toàn phù hợp với mong đợi của người dân.

4. 

Chỗ cần điền là một danh từ chỉ người (sau mạo từ a và tính từ strict) để hoàn thiện cụm danh từ.

=> disciplinarian (kỷ luật)

Đáp án: My father is a strict disciplinarian who always believes in “spare the rod, spoil the child”.

Tạm dịch: Cha tôi là một người kỷ luật nghiêm khắc, luôn tin tưởng vào việc thương cho roi cho vọt.

5. 

Chỗ cần điền là một danh từ (sau mạo từ an và tính từ anonymous) để hoàn thiện cụm danh từ.

ð  Benefactor (ân nhân)

Đáp án: A donation of $10,000 was made by an anonymous benefactor to help disadvantaged children

Tạm dịch: Khoản quyên góp 10.000 đô la đã được thực hiện bởi một nhà hảo tâm ẩn danh để giúp đỡ trẻ em có hoàn cảnh khó khăn

Bài 3

Task 3. Choose the correct option A, B, C or D to complete the sentences.

(Chọn đáp án đúng A, B, C, D)

1. Before you begin to explore career fields, you should determine your values, your interests and your …………………..
A. possibilities             B. abilities                  C. capabilities              D. probabilities

2. I'm really………. looking through the 'Situations Vacant' column because there are 50 applicants for every job.
A. fond of                   B. bored                     C. fed up                     D. tired of

3. She is ambitious and wants to ……………. more responsibilities.
A. take in                    B. take on                   C. get to                      D. get up 

4. He's very……………. He does his work very badly.
A. incompetent           B. rash                         C. hasty                       D. unconscious

5. She is very ………. She can be relied on to do her job properly.
A. efficient                  B. cautious                  C. serious                    D. conservative 

6. ………………is a person who stops fires burning.
A. Policeman               B. Librarian                 C. Firefighter              D. Postman

7. "Never be late for an interview, ………….. you can't get the job."
A. or so                       B. unless                      C. if not                       D. otherwise 

8. I am currently………………. for an opportunity to use the skills I learnt in my college.
A. watching                B. finding                    C.  looking                  D. taking

9. Doctors are responsible for the diagnosis, care and …………….. of illness and disease. They also have a role in protecting and improving people's well-being.
A. treatment                B. cure                         C. remedy                   D. therapy

10. If you want to inspire young people through ……….., a job as a primary school teacher could be perfect for you.
A. learn                       B. learning                   C. being learned          D. to learn

Lời giải chi tiết:

1. 

Đáp án: B. abilities (năng lực)

Before you begin to explore career fields, you should determine your values, your interests and your abilities

Tạm dịch: Trước khi bạn bắt đầu khám phá các lĩnh vực nghề nghiệp, bạn nên xác định giá trị, sở thích và khả năng của mình.

2. 

Lời giải:

Be fond of (yêu thích )

Bored of = fed up with (chán với việc)

Tired of (mệt mỏi)

Đáp án: D I'm really tired of looking through the 'Situations Vacant' column because there are 50 applicants for every job.
Tạm dịch: Tôi thực sự mệt mỏi khi xem qua cột 'Tình huống trống' vì có 50 ứng viên cho mọi công việc.

3. 

Lời giải:

Take in: đưa vào

take on: gánh vác

get to đi đến

get up thức dậy

Đáp án: B She is ambitious and wants to take on more responsibilities.

Tạm dịch: Cô ấy có tham vọng và muốn nhận nhiều trách nhiệm hơn.

4. 

Lời giải:

Incompetent bất tài

Rash phát ban

Hasty nóng vội

Unconscious bất tỉnh

Đáp án: A He's very incompetent. He does his work very badly.

Tạm dịch: Anh ấy rất bất tài. Anh ấy làm công việc của mình rất tệ.

5. 

Lời giải:

Efficient hiệu quả

Cautious thận trọng

 Serious nghiêm túc

Conservative bảo thủ

Đáp án: A She is very efficient She can be relied on to do her job properly.

Tạm dịch: Cô ấy rất hiệu quả Cô ấy có thể dựa vào đó để làm công việc của mình đúng cách.

6. 

Lời giải:

Policeman: Cảnh sát viên

Librarian: Thủ thư

Firefighter: Lính cứu hỏa

Postman: Người đưa thư       

Đáp án:C Firefighter is a person who stops fires burning.

Tạm dịch:

Một lính cứu hỏa là một người dập tắt những ngọn lửa.

7. 

Lời giải:

or so: hoặc như vậy

unless: trừ khi

if not: nếu không

otherwise nếu không thì

Đáp án: D "Never be late for an interview, otherwise you can't get the job."

Tạm dịch: "Không bao giờ đi trễ cho một cuộc phỏng vấn, nếu không bạn không thể có được công việc."

8. 

Lời giải:

Cụm từ: look for (tìm kiếm)

Đáp án: C looking

I am currently looking for an opportunity to use the skills I learnt in my college.
Tạm dịch:

Tôi hiện đang tìm kiếm một cơ hội để sử dụng các kỹ năng tôi học được ở trường đại học của tôi.

9. 

Lời giải:

Cụm từ: treatment of (cách điều trị)

Đáp án:A

Doctors are responsible for the diagnosis, care and treatment of illness and disease. They also have a role in protecting and improving people's well-being.

Tạm dịch:

Các bác sĩ chịu trách nhiệm chẩn đoán, chăm sóc và điều trị bệnh và bệnh. Họ cũng có vai trò trong việc bảo vệ và cải thiện sức khỏe của mọi người.

10. 

Lời giải:

Cụm từ: through + V_ING (thông qua việc làm gì)

Đáp án: B If you want to inspire young people through learning, a job as a primary school teacher could be perfect for you.

Tạm dịch: Nếu bạn muốn truyền cảm hứng cho những người trẻ thông qua học tập, một công việc như một giáo viên tiểu học có thể là hoàn hảo cho bạn.

Bài 4

Task 4. Read the following text and complete the blanks with the appropriate jobs given in the box. There are 3 extra options.

(Đọc đoạn văn sau và điền vào chỗ trống những nghề nghiệp phù hợp. có 3 lựa chọn bị thừa)


Engineer: Kỹ sư

Mail carrier: Người đưa thư

Astronaut Phi hành gia

Doctor Bác sĩ

Plumber Thợ sửa ống nước

Vet Bác sĩ thú y

Police Cảnh sát

Officer Nhân viên văn phòng

Flight attendant Tiếp viên hàng không

Dentist Bác sĩ nha khoa
Chef Đầu bếp

Lawyer Luật sư

Teacher Giáo viên
Firefighter Lính cứu hỏa

The Different Careers

Nowadays, there are many different careers that one can choose. For example, if you like sharing your knowledge with others, you can become a (n) (1). This job is not easy, but at least you will get summer vacation like all the students do. If you do not like that one, you can become a (n) (2). This career is excellent for those who have a good sense of authority, since you will have to make sure people abide by the law. If someone breaks the law, you can arrest him/her. But if what you want is to help people, why not become a(n) (3)? That way, when people get sick, you can help them feel better. If you do not like this profession, you can become a (n) (4). That career requires knowing medicine, but you would only work on people's dental health. If you like medicine, but you do not want to cure people, you can also help animals, you can become a(n) (5). Another good job if you want to help people is that of a(n) (6) But this is a dangerous job, since you would have to be very close to fire all the time, trying to put them out. If you want to work in something safer, there are many other options. Would you like to go to the moon? Maybe you can work as a (n) (7) Or maybe you can work as a/an (8), delivering mail. If that still (8) does not suit you, you can also consider working as a (9). It may be boring to serve food to people, but at least you will be doing it on a plane. That way, you would be able to travel more. The last option I can tell you about is an interesting job in which you must fix pipes. If you do not mind doing that, you can become a(n) (10). I hope you have found a career that you like. If not, keep looking. You will find one that is just perfect for you!

Lời giải chi tiết:

Nowadays, there are many different careers that one can choose. For example, if you like sharing your knowledge with others, you can become a (n) (1) teacher. This job is not easy, but at least you will get summer vacation like all the students do. If you do not like that one, you can become a (n) (2) police officer. This career is excellent for those who have a good sense of authority, since you will have to make sure people abide by the law. If someone breaks the law, you can arrest him/her. But if what you want is to help people, why not become a(n) (3) doctor ? That way, when people get sick, you can help them feel better. If you do not like this profession, you can become a (n) (4) dentist . That career requires knowing medicine, but you would only work on people's dental health. If you like medicine, but you do not want to cure people, you can also help animals, you can become a(n) (5) vet . Another good job if you want to help people is that of a(n) (6)firefighter. But this is a dangerous job, since you would have to be very close to fire all the time, trying to put them out. If you want to work in something safer, there are many other options. Would you like to go to the moon? Maybe you can work as a (n) (7) astronaut. Or maybe you can work as a/an (8) mail carrier, delivering mail. If that still (8) does not suit you, you can also consider working as a (9) flight attendant . It may be boring to serve food to people, but at least you will be doing it on a plane. That way, you would be able to travel more. The last option I can tell you about is an interesting job in which you must fix pipes. If you do not mind doing that, you can become a(n) (10) plumber. I hope you have found a career that you like. If not, keep looking. You will find one that is just perfect for you!

Tạm dịch:

Ngày nay, có rất nhiều nghề nghiệp khác nhau mà người ta có thể lựa chọn. Ví dụ, nếu bạn thích chia sẻ kiến thức của mình với người khác, bạn có thể trở thành một giáo viên. Công việc này không dễ dàng, nhưng ít nhất bạn sẽ có được kỳ nghỉ hè như tất cả các sinh viên làm. Nếu bạn không thích điều đó, bạn có thể trở thành cảnh sát. Sự nghiệp này là tuyệt vời cho những người có ý thức tốt về thẩm quyền, vì bạn sẽ phải đảm bảo mọi người tuân thủ luật pháp. Nếu ai đó vi phạm pháp luật, bạn có thể bắt giữ anh ấy / cô ấy. Nhưng nếu điều bạn muốn là giúp đỡ mọi người, tại sao không trở thành bác sĩ? Bằng cách đó, khi mọi người bị bệnh, bạn có thể giúp họ cảm thấy tốt hơn. Nếu bạn không thích nghề này, bạn có thể trở thành nha sĩ. Nghề nghiệp đó đòi hỏi phải biết về y học, nhưng bạn sẽ chỉ làm việc với sức khỏe răng miệng của mọi người. Nếu bạn thích thuốc, nhưng bạn không muốn chữa bệnh cho mọi người, bạn cũng có thể giúp đỡ động vật, bạn có thể trở thành bác sĩ thú y. Một công việc tốt khác nếu bạn muốn giúp đỡ mọi người là lính cứu hỏa. Nhưng đây là một công việc nguy hiểm vì bạn sẽ phải ở rất gần để bắn mọi lúc, cố gắng đưa chúng ra ngoài. Nếu bạn muốn làm việc trong một cái gì đó an toàn hơn, có nhiều lựa chọn khác. Bạn có muốn đi đến mặt trăng? Có lẽ bạn có thể làm việc như một phi hành gia. Hoặc có thể bạn có thể làm việc như một người vận chuyển thư, gửi thư. Nếu điều đó vẫn không phù hợp với bạn, bạn cũng có thể xem xét làm việc như một tiếp viên hàng không. Có thể nhàm chán khi phục vụ thức ăn cho mọi người, nhưng ít nhất bạn sẽ làm việc đó trên máy bay. Bằng cách đó, bạn sẽ có thể đi du lịch nhiều hơn. Tùy chọn cuối cùng tôi có thể nói với bạn là một công việc thú vị mà bạn phải sửa chữa đường ống. Nếu bạn không ngại làm điều đó, bạn có thể trở thành một thợ sửa ống nước. Tôi hy vọng bạn đã tìm thấy một nghề nghiệp mà bạn thích. Nếu không, hãy tiếp tục tìm kiếm. Bạn sẽ tìm thấy một trong đó là hoàn hảo cho bạn!


C. READING

 Task 1. Read the passage and choose the best option A, B, C or D to complete it.

(Đọc đoạn văn sau và chọn đáp án đúng nhất trong A, B, C, D)

Do you ever wish you were more optimistic, someone who always (1) to be successful? Having someone around who always (2) the worst isn't really a lot of fun, we all know someone who sees a single cloud on a sunny day and says "It looks like rain". But if you catch yourself thinking such things, it's important to do something (3) it.

You can change your view of life, (4) to psychologists. It only takes a little effort, and you'll find life more rewarding as a result. Optimism, they say, is partly about self-respect and confidence, but it's also a more positive way of looking at life and all it has to (5) Optimists are more (6) to start new projects and are generally more prepared to take risks.

Upbringing is obviously very important in forming your attitude to the world. Some people are brought up to depend too much on others and grow up forever blaming other people when anything (7) wrong. Most optimists, on the (8) hand, have been brought up not to (9) failure as the end of the world - they just (10) with their lives.

Lời giải chi tiết:

Do you ever wish you were more optimistic, someone who always (1) expected to be successful? Having someone around who always (2) fears the worst isn't really a lot of fun, we all know someone who sees a single cloud on a sunny day and says "It looks like rain". But if you catch yourself thinking such things, it's important to do something (3) about it.

You can change your view of life, (4) according to psychologists. It only takes a little effort, and you'll find life more rewarding as a result. Optimism, they say, is partly about self-respect and confidence, but it's also a more positive way of looking at life and all it has to (5) offer.  Optimists are more (6) likely to start new projects and are generally more prepared to take risks.

Upbringing is obviously very important in forming your attitude to the world. Some people are brought up to depend too much on others and grow up forever blaming other people when anything (7) goes wrong. Most optimists, on the (8) other hand, have been brought up not to (9) regard failure as the end of the world - they just (10) get on with their lives.

Tạm dịch

Bạn có bao giờ ước mình lạc quan hơn, một người luôn mong muốn thành công? Có một người xung quanh luôn lo sợ điều tồi tệ nhất thực sự không có nhiều niềm vui, chúng ta đều biết ai đó nhìn thấy một đám mây vào một ngày nắng và nói "Trông như sắp mưa". Nhưng nếu bạn cảm thấy mình nghĩ những điều như vậy, điều quan trọng là phải làm gì đó với nó.

Bạn có thể thay đổi quan điểm của bạn về cuộc sống, theo các nhà tâm lý học. Chỉ cần một chút nỗ lực và kết quả là bạn sẽ thấy cuộc sống bổ ích hơn. Sự lạc quan, họ nói, một phần là về lòng tự trọng và sự tự tin, nhưng đó cũng là một cách nhìn tích cực hơn về cuộc sống và tất cả những gì nó có. Những người lạc quan có nhiều khả năng bắt đầu các dự án mới và thường sẵn sàng chấp nhận rủi ro hơn.

Giáo dục rõ ràng là rất quan trọng trong việc hình thành thái độ của bạn với thế giới. Một số người được nuôi dưỡng để phụ thuộc quá nhiều vào người khác và lớn lên mãi mãi đổ lỗi cho người khác khi có bất cứ điều gì xảy ra. Mặt khác, hầu hết những người lạc quan đã được đưa lên không coi thất bại là ngày tận thế - họ chỉ tiếp tục cuộc sống của họ.

Bài 2

Task 2. Read the text. Then choose True (T)/ False (F)/ NOT GIVEN (NG) statements.
(Đọc bài khóa. Chọn T (đúng), F (sai) hoặc NG (không được đề cập đến cho mỗi câu.)

I am interested in this job because I am currently looking for an opportunity to use the skills I learnt in my college. I have recently completed a 16-week part-time accounting course (AAT Level 2 Certificate). The course covered book-keeping, recording income and receipts and basic costing. We used a wide range of computer packages, and I picked up the accounting skills easily. I was able to work alone with very little extra help. I passed the course with merit. I believe my success was due to my thorough work, my numeracy skills and my attention to detail. During the course, I had experience of working to deadlines and working under pressure. Although this was sometimes stressful, I always completed my work on time.

Unfortunately, the course did not include a work placement, so I have not practiced my skills in a business setting, and I am now looking for an opportunity to do so. I am particularly looking for a job in a small company such as yours, as I believe I will be able to interact with a wider range of people, and as a result, learn more skills. I would like to progress within a company and gain more responsibilities over the years.

Although I do not have work experience in finance, I have experience in working in an office environment. Before starting the accounting course, I worked for 6 months in a recruitment office as a receptionist. My duties involved meeting and greeting clients and visitors, taking phone calls, audio and copy typing and checking stock. I also had to keep the petty cash and mail records. Through this work, I developed my verbal and written communication skills. I had to speak confidently to strangers and deliver clear messages. I enjoyed working in a team environment. I believe the office appreciated my friendly manner and efficient work.

1. The candidate has a university degree in accounting.

2. The candidate worked with an accounting firm as a receptionist.

3. The candidate is familiar with some accounting software.

4. The candidate has worked as part of a team in an office environment.

5. The candidate has experience of record-keeping.

6. The candidate has a Maths qualification.

7. The candidate intends to study a further accounting course.

8. The candidate believes herself to be a careful worker.

9. Deadlines do not stress the candidate.

10. The candidate is applying for a job in a large firm.

Lời giải chi tiết:

Tạm dịch:

Tôi quan tâm đến công việc này bởi vì tôi hiện đang tìm kiếm một cơ hội để sử dụng các kỹ năng tôi học được ở trường đại học. Gần đây tôi đã hoàn thành khóa học kế toán bán thời gian 16 tuần (Chứng chỉ AAT cấp 2). Khóa học bao gồm lưu giữ sổ sách, ghi lại thu nhập và biên lai và chi phí cơ bản. Chúng tôi đã sử dụng một loạt các gói máy tính và tôi đã nắm bắt được các kỹ năng kế toán một cách dễ dàng. Tôi đã có thể làm việc một mình với rất ít sự giúp đỡ. Tôi đã vượt qua khóa học với công đức. Tôi tin rằng thành công của tôi là nhờ vào công việc kỹ lưỡng, kỹ năng tính toán và sự chú ý của tôi đến từng chi tiết. Trong suốt khóa học, tôi đã có kinh nghiệm làm việc đến thời hạn và làm việc dưới áp lực. Mặc dù điều này đôi khi rất căng thẳng, tôi luôn hoàn thành công việc đúng hạn.

Thật không may, khóa học không bao gồm một vị trí làm việc, vì vậy tôi đã không thực hành các kỹ năng của mình trong môi trường kinh doanh và bây giờ tôi đang tìm kiếm một cơ hội để làm điều đó. Tôi đặc biệt tìm kiếm một công việc trong một công ty nhỏ như của bạn, vì tôi tin rằng tôi sẽ có thể tương tác với nhiều người hơn và kết quả là học được nhiều kỹ năng hơn. Tôi muốn tiến bộ trong một công ty và có thêm trách nhiệm trong những năm qua.

Mặc dù tôi không có kinh nghiệm làm việc trong lĩnh vực tài chính, tôi có kinh nghiệm làm việc trong môi trường văn phòng. Trước khi bắt đầu khóa học kế toán, tôi đã làm việc 6 tháng trong một văn phòng tuyển dụng như một nhân viên tiếp tân. Nhiệm vụ của tôi liên quan đến việc gặp gỡ và chào hỏi khách hàng và khách truy cập, nhận các cuộc gọi điện thoại, âm thanh và sao chép gõ và kiểm tra chứng khoán. Tôi cũng phải giữ tiền lẻ và hồ sơ. Thông qua công việc này, tôi đã phát triển kỹ năng giao tiếp bằng lời nói và bằng văn bản của mình. Tôi đã phải tự tin nói chuyện với người lạ và đưa ra những thông điệp rõ ràng. Tôi thích làm việc trong môi trường nhóm. Tôi tin rằng văn phòng đánh giá cao cách thân thiện và làm việc có hiệu quả của tôi.

1. 

Tạm dịch:

Ứng viên có bằng đại học về kế toán.

=>  Chưa đúng với nội dung của bài

Thông tin: "I have recently completed a 16-week part-time accounting course... "

Gần đây tôi đã hoàn thành khóa học kế toán bán thời gian 16 tuần.

Đáp án: F (FALSE)

 

2. 

Tạm dịch: Ứng viên đã làm một nhân viên tiếp tân ở một công ty kế toán.

=>  Chưa đúng với nội dung của bài.

Thông tin: "Before starting the accounting course, I worked for 6 months in a recruitment office as a receptionist. "

Trước khi bắt đầu khóa học kế toán, tôi đã làm việc 6 tháng trong một văn phòng tuyển dụng như một nhân viên tiếp tân

Đáp án: F (FALSE)

 

3. 

Tạm dịch: Ứng viên quen thuộc với một số phần mềm kế toán.

=> Đúng với nội dung của bài

Thông tin: "We used a wide range of computer packages, and I picked up the accounting skills easily."

Chúng tôi đã sử dụng một loạt các gói máy tính và tôi đã nắm bắt được các kỹ năng kế toán một cách dễ dàng.

Đáp án: T (TRUE)

 

4. 

Tạm dịch:

Ứng viên đã làm việc theo nhóm trong môi trường văn phòng.

=> Đúng với nội dung của bài

Thông tin: "I enjoyed working in a team environment"

Tôi thích làm việc trong môi trường nhóm.

Đáp án: T (TRUE)

 

5. 

Tạm dịch:

Ứng viên có kinh nghiệm lưu trữ hồ sơ.

=> Đúng với nội dung của bài

Thông tin:  "My duties involved meeting and greeting clients and visitors, taking phone calls, audio and copy typing and checking stock. I also had to keep the petty cash and mail records."

Nhiệm vụ của tôi liên quan đến việc gặp gỡ và chào hỏi khách hàng và khách truy cập, nhận các cuộc gọi điện thoại, âm thanh và sao chép gõ và kiểm tra chứng khoán. Tôi cũng phải giữ tiền lẻ và hồ sơ.

Đáp án: T (TRUE)

 

6. 

Tạm dịch:

Ứng viên có trình độ Toán.

=> Chưa có đủ thông tin trong bài để xác định

Đáp án: NG (NOT GIVEN)

 

7. 

Tạm dịch:

Ứng viên dự định học thêm một khóa học kế toán.

=> Chưa có đủ thông tin trong bài để xác định

Đáp án: NG (NOT GIVEN)

 

8. 

Tạm dịch: Ứng viên tin rằng mình là một nhân viên cẩn thận.

=> Đúng với nội dung của bài

Thông tin:

Đáp án: T (TRUE)

 

9. 

Tạm dịch: Thời hạn không làm ứng viên cảm thấy căng thằng.

=>  Chưa đúng với nội dung của bài

Đáp án: F (FALSE)

 

10. 

Tạm dịch:

Ứng viên đang xin việc trong một công ty lớn.

=> Chưa đúng với nội dung của bài

Đáp án: F (FALSE)

Bài 3

Task 3. Match the information of column B by writing the letters in the parenthesis of column A. The answers can be used one, several or no time. (Nối thông tin ở cột B bằng viết những kí tự ở cột A. Câu trả lời có thể được sử dụng một, một vài hoặc không lần nào.)

The Search For the Perfect Job

This is the story of Nathan's search for the perfect job. He had just graduated from high school when he started his quest. His first job was as a waiter. He didn't mind serving food, but what bothered him was that sometimes the clients got angry at him, so he quit. After that, he tried to work as a mechanic. He didn't know very much about cars, but he learned quickly. Nathan loved that job. Nevertheless, he found its flaw: he didn't like getting grease on his hands. Later on, Nathan tried working as a chef. That job didn't last very long since he was not a good cook. He was fired on his third day. Soon after that, he decided to try becoming a police officer. Big mistake! He soon realized that the training was very tough. He wasn't strong enough for that kind of job. Other than that, he had a big discipline problem; he was constantly getting into fights with other people, so he was kicked out of the police academy. After all these experiences, Nathan came to the conclusion that the perfect job does not exist.

Lời giải chi tiết:

Tạm dịch:

Tìm kiếm công việc hoàn hảo

Đây là câu chuyện về việc tìm kiếm công việc hoàn hảo của Nathan. Anh vừa tốt nghiệp trung học khi bắt đầu nhiệm vụ. Công việc đầu tiên của anh là làm bồi bàn. Anh ta không ngại phục vụ thức ăn, nhưng điều khiến anh ta bận tâm là đôi khi các khách hàng tức giận với anh ta, vì vậy anh ta đã bỏ việc. Sau đó, anh cố gắng làm thợ. Anh không biết nhiều về xe hơi, nhưng anh học rất nhanh. Nathan yêu công việc đó. Tuy nhiên, anh ta đã tìm thấy lỗ hổng của nó: anh ta không thích bị dính dầu mỡ trên tay. Sau đó, Nathan đã cố gắng làm việc như một đầu bếp. Công việc đó đã không kéo dài rất lâu vì anh không phải là một đầu bếp giỏi. Anh ta đã bị sa thải vào ngày thứ ba của mình. Ngay sau đó, anh quyết định thử trở thành một sĩ quan cảnh sát. Sai lầm lớn! Anh sớm nhận ra rằng việc đào tạo rất khó khăn. Anh ta không đủ sức cho loại công việc đó. Ngoài ra, anh ta có một vấn đề kỷ luật lớn; anh ta liên tục đánh nhau với người khác, nên bị đuổi khỏi học viện cảnh sát. Sau tất cả những kinh nghiệm này, Nathan đã đi đến kết luận rằng công việc hoàn hảo không tồn tại.

Đáp án

1-b                   2-g                   3-f                   4-e                   5-c

6-b                   7-j                    8-a                   9-g                   10-d



D. WRITING

Task 1. Rewrite each of the following sentences in such a way that it means exactly the same as the sentences written before it. Use Although/ In spite of/ Despite/ Even though.

 (Viết lại mỗi câu sau sao cho có cùng nghĩa với câu đã cho. Sử dụng Although/In spite of/ Despite/ Even though.

Chú ý:

Công thức mệnh đề trạng ngữ chỉ sự tương phản:

Although/ Even though + S+V+O…

Công thức cụm từ chỉ sự tương phản:

In spite of/ Despite + V_ing/N


1. Although Tom was a poor student, he studied very well.
=> In spite of ___________.

 

2. Although she said that she would come, I don't think she ever will.
=> In spite ______.


3. Although she has a physical handicap, she has become a successful woman.
=> Despite_________.


4. In spite of the high prices, my daughter insists on going to the movies.
=> Even though __________.


5. In spite of his good salary, Jack gave up his job.
=> Although _________.

Lời giải chi tiết:

1. 

In spite of being a poor student, he studied very well.

Tạm dịch: Mặc dù là một học sinh nghèo, anh ấy học rất giỏi.

2. 

In spite of saying that she would come, I don't think she ever will.

Tạm dịch: Mặc dù nói rằng cô ấy sẽ đến, tôi không nghĩ cô ấy sẽ làm thế.

3. 

Despite having a physical handicap, she has become a successful woman

Tạm dịch: Mặc dù có một khuyết tật về thể chất, cô đã trở thành một người phụ nữ thành công.

4. 

Even though the prices are high, my daughter insists on going to the movies

Tạm dịch: Mặc dù giá cao, con gái tôi vẫn khăng khăng đi xem phim.

5. 

Although Jack had a good salary, he gave up his job.

Tạm dịch: Mặc dù Jack có một mức lương tốt, anh ấy đã từ bỏ công việc của mình.

Bài 2

Task 2. Choose the correct forms of the verbs given to complete the sentence:
(Chọn dạng đúng của động từ)

1. Police found the woman to lie/ lying dead on the floor.

2. We had arranged to meet/ meeting in my office so that he could check the documents.

3. Thank you for invite/ inviting me to come and see you next month. I'm already excited about to see/ seeing you.

4. She would like him to wear/ wearing a tie because they are going to a concert.

5. I planned to visit/ visiting my parents last week, but they suggested to  postpone/postponing the visit for a week because they haven't finished to decorate/ decorating the spare room.

6. I need to know/ knowing the letter. Why don't you let me read reading it?

7. I congratulated Ann on to pass/ passing the exam. She spent a lot of time studying/ to study.

8. I don't mind to walk/ walking but I'd rather get a taxi. 

9. Did I really tell you I was unhappy? I don't remember saying/ to say that.

10. They don't have much money. They can't afford to go/ going often.

Lời giải chi tiết:

1. Cụm từ: find sb +V_ing (nhận thấy ai đang làm gi)

Police found the woman lying dead on the floor.

Tạm dịch: Cảnh sát tìm thấy người phụ nữ nằm chết trên sàn nhà.

2. Cụm từ: arrange to + V_nt (sắp xếp để làm gì)

We had arranged to meet in my office so that he could check the documents.

Tạm dịch: Chúng tôi đã sắp xếp gặp nhau trong văn phòng của tôi để anh ấy có thể kiểm tra các tài liệu.

3. Cụm từ: thank sb for + N/V_ing (cảm  ơn ai vì điều gì), be excited about + V_ing (hứng thú với việc gì)

Thank you for inviting me to come and see you next month. I'm already excited about seeing you.

Tạm dịch: Cảm ơn bạn đã mời tôi đến và gặp bạn vào tháng tới. Tôi đã rất vui mừng khi thấy bạn.

4. Cụm từ: would like sb to +V_nt ( muốn ai đó làm gì)

She would like him to wear a tie because they are going to a concert.

Tạm dịch:

Cô muốn anh đeo cà vạt vì họ đang đi đến buổi hòa nhạc.

5. Cấu trúc: suggest +V_ing (gợi ý làm gì), plan to + V_nt (lập kế hoạch làm gì), Finish + V_ing (kết thúc việc gì)

 I planned to visit my parents last week, but they suggested postponing the visit for a week because they haven't finished decorating the spare room.

Tạm dịch:
Tôi đã lên kế hoạch đến thăm bố mẹ vào tuần trước, nhưng họ đề nghị hoãn chuyến thăm trong một tuần vì họ chưa hoàn thành việc trang trí phòng dự phòng.

6. Cấu trúc: need to V_nt (cần làm gì)

 I need to know the letter. Why don't you let me read reading it?

Tạm dịch: Tôi cần biết bức thư. Tại sao bạn không cho tôi đọc nó?

7. Cấu trúc: congratulate sb on + V_ing (chúc mừng ai đó vì điều gì), spend time+V_ing (dành thời gian làm gì)

I congratulated Ann on passing the exam. She spent a lot of time studying

Tạm dịch: Tôi chúc mừng Ann đã vượt qua kỳ thi. Cô đã dành rất nhiều thời gian để học

8. Cấu trúc: mind+V_ing (phiền khi làm làm gì)

I don't mind walking but I'd rather get a taxi.

Tạm dịch: Tôi không ngại đi bộ nhưng tôi muốn đi taxi hơn.

9. 

Cấu trúc: remember+to+V_nt (nhớ phải làm gì trong tương lai)

   Remember+V_ING (nhớ đã làm gì trong quá khứ)

Did I really tell you I was unhappy? I don't remember saying that.

Tạm dịch:
Tôi đã thực sự nói với bạn rằng tôi không hạnh phúc? Tôi không nhớ đã nói điều đó.

10. Cụm từ: afford + to + V_nt (đủ khả năng làm gì)

They don't have much money. They can't afford to go often.

Tạm dịch: Họ không có nhiều tiền. Họ không đủ khả năng để đi thường xuyên.

Bài 3

Task 3. Rewrite each of the following sentences in such a way that it means exactly the same as the sentences written before it. Do not change the word given in any way.
(Viết lại mỗi câu sau sao cho cùng nghĩa với câu đã cho. Không thay đổi từ đã cho.)

1. They're telling me that I must make a decision soon. (pressure)

 

2. My sister was offended when she was left out of the English club. (exception)

 

3. The English actor Oliver Reed was often rude to people although he was always kind to animals. (being)

 

4. By chance I saw your younger brother yesterday. (happened)

 


5. I would like you to help me to put the chairs away. (mind)

Lời giải chi tiết:

1. 

Cụm từ: put pressure on sb to do st  (gây áp lực lên ai để làm gì)

Đáp án: They are putting pressure on me to make a decision soon.

Tạm dịch: Họ đang gây áp lực để tôi sớm đưa ra quyết định.

2. 

Cụm từ: take exception to (ngoại lệ)

Đáp án:  My sister took exception to be left out of the English club.

Tạm dịch: Chị tôi là trường hợp ngoại lệ khi rời khỏi câu lạc bộ tiếng Anh.

3. 

Cấu trúc: Despite/ In spite of +V_ing/N (mặc dù)

Đáp án: The English actor Oliver Reed was often rude to people despite always being kind to animals.

Tạm dịch: Diễn viên người Anh Oliver Reed thường thô lỗ với mọi người mặc dù luôn tốt bụng với động vật.

4. 

Cấu trúc: happened + to +V_nt (xảy ra điều gì, làm gì)

Đáp án: I happened to see your younger brother yesterday.

Tạm dịch: Tôi tình cờ thấy em trai của bạn ngày hôm qua.

5. 

Cấu trúc: mind+V_ing (phiền để làm gì)

Đáp án: Would you mind helping me to put the chairs away?

Tạm dịch:Bạn có phiền giúp tôi đặt ghế đi không?

Đăng nhận xét

0 Nhận xét