Ticker

6/recent/ticker-posts

Header Ads Widget

Ad 728x90

Unit 3: Teen stress and pressure - Tiếng anh 9 mới

A. PHONETICS

Task 1. Find the word which has a different sound in the part underlined. Read the words aloud.

(Tìm từ có phần gạch chân khác với các từ còn lại. Đọc to các từ.)



1. A. calm                    B. fabulous                   C. asset                          D. handicraft   

2. A. metro                  B. conduct                    C. grow                           D. mould

3. A. helpline               B. remind                     C. artisan                        D. reliable

4. A. tense                   B. stress                      C. effect                          D. resolve

5. A. preserve              B. sculpture                 C. skill                             D. risk

Lời giải chi tiết:

1. A. calm                    B. fabulous                   C. asset                          D. handicraft

Lời giải:

calm /kɑːm/

fabulous /ˈfæbjələs/

asset /ˈæset/

handicraft /ˈhændikræft/

Câu A “a” được phát âm là /ɑː/, còn lại được phát âm là /æ/.

Đáp án: A   

2. A. metro                  B. conduct                    C. grow                           D. mould

Lời giải:

metro /ˈmetroʊ/

conduct /kənˈdʌkt/

grow /ɡroʊ/

mould /moʊld/

Câu B “o” được phát âm thành /ə/, còn lại phát âm là /oʊ/.

Đáp án: B

3. A. helpline               B. remind                     C. artisan                        D. reliable

Lời giải:

helpline /ˈhelplaɪn/

remind /rɪˈmaɪnd/

artisan /ˈɑːrtəzn/

reliable /rɪˈlaɪəbl/

Câu C “i” được phát âm thành /ə/, còn lại được phát âm là /aɪ/.

Đáp án: C

4. A. tense                   B. stress                      C. effect                          D. resolve

Lời giải:

tense /tens/

stress /stres/

effect /ɪˈfekt/

resolve /rɪˈzɑːlv/

Câu D “e” được phát âm thành /ɪ/, còn lại được phát âm là /e/.

Đáp án: D

5. A. preserve              B. sculpture                 C. skill                             D. risk

Lời giải:

preserve /prɪˈzɜːrv/

sculpture /ˈskʌlptʃər/

skill /skɪl/

risk /rɪsk/

Câu A “s” được phát âm thành /z/, còn lại được phát âm là /s/

Đáp án: A






Bài 2

Task 2. Find the word which has a different position of the main stress in each line.

(Tìm từ có trọng âm khác với các từ còn lại.)

1. A. adolescent       B. adulthood             C. cognitive        D. concentrate

2. A. confident             B. delighted               C. depressed               D. embarrassed

3. A. emergency          B. frustrated           C. independence         D. decision

4. A. relaxed                B. worried                  C. wander                D. dweller

5. A. discipline             B. determine              C. cultural                     D. indicator

Lời giải chi tiết:

1. A. adolescent       B. adulthood             C. cognitive        D. concentrate

Lời giải:

adolescent /ˌædəˈlesnt/

adulthood /ˈæd.ʌlt.hʊd/

cognitive /ˈkɑːɡnətɪv/

concentrate /ˈkɑːnsntreɪt/

Câu A trọng âm rơi vào âm tiết 3, còn lại rơi vào âm tiết đầu

Đáp án: A

2. A. confident             B. delighted               C. depressed               D. embarrassed

Lời giải:

confident /ˈkɑːnfɪdənt/

delighted /dɪˈlaɪtɪd/

depressed /dɪˈprest/

embarrassed /ɪmˈbærəst/

Câu A trọng âm rơi vào âm tiết đầu, còn lại rơi vào âm tiết 2.

Đáp án: A

3. A. emergency          B. frustrated           C. independence         D. decision

Lời giải:

emergency /iˈmɜːrdʒənsi/

frustrated /frʌsˈtreɪ.tɪd/

independence /ˌɪndɪˈpendəns/

decision /dɪˈsɪʒn/

Câu C trọng âm rơi vào âm tiết 3, còn lại rơi vào âm tiết 2

Đáp án: C

4. A. relaxed                B. worried                  C. wander                D. dweller

Lời giải:

relaxed /rɪˈlækst/

worried /ˈwɜːrid/

wander /ˈwɑːndər/

dweller /ˈdwelər/

Câu A trọng âm rơi vào âm tiết 2, còn lại rơi vào âm tiết đầu.

Đáp án: A

5. A. discipline             B. determine              C. cultural                     D. indicator

Lời giải:

discipline /ˈdɪsəplɪn/

determine /dɪˈtɜːrmɪn/

cultural /ˈkʌltʃərəl/

indicator /ˈɪndɪkeɪtər/

Câu B trọng âm rơi vào âm tiết 2, còn lại rơi vào âm tiết đầu.

Đáp án: B

B. VOCABULARY AND GRAMMAR

Task 1. Choose the suitable word for each picture.

(Chọn từ phù hợp với mỗi bức tranh.)

 

 

Task 4. Fill in each blank with a word in the box.

(Điền từ trong ô vào chỗ trống.)

  concentrate           delight           embarrassed           adolescence         independent

  life skills             relaxed          worried                  informed             left out

 

1. _____________ is the period between childhood and young adulthood.

 

2. Physical changes are different for everyone at the adolescence, so we don’t need to feel __________.

 

3. My brother is thirteen years old but he wants to be more _______________. He would like to do everything by himself.

 

4. When you have any problems, please ask the adults for support and guidance to make ____________ decisions.

 

5. I always ____________ in my studies so I’ve made much progress this year.

 

6. I felt ___________ when the teacher informed that we were going to have a 45-minute English test.

 

7. Today I am very ____________ to get the highest score in my English exam.

 

8. Can you name some necessary ____________ that the Vietnamese teens should have today?

 

9. Hoa has moved to a new school in Ha Noi. She doesn’t know anybody there. She is very sad and feels ___________.

 

10. I have finished all my homework the teacher gave me. I feel _____________ and decide to go to the cinema with my friend this evening.

Phương pháp giải:

Task 4.

concentrate (v): tập trung

delight (v, n): làm vui thích, sự vui thích

embarrassed (adj): xấu hổ

adolescence (n): thời niên thiếu

independent (adj): độc lập, tự do

life skills (n.pl): kĩ năng sống

relaxed (adj): thoải mái, được giảm bớt căng thẳng

worried (adj): lo lắng

informed (adj): có hiểu biết, am hiểu

left out (adj): lạc lõng, bị cô lập

Lời giải chi tiết:

Task 1. Choose the suitable word for each picture.

(Chọn từ phù hợp với mỗi bức tranh.)

1. worried (adj): lo lắng

2. delighted (adj): vui vẻ

3. embarrassed (adj): xấu hổ

4. stressed (adj): căng thẳng

5. frustrated (adj): tức giận

6. relaxed (adj): thư giãn

Task 4.

1. _____________ is the period between childhood and young adulthood.

Lời giải:

Từ cần điền đóng vai trò chủ ngữ => cần một danh từ.

Đáp ánAdolescence is the period between childhood and young adulthood.

Tạm dịch: Tuổi thanh thiếu niên là thời kì từ thiếu nhi đến thanh niên.

 

2. Physical changes are different for everyone at the adolescence, so we don’t need to feel __________.

Lời giải:

Động từ tình thái “feel” + adj => chỗ cần điền là một tính từ.

Đáp án: Physical changes are different for everyone at the adolescence, so we don’t need to feel embarrassed.

Tạm dịch: Những thay đổi về thể chất khác nhau ở từng người trong độ tuổi thanh thiếu niên, vì vậy chúng ta không cần phải cảm thấy xấu hổ.

 

3. My brother is thirteen years old but he wants to be more _______________. He would like to do everything by himself.

Lời giải:

Từ cần điền đứng sau động từ tobe “be” => cần một tính từ

Đáp ánMy brother is thirteen years old but he wants to be more independent. He would like to do everything by himself.

Tạm dịch: Em trai tớ mới 13 tuổi nhưng thằng bé luôn muốn tự lập hơn. Nó muốn tự làm mọi thứ.

 

4. When you have any problems, please ask the adults for support and guidance to make ____________ decisions.

Lời giải:

Từ cần điền đứng trước danh từ (decisions) => cần tính từ bổ nghĩa.

Đáp án: When you have any problems, please ask the adults for support and guidance to make informed decisions.

Tạm dịch: Khi bạn gặp bất cứ vấn đề gì, hãy nhờ người lớn giúp đỡ và hướng dẫn để đưa ra những quyết định am hiểu.

 

5. I always ____________ in my studies so I’ve made much progress this year.

Lời giải:

Câu thiếu động từ chính => chỗ cần điền là một động từ.

Đáp ánI always concentrate in my studies so I’ve made much progress this year.

Tạm dịch: Tớ luôn luôn tập trung vào việc học hành vì vậy tớ đã tiến bộ nhiều năm nay.

 

6. I felt ___________ when the teacher informed that we were going to have a 45-minute English test.

Lời giải:

Sau động từ tình thái “feel” + adj => chỗ cần điền là một tính từ.

Đáp án: I felt worried when the teacher informed that we were going to have a 45-minute English test.

Tạm dịch: Tớ cảm thấy lo lắng khi cô giáo thông báo rằng cả lớp sẽ làm bài kiểm tra một tiết môn tiếng Anh.

 

7. Today I am very ____________ to get the highest score in my English exam.

Lời giải:

Sau động từ tobe (am) + adj => chỗ cần điền là một tính từ.

Đáp ánToday I am very delighted to get the highest score in my English exam.

Tạm dịch: Hôm nay tớ rất vui vì được điểm cao nhất trong kì thi tiếng Anh.

 

8. Can you name some necessary ____________ that the Vietnamese teens should have today?

Lời giải:

Chỗ cần điền đứng sau tính từ (necessary) => cần một danh từ để tạo thành cụm danh từ (adj+ N)

Đáp án: Can you name some necessary life skills that the Vietnamese teens should have today?

Tạm dịch: Em có thể kể tên một số nhũng kĩ năng sống cần thiết mà thiếu niên Việt Nam nên có ngày nay không?

 

9. Hoa has moved to a new school in Ha Noi. She doesn’t know anybody there. She is very sad and feels ___________.

Lời giải:

Sau động từ tình thái “feel” + adj => chỗ cần điền là một tính từ.

Đáp án: Hoa has moved to a new school in Ha Noi. She doesn’t know anybody there. She is very sad and feels left-out.

Tạm dịch: Hoa vừa chuyển đến một ngôi trường mới ở Hà Nội. Cậu ấy không quen ai ở đó. Cậu ấy rất buồn và cảm thấy lạc lõng.

 

10. I have finished all my homework the teacher gave me. I feel _____________ and decide to go to the cinema with my friend this evening.

Lời giải:

Sau động từ tình thái “feel” + adj => chỗ cần điền là một tính từ

Đáp ánI have finished all my homework the teacher gave me. I feel relaxed and decide to go to the cinema with my friend this evening.

Tạm dịch: Tôi đã làm xong hết bài tập về nhà mà giáo viên giao. Tôi cảm thấy rất thoải mái và quyết định đi xem phim với bạn tối nay.

Ngữ pháp

Task 2. Put the words in brackets into the right form to complete the sentences.

(Chia dạng đúng của từ trong ngoặc để hoàn thành câu.)

 

1. Tomorrow I am having a 45-minute English test.  I know about the grammar and I’ve learnt by heart all the new words but I still feel _________. (worry)

 

2. He thinks joining in an English Speaking Club will help him to communicate with foreigners ________. (confident)

 

3. Lan has made a new dress for herself and she feels so _______ with her fashionable dress. (delight)

 

 4. We felt _______ because it rained all the day and we had toasty inside during our excursion to the beach. (disappoint)

 

5. Many students complaint about their school pressures and_______. Can you think of an example of them?  (frustrate)

 

Task 3. Choose the correct option for each gap in the sentences.

(Chọn đáp án đúng điền vào ô trống trong những câu sau.)

1. I’ve been studying very hard for my final exams but I always feel_________.

A. tired                        B. calm                        C. worried                     D. frustrated

 

2. She has failed her driving test for three times. She feels _________ now.

A. depressed               B. worried                   C. stressed                    D. calm

 

3.  He did very well at the examination this morning so he feels very ________.

A. sad                         B. unhappy                   C. relaxed                    D. calm

 

4. On the way home yesterday, his bicycle broke down so he felt very__________.

A. excited                   B. delighted                  C. confident                  D. frustrated

 

5. The boy looks_______ when he sees his parents at the door of the classroom.

A. relaxed                   B. confused                  C. tired                         D. left-out

 

6. Hoa said she was very ___________ and she didn’t want to go to the cinema with us.

A. quick                         B. fast                                    C. smoothly                      D. tired

 

7. He got a bad mark for his English test. He must have been really __________ .

A. disappointed                      B. relaxing                              C. interested                            D. happy

 

8. We take turns to make an English presentation about keeping our environment clean and green. This opportunity makes everyone feel more ____________ in speaking English.

A. worried                   B. tense                       C. confident                D. frustrated

 

9. Minh feels very proud and ___________ at the gold medal he has got.

A. delighted                B. unhappy                  C. stressed                   D. strong

 

10. If you study hard and you feel tired, you had better take a rest and ___________ for some minutes.

A. encourage               B. relax                        C. advise                     D. empathize

Lời giải chi tiết:

Task 2.

 

1. Tomorrow I am having a 45-minute English test.  I know about the grammar and I’ve learnt by heart all the new words but I still feel _________. (worry)

Lời giải:

Động từ tình thái “feel” + adj => chỗ cần điền là một tính từ.

worried (adj): lo lắng

Đáp ánTomorrow I am having a 45-minute English test.  I know about the grammar and I’ve learnt by heart all the new words but I still feel worried.

Tạm dịch: Ngày mai tôi có bài kiểm tra tiếng Anh 45 phút. Tôi biết về ngữ pháp và tôi đã học thuộc lòng tất cả các từ mới nhưng tôi vẫn cảm thấy lo lắng.

 

2. He thinks joining in an English Speaking Club will help him to communicate with foreigners ________. (confident)

Lời giải:

Từ cần điền bổ nghĩa cho động từ “communicate” => cần một trạng từ.

confidently (adv): một cách tự tin

Đáp án: He thinks joining in an English Speaking Club will help him to communicate with foreigners confidently.

Tạm dịch: Anh ấy nghĩ rằng tham gia vào một Câu lạc bộ nói tiếng Anh sẽ giúp anh ấy giao tiếp với người nước ngoài một cách tự tin.

 

3. Lan has made a new dress for herself and she feels so _______ with her fashionable dress. (delight)

Lời giải:

Động từ tình thái “feel” + Adj => chỗ cần điền là một tính từ.

delighted (adj): vui mừng

Đáp án: Lan has made a new dress for herself and she feels so delighted with her fashionable dress.

Tạm dịch: Lan đã tự may một chiếc váy mới và cô cảm thấy rất thích thú với chiếc váy hợp thời trang của mình.

 

 4. We felt _______ because it rained all the day and we had toasty inside during our excursion to the beach. (disappoint)

Lời giải:

Động từ tình thái “feel” + Adj => chỗ cần điền là một tính từ.

disappointed (adj): thất vọng

Đáp ánWe felt disappointed because it rained all the day and we had to stay inside during our excursion to the beach.

Tạm dịch: Chúng tôi cảm thấy thất vọng vì trời mưa cả ngày và chúng tôi phải ở trong phòng suốt trong chuyến tham quan bãi biển.

 

5. Many students complaint about their school pressures and_______. Can you think of an example of them?  (frustrate)

Lời giải:

Liên từ “and” dùng để nối giữa từ/ cụm từ có cùng loại từ, cấu trúc ngữ pháp. “school pressures” (áp lực học đường) là danh từ số nhiều => từ cần điền cũng là một danh từ số nhiều.

frustrations (n.pl): sự chán nản, thất vọng

Đáp án: Many students complaint about their school pressures and frustrations. Can you think of an example of them?

Tạm dịch: Nhiều học sinh phàn nàn về áp lực học đường và sự chán nản của họ. Bạn có thể lấy ví dụ về một học sinh được không?

 

Task 3

1. I’ve been studying very hard for my final exams but I always feel_________.

A. tired                        B. calm                        C. worried                     D. frustrated

Lời giải:

tired (adj): mệt mỏi

calm (adj): bình tĩnh

worried (adj): lo lắng

frustrated (adj): nản lòng

=> I’ve been studying very hard for my final exams but I always feel worried.

Tạm dịch: Tôi đã học hành rất chăm chỉ cho kì thi cuối kì nhưng tôi vẫn luôn cảm thấy lo lắng.

Đáp ánC

 

2. She has failed her driving test for three times. She feels _________ now.

A. depressed               B. worried                   C. stressed                    D. calm

Lời giải:

depressed (adj): chán nản, thất vọng

worried (adj):  lo lắng

stressed (adj): căng thẳng

calm (adj): bình tĩnh

=> She has failed her driving test for three times. She feels depressed now.

Tạm dịch: Cô ấy đã trượt kì thi lái xe 3 lần. Giờ đây cô ấy cảm thấy chán nản.

Đáp ánA

 

 

3.  He did very well at the examination this morning so he feels very ________.

A. sad                         B. unhappy                   C. relaxed                    D. calm

Lời giải:

sad (adj): buồn

unhappy (adj): không vui

relaxed (adj): thoải mái, không lo nghĩ

calm (adj): bình tĩnh

=> He did very well at the examination this morning so he feels very relaxed.

Tạm dịch: Anh ấy đã làm bài thi cuối kì sáng nay rất tối vì vậy anh ấy cảm thấy rất thoải mái.

Đáp án: C

 

4. On the way home yesterday, his bicycle broke down so he felt very__________.

A. excited                   B. delighted                  C. confident                  D. frustrated

Lời giải:

excited (adj): hào hứng

delighted (adj): vui mừng

confident (adj): tự tin

frustrated (adj): nản lòng, bực bội

=> On the way home yesterday, his bicycle broke down so he felt very frustrated.

Tạm dịch: Trên đường về nhà ngày hôm qua, xe đạp của anh ấy bị hư nên anh ấy cảm thấy rất bực bội.

Đáp án: D

 

5. The boy looks_______ when he sees his parents at the door of the classroom.

A. relaxed                   B. confused                  C. tired                         D. left-out

Lời giải:

relaxed (adj): thoải mái

confused (adj): lúng túng, bối rối

tired (adj): mệt mỏi

left-out (adj): bị bỏ lại

=> The boy looks confused when he sees his parents at the door of the classroom.

Tạm dịch: Thằng bé có vẻ bối rối khi thấy bố mẹ nó ở cửa phòng học.

Đáp án: B

 

6. Hoa said she was very ___________ and she didn’t want to go to the cinema with us.

A. quick                         B. fast                                    C. smoothly                      D. tired

Lời giải:

quick (adj): nhanh

fast (adj/adv): nhanh

smoothly (adv): một cách trôi chảy

tired (adj): mệt mỏi

=> Hoa said she was very tired and she didn’t want to go to the cinema with us.

Tạm dịch: Hoa nói rằng bạn ấy rất mệt và không muốn đi đến rạp chiếu phim với chúng tôi.

Đáp ánD

 

7. He got a bad mark for his English test. He must have been really __________ .

A. disappointed                      B. relaxing                              C. interested                            D. happy

Lời giải:

disappointed (adj): thất vọng

relaxing (adj): làm thoải mái, làm bớt căng thẳng

interested (adj): hào hứng, thích thú

happy (adj): vui vẻ

=> He got a bad mark for his English test. He must have been really disappointed.

Tạm dịch: Anh ấy bị điểm kém trong bài kiểm tra Tiếng Anh. Anh ấy hẳn là rất thất vọng.

Đáp án: A

 

8. We take turns to make an English presentation about keeping our environment clean and green. This opportunity makes everyone feel more ____________ in speaking English.

A. worried                   B. tense                       C. confident                D. frustrated

Lời giải:

worried (adj): lo lắng

tense (adj): căng thẳng, bồn chồn

confident (adj): tự tin

frustrated (adj): chán nản, bực bội

=> We take turns to make an English presentation about keeping our environment clean and green. This opportunity makes everyone feel more confident in speaking English.

Tạm dịch: Chúng tôi lần lượt thuyết trình tiếng Anh về việc giữ cho môi trường sạch và xanh. Cơ hội này khiến mọi người cảm thấy tự tin hơn khi nói tiếng Anh.

Đáp ánC

 

9. Minh feels very proud and ___________ at the gold medal he has got.

A. delighted                B. unhappy                  C. stressed                   D. strong

Lời giải:

delighted (adj): vui mừng

unhappy (adj): không vui

stressed (adj): căng thẳng

strong (adj): mạnh mẽ

=> Minh feels very proud and delighted at the gold medal he has got.

Tạm dịch: Minh cảm thấy rất tự hào và vui mừng về huy chương vàng mà anh ấy đạt được.

Đáp ánA

 

10. If you study hard and you feel tired, you had better take a rest and ___________ for some minutes.

A. encourage               B. relax                        C. advise                     D. empathize

Lời giải:

encourage (v): khuyến khích

relax (v): thư giãn, nghỉ ngơi

advise (v): khuyên

empathize (v): đồng cảm

=> If you study hard and you feel tired, you had better take a rest and relax for some minutes.

Tạm dịch: Nếu bạn học nhiều và bạn cảm thấy mệt mỏi, bạn nên nghỉ ngơi và thư giãn trong ít phút.

Đáp ánB

C. READING

Task 1. Read the text and then choose the best answer A, B, C, or D.

(Đọc đoạn văn và chọn đáp án thích hợp A, B, C hoặc D.)

 In Britain some families feel that learning at home is better than going to school.  Home schooled children can choose when they want to learn. Does this sound more enjoyable than school?

Andrian is a science prodigy and he wants to start university by the age of fourteen. He finds school lessons easier than the ones he expects but making friends is more difficult. At home he can spend more time on his favorite subjects and preparing to take many of his exams early. Does he ever take a break? “Yes”, he says “I don’t study subjects I’m not interested in.”

Holly’s parents weren’t happy with the local school. So they made a decision to teach her at home. Her favorite is history and she often goes to museum to study. “I couldn’t do that before”, she says. “This is more interesting than school was”. Her parents are always happy to help her.

Andrian and holly love learning at home, but some people think that studying at school is more useful because it trains you for adult life. It teaches you to be with people you don’t like, but it can also help you make friends. Are these things more important than lessons? What do you think?

 

1.  In Britain, people can learn at home or ____________________.

A. at school                 B. at work                   C. at the museum                               D. at break

 

2. Andrian wants to start ________________ when he’s 14.

A. school                     B. subjects                   C. lessons                                           D. university

 

3. He only studies things that he ______________________.

A. is interested in                                                        B. isn’t happy with

C. feels easy                                                                            D. feels difficult

 

4. History is Holly’s ______________________.

A. favorite test                                                                        B. favorite subject

C. boring subject                                                         D. only one subject

 

5. Why do some people think studying at school is__________________?

A. more easy                                                                           B. more useful

C. stressful                                                                              D. a waste of time

Lời giải chi tiết:

1.  In Britain, people can learn at home or ____________________.

A. at school                 B. at work                   C. at the museum                               D. at break

Lời giải:

Thông tin: In Britain some families feel that learning at home is better than going to school.  

Tạm dịch: Ở nước Anh một số gia đình cảm thấy rằng học ở nhà tốt hơn đến trường.

=> In Britain, people can learn at home or at school.

Đáp án: B

 

2. Andrian wants to start ________________ when he’s 14.

A. school                     B. subjects                   C. lessons                                           D. university

Lời giải:

Thông tin: Andrian is a science prodigy and he wants to start university by the age of fourteen.

Tạm dịch: Andrian là một thần đồng khoa học và cậu ấy muốn vào học đại học trước năm 14 tuổi.

=> Andrian wants to start university when he’s 14.

Đáp án: D

 

3. He only studies things that he ______________________.

A. is interested in                                                        B. isn’t happy with

C. feels easy                                                                            D. feels difficult

Lời giải:

Thông tin: he says “I don’t study subjects I’m not interested in.”

Tạm dịch: cậu ấy nói “Con không muốn học môn mà con không thích.”

=> He only studies things that he is interested in.

Đáp án: A

 

4. History is Holly’s ______________________.

A. favorite test                                                                        B. favorite subject

C. boring subject                                                         D. only one subject

Lời giải:

Thông tin: Her favorite is history and she often goes to museum to study.

Tạm dịch: Môn học yêu thích của Holly là lịch sử và cậu ấy thường đi đến viện bảo tàng để học.

=> History is Holly’s favorite subject.

Đáp án: B

 

5. Why do some people think studying at school is__________________?

A. more easy                                                                           B. more useful

C. stressful                                                                              D. a waste of time

Lời giải:

Thông tin: some people think that studying at school is more useful because it trains you for adult life.

Tạm dịch: một số người nghĩ rằng học ở trường bổ ích hơn vì nó dạy con người trưởng thành.

=> Why do some people think studying at school is more useful?

Đáp ánB

 

Tạm dịch đoạn văn:

Ở Anh, một số gia đình cảm thấy học ở nhà tốt hơn đến trường học. Trẻ em học tại nhà có thể lựa chọn khi nào chúng muốn học. Điều này nghe có vẻ thú vị hơn trường học? Andrian là một thần đồng khoa học và cậu bé muốn bắt đầu học đại học ở tuổi mười bốn. Cậu cảm thấy những bài học ở trường dễ hơn những gì cậu mong đợi nhưng việc kết bạn thì khó khăn hơn. Ở nhà, cậu bé có thể dành nhiều thời gian hơn cho các môn học yêu thích của mình và chuẩn bị tham gia những kỳ thi sớm hơn. Cậu có bao giờ nghỉ ngơi không? “Có”, cậu bé nói, “ Cháu không học những môn mà cháu không thích.”

Cha mẹ của Holly không hài lòng với trường học ở địa phương. Vì vậy, họ đã quyết định dạy cô bé ở nhà. Sở thích của cô bé là lịch sử và cô thường đến bảo tàng để nghiên cứu. “Cháu đã không được làm điều đó trước đây”, cô bé nói. “Đây là điều thú vị hơn trường học”. Bố mẹ cô bé luôn vui vẻ giúp đỡ con gái mình. Andrian và Holly thích học ở nhà, nhưng một số người nghĩ rằng học ở trường hữu ích hơn vì nó dạy bạn trưởng thành. Nó dạy bạn ở cùng với những người bạn không thích, nhưng nó cũng có thể giúp bạn kết bạn. Những điều này liệu có quan trọng hơn những tiết học? Bạn nghĩ sao?

Bài 2

Task 2. Read the conversation and answer the following questions.

(Đọc đoạn hội thoại sau và trả lời câu hỏi.)

 

Teacher: Mr. John? I’m glad to meet you. I’m Miss Clara, Harry’s teacher.

Mr. John: Thank you for sending me this note. I’m sorry to hear Harry is being a problem.

Teacher: I’m not sure what’s happening to Harry. He’s usually an excellent student. He completes all his homework and he’s quiet in class. Then, last week, he just changed. He fools around in class and he doesn’t pay attention. And he talks to the other students who sits near him when he should be reading and writing.

Mr. John: Harry? I’m surprised. What’s about his work?

Teacher: He doesn’t do it. When I ask the class to do an exercise, he sits and looks out the window. Sometimes he draws pictures on his papers. And he doesn’t do any homework.

Mr. John: I don’t know what to say. I don’t understand what’s happening to him.

Teacher: Is there anything different at home?

Mr. John: Well, yes. You know that I’m a widower and Harry is my only child. I have a new job and I need to take a lot of business trips. While I’m away, I leave Harry at his grandmother’s.

Teacher: Does Harry like staying at his grandmother’s?

Mr. John: Not too much. My mother lives in an apartment building. She is very severe so she doesn’t let Harry go out and play after school. Harry doesn’t have any friends in her neighborhood.

Teacher: Do you have any brothers or sisters?

Mr. John: Yes, my sister lives a few blocks from me. Harry wants to stay with her. She loves children, but she has three of her own. Now, I’m not sure what to do.

Teacher: Why don’t you talk with your mother and your sister? Then talk with Harry. He is telling us that he’s unhappy.

 Mr. John: I agree. Thank you for talking with me. And I’m very sorry about my son’s behavior. I’ll give you a call next week.

Teacher: Thank you, Mr. John. Goodbye.

 

Questions:

1. Why did Mr. John come to see Harry’s teacher?

 

2. What does Harry often do when the teacher gives an assignment.

 

3. Who takes care of Harry when his father is away?

 

4. What does Harry do after school?

 

5. Who does he want to stay with?

Phương pháp giải:

Tạm dịch đoạn văn:

Giáo viên: Ông là ông John phải không? Rất vui được gặp ông. Tôi là Clara, giáo viên của Harry.

Ông John: Cảm ơn cô đã gửi cho tôi lời nhắn này. Tôi rất tiếc khi biết rằng khi Harry đang gây chuyện.

Giáo viên: Tôi không chắc chuyện gì đang xảy ra với Harry. Em ấy thường là một học sinh xuất sắc. Em ấy hoàn thành tất cả bài tập về nhà và thường trật tự trong lớp. Sau đó, tuần trước em ấy bắt đầu thay đổi. Em ấy pha trò trong lớp và không chú ý vào bài giảng. Và em ấy nói chuyện riêng với những bạn khác ngồi gần trong khi lẽ ra em ấy phải đọc và viết.

Ông John: Harry ư? Thật khiến tôi ngạc nhiên. Thế còn việc học hành của thằng bé thì sao?

Giáo viên: Em ấy không làm bài. Khi tôi yêu cầu cả lớp làm bài tập, em ấy ngồi và nhìn ra cửa sổ. Thỉnh thoảng em ấy vẽ linh tinh lên vở. Và em ấy không làm bài tập về nhà.

Ông John: Tôi không biết phải nói gì. Tôi không hiểu có chuyện gì xảy ra với thằng bé nữa.

Giáo viên: Có gì khác lạ ở nhà không thưa ông?

Ông John: Chà, có đấy. Cô biết đấy tôi góa vợ và Harry là đứa con duy nhất của tôi. Tôi có một công việc mới và tôi cần phải đi công tác nhiều. Trong khi tôi đi xa, tôi gửi Harry ở nhà mẹ tôi. Giáo viên: Harry có thích ở nhà bà không?

Ông John: Không thích lắm. Mẹ tôi sống trong một tòa chung cư. Bà ấy rất nghiêm khắc nên bà ấy không cho Harry ra ngoài chơi sau giờ học. Harry không có bạn bè trong khu phố của mình. Giáo viên: Ông có anh chị em nào không?

Ông John:Tôi có, chị tôi sống cách tôi vài dãy nhà. Harry muốn ở lại với chị ấy. Chị ấy yêu trẻ con, nhưng chị ấy có ba đứa rồi. Bây giờ, tôi không biết phải làm gì.

Giáo viên: Tại sao ông không nói chuyện với mẹ và chị gái xem? Sau đó nói chuyện với Harry. Em ấy nói với chúng tôi rằng em ấy không vui.

Ông John: Tôi đồng ý. Cảm ơn cô đã nói chuyện với tôi. Và tôi rất tiếc về hành vi của con trai tôi. Tôi sẽ gọi cho cô vào tuần tới.

Giáo viên: Cảm ơn ông, ông John. Tạm biệt.

Lời giải chi tiết:

1. Why did Mr. John come to see Harry’s teacher?

Thông tin: Mr. John: Thank you for sending me this note. I’m sorry to hear Harry is being a problem.

Trả lời: Because his son’s teacher sent him a note

Tạm dịch: Tại sao ông John lại đến gặp giáo viên của Harry?

                - Bởi vì giáo viên của con trai ông ấy đã gửi cho ông ấy một mẩu ghi chú.

 

2. What does Harry often do when the teacher gives an assignment.

Thông tin: Teacher: He doesn’t do it. When I ask the class to do an exercise, he sits and looks out the window.

Trả lờiHe sits and looks out of the window.

Tạm dịch: Harry thường làm gì khi giáo viên giao bài tập?

                - Cậu ấy ngồi yên và nhìn ra ngoài cửa sổ.

 

3. Who takes care of Harry when his father is away?

Thông tin: Mr. John: While I’m away, I leave Harry at his grandmother’s.

Trả lời:  His grandmother.

Tạm dịch: Ai chăm sóc cho Harry khi bố cậu ấy đi vắng?

                 - Bà của cậu ấy.

 

4. What does Harry do after school?

Thông tin: My mother lives in an apartment building. She is very severe so she doesn’t let Harry go out and play after school.

Trả lời: He does nothing/ He stays at home.

Tạm dịch: Harry thường làm gì sau giờ học?

                  -Cậu ấy không làm gì/ Cậu ấy ở trong nhà.

 

5. Who does he want to stay with?

Thông tin: Mr. John: Yes, my sister lives a few blocks from me. Harry wants to stay with her.

Trả lời: He wants to stay with his aunt.

Tạm dịch: Cậu bé muốn ở với ai?

                 - Cậu muốn ở với cô của mình.

Bài 3

Task 3. Choose the correct word A, B, C, or D for each gap to complete the following passage.

(Chọn đáp án đúng A, B, C, hoặc D điền vào chỗ trống để hoàn thành đoạn văn.)

 

Recently, a study in USA showed that 75% of high school students (1) ____________ in tests and exams. If we include (2) ____________ homework, the number is 90%. Many students don’t even realize that (3) _________________________they’re doing is wrong. They think that cheating is OK now because it’s (4)_____________.

In the past, weaker students cheated but now cheats are often clever kids who need higher grades. There is more competition today.

One high school student says, “There’s big (5) ____________to get into a good university. You have to get good marks, and to get good marks some teens think they have to cheat.”

In the American study, 50% of teens agreed with the opinion “People sometimes have to lie and cheat to be succeed.” It seems that cheating has become normal for some people. There are a lot of cheats. We see more and (6) ____________ cheats in sport and in business. Unfortunately, adults don’t always set a good example.

Cheating is easier with new technology. They are websites (7) __________ you can download exams and essays. You can pay people online to write an essay for you. Students are instant messaging homework answers and they can send text messages to friends (8) _____________ exams or put answers into their MP3 players.

Teachers can (9) _____________cell phones and camera and use special software to detect copying in homework. School principles can suspend or expel students who cheat. But really it’s more important for people (10) _________ that they don’t have to cheat to be successful – cheats never win and winner never cheat.

                        To suspend: đình chỉ học

                        To expel: đuổi học

1. A. has cheated        B. have cheated        C. are cheating          D. cheat

2. A. copying              B. to copy                 C. copy                     D copied

3. A. which                 B. why                      C. what                    D. where

4. A. normal               B. usually                  C. plenty                  D. common

5. A. stress                 B. pressure               C. nervous                D. tense

6. A. much                  B. more                    C. less                      D. fewer

7. A. which                 B. what                    C. how                      D. where

8. A. on                      B. at                      C. in                        D. of

9. A. ban                    B. stop                     C. end                       D. delay

10. A. knowing           B. know                     C. to know                D. known

 

1. Recently, a study in USA showed that 75% of high school students (1) ____________ in tests and exams.

 

2If we include (2) ____________ homework, the number is 90%.

 

3. Many students don’t even realize that (3) _________ they’re doing wrong.

 

4. They think that cheating is OK now because it’s (4)_____________.

 

5. One high school student says, “There’s big (5) ____________to get into a good university.”

 

6. We see more and (6) ____________ cheats in sport and in business.

 

7. They are websites (7) __________ you can download exams and essays.

 

8. Students are instant messaging homework answers and they can send text messages to friends (8) _____________ exams or put answers into their MP3 players.

 

9. Teachers can (9) _____________cell phones and camera and use special software to detect copying in homework.

 

10. But really it’s more important for people (10) _________ that they don’t have to cheat to be successful.

Phương pháp giải:

Tạm dịch đoạn văn:

Gần đây, một nghiên cứu ở Mỹ cho thấy 75% học sinh trung học gian lận trong các bài kiểm tra và kì thi. Nếu tính cả chép bài tập về nhà, con số là 90%. Nhiều học sinh thậm chí không nhận ra rằng điều chúng đang làm là sai. Chúng nghĩ rằng gian lận bây giờ là bình thường vì việc này giờ đã phổ biến.

Trước đây, những học sinh học kém thường gian lận nhưng bây giờ những đứa trẻ gian lận thường là những học sinh thông minh, muốn đạt điểm cao hơn. Ngày nay, ngày càng có nhiều sự cạnh tranh.

Một học sinh cấp ba nói rằng “Muốn vào một trường đại học tốt rất áp lực. Bọn cháu phải đạt điểm cao, và để đạt điểm cao, một số học sinh nghĩ rằng họ phải gian lận.”

Trong một nghiên cứu của Mỹ, 50% thanh thiếu niên đồng ý với ý kiến “Mọi người đôi khi phải nói dối và gian lận để thành công.” Có vẻ như gian lận đã trở nên bình thường đối với một số người. Có rất nhiều trò gian lận. Chúng ta thấy ngày càng có nhiều những trò gian lận trong thể thao và kinh doanh. Thật không may, người lớn không phải luôn là tấm gương tốt.

Gian lận trở nên dễ dàng hơn với công nghệ hiện đại. Đó là các trang web mà bạn có thể tải các bài thi và bài luận. Bạn cũng có thể thuê một người trên mạng viết bài hộ. Học sinh có thể nhắn tin đáp án bài tập về nhà và gửi tin nhắn văn bản cho bạn bè trong những kì thi hoặc nhập đáp án vào máy nghe nhạc MP3.

Giáo viên có thể ngăn cấm học sinh sử dụng điện thoại và máy ảnh và dùng phần mềm đặc biệt để phát hiện việc sao chép bài tập về nhà. Nội quy của nhà trường cho phép đình chỉ hoặc đuổi học những học sinh gian lận. Nhưng quan trọng hơn là mọi người phải hiểu rằng họ không cần phải gian lận để thành công - gian lận không bao giờ thắng được và người chiến thắng không bao giờ gian lận.

1. Recently, a study in USA showed that 75% of high school students (1) ____________ in tests and exams.

Lời giải:

Dấu hiệu: recently => thì hiện tại hoàn thành

Công thức: S + has/have + Ved/V3

=> Recently, a study in USA showed that 75% of high school students have cheated in tests and exams.

Tạm dịch: Gần đây, một nghiên cứu ở Mỹ cho thấy 75% học sinh trung học gian lận trong các bài kiểm tra và kì thi.

Đáp án: B

 

2If we include (2) ____________ homework, the number is 90%.

Lời giải:

Include + N(bao gồm cái gì) => dùng danh động từ “V-ing” đóng vai trò làm danh từ.

=> If we include copying homework, the number is 90%.

Tạm dịch: Nếu tính cả chép bài tập về nhà, con số là 90%.

Đáp án: A

 

3. Many students don’t even realize that (3) _________ they’re doing wrong.

Lời giải:

Which: cái gì (chỉ sự chọn lựa)

Why: tại sao

What: điều gì

Where: ở đâu

=> Many students don’t even realize that what they’re doing is wrong.

Tạm dịch: Nhiều học sinh thậm chí không nhận ra rằng điều chúng đang làm là sai.

Đáp án: C

 

4. They think that cheating is OK now because it’s (4)_____________.

Lời giải:

Normal (adj): bình thường

Usually (adv): thường xuyên

Plenty (n): nhiều

Common (adj): phổ biến, thông thường

=> They think that cheating is OK now because it’s common.

Tạm dịch: Chúng nghĩ rằng gian lận bây giờ là bình thường vì việc này giờ đã phổ biến.

Đáp ánD

 

5. One high school student says, “There’s big (5) ____________to get into a good university.”

Lời giải:

Stress (n): sự căng thẳng

Pressure (n): áp lực

Nervous (adj): lo lắng

Tense (adj): căng thằng

Chỗ cần điền đứng sau tính từ (big) => cần một danh từ.

=> One high school student says, “There’s big pressure to get into a good university.”

Tạm dịch: Một học sinh cấp ba nói rằng “Để vào được một trường đại học tốt thì áp lực rất lớn.”

Đáp án: B

 

6. We see more and (6) ____________ cheats in sport and in business.

Lời giải:

Dạng so sánh kép của danh từ: more and more + N (ngày càng nhiều…)

=> We see more and more cheats in sport and in business.

Tạm dịch: Chúng ta thấy ngày càng có nhiều những trò gian lận trong thể thao và kinh doanh.

Đáp án: B

 

7. They are websites (7) __________ you can download exams and essays.

Lời giải:

Từ cần điền dùng để thay thế cho danh từ chỉ vật “websites” => dùng đại từ quan hệ “which”

=> They are websites which you can download exams and essays.

Tạm dịch: Đó là các trang web mà bạn có thể tải các bài thi và bài luận.

Đáp án: D

 

8. Students are instant messaging homework answers and they can send text messages to friends (8) _____________ exams or put answers into their MP3 players.

Lời giải:

On (prep): trên

At (prep): ở, tại (chỉ địa điểm)

In (prep): trong

Of (prep): của

=> Students are instant messaging homework answers and they can send text messages to friends (8) in exams or put answers into their MP3 players.

Tạm dịch: Học sinh có thể nhắn tin đáp án bài tập về nhà và gửi tin nhắn văn bản cho bạn bè trong những kì thi hoặc nhập đáp án vào máy nghe nhạc MP3.

Đáp án: C

 

 

9. Teachers can (9) _____________cell phones and camera and use special software to detect copying in homework.

Lời giải:

Ban (v): cấm

Stop (v): dừng

End (v): kết thúc

Delay (v): trì hoãn

=> Teachers can ban cell phones and camera and use special software to detect copying in homework.

Tạm dịch: Giáo viên có thể ngăn cấm học sinh sử dụng điện thoại và máy ảnh và dùng phần mềm đặc biệt để phát hiện việc sao chép bài tập về nhà.

Đáp án: A

 

10. But really it’s more important for people (10) _________ that they don’t have to cheat to be successful.

Lời giải:

Cấu trúc: It + be + adj + (for O) + to V (thật…để làm gì)

=> But really it’s more important for people to know that they don’t have to cheat to be successful.

Tạm dịch: Nhưng quan trọng hơn là mọi người phải hiểu rằng họ không cần phải gian lận để thành công.

Đáp án: C

 

Tạm dịch đoạn văn:

Gần đây, một nghiên cứu ở Mỹ cho thấy 75% học sinh trung học gian lận trong các bài kiểm tra và kì thi. Nếu tính cả chép bài tập về nhà, con số là 90%. Nhiều học sinh thậm chí không nhận ra rằng điều chúng đang làm là sai. Chúng nghĩ rằng gian lận bây giờ là bình thường vì việc này giờ đã phổ biến.

Trước đây, những học sinh học kém thường gian lận nhưng bây giờ những đứa trẻ gian lận thường là những học sinh thông minh, muốn đạt điểm cao hơn. Ngày nay, ngày càng có nhiều sự cạnh tranh.

Một học sinh cấp ba nói rằng “Muốn vào một trường đại học tốt rất áp lực. Bọn cháu phải đạt điểm cao, và để đạt điểm cao, một số học sinh nghĩ rằng họ phải gian lận.”

Trong một nghiên cứu của Mỹ, 50% thanh thiếu niên đồng ý với ý kiến “Mọi người đôi khi phải nói dối và gian lận để thành công.” Có vẻ như gian lận đã trở nên bình thường đối với một số người. Có rất nhiều trò gian lận. Chúng ta thấy ngày càng có nhiều những trò gian lận trong thể thao và kinh doanh. Thật không may, người lớn không phải luôn là tấm gương tốt.

Gian lận trở nên dễ dàng hơn với công nghệ hiện đại. Đó là các trang web mà bạn có thể tải các bài thi và bài luận. Bạn cũng có thể thuê một người trên mạng viết bài hộ. Học sinh có thể nhắn tin đáp án bài tập về nhà và gửi tin nhắn văn bản cho bạn bè trong những kì thi hoặc nhập đáp án vào máy nghe nhạc MP3.

Giáo viên có thể ngăn cấm học sinh sử dụng điện thoại và máy ảnh và dùng phần mềm đặc biệt để phát hiện việc sao chép bài tập về nhà. Nội quy của nhà trường cho phép đình chỉ hoặc đuổi học những học sinh gian lận. Nhưng quan trọng hơn là mọi người phải hiểu rằng họ không cần phải gian lận để thành công - gian lận không bao giờ thắng được và người chiến thắng không bao giờ gian lận.

Loigiaihay.com

Lời giải chi tiết:

1. Recently, a study in USA showed that 75% of high school students (1) ____________ in tests and exams.

Lời giải:

Dấu hiệu: recently => thì hiện tại hoàn thành

Công thức: S + has/have + Ved/V3

=> Recently, a study in USA showed that 75% of high school students have cheated in tests and exams.

Tạm dịch: Gần đây, một nghiên cứu ở Mỹ cho thấy 75% học sinh trung học gian lận trong các bài kiểm tra và kì thi.

Đáp án: B

 

2If we include (2) ____________ homework, the number is 90%.

Lời giải:

Include + N(bao gồm cái gì) => dùng danh động từ “V-ing” đóng vai trò làm danh từ.

=> If we include copying homework, the number is 90%.

Tạm dịch: Nếu tính cả chép bài tập về nhà, con số là 90%.

Đáp án: A

 

3. Many students don’t even realize that (3) _________ they’re doing wrong.

Lời giải:

Which: cái gì (chỉ sự chọn lựa)

Why: tại sao

What: điều gì

Where: ở đâu

=> Many students don’t even realize that what they’re doing is wrong.

Tạm dịch: Nhiều học sinh thậm chí không nhận ra rằng điều chúng đang làm là sai.

Đáp án: C

 

4. They think that cheating is OK now because it’s (4)_____________.

Lời giải:

Normal (adj): bình thường

Usually (adv): thường xuyên

Plenty (n): nhiều

Common (adj): phổ biến, thông thường

=> They think that cheating is OK now because it’s common.

Tạm dịch: Chúng nghĩ rằng gian lận bây giờ là bình thường vì việc này giờ đã phổ biến.

Đáp ánD

 

5. One high school student says, “There’s big (5) ____________to get into a good university.”

Lời giải:

Stress (n): sự căng thẳng

Pressure (n): áp lực

Nervous (adj): lo lắng

Tense (adj): căng thằng

Chỗ cần điền đứng sau tính từ (big) => cần một danh từ.

=> One high school student says, “There’s big pressure to get into a good university.”

Tạm dịch: Một học sinh cấp ba nói rằng “Để vào được một trường đại học tốt thì áp lực rất lớn.”

Đáp án: B

 

6. We see more and (6) ____________ cheats in sport and in business.

Lời giải:

Dạng so sánh kép của danh từ: more and more + N (ngày càng nhiều…)

=> We see more and more cheats in sport and in business.

Tạm dịch: Chúng ta thấy ngày càng có nhiều những trò gian lận trong thể thao và kinh doanh.

Đáp án: B

 

7. They are websites (7) __________ you can download exams and essays.

Lời giải:

Từ cần điền dùng để thay thế cho danh từ chỉ vật “websites” => dùng đại từ quan hệ “which”

=> They are websites which you can download exams and essays.

Tạm dịch: Đó là các trang web mà bạn có thể tải các bài thi và bài luận.

Đáp án: D

 

8. Students are instant messaging homework answers and they can send text messages to friends (8) _____________ exams or put answers into their MP3 players.

Lời giải:

On (prep): trên

At (prep): ở, tại (chỉ địa điểm)

In (prep): trong

Of (prep): của

=> Students are instant messaging homework answers and they can send text messages to friends (8) in exams or put answers into their MP3 players.

Tạm dịch: Học sinh có thể nhắn tin đáp án bài tập về nhà và gửi tin nhắn văn bản cho bạn bè trong những kì thi hoặc nhập đáp án vào máy nghe nhạc MP3.

Đáp án: C

 

 

9. Teachers can (9) _____________cell phones and camera and use special software to detect copying in homework.

Lời giải:

Ban (v): cấm

Stop (v): dừng

End (v): kết thúc

Delay (v): trì hoãn

=> Teachers can ban cell phones and camera and use special software to detect copying in homework.

Tạm dịch: Giáo viên có thể ngăn cấm học sinh sử dụng điện thoại và máy ảnh và dùng phần mềm đặc biệt để phát hiện việc sao chép bài tập về nhà.

Đáp án: A

 

10. But really it’s more important for people (10) _________ that they don’t have to cheat to be successful.

Lời giải:

Cấu trúc: It + be + adj + (for O) + to V (thật…để làm gì)

=> But really it’s more important for people to know that they don’t have to cheat to be successful.

Tạm dịch: Nhưng quan trọng hơn là mọi người phải hiểu rằng họ không cần phải gian lận để thành công.

Đáp án: C

D. WRITING

Task 1. Make up the sentences using words and phrases given.

            Example:  Mai / said / too / tired / and / did / not / want / go / out /. / she / been / staying /   up / late / studying / for / exam/.

-> Mai said she was too tired and didn’t want to go out. She’s been staying up late studying for the exam.

1. Mai’s parents / always / expect / her / get / good / grades / and / go / top / university / study / medicine /.

 

2. Minh / feel / very / worried / because / he / have / big / assignment / complete / and / he / not / know / where / start /.

 

3. you / thought / about / asking / friend / who / confident / about / maths / help / you/?

 

4. you / done / very / well / exam/. / I / think / you / relax / now/.

 

5. it / not / difficult / make / new / friends /. / you / should / be / open / friendly / first /.

Lời giải chi tiết:

1. Mai’s parents / always / expect / her / get / good / grades / and / go / top / university / study / medicine /.

Lời giải:

Trạng từ “always” (luôn luôn) => dấu hiệu thì hiện tại đơn

Công thức:  S + V-inf (khi chủ ngữ là I, you, we, they, danh từ số nhiều)

                    S + V(s/es) (khi chủ ngữ là he, she, it, danh từ không đếm được, danh từ số ít)

“Mai’s parents” là danh từ số nhiều => chia “expect”

Cấu trúc: expect someone to V: mong đợi ai đó làm gì

                go + to + N: đi đến, vào học…

“top university” là danh từ đếm được => sử dụng mạo từ “a”

Cấu trúc: Clause + to + V: chỉ mục đích (để…)

Đáp án: Mai’s parents always expect her to get good grades and go to a top university to study medicine.

Tạm dịch: Bố mẹ của Mai mong cô bé có thể đạt điểm cao và vào một trường đại học hàng đầu để học y khoa.

 

2. Minh / feel / very / worried / because / he / have / big / assignment / complete / and / he / not / know / where / start /.

Lời giải:

Câu không có dấu hiệu nhận biết cụ thể => chia thì hiện tại đơn hoặc quá khứ đơn.

Công thức thì hiện tại đơn:

Câu khẳng định:   S + V-inf (khi chủ ngữ là I, you, we, they, danh từ số nhiều)

                             S + V(s/es) (khi chủ ngữ là he, she, it, danh từ không đếm được, danh từ số ít)

Câu phủ định:      S + don’t + V (khi chủ ngữ là I, you, we, they, danh từ số nhiều)

                           S + doesn’t + V (khi chủ ngữ là he, she, it, danh từ không đếm được, danh từ số ít)

“Minh”, “he” là đại từ số ít => chia “feels”, “doesn’t know”

Cấu trúc: clause + to + V: chỉ mục đích (để…) =>… to complete

Trong lời nói gián tiếp, dùng: từ để hỏi (what, where, when, how, …) + to + V-inf => “where to start”

Đáp án: Minh feels very worried because he has a big assignment to complete and he doesn’t know where to start.

Tạm dịch: Minh cảm thấy rất lo lắng vì cậu ấy có một bài tập đồ sộ cần phải hoàn thành và cậu ta chưa biết bắt đầu từ đâu.

 

3. you / thought / about / asking / friend / who / confident / about / maths / help / you/?

Lời giải:

Câu ở dạng nghi vấn, động từ sau chủ ngữ được chia ở V3 => dùng câu nghi vấn của thì hiện tại hoàn thành.

Công thức: (?) Have/has + S + Ved/V3 + O?

Chủ ngữ là “you” => dùng trợ động từ “have”

“friend” là danh từ đếm được số ít, lần đầu được nhắc đến => cần mạo từ “a” đứng trước.

Trong mệnh đề quan hệ “who…” chưa có động từ chính, “confident” là tính từ => cần một động từ tobe. “who” dùng để thay thế cho “a friend” là danh từ số ít => tobe được chia là “is”

Cấu trúc: ask somebody to V: nhờ/ yêu cầu ai đó làm gì => “ask a friend… to help you?”

Đáp án: Have you thought about asking a friend who is confident about maths to help you?

Tạm dịch: Cậu đã từng nghĩ về nhờ một người bạn tự tin về môn Toán giúp đỡ cậu chưa?

 

4. you / done / very / well / exam/. / I / think / you / relax / now/.

Lời giải:

Trong câu có từ “now” => ngữ cảnh của câu ở hiện tại.

- Câu thứ nhất dùng để chỉ một hành động vừa mới xảy ra không xác định thời gian => dùng thì hiện tại hoàn thành.

Công thức: (+) S + have/ has + Ved/V3 + O.

Chủ ngữ là “you” => dùng trợ động từ “have”

Dùng cụm từ “in the exam” để biểu đạt nghĩa “trong kì thi”.

=> You have done very well in the exam.

- Câu thứ 2: Khi khuyên bảo ai đó nên làm gì, thường dùng mẫu câu:

I think somebody should + V…: tôi nghĩ bạn nên (không dùng thì hiện tại tiếp diễn “am thinking”)

=> I think you should relax now.

Đáp án: You have done very well in the exam. I think you should relax now.

Tạm dịch: Con đã làm tốt trong kì thi rồi. Mẹ nghĩ bây giờ con nên nghỉ ngơi.

 

5. it / not / difficult / make / new / friends /. / you / should / be / open / friendly / first /.

Lời giải:

- Câu thứ nhất:

Cấu trúc: It + be + adj + to + V: thật… để làm gì

=> It is not difficult to make new friends.

- Câu 2:

“open” và “friendly” đều là tính từ chỉ tính cách => cần nối với nhau bằng liên từ “and”

=> You should be open and friendly first.

Đáp án: It is not difficult to make new friends. You should be open and be friendly first.

Tạm dịch: Kết bạn không khó đâu. Trước tiên con nên cởi mở và thân thiện.

Bài 2

Task 2. Rewrite the following sentences in reported speech.

(Viết lại những câu sau sang câu gián tiếp.)

 

1. “What are you most worried about before the exam?” my teacher asked me.

 

2. “If you get high scores in your final exam, I’ll buy you a computer.” His mother said.

 

3. “My parents are very glad because my sister has passed the entrance exam to go to a top university.” Lan told me.

 

4. “I couldn’t sleep last night because I felt nervous about the exam.” Hoa said.

 

5. “I’m so delighted. I’ve received a mobile phone from my brother. My brother has just been abroad.” Quang said.

Lời giải chi tiết:

1. “What are you most worried about before the exam?” my teacher asked me.

Lời giải:

Cấu trúc câu gián tiếp với từ để hỏi:

S + asked (+O)/wanted to know/wondered + Wh-words + S + V (lùi thì).

Cách chuyển:

-Lùi thì: HTĐ => QKĐ: are => was (do đại từ “you” chuyển thành “I”)

-Biến đổi đại từ: you => I

Đáp án: My teacher asked me what I was most worried about before the exam.

Tạm dịch: Cô giáo hỏi tôi là tôi là tôi lo lắng điều gì nhất trước kì thi.

 

2. “If you get high scores in your final exam, I’ll buy you a computer.” His mother said.

Lời giải:

Khi chuyển sang câu gián tiếp, câu điều kiện loại 1 lùi thì và trở thành câu điều kiện loại 2.

Cấu trúc câu trần thuật gián tiếp với câu điều kiện loai 1:

S + said + If + S + V2/-ed, S + would + V

Cách chuyển:

-Lùi thì: get => got, will buy => would buy

-Biến đổi đại từ: you => he, your final exam => his final exam, I => he, you => him

Đáp án: His mother said if he got high scores in his final exam, she would buy him a computer.

Tạm dịch: Mẹ anh ấy nói rằng nếu anh ấy đạt điểm cao trong kì thi cuối kì, mẹ anh ấy sẽ mua cho anh ấy một cái máy tính mới.

 

3. “My parents are very glad because my sister has passed the entrance exam to go to a top university.” Lan told me.

Lời giải:

Cấu trúc câu trần thuật gián tiếp:

S + told O/ said + S + V(lùi thì)

Cách chuyển:

-Lùi thì: HTĐ => QKĐ: are => were, has passed => had passed

-Biến đổi đại từ: my parents => her parents, my sister => her sister

Đáp án: Lan told me her parents were very glad because her sister had passed the entrance exam to go to a top university.

Tạm dịch: Lan bảo tôi rằng bố mẹ của cô ấy đã rất vui mừng vì chị của cô ấy đã đỗ đỗ vào một trường đại học hàng đầu.

 

4. “I couldn’t sleep last night because I felt nervous about the exam.” Hoa said.

Lời giải:

Cấu trúc câu trần thuật gián tiếp:

S + told O/ said + S + V(lùi thì)

Cách chuyển:

-Lùi thì: động từ khuyết thiếu quá khứ không thay đổi trong câu gián tiếp=> “couldn’t” giữ nguyên

            QKĐ => QKHT: felt => had felt 

-Biến đổi đại từ: I => she

-Biến đổi trạng từ chỉ thời gian: last night => the night before

Đáp án: Hoa said she couldn’t sleep night before because she had felt nervous about the exam.

Tạm dịch: Hoa nói rằng cô ấy không thể ngủ tối qua bởi vì cô ấy cảm thấy lo lắng về kì thi.

 

5. “I’m so delighted. I’ve received a mobile phone from my brother. My brother has just been abroad.” Quang said.

Lời giải:

Cấu trúc câu trần thuật gián tiếp:

S + told O/ said + S + V(lùi thì)

Cách chuyển:

-Lùi thì: HTĐ => QKĐ: am => was (do chủ ngữ “I” chuyển thành “he”)

             HTHT => QKHT: have received => had received, has just been => had just been

-Biến đổi đại từ: I => he, my brother => his brother

Đáp án: Quang said he was so delighted because he had received a mobile phone from his brother. His brother had just been abroad.

Tạm dịch: Quang nói rằng cậu ấy rất mừng vì nhận được cuộc điện thoại từ anh trai cậu ấy. Anh trai cậu ấy vừa ra nước ngoài.

Bài 3

Task 3. Rewrite the following sentences in direct speech.

(Viết lại câu sang lời nói trực tiếp.)

 

1.  They wondered what to do to get good marks at the exam.

 

2. Minh asked his teacher what to prepare for the camping.

 

3. Nam and Lan couldn’t decide what to buy for Linh on her birthday.

 

4. She was not sure whether to tell her close friend that news.

 

5. He had no idea who to ask for advice about his problem.

Lời giải chi tiết:

1.  They wondered what to do to get good marks at the exam.

Lời giải:

Câu có động từ “wondered” (băn khoăn) và từ để hỏi “what” => câu trực tiếp là câu hỏi với “what”

“…wh-words + to + V” là dạng rút gọn của “wh-words + S + should + V”

=> Cần chuyển mệnh đề “what they should do to get good marks at the exam” về câu hỏi trực tiếp.

Cách chuyển:

- Đưa động từ về dạng chưa lùi thì: should => should

- Đảo “should” lên trước chủ ngữ

- Biến đổi đại từ: they => we

Đáp án: “What should we do to get good marks at the exam?” they wondered.

Tạm dịch: “Chúng ta nên làm gì để đạt được điểm cao trong kì thi?” Họ băn khoăn.

 

2. Minh asked his teacher what to prepare for the camping.

Lời giải:

Câu có động từ “asked” (hỏi) và từ để hỏi “what” => câu trực tiếp là câu hỏi với “what”

“…wh-words + to + V” là dạng rút gọn của “wh-words + S + should + V”

=> Cần chuyển mệnh đề “what they should prepare for the camping” về câu hỏi trực tiếp.

Cách chuyển:

- Đưa động từ về dạng chưa lùi thì: should => should

- Đảo “should” lên trước chủ ngữ

- Biến đổi đại từ: they => we

Đáp án: “What should we prepare for the camping?” Minh asked his teacher.

Tạm dịch: “Chúng ta nên chuẩn bị gì cho buổi cắm trại?” Minh hỏi giáo viên của anh ấy.

 

3. Nam and Lan couldn’t decide what to buy for Linh on her birthday.

Lời giải:

Câu có cụm từ “couldn’t decide” (không thể quyết định) và từ để hỏi “what” => câu trực tiếp là câu hỏi với “what”.

“…wh-words + to + V” là dạng rút gọn của “wh-words + S + should + V”

=> Cần chuyển mệnh đề “what they should buy for Linh on her birthday” về câu hỏi trực tiếp.

Cách chuyển:

- Đưa động từ về dạng chưa lùi thì: should => should

- Đảo “should” lên trước chủ ngữ

- Biến đổi đại từ: they => we

Đáp án: “What should we buy for Linh on her birthday?” asked Nam and Lan.

Tạm dịch: Chúng ta nên mua gì cho Linh vào ngày sinh nhật của cậu ấy nhỉ?” Nam và Lan hỏi.

 

4. She was not sure whether to tell her close friend that news.

Lời giải:

Câu có cụm từ “not sure” (không chắc) và từ “whether” (liệu) => câu trực tiếp là dạng câu hỏi yes/no

“…wh-words + to + V” là dạng rút gọn của “wh-words + S + should + V”

=> Cần chuyển mệnh đề “whether she should tell her close friend that news.” về câu hỏi trực tiếp.

Cách chuyển:

- Bỏ từ “whether”

- Đưa động từ về dạng chưa lùi thì: should => should

- Đảo “should” lên trước chủ ngữ.

- Biến đổi đại từ: she => I, her close friend => my close friend

- Biến đổi tính từ chỉ định: that => this

Đáp án: “Should I tell my close friend this news?” she asked.

Tạm dịch: “Tớ có nên kể cho bạn thân của tớ về tin này không nhỉ?” Cô ấy hỏi.

 

5. He had no idea who to ask for advice about his problem.

Lời giải:

Câu có cụm từ “had no idea” (không biết) và từ để hỏi “who” => câu trực tiếp câu hỏi với từ để hỏi “who”

“…wh-words + to + V” là dạng rút gọn của “…wh-words + S + should + V”:

 

=> Cần chuyển mệnh đề “who he should ask for advice about his problem” về câu hỏi trực tiếp.

Cách chuyển:

- Đưa động từ về dạng chưa lùi thì: should => should

- Đảo “should” lên trước chủ ngữ.

- Biến đổi đại từ: he => I, his problem => my problem

Đáp án: “Who should I ask for advice about my problem?” she asked.

Tạm dịch: “Tớ nên xin lời khuyên của ai về vấn đền của tớ nhỉ?” cậu ấy hỏi.

Bài 4

Task 4. Rewrite the following sentences using words + to-infinitive

(Viết lại câu sử dụng từ + to – động từ nguyên thể.)

 

1. Could you tell me when I should explain everything to our teacher?

 

2. I don’t know what I should do to make my mother happy.

 

3. She wondered how she could tell her mother about the stolen bicycle.

 

4. We are not sure what we should do to make our house more beautiful at Christmas.

 

5. My mother can’t decide where we should go at summer holidays.

Lời giải chi tiết:

1. Could you tell me when I should explain everything to our teacher?

Lời giải:

Trong câu gián tiếp dạng câu hỏi:

“… wh-words + S + should/could + V” có thể được rút gọn thành “…wh-words + to + V”

=> when I should explain…= when to explain…

Đáp án: Could you tell me when to explain everything to our teacher?

Tạm dịch: Cậu có thể nói cho tớ biết khi nào tớ nên giải thích mọi thứ với cô được không?

 

2. I don’t know what I should do to make my mother happy.

Lời giải:

Tương tự câu 1

Đáp án: I don’t know what to do to make my mother happy.

Tạm dịch: Tớ không biết làm gì để khiến mẹ tớ vui nữa.

 

3. She wondered how she could tell her mother about the stolen bicycle.

Lời giải:

Tương tự câu 1

Đáp án: She wondered how to tell her mother about the stolen bicycle.

Tạm dịch: Cô bé băn khoăn làm cách nào để có thể nói với mẹ về chiếc xe bị mất cắp.

 

4. We are not sure what we should do to make our house more beautiful at Christmas.

Lời giải:

Tương tự câu 1

Đáp án: We are not sure what to do to make our house beautiful at Christmas.

Tạm dịch: Chúng tớ không chắc nên làm gì để làm cho ngôi nhà của chúng tớ đẹp hơn vào lễ Giáng Sinh.

 

5. My mother can’t decide where we should go at summer holidays.

Lời giải:

Tương tự câu 1:

Đáp án: My mother can’t decide where to go at summer holidays.

Tạm dịch: Mẹ tớ không thể quyết định được nên đi đâu vào kì nghỉ hè.

Đăng nhận xét

0 Nhận xét