Ticker

6/recent/ticker-posts

Header Ads Widget

Ad 728x90

Unit 12 - An overcrowded world - Một thế giới đông đúc - Tiếng anh 7 mới

 A. PHONETICS

1. Put the words in the box into two groups. Read the words aloud.

(Sắp xếp các từ trong hộp vào 2 nhóm. Đọc to)



Lời giải chi tiết:

Stress on 1st syllable (Trọng âm ở âm tiết thứ nhất)

Stress on 2nd syllable (Trọng âm ở âm tiết thứ hai)

Natural /ˈnætʃrəl/

Easter /ˈiːstə(r)/

Festival /ˈfestɪvl/

Energy /ˈenədʒi/

Water /ˈwɔːtə(r)/

Disaster /dɪˈzɑːstə(r)/

Pollution /pəˈluːʃn/

Enjoy /ɪnˈdʒɔɪ/

Perform /pəˈfɔːm/

Enormous /ɪˈnɔːməs/ 

 

Bài 2

2. Read the following sentences aloud.

(Đọc to các câu sau)

Lời giải chi tiết:

1. Easter is a joyful festival in many countries.  

2. Tropical storm is one of three different words for the same natural disaster.  

3. Solar energy doesn't cause pollution.  

4. My children enjoy watching the animals to perform.  

5. Don't waste water or you'll get an enormous bill. 

B. VOCABULARY AND GRAMMAR

1. Find the odd one out A, B, C, or D.

(Tìm từ khác với các từ còn lại)

Lời giải chi tiết:

1. A.affect

B.replace

C.effect

D.fly

Lời giải:

Affect: có ảnh hưởng đến (v)

Replace: thay thế (v)

Effect: hiệu ứng (n)

Fly: bay (v)

Đáp án C là danh từ, còn lại là động từ

Đáp án: C

2. A.density

B.overcrowded

C.crime

D.megacity

Lời giải:

Density: tỉ trọng (n)

Overcrowde: quá đông (adj)

Crime: tội phạm (n)

Megacity: siêu đô thị (n)

Đáp án B là tính từ, còn lại là danh từ

Đáp án: B

3. A.explosion

B.hunger

C.slum

D.float

Lời giải:

Explosion: vụ nổ (n)

Hunger: đói (n)

Slum: khu ổ chuột (n)

Float: Làm ngập lụt (v)

Đáp án D là động từ, còn lại là danh từ

Đáp án: D

4. A.space

B.safely

C.poverty

D.slumdog

Lời giải:

Space: không gian (n)

Safely: một cách an toàn (adv)

Poverty: sự nghèo (n)

Slumdog: khu ổ chuột (n)

Đáp án B là trạng từ, còn lại là danh từ

Đáp án: B

5. A.criminal

B.driver

C.doctor

D.student

Lời giải:

Criminal: thuộc về tội phạm (adj)

driver: người lái xe (n)

doctor: bác sĩ (n)

student: học sinh (n)

Đáp án A là tính từ, còn lại là danh từ

Đáp án: 

Bài 2

2. Complete the following tag questions.

(Hoàn thành các câu hỏi đuôi sau)

Lời giải chi tiết:

1.There's a new cartoon, ___________?

Đáp án: There's a new cartoon, isn’t there?

Tạm dịch: Có phim hoạt hình mới nào không?

  1. They don’t want to sell their house, ___________?

Đáp án: They don’t want to sell their house, do they?

Tạm dịch: Họ không muốn bán nhà, phải không?

  1. This machine never works very well, ___________?

Đáp án: This machine never works very well, does it?

Tạm dịch: Máy này không bao giờ hoạt động tốt, phải không?

  1. Your parents should stay in the hotel, ___________?

Đáp án: Your parents should stay in the hotel, shouldn’t they?

Tạm dịch: Bố mẹ bạn có nên ở trong khách sạn không?

  1. We can't go camping today, ___________?

Đáp án: We can't go camping today, can we?

Tạm dịch: Hôm nay chúng ta không thể đi cắm trại, phải không?

  1. I am late, ___________?

Đáp án: I am late, aren’t I?

Tạm dịch: Tôi đến trễ phải không?

  1. Let's go to Lan's house, ___________?

Đáp án: Let's go to Lan's house, shall we?

Tạm dịch: Chúng ta hãy đến nhà Lan, được không?

  1. She won't come here, ___________?

Đáp án: She won't come here, will she?

Tạm dịch: Cô ấy sẽ không đến đây chứ?

  1. Nothing is good, ___________?

Đáp án: Nothing is good, is it?

Tạm dịch: Không có gì là tốt, phải không?

  1. Her daughter has studied English for two years, ___________?

Đáp án: Her daughter has studied English for two years, hasn’t she?

Tạm dịch: Con gái cô đã học tiếng Anh được hai năm, phải không? 

Bài 3

3. Complete the crossword by using the words you need for the sentences. The column in black is the topic word.

(Hoàn thành ô chữ bằng cách sử dụng các từ bạn cần cho các câu. Cột màu đen là từ chủ đề.)

 

Lời giải chi tiết:

  1. How many _____ are there in your family?

Tạm dịch: Có bao nhiêu _______ trong gia đình bạn? (6 chữ)

Đáp án: people: người

  1. Our city will have to find _____ to reduce traffic jams.

Tạm dịch: Thành phố của chúng ta cần tìm ______ để làm giảm tắc nghẽn giao thông (8 chữ)

Đáp án: solution: giải pháp

  1. They _____ trees in their school.

Tạm dịch: Họ ______ cây ở trường họ (5 chữ)

Đáp án: plant: trồng

  1. We ___________ use public transport.

Tạm dịch: Chúng ta ______ sử dụng phương tiện giao thông công cộng (6 chữ)

Đáp án: should: nên

  1. Poor people need more food and _____.

Tạm dịch: Người nghèo cần nhiều hơn thức ăn và ______. (8 chữ)

Đáp án: clothing: quần áo

  1. We shouldn't _____ forests.

Tạm dịch: Chúng ta không nên _____ rừng (6 chữ)

Đáp án: damage

  1. Don't throw _____ on the streets.

Tạm dịch: Đừng vứt _____ trên đường phố (5 chữ)

Đáp án: trash: rác

  1. People are doing a lot of things to damage the _____.

Tạm dịch: Mọi người đang làm rất nhiều việc tàn phá _____ (11 chữ)

Đáp án: environment: môi trường

  1. My uncle lives in this _____.

Tạm dịch: Chú của tôi sống ở _______ (7 chữ)

Đáp án: country: nông thôn

  1. Some _____ in the world are in danger now.

Tạm dịch: Một số _______ trên thế giới đang gặp nguy hiểm (7 chữ)

Đáp án: animals

Bài 4

4. Use the correct form of the word in brackets for each gap.

(Sử dụng hình thức chính xác cho từ trong ngoặc cho mỗi chỗ trống)

Lời giải chi tiết:

  1. The air in the city is very ___________. (pollute)

Lời giải: Cần điền vào chỗ trống một tính từ

Đáp án: polluted

Tạm dịch: Không khí trong thành phố rất ô nhiễm.

  1. We'll make this beach clean and ___________ again. (beauty)

Lời giải: Cần điền vào chỗ trống một tính từ

Đáp án: beautiful

Tạm dịch: Chúng ta sẽ làm cho bãi biển này sạch và đẹp trở lại.

  1. If the pollution ___________, what will happen? (continue)

Lời giải: Cần điền vào chỗ trống một động từ; chủ ngữ là danh từ số ít

Đáp án: continues

Tạm dịch: Nếu ô nhiễm tiếp tục, điều gì sẽ xảy ra?

  1. The world's population is growing ___________. (quick)

Lời giải: Cần điền vào chỗ trống một trạng từ

Đáp án: quickly

Tạm dịch: Dân số thế giới đang tăng lên một cách nhanh chóng

  1. If it doesn't rain soon, there'll be a great ___________ of water. (short)

Lời giải: Cần điền vào chỗ trống một danh từ

Đáp án: shortage

Tạm dịch: Nếu trời không mưa sớm, sẽ thiếu nước rất nhiều

  1. In most big cities, there are many wealthy people, but ___________ is still a problem. (poor)

Lời giải: Cần điền vào chỗ trống một danh từ

Đáp án: poverty

Tạm dịch: Ở hầu hết các thành phố lớn, có nhiều người giàu có, nhưng nghèo đói vẫn là một vấn đề.

  1. Life must be ___________ in the slums. (difficulty)

Lời giải: Cần điền vào chỗ trống một tính từ

Đáp án: difficult

Tạm dịch: Cuộc sống phải khó khăn trong khu ổ chuột

  1. ___________ 325 to Ho Chi Minh City is now boarding at the gate 3. (fly)

Lời giải: Cần điền vào chỗ trống một danh từ

Đáp án: Flight

Tạm dịch: Chuyến bay 325 đến Thành phố Hồ Chí Minh hiện đang lên máy bay ở cổng 3

  1. The little girl looks ___________ enough. (health)

Lời giải: Cần điền vào chỗ trống một tính từ

Đáp án: healthy

Tạm dịch: Cô bé trông đủ khỏe mạnh

  1. Farmers need ___________ land than town people. (much)

Lời giải: than => so sánh hơn

Đáp án: more

Tạm dịch: Nông dân cần nhiều đất hơn người dân thị trấn.

C. READING

1. Read the passage and answer the questions.

(Đọc đoạn văn và trả lời câu hỏi)

The two children have been in London. They were surprised at the crowds everywhere. They decided to travel on the tube railway. They found that they had to be quick and get on the train or it would go off without them.

One day they went to Hyde Park and walked along on the grass to Kensington Gardens in bright autumn sunshine. This was different from the crowded streets, and Mary said that it was like being back home. The leaves of the great trees were turning red, brown and yellow, birds were flying about, there were lots of flowers and ducks swimming about on the Round Pond. Only the noise from the street in the distance reminded them of the town.

Lời giải chi tiết:

Questions:

  1. Where have the children been?

Thông tin: The two children have been in London

Đáp án: They have been in London

Tạm dịch: Trẻ em đã ở đâu?

Họ đã ở Luân Đôn

  1. What made them surprised?

Thông tin: They were surprised at the crowds everywhere

Đáp án: The crowds everywhere made them surprised

Tạm dịch: Điều gì làm họ ngạc nhiên?

Đám đông ở khắp mọi nơi khiến họ ngạc nhiên

  1. What did they decide to do?

Thông tin: They decided to travel on the tube railway

Đáp án: They decided to travel on the tube railway

Tạm dịch: Họ đã quyết định làm gì?

Họ quyết định đi du lịch bằng tàu điện ngầm

  1. Where did they go one day?

Thông tin: One day they went to Hyde Park and walked along on the grass to Kensington Gardens in bright autumn sunshine

Đáp án: One day they went to Hyde Park and walked along on the grass to Kensington Gardens

Tạm dịch: Họ đã đi đâu một ngày?

Một ngày, họ đến Công viên Hyde và đi bộ trên bãi cỏ đến Vườn Kensington

  1. In which season did they go there?

Thông tin: One day they went to Hyde Park and walked along on the grass to Kensington Gardens in bright autumn sunshine

Đáp án: They went there in autumn

Tạm dịch: Họ đã đến đó vào mùa nào?

Họ đã đến đó vào mùa thu

  1. Where do you think the two children came to London from?

Thông tin: This was different from the crowded streets, and Mary said that it was like being back home.

Đáp án: I think they came there from the countryside

Tạm dịch: Bạn nghĩ hai đứa trẻ đến London từ đâu?

Tôi nghĩ rằng họ đến từ nông thôn 

Bài 2

2. Choose the correct word A, B, C, or D for each gap to complete the following passage.

(Chọn đáp án đúng cho mỗi chỗ trống để hoàn thành đoạn văn sau)

Today many people in the world are leaving their small villages in the country (1) _____ big and noisy cities. This means that they are leaving the peaceful hills, mountains, fields (2) _____ rivers of the countryside for the busy world (3) _____ streets, buildings, traffic and crowds.

In many countries people come to live in towns and cities (4) _____ they need work. After one or two factories have been built in or near a town, people come (5) _____ work and soon an industrial area begins to grow. There (6) _____ usually an area nearby where the factory workers (7) _____. The families of these workers need schools, hospitals and markets (8) _____ more and more people come to live in the area to provide these services and so a city grows.

New words:

industrial area: khu công nghiệp

service: dịch vụ

Lời giải chi tiết:

1. A.with

B.for

C.in

D.about

Lời giải: leave … for …: rời … vì …

Đáp án: B

2. A.and

B.or

C.but

D.so

Lời giải: Câu liệt kê

Đáp án: A

3. A.on

B.of

C.for

D.in

Lời giải:

On: trên

Of: của

For: cho

In: trong

Đáp án: B

4. A.so

B.and

C.because

D.although

Lời giải:

So: vì vậy, nên

And: và

Because: bởi vì

Although: mặc dù

Đáp án: C

5. A.to find

B.find

C.to do

D.do

Lời giải: come + to V(inf): đến để làm gì => loại B, D;

Find work: tìm việc

Đáp án: A

6. A.are

B.were

C.is

D.was

Lời giải: Theo sau là danh từ số ít => loại A, B

Usually => thì hiện tại đơn

Đáp án: C

7. A.work

B.play

C.visit

D.live

Lời giải:

Work: làm việc

Play: chơi

Visit: thăm

Live: ở

Đáp án: D

8. A.because

B.but

C.so

D.however

Lời giải:

Because: bởi vì

But: nhưng

So: vì vậy, nên

However: nhưng

Đáp án: C

Dịch đoạn văn:

Ngày nay, nhiều người trên thế giới đang rời bỏ những ngôi làng nhỏ của họ ở đất nước này để đến những thành phố lớn và ồn ào. Điều này có nghĩa là họ đang rời khỏi những ngọn đồi, ngọn núi, cánh đồng và dòng sông yên bình của vùng nông thôn để đến với thế giới bận rộn của đường phố, tòa nhà, giao thông và đám đông.

Ở nhiều nước người ta đến sống ở các thị trấn và thành phố vì họ cần công việc. Sau khi một hoặc hai nhà máy được xây dựng trong hoặc gần một thị trấn, mọi người đến tìm việc và chẳng mấy chốc một khu công nghiệp bắt đầu phát triển. Thường có một khu vực gần đó, nơi các công nhân nhà máy sinh sống. Gia đình của những công nhân này cần trường học, bệnh viện và chợ để ngày càng nhiều người đến sống trong khu vực để cung cấp các dịch vụ này và vì thế một thành phố phát triển. 

D. WRITING

1. Rewrite the following sentences, beginning as shown, so that the meaning stays the same.

(Viết lại các câu sau, sao cho nghĩa vẫn giữ nguyên)

Lời giải chi tiết:

1. You forgot to turn off the T.V last night, didn't you?

You didn't remember to turn off the TV last night, did you? (Bạn đã không nhớ tắt TV tối qua, phải không?)

2. I think you should go to work by bike.

Why don't you go to work by bike? (Tại sao bạn không đi làm bằng xe đạp?)

3. We will plant more trees along this street.

More trees will be planted along this street. (Nhiều cây sẽ được trồng dọc theo con đường này.)

4. Is pollution the most serious problem?

Pollution is the most serious problem, isn’t it? (Ô nhiễm là vấn đề nghiêm trọng nhất, phải không?)

5. Mr Long lived in the country when he was a child.

Mr Long used to live in the country when he was a child. (Ông Long từng sống ở quê khi còn nhỏ) 

Bài 2

2. Put the following words in the correct order to make meaningful sentences. Add commas if it is necessary.

(Đặt các từ sau theo đúng thứ tự để tạo thành các câu có ý nghĩa. Thêm dấu phẩy nếu cần thiết)

Lời giải chi tiết:

1.more / because / people / cheap / solar / should / it / unlimited / use / and / energy / clean / is.

=> People should use more solar energy because it is cheap, clean and unlimited. (Mọi người nên sử dụng nhiều năng lượng mặt trời hơn vì nó rẻ, sạch và không giới hạn.)

2. she / is / aunt / although / lives / my / poor / happily.

=> Although my aunt is poor, she lives happily. (Mặc dù dì tôi nghèo, cô ấy sống rất hạnh phúc.)

3. is / driving / dangerous / fast / very.

=> Driving fast is very dangerous. (Lái xe nhanh rất nguy hiểm.)

4. live / many / the / people /country / prefer / in / to.

=> Many people prefer to live in the country. (Nhiều người thích sống ở nông thôn)

5. traffic / are / rush hours / always / there / jams / during.

=> There are always traffic jams during rush hours. (Luôn có kẹt xe trong giờ cao điểm) 

Bài 3

3. Each part (marked 1, 2,...) of the following passage has a mistake. Underline and correct it.

(Mỗi phần (được đánh dấu 1, 2, ...) của đoạn văn sau có một lỗi. Gạch chân và sửa nó.)

SAVE THE EARTH

  1. 0.      We are slow destroying the Earth. The seas and rivers are too dirty to
    1. swim in. There is so many smoke in the air that it is unhealthy to live in
    2. many in the world's cities. In one well-known city, for example
    3. poisonous gases from cars pollute the air so that traffic policemen has
    4. to wear oxygen mask.
    5. We have cutted down so many trees that there are now vast areas of
    6. wasteland all over the world. As a result, farmers on parts of Africa cannot grow
    7. enough to eat. In certain countries in Asia there are too little rice.
    8. Moreover, we do not take enough careful of the countryside. Wild animals
    9. are quickly disappear. For instance, tigers are rare in India
    10. because we have kill too many for them to survive. However, it isn't
    11. simply enough to talk to the problem. We must act now before it is too
    12. late to do anything about it. Join we now. Save the Earth. This is too
    13. importance to ignore.

Lời giải chi tiết:

1. many -> much (smoke là danh từ không đếm được)

2. in -> of (many of: nhiều)

3. has -> have (chủ ngữ là danh từ số nhiều)

4. mask -> masks (nhiều người nên cần nhiều mặt nạ (mask))

5. cutted -> cut (dạng PII của cut là cut)

6. on ->  in (in parts of: trong các phần của)

7. are -> is (theo sau là danh từ không đếm được)

8. careful -> care (enough + N: đủ)
9. Disappear -> Disappearing (trước đó có động từ tobe => thì hiện tại tiếp diễn)

10. kill -> killed (trước đó có từ have => thì hiện tại hoàn thành)

11. to -> about (talk about: nói về)

12. we -> us (sau động từ sẽ là tân ngữ)

13. importance -> important (too + adj: quá …)  

Đăng nhận xét

0 Nhận xét