Ticker

6/recent/ticker-posts

Header Ads Widget

Ad 728x90

Unit 4: Life in the past - Tiếng anh 9 mới

A. PHONETICS

Task 1. Choose the words whose main stressed syllable is different from the rest. Circle the corresponding letter A, B, C or D.

( Chọn từ có vị trí trọng âm khác với các từ còn lại. Khoanh tròn vào đáp án A, B, C hoặc D.)

 


1. A. Vulnerable               B. satellite             C. eleven             D. element

 

2. A. character           B. publisher              C. wonderful               D. understand

 

3. A. interesting             B. surprising               C. amusing                    D. successful

 

4. A. arctic                     B. behave               C. event                   D. facility

 

5. A. illiterate                    B. occasion              C. relaxed              D. sculpture

Lời giải chi tiết:

1. A. Vulnerable               B. satellite             C. eleven             D. element

Lời giải:

Vulnerable /ˈvʌlnərəbl/

satellite /ˈsætəlaɪt/

eleven /ɪˈlevn/

element /ˈelɪmənt/

Câu C trọng âm rơi vào âm tiết 2, còn lại rơi vào âm tiết 1.

Đáp án: 

2. A. character           B. publisher              C. wonderful               D. understand

Lời giải:

character /ˈkærəktə(r)/

publisher /ˈpʌblɪʃə(r)/

wonderful /ˈwʌndəfl/

understand /ˌʌndəˈstænd/

Câu D trọng âm rơi vào âm tiết 3, còn lại rơi vào âm tiết 1.

Đáp án: D

3. A. interesting             B. surprising               C. amusing                    D. successful

Lời giải:

interesting /ˈɪntrəstɪŋ/

surprising /səˈpraɪzɪŋ/

amusing /əˈmjuːzɪŋ/

successful /səkˈsesfl/

Câu A trọng âm rơi vào âm tiết 1, còn lại rơi vào âm tiết 2.

Đáp án: A

4. A. arctic                     B. behave               C. event                   D. facility

Lời giải:

arctic /ˈɑːktɪk/

behave /bɪˈheɪv/

event /ɪˈvent/

facility /fəˈsɪləti/

Câu A trọng âm rơi vào âm tiết 1, còn lại rơi vào âm tiết 2.

Đáp án: A

5. A. illiterate                    B. occasion              C. relaxed              D. sculpture

Lời giải:

illiterate /ɪˈlɪtərət/

occasion /əˈkeɪʒn/

relaxed /rɪˈlækst/

sculpture /ˈskʌlptʃə(r)/

Câu D trọng âm rơi vào âm tiết 1, còn lại rơi vào âm tiết 2.

Đáp án: D

Bài 2

Task 2. Choose the word underlined part is pronounced differently. Circle the corresponding letter A, B, C, or D.

(Chọn từ có phần gạch chân phát âm khác với các từ còn lại. Khoanh tròn đáp án A, B, C hoặc D.)

 

1. A. women                 B. bench                  C. lend                    D. spend

 

2. A. brain                       B. lamb                    C. com                  D. climb

 

3. A. phoned                 B. called                C. cooked                    D. climbed

 

4. A. surface                   B. necklace                C. face                    D. palace

 

5. chew                       B. news                  C. crew                      D. screw

Lời giải chi tiết:

1. A. women                 B. bench                  C. lend                    D. spend

Lời giải:

women /ˈwʊmən/

bench /bentʃ/

lend /lend/

spend /spend/

Câu A “e” được phát âm là /ə/, còn lại phát âm là /e/.

Đáp án: A

 

2. A. brain                       B. lamb                    C. com                  D. climb

Lời giải:

brain /breɪn/

lamb /læm/

comb /kəʊm/

climb klaɪm/

Câu A “b” được phát âm là /b/, còn lại không được phát âm (âm câm).

Đáp án: A

 

3. A. phoned                 B. called                C. cooked                    D. climbed

Lời giải:

Cách phát âm đuôi “-ed”:

Đuôi /ed/ được phát âm là /t/: Khi động từ có phát âm kết thúc là /s/, /f/, /p/, /ʃ/, /tʃ/, /k/.

Đuôi /ed/ được phát âm là /id/: Khi động từ có phát âm kết thúc là /t/ hay /d/. E.g: ...

Đuôi /ed/ được phát âm là /d/ với những trường hợp còn lại.

 

phoned /fəʊnd/

called /kɔːld/

cooked /kʊkt/

climbed /klaɪmd/

Câu C “ed” được phát âm thành /t/, còn lại phát âm là /d/

Đáp án: C

4. A. surface                   B. necklace                C. face                    D. palace

Lời giải:

surface /ˈsɜːfɪs/

necklace /ˈnekləs/

face /fs/

palace /ˈpæləs/

 

5. chew                       B. news                  C. crew                      D. screw

Lời giải:

chew  /tʃ/

news  /njuːz/

crew  /kr/

screw /skr/

Câu B “ew” được phát âm là /ju:/, còn lại được phát ấm là /u:/

Đáp án: C

B. VOCABULARY AND GRAMMAR

Task 1. Look at the pictures and complete the sentence using “wish”.

(Nhìn vào những bức tranh sau và hoàn thành câu sử dụng từ “wish”.)

1. He is very short. He _____________ he ___________ taller.

 

2. They don’t have a car. They ____________ they ___________ a car.

 

3. He doesn’t have any children. He ___________ he ___________ a child.

 

4. He is overweight. He __________he ___________ thinner.

 

5. I can’t play the piano. I _______________I ___________play the piano.

Lời giải chi tiết:

1. He is very short. He _____________ he ___________ taller.

Lời giải:

Câu đầu được chia ở thì hiện tại đơn (is very short) => diễn tả một mong ước trái với hiện tại, dùng công thức:

S + wish(es) + S + V2/-ed + O. (Nếu động từ là “tobe”, dùng “were” cho mọi chủ ngữ)

=> He is very short. He wishes he were taller.

Tạm dịch: Anh ấy rất thấp. Anh ấy ước mình cao hơn.

 

2. They don’t have a car. They ____________ they ___________ a car.

Lời giải:

Câu đầu được chia ở thì hiện tại đơn (don’t have a car) => diễn tả một mong ước trái với hiện tại, dùng công thức:

S + wish(es) + S + V2/-ed + O. (Nếu động từ là “tobe”, dùng “were” cho mọi chủ ngữ)

=> They don’t have a car. They wish they had a car.

Tạm dịch: Họ không có ô tô. Họ ước họ có một cái.

 

3. He doesn’t have any children. He ___________ he ___________ a child.

Lời giải:

Câu đầu được chia ở thì hiện tại đơn (doesn’t have any children) => diễn tả một mong ước trái với hiện tại, dùng công thức:

S + wish(es) + S + V2/-ed + O. (Nếu động từ là “tobe”, dùng “were” cho mọi chủ ngữ)

=>  He doesn’t have any children. He wishes he had a child.

Tạm dịch: Ông ấy không có con. Ông ấy ước ông ấy có một đứa.

 

4. He is overweight. He __________he ___________ thinner.

Lời giải:

Câu đầu được chia ở thì hiện tại đơn (is overweight) => diễn tả một mong ước trái với hiện tại, dùng công thức:

S + wish(es) + S + V2/-ed + O. (Nếu động từ là “tobe”, dùng “were” cho mọi chủ ngữ)

=> He is overweight. He wishes he were thinner.

Tạm dịch: Anh ấy bị thừa cân. Anh ấy ước mình gầy hơn.

 

5. I can’t play the piano. I _______________I ___________play the piano.

Lời giải:

Câu đầu được chia ở thì hiện tại đơn (can’t play the piano) => diễn tả một mong ước trái với hiện tại, dùng công thức:

S + wish(es) + S + V2/-ed + O. (Nếu động từ là “tobe”, dùng “were” cho mọi chủ ngữ)

Trái ngược với “can’t play” là “can play”, quá khứ của “can” là “could”:

=> I can’t play the piano. I wish I could play the piano.

Tạm dịch: Tôi không biết chơi đàn piano. Tôi ước tôi có thể chơi.

Ngữ pháp

Task 2. Fill used to / didn’t use to / Did …use to / be used to / get used to in each space to complete the sentence.

(Điền used to / didn’t use to / Did… use to / be used to / get used to vào mỗi chỗ trống trong câu dưới đây.)

 

1. We _________________ have a computer, but we do now.

 

2. ______________________ (they) work together?

 

3. That restaurant __________________ be a clothes shop.

 

4. He __________________ be fat but now he’s thin.

 

5. He __________________ working in these bad conditions.

 

6. Where ______________ (you) go to school?

 

7. My mother _______________ drink much coffee. But now she has become addicted to it.

 

8. There _______________ be a lot of trees in this court yard.  They have all been cut down.

 

9. Ms. Jane ______________ be a teacher before she became a famous singer.

 

10. How did you ____________ working in the middle of this mess?

 

Task 3. Complete with the right words given in the box. You can use words more than once, there are some extra.

(Hoàn thành các câu sử dụng từ trong ô. Có những từ có thể dùng lặp lại, có những từ không cần dùng.)

  

  play            dance               be             use                   have         

 go        ride                  collect              spend                   jump

 

1.  she used to __________ with dolls when she was a child.

 

2. They didn’t use to _________ any sports.

 

3. He didn’t use to __________ a scrapbook.

 

4. When they were younger, they used to _____________ to the beach, ride a bike and collect comics.

 

5. I used to ___________ very shy, but I am not anymore.

 

6. After school, my friend and I used to ________________ chess and hide-and-seek.

 

7. I used to _________ my vacation in a summer camp with my friends.

 

8. I used to __________ a pet when I was 5 years old. Now I don’t have it anymore.

 

Task 4. Give the right tense of the verbs given and then fill in each space to complete the sentence.

(Chia dạng đúng của động từ trong ngoặc để điền vào chỗ trống và hoàn thành câu.)

1. I don’t know where my wallet is. I wish I _______________where my wallet was. (know)

 

2. Michael is in the park playing with the older boys. I wish Michael __________ with them. (not play)

 

3. Things are not good in the country. I hope everything ___________ better. (get)

 

4. I am tired of hearing you screaming. It’s time you ____________ screaming in my ear! (stop).

 

5. I can’t go to the pool with my friends because I can’t swim. Oh, I wish I ________. (swim)

 

6. Veronia doesn’t like calling boys. I really wish she ___________ me. I want to go out with her. (call).

 

7. David and Christian are at the cinema right now. I hope they _________ themselves. (enjoy)

 

8. You are a great guy Jimmy, but I don’t love you. I wish I __________ you. (love)

 

9. This party is so boring and Gina is not coming. It is time I ____________. I’m tired of being here. (live).

 

10. Tommy is a great piano player. I wish I __________ the piano just like him. (play).

Phương pháp giải:

(*) Phân biệt “used to” và “be / get used to”:

used to + V: Đã từng, từng => chỉ một thói quen, một hành động đã từng diễn ra trong quá khứ và bây giờ không còn nữa.

Dạng phủ định: didn’t use to + V

Dạng nghi vấn: Did + S + use to + V?

be/ get used to + V-ing: quen với...

Dạng phủ định: be + not + used to + V-ing

                          auxiliary verb (trợ động từ) + not + get used to + V-ing

Dạng nghi vấn: be + S + used to + V-ing/

                          auxiliary verb + S + get used to + V-ing?

Lời giải chi tiết:

Task 2.

1. We _________________ have a computer, but we do now.

Lời giải:

Câu trên mang hàm ý phủ định, động từ được chia ở dạng V-inf (have) => dùng “didn’t use to”

Đáp án: We didn’t use to have a computer, but we do now.

Tạm dịch: Chúng tôi đã từng không có máy tính, nhưng giờ thì có rồi.

 

2. ______________________ (they) work together?

Lời giải:

Câu trên là câu nghi vấn, động từ chia ở dạng V-inf (work) => dùng “Did…use to…?”

Đáp án: Did they use to work together?

Tạm dịch: Họ đã từng làm việc với nhau à?

 

3. That restaurant __________________ be a clothes shop.

Lời giải:

Câu trên mang hàm ý khẳng định, động từ chia ở dạng V-inf (be)=> dùng “used to”

Đáp án: That restaurant used to be a clothes shop.

Tạm dịch: Nhà hàng kia đã từng là một cửa hàng quần áo.

 

4. He __________________ be fat but now he’s thin.

Lời giải:

Câu trên mang hàm ý khẳng định, động từ chia ở dạng V-inf (be) => dùng “used to”

Đáp án: He used to be fat but now he is thin.

Tạm dịch: Anh ấy đã từng béo nhưng bây giờ thì gầy rồi.

 

5. He __________________ working in these bad conditions.

Lời giải:

Câu trên mang hàm ý khẳng định, động từ chia ở dạng V-ing (working) => dùng “be used to”

Chủ ngữ là “he” => “be” được chia thành “is”

Đáp án: He is used to working in these bad conditions.

Tạm dịch: Ông ấy đã quen làm việc trong những môi trường khắc nghiệt như thế này.

 

6. Where ______________ (you) go to school?

Lời giải:

Câu trên là câu nghi vấn, động từ chia ở dạng V-inf (go) => dùng “did…use to…?”

Đáp án: Where did you use to go to school?

 

7. My mother _______________ drink much coffee. But now she has become addicted to it.

Lời giải:

Câu trên mang hàm ý phủ định, động từ được chia ở dạng V-inf (drink) => dùng “didn’t used to”

Đáp án: My mother didn’t used to drink much coffee. But now she has become addicted to it.

Tạm dịch: Mẹ tôi đã từng không thích uống nhiều cà phê. Nhưng giờ thì bà ấy lại nghiện nó.

 

8. There _______________ be a lot of trees in this court yard.  They have all been cut down.

Lời giải:

Câu trên mang hàm ý khẳng định, động từ được chia ở dạng V-inf (be) => dùng “used to”

Đáp án: There used to be a lot of trees in this court yard. They have all been cut down.

Tạm dịch: Đã từng có rất nhiều cây trong sân nhà. Giờ thì bị chặt hết rồi.

 

9. Ms. Jane ______________ be a teacher before she became a famous singer.

Lời giải:

Câu trên mang hàm ý khẳng đinh, động từ được chia ở dạng V-inf (be) => dùng “used to”

Đáp án: Ms. Jane used to be a teacher before she became a famous singer.

Tạm dịch: Ms. Jane đã từng là một giáo viên trước khi cô ấy trở thành một ca sĩ nổi tiếng.

 

10. How did you ____________ working in the middle of this mess?

Lời giải:

Câu trên là câu nghi vấn, động từ chia ở dạng V-ing (working) => dùng “get used to” (không dùng “be used to” vì đã có trợ động từ “did”).

Đáp án: How did you get used to working in the middle of this mess.

Tạm dịch: Làm thế nào mà cậu có thể quen làm việc giữa một đống hỗn độn như thế này được?

 

Task 3 

play (v): chơi

dance (v): nhảy múa

be (v): thì, là

use (v): sử dụng

have (v): có

go (v): đi

ride (v): đạp

collect (v): thu nhặt, sưu tầm

spend (v): dành

jump (v): bật nhảy

 

1.  she used to __________ with dolls when she was a child.

Lời giải:

Play with dolls: chơi búp bê

Đáp án: She used to play with dolls when she was a child.

Tạm dịch: Cô ấy đã từng chơi với búp bê khi cô ấy còn bé.

 

2. They didn’t use to _________ any sports.

Lời giải:

Play a sport/ sports: chơi thể thao
Đáp án: They didn’t used to play any sports.

Tạm dịch: Họ đã từng không chơi môn thể thao nào

 

3. He didn’t use to __________ a scrapbook.

Lời giải:

Have a scrap book: có một cuốn scrapbook (sổ tay thủ công)

Đáp án: He didn’t use to have a scrapbook.

Tạm dịch: Anh ấy đã từng không có một cuốn scrapbook.

 

4. When they were younger, they used to _____________ to the beach, ride a bike and collect comics.

Lời giải:

Cụm từ: Go to the beach: đi ra biển

Đáp án: When they were younger, they used to go to the beach, ride a bike and collect comics.

Tạm dịch: Khi họ còn trẻ, họ đã từng ra biển, đạp xe và sưu tầm những cuốn truyện tranh.

 

5. I used to ___________ very shy, but I am not anymore.

Lời giải:

Sau từ cần điền là tính từ (shy) => còn thiếu động từ tobe. Cấu trúc: used to + V-inf => dùng “be”

Đáp án I used to be very shy, but I am not anymore.

Tạm dịch: Tôi đã từng rất e dè, nhưng giờ thì không thế nữa.

 

6. After school, my friend and I used to ________________ chess and hide-and-seek.

Lời giải:

Play chess/ play hide-and-seek: chơi cờ vua/ chơi trốn tìm

Đáp án: After school, my friend and I used to play chess and hide-and-seek.

Tạm dịch: Sau giờ học, bạn tôi và tôi đã từng chơi cờ vua và trốn tìm.

 

7. I used to _________ my vacation in a summer camp with my friends.

Lời giải:

Spend one’s vacation in….: dành/ tận hưởng kì nghỉ ở…

Đáp án: I used to spend my vacation in a summer camp with my friends.

Tạm dịch: Tôi đã từng dành kì nghỉ ở một trại hè với bạn bè tôi.

 

8. I used to __________ a pet when I was 5 years old. Now I don’t have it anymore.

Lời giải:

Have a pet: có một con thú cưng

Đáp án: I used to have a pet when I was 5 years old. Now I don’t have it anymore.

Tạm dịch: Tôi đã từng có một con thú cưng khi tôi 5 tuổi. Giờ thì tôi không có nữa rồi.

 

Task 4. 

1. I don’t know where my wallet is. I wish I _______________where my wallet was. (know)

Lời giải:

Khi diễn tả một mong ước trái với thực tế, dùng công thức:

S + wish(es) + S + V2/-ed + O 

Đáp án: I don’t know where my wallet is. I wish I knew where my wallet was.

Tạm dịch: Tôi không biết ví của mình ở đâu. Tôi ước tôi biết nó ở đâu.

 

2. Michael is in the park playing with the older boys. I wish Michael __________ with them. (not play)

Lời giải:

Khi diễn tả một mong ước trái với hành động đang diễn ra ở hiện tại, dùng công thức:

S + wish(es) + S + were + V-ing + O 

(*) Lưu ý: động từ tobe được chia là “were” cho tất cả các chủ ngữ.

Đáp án: Michael is in the park playing with the older boys. I wish Michael were not playing with them.

Tạm dịch: Michael đang ở trong công viên chơi với những cậu bé lớn tuổi hơn. Tôi ước là thằng bé đang không chơi với chúng.

 

3. Things are not good in the country. I hope everything ___________ better. (get)

Lời giải:

Khi dùng động từ “hope” (hi vọng) với hàm ý mong muốn điều gì đó xảy ra trong tương lai, mệnh đề phía sau được chia ở thì tương lai đơn.

Công thức:

S + hope/hopes + (that) + S + will + V + O

Đáp án: Things are not good in the country. I hope everything will get better.

Tạm dich: Có những điều bất ổn ở nước ta. Tôi hi vọng là mọi thứ sẽ trở nên tốt hơn.

 

4. I am tired of hearing you screaming. It’s time you ____________ screaming in my ear! (stop).

Lời giải:

Cấu trúc với “it’s time…” (đã đến lúc…):  It’s time S + V2/-ed + O

Đáp án: I am tired of hearing you screaming. It’s time you stopped screaming in my ear!

Tạm dịch: Tớ chán phải nghe cậu la hét rồi. Đã đến lúc cậu dừng hét vào tai tớ được rồi đấy!

 

5. I can’t go to the pool with my friends because I can’t swim. Oh, I wish I ________. (swim)

Lời giải:

Khi mong ước một khả năng, năng lực trái với thực tế. Dùng cấu trúc:

S + wish(es) + S + could + V + O

Đáp án: I can’t go to the pool with my friends because I can’t swim. Oh, I wish I could swim.

Tạm dịch: Tớ không thể đi đến bể bơi với bạn tớ bởi vì tớ không thể bơi. Ồ, tớ ước là tớ biết bơi.

 

6. Veronia doesn’t like calling boys. I really wish she ___________ me. I want to go out with her. (call).

Lời giải:

Khi diễn tả một điều ước cho tương lai, mệnh đề sau “wish” được chia theo cấu trúc:

S + wish(es) + S + would + V + O

Đáp án: Veronia doesn’t like calling boys. I really wish she would call me. I want to go out with her.

Tạm dịch: Veronica không thích gọi con trai. Tớ ước là cô ấy sẽ gọi tớ. Tớ muốn đi chơi với cậu ấy.

 

7. David and Christian are at the cinema right now. I hope they _________ themselves. (enjoy)

Lời giải:

Khi dùng động từ “hope” (hi vọng) với hàm ý mong muốn điều gì đó xảy ra trong tương lai, mệnh đề phía sau được chia ở thì tương lai đơn:

S + hope(s) + (that) + S + will + V

Đáp án: David and Christian are at the cinema right now. I hope they will enjoy themselves.

Tạm dịch: David và Christian đang ở rạp chiếu phim lúc này. Tớ hi vọng rằng họ sẽ tận hưởng cùng nhau.

 

8. You are a great guy Jimmy, but I don’t love you. I wish I __________ you. (love)

Lời giải:

Khi diễn tả một mong ước trái với thực tế, dùng công thức:

S + wish(es) + S + V2/-ed + O 

Đáp án: You are a great guy Jimmy, but I don’t love you. I wish I loved you.

Tạm dịch: Anh là một chàng trai tốt Jimmy, nhưng em không yêu anh. Em ước giá mà em yêu anh.

 

9. This party is so boring and Gina is not coming. It is time I ____________. I’m tired of being here. (live).

Lời giải:

Cấu trúc với “it’s time…” (đã đến lúc…):

It’s time S + V2/-ed + O

Đáp án: This party is so boring and Gina is not coming. It is time I left. I’m tired of being here.

Tạm dịch: Bữa tiệc này quá nhạt nhẽo và Gina sẽ không tới. Đã đến lúc tớ phải rời đi. Tớ chán ở đây rồi.

 

10. Tommy is a great piano player. I wish I __________ the piano just like him. (play).

Lời giải:

Khi mong ước một khả năng, năng lực trái với thực tế. Dùng cấu trúc:

S + wish(es) + S + could + V + O

Đáp án: Tommy is a great piano player. I wish I could play the piano just like him.

Tạm dịch: Tommy là một người chơi đàn giỏi. Tôi ước tôi có thể chơi đan giỏi như anh áy.

C. READING

Task 1. Read the passage and answer what Molly Hornby used to do when she was young. Decide which ones are right or wrong.

(Đọc đoạn văn và trả lời câu hỏi về những việc Molly Hornby đã từng làm khi cô ấy còn trẻ. Xác định câu đúng, sai.)

“I was a young girl in the 1960s. My friends and I used to do a lot of things which shocked our parents. We used to do things our mothers never did. We cut our hair, we wore short skirts, we smoked, and went dancing. We danced to the music of Elvis Presley and the Beatles. We also got the chance to see the Beatle lives at a concert once. It was amazing. My father went fishing once a week. He always wished that I would accompany him, but fishing was not my cup of tea. Instead my friends and I went for picnics in the surrounding area quite often. My boyfriend had a car, a 1960 Ford Falcon, so he always picked us up and we often drove to Brighton. We went to the pictures twice a week and I loved to watch films with Mardon Brando and Elizabeth Taylor, especially the “Reflections in a Golden Eye’s starring both of them. I still love to watch this film. It’s my favorite. I can remember it all so clearly.”

Molly Horny…

1. …used to do a lot of things which shocked her parents.

 

2. …used to cut her hair.

 

3. … used to wear long skirts.

 

4. …used to sing Elvis Presley songs.

 

5. …went to a Beatles’ concert once.

 

6. …used to go fishing with her father.

 

7. …used to go for picnics in the surrounding area quite often.

 

8. …used to drive to Brighton with her friends and boyfriend.

 

9. …used to go to the pictures twice a week.

 

10. …used to watch films with Marlon Brando and Elizabeth Taylor.

Lời giải chi tiết:

Molly Horny…

1. …used to do a lot of things which shocked her parents.

Thông tin: My friends and I used to do a lot of things which shocked our parents.

=> Right

2. …used to cut her hair.

Thông tin: We cut our hair,…

=> Right

3. … used to wear long skirts.

Thông tin: we wore short skirts…

=> Wrong

4. …used to sing Elvis Presley songs.

Thông tin: We danced to the music of Elvis Presley

=> Wrong

5. …went to a Beatles’ concert once.

Thông tin: We also got the chance to see the Beatle lives at a concert once.

=> Right

6. …used to go fishing with her father.

Thông tin: He always wished that I would accompany him but fishing was not my cup of tea.

=> Wrong

7. …used to go for picnics in the surrounding area quite often.

Thông tin: I went for picnics in the surrounding area quite often.

=> Right

8. …used to drive to Brighton with her friends and boyfriend.

Thông tin: My boyfriend had a car, a 1960 Ford Falcon, so he always picked us up and we often drove to Brighton.

=> Right

9. …used to go to the pictures twice a week.

Thông tin: We went to the pictures twice a week

=> Right

10. …used to watch films with Marlon Brando and Elizabeth Taylor.

Thông tin: I loved to watch films with Mardon Brando and Elizabeth Taylor,… I still love to watch this film.

=> Wrong

Tạm dịch đoạn văn:

Tôi là một cô gái trẻ vào những năm 1960. Bạn bè của tôi và tôi đã từng làm rất nhiều điều khiến bố mẹ chúng tôi sốc. Chúng tôi thường làm những việc mà mẹ chúng tôi chưa bao giờ làm. Chúng tôi cắt tóc, chúng tôi mặc váy ngắn, hút thuốc và nhảy múa. Chúng tôi nhảy theo điệu nhạc của Elvis Presley và ban nhạc the Beatles. Chúng tôi cũng đã có cơ hội thấy the Beatles hát trực tiếp tại một buổi hòa nhạc một lần. Thật là tuyệt. Cha tôi đi câu cá mỗi tuần một lần. Ông ấy luôn ước rằng tôi sẽ đi cùng ông ấy, nhưng câu cá không phải là một điều hứng thú với tôi. Thay vào đó, bạn bè của tôi và tôi thường xuyên đi dã ngoại ở khu vực lân cận. Bạn trai tôi có một chiếc ô tô hiệu Ford Falcon vì vậy anh ấy luôn đến đón chúng tôi và chúng tôi thường lái xe đến Brighton. Chúng tôi đi đến rạp chiếu phim hai lần một tuần và tôi rất thích xem các bộ phim do Mardon Brando và Elizabeth Taylor đóng, đặc biệt là bộ phim “Phản chiếu trong con mắt vàng”. Giờ tôi vẫn thích xem bộ phim này. Nó là bộ phim yêu thích của tôi. Tôi có thể nhớ như in hết các tình tiết.”

 

Bài 2

Task 2. Complete the passage with the word provided in the box.

(Hoàn thành đoạn văn sử dung từ được cho trong ô.)

 live             space                  signals             poor               events          radio

until            transmitted        expensive         landing           one           use

 

All early television was broadcast in black and white. Colour television was possible, but it was too (1) __________ and of very (2) _________ quality (3) __________ the middle of the 1950s. Color television broadcasts began in the United States in 1954, in Japan in 1960 and in Europe in 1967.

The first (4) _________ on the moon was broadcast (5) ___________ on television in 1969, and now television programs are (6) _________ all over the world immediately through the (7) _________ of satellites that transmit the (8) _________ from the earth, through the (9) __________, and back to the earth.

More people now get their news and information through television than through newspapers and (10) __________. The development of television is (11) ________ of the most rapid and exciting (12) _________of our century.

Phương pháp giải:

live (adj, adv): trực tiếp

space (n): không gian

signals (n.pl): tín hiệu

poor (adj): nghèo nàn, kém (chất lượng)

events (n.pl): sự kiện

radio (n): đài

until (prep): cho tới

transmitted (v-ed): được truyền đi

expensive (adj): đắt đỏ

landing (n): sự đặt chân

use (n, v): việc sử dụng, sử dụng

Lời giải chi tiết:

1. Colour television was possible, but it was too (1) __________...

Lời giải:

Chỗ cần điền đứng sau động từ tobe (was) => cần điền một tính từ.

Đáp án: Colour television was possible, but it was too expensive

Tạm dịch: Ti vi màu thì cũng có, nhưng nó rất đắt…

 

2. …. and of very (2) _________ quality…

Lời giải:

Chỗ cần điền đứng trước một danh từ => cần một tính từ bổ nghĩa.

Đáp án: …and of very poor quality…

Tạm dịch: … và chất lượng rất kém…

 

3. (3) __________ the middle of the 1950s.

Lời giải:

Phía sau từ cần điền là một mốc thời gian (the middle of the 1950s) => chỗ cần điền là một giới từ.

Đáp án: … until the middle of the 1950s.

Tạm dịch: …Cho tới giữa những năm 1950.

 

4. The first (4) _________ on the moon was broadcast…

Lời giải:

Chỗ cần điền đứng sau tính từ (first), động từ tobe là “was” => cần một danh từ số ít

Đáp án: The first landing on the moon was broadcast…

Tạm dịch: Sự đặt chân lên mặt trăng lần đầu tiền đã được chiếu…

 

5. …was broadcast (5) ___________ on television in 1969.

Lời giải:

Chỗ cần điền điền đứng sau động từ (broadcast) => cần một trạng từ bổ nghĩa

Đáp án: … was broadcast live on television in 1969.

Tạm dịch: Sự đặt chân lên mặt trăng lần đầu tiền đã được truyền hình trực tiếp trên tivi vào năm 1969.

 

6. …and now television programs are (6) _________ all over the world immediately…

Lời giải:

Sau động từ tobe có thể là một V-ing/ V-ed/ V3 hoặc một tính từ.

Đáp án: …and now television programs are transmitted all over the world…

Tạm dịch: ….và giờ đây các chương trình tivi đã được phát đi trên khắp thế giới…

 

7, 8, 9. … now television programs are transmitted all over the world immediately through the (7)_______ of satellites that transmit the (8)_________from the earth, through the (9)________, and back to the earth.

Lời giải:

Những từ cần điền đứng sau mạo từ “the” => dùng danh từ

Đáp án: now television programs are transmitted all over the world immediately through the use of satellites that transmit the signals from the earth, through the space, and back to the earth.

Tạm dịch: Giờ đây các chương trình truyền hình đã được phát đi trên khắp thế giới nhanh chóng nhờ việc sử dụng những vệ tinh giúp truyền tín hiệu từ Trái Đất, xuyên không gian, và sau đó lại quay trở lại Trái Đất.

 

10. More people now get their news and information through television than through newspapers and (10) __________.

Lời giải:

Liên từ “and” dùng để nối giữa các từ/cụm từ có cùng từ loại, cấu trúc ngữ pháp. “newspapers” là danh từ  => chỗ cần điền cũng là một danh từ.

Đáp án: More people now get their news and information through television than through newspapers and radio.

Tạm dịch: Bây giờ có nhiều người tiếp cận tin tức qua ti vi hơn là báo đài.

 

11, 12. The development of television is (11) ________ of the most rapid and exciting (12) _________of our century.

Lời giải:

Cấu trúc: one of + the most + adj + N(plural): một trong những…. nhất

=> Chỗ trống (11) điền “one”

=> Chỗ trống (12) điền danh từ số nhiều

Đáp án: The development of television is one of the most rapid and exciting events of our century.

Tạm dịch: Sự phát triển của tivi là một trong những sự kiện nhanh chóng và thú vị nhất của thế kỉ.

 

Tạm dịch đoạn văn:

Tất cả tivi được phát sóng thới đầu chỉ có màu đen và trắng.Tivi màu thì vẫn có, nhưng nó quá đắt và chất lượng rất kém cho đến giữa những năm 1950. Tivi màu có ở Hoa Kỳ vào năm 1954, ở Nhật Bản vào năm 1960 và ở Châu u vào năm 1967. Sự đặt chân đầu tiên lên mặt trăng được phát trực tiếp trên truyền hình vào năm 1969, và bây giờ các chương trình truyền hình được truyền đi khắp thế giới một cách nhanh chóng thông qua việc sử dụng các vệ tinh truyền tín hiệu từ trái đất, qua không gian và trở lại trái đất. Ngày nay, nhiều người tiếp cận tin tức thông qua truyền hình hơn là qua báo chí và đài phát thanh. Sự phát triển của truyền hình là một trong những sự kiện nhanh chóng và thú vị nhất trong thế kỷ của chúng ta.

Bài 3

Task 3. Choose the best option A, B, C or D to complete the passage.

(Chọn đáp án A, B, C hoặc D để hoàn thành đoạn văn.)

It’s hard to believe that (1) ________had computers a few years ago. I wonder how people lived. There must have been a lot of (2) _________. I can’t imagine writing everything by hand. I also wonder how everything worked (3) ________ computers. We need computers today for everything. Hospitals, airports, the police…nothing can work without computers. I’m sure I’d be ten times busier than now if I didn’t have a computer. Imagine having to find (4) __________ paper and an envelope and then walking down the street to mail letter! I love my computer. It makes everything in my life so (5) _________. Sure, it freezes and crashes sometimes. But that’s is not often. Most of the time my computer is like my best friend.

1. A. no one                B. anyone                 C. someone                 D. no body

2. A. paperworks         B. work paper            C. paperwork              D. paper work

3. A. with                    B. without                   C. by                          D. in

4. A. pieces of             B.  piece                  C. piece of                   D. a piece of

5. A. convenient          B. convenience          C. inconvenient           D. inconvenience

 

1. It’s hard to believe that (1) ________had computers a few years ago.

 

2. There must have been a lot of (2) _________.

 

3. I also wonder how everything worked (3) ________ computers.

 

4. Imagine having to find (4) __________ paper and an envelope and then walking down the street to mail letter!

 

5. I love my computer. It makes everything in my life so (5) _________.

Lời giải chi tiết:

1. It’s hard to believe that (1) ________had computers a few years ago.

Lời giải:

no one: không một ai (= nobody)

anyone: bất cứ ai

someone: bất cứ một ai

no body => sai chính tả

=> It’s hard to believe that no one had computers a few years ago.

Tạm dịch: Thật khó có thể tin rằng không một ai có máy tính vài năm trước đây.

Đáp án: A

 

2. There must have been a lot of (2) _________.

Lời giải:

A lot of + N số nhiều đếm được/ danh từ không đếm được

Từ đúng: paperwork (uncountable noun): công việc giấy tờ

=> There must have been a lot of paperwork.

Tạm dịch: Chắc hẳn là đã có rất nhiều công việc trên giấy tờ.

Đáp án: C

 

3. I also wonder how everything worked (3) ________ computers.

Lời giải:

With (prep): với

Without (prep): mà không có

By (prep): bởi

In (prep): trong, ở

=> I also wonder how everything worked without computers.

Tạm dịch: Tôi cũng băn khoăn mọi thứ hoạt động thế nào khi không có máy tính.

Đáp án: B

 

4. Imagine having to find (4) __________ paper and an envelope and then walking down the street to mail letter!

Lời giải:

a piece of/ pieces of N: một mảnh/ những mảnh…

Trong câu trên, “mảnh giấy” được dùng với nghĩa số ít => dùng “a piece of paper”

=> Imagine having to find a piece of paper and an envelope and then walking down the street to mail letter!

Tạm dịch: Hãy tưởng tượng việc phải tìm một mảnh giấy và một phong bì thư và sau đó phải cuốc bộ ra đường để gửi thư mà xem!

Đáp án: D

 

5. I love my computer. It makes everything in my life so (5) _________.

Lời giải:

Convenient (adj): tiện lợi

Convenience (n): sự tiện lợi

Inconvenient (adj): không tiện lợi

Inconvenience (n): sự không tiện lợi

Cấu trúc: make sth adj: làm cho cái gì trở nên như thế nào => chỗ cần điền là một tính từ.

Theo ngữ cảnh của câu trước “I love my computer”, chỗ cần điền mang nghĩa “tiện lợi”

=> I love my computer. It makes everything in my life so convenient.

Tạm dịch: Tôi yêu cái máy tính của tính tôi. Nó khiến mọi thứ trong cuộc sống trở nên rất tiện lợi.

Đáp án: A

 

Tạm dịch đoạn văn:

Thật khó có thể tin nổi là không một ai có máy tính vài năm trước. Tôi tự hỏi làm thế nào mọi người sống nổi. Chắc hẳn đã có rất nhiều công việc giấy tờ. Tôi không thể tưởng tượng nổi việc phải viết mọi thứ bằng tay. Tôi cũng tự hỏi làm thế nào mà mọi thứ hoạt động được không cần dùng đến máy tính. Ngày nay, chúng ta cần máy tính cho mọi công việc. Bệnh viện, sân bay, cảnh sát,... không gì có thể làm việc mà không có máy tính. Tôi chắc chắn rằng tôi đã bận rộn gấp mười lần so với bây giờ nếu tôi không có máy tính. Hãy tưởng tượng bạn phải tìm một tờ giấy và một phong bì và sau đó đi bộ xuống đường để gửi thư! Tôi yêu máy tính của tôi. Nó làm cho mọi thứ trong cuộc sống của tôi trở nên rất tiện lợi. Chắc chắn rằng có đôi khi nó bị đơ và hư hỏng. Nhưng điều đó không thường xuyên. Trong hầu hết mọi lúc, máy tính của tôi giống như người bạn thân nhất của tôi vậy.

D. WRITING

Task 1. There are 5 mistakes in this passage. Find out and correct them.

(Có 5 lỗi sai trong đoạn văn. Tìm và sửa lại.)

My favourite subjects at school was history. I don’t know why. I loved reading the story about famous people and famous events. When I was little, history was just stories. As I got old, I realized history is the study of how we got here today. It’s a long journey that describes all the wars, great people, inventions, disasters, etc that have bring us to this point in time. I now love any kind of history. It’s fascinating to visit a new country and learn about its historical. Watching the news today is like seeing history unfold. Lots of the things I learnt at school now make the news more interesting. History provides us with the perfect background information to a news story.

Lời giải chi tiết:

1. subjects => subject

Lời giải:

Động từ tobe được chia là “was”, “history” (môn lịch sử) là danh từ số ít => chủ ngữ phải là danh từ số ít.

Sửa lại: My favourite subject at school was history.

Tạm dịch: Môn học yêu thích của tôi ở trường là môn lịch sử.

 

2story => stories

Lời giải:

Cụm danh từ mang hàm ý chỉ số nhiều: “những câu chuyện về những người nổi tiếng và sự kiện nổi bật” => “the stories about famous people and famous events”

Sửa lại: I loved reading the stories about famous people and famous events.

Tạm dịch: Tôi say mê đọc những câu chuyện về những người nổi tiếng và những sự kiện nổi tiếng.

 

3old => older

Lời giải:

Khi muốn diễn tả ý “lúc về già, khi già đi”, ta thường dùng tính từ “old” ở dạng so sánh hơn là “older”.

Sửa lại: As I got old, I realized history is the study of how we got here today.

Tạm dịch: Khi về già, tôi nhận ra học lịch sử là học để hiểu tại sao chúng ta đến được ngày hôm nay.

 

4bring => brought

Lời giải:

Động từ của thì HTHT được chia theo dạng: have/has + Ved/V3 => đưa “bring” về V3 là “brought”.

Sửa lại: It’s a long journey that describes all the wars, great people, inventions, disasters, etc that have brought us to this point in time.

Tạm dịch: Đó là một hành trình dài mô tả tất cả các cuộc chiến tranh, những con người vĩ đại, những phát minh, thiên tai, v.v ... đã đưa chúng ta đến thời điểm hiện tại.

 

5historical => history

Lời giải:

Historical (adj): thuộc lịch sử

“its” là tính từ sở hữu => theo sau nó phải là một danh từ => đưa tính từ “historical” về danh từ là “history”.

Sửa lại: It’s fascinating to visit a new country and learn about its history.

Tạm dịch: . Thật thú vị khi đến thăm một đất nước mới và tìm hiểu về lịch sử của đất nước đó.

 

Tạm dịch đoạn văn: 

Môn học yêu thích của tôi ở trường là môn lịch sử. Tôi không hiểu tại sao nữa. Tôi thích đọc những câu chuyện về người nổi tiếng và các sự kiện nổi tiếng. Khi tôi còn nhỏ, lịch sử chỉ là những câu chuyện. Khi tôi già đi, tôi nhận ra lịch sử là học về cách chúng ta đến được ngày hôm nay. Đó là một hành trình dài mô tả tất cả các cuộc chiến tranh, những con người vĩ đại, những phát minh, thiên tai, v.v ... đã đưa chúng ta đến thời điểm này. Bây giờ tôi yêu lịch sử của bất kì quốc gia nào. Thật thú vị khi đến thăm một đất nước mới và tìm hiểu về lịch sử của đất nước đó. Xem tin tức ngày nay giống như nhìn thấy lịch sử được mở ra. Rất nhiều điều tôi học được ở trường làm cho tin tức trở nên thú vị hơn. Lịch sử đem lại cho chúng ta thông tin nền tảng hoàn hảo cho một tin tức.

Bài 2

Task 2. Write full sentences to make a passage, using the suggested words and phrases given.

(Hoàn thành những câu dưới đây để viết thành đoạn văn, dùng những từ và cụm từ được cho.)

1. I / grow up / small / town / northeast / England /. /

 

2. It / the coast /, / next / sea /. / And / now / I / live / London/, / which / much / big / place / compare / to where / I / grew / up/./

 

3. When / I / child / , / I / use / walk / everywhere /. / The / town / small / that / you / could / walk / one / side / other / and / you / never / really / need / car / . /

 

4. When / I / young /, / mealtimes / use quite predictable/. / And / we’d / eat / similar / foods / everyday /, consist / meat /, / potatoes /, root vegetables/, / whatever / season / time /. /

 

5. We / never / used / have / very / varied / meals / , / whereas / now /  my diet / change / a lot /. /

 

6. I / not / eat / meat / anymore / . /

 

7. I / have / diet / that’s all / vegetables / and / fruit / . /

 

8. I / more / adventure / what / I / eat / now / than / what / I / do / when / I / child / . /

Lời giải chi tiết:

1. I / grow up / small / town / northeast / England /. /

Lời giải:

Câu dùng để kể lại một sự việc trong quá khứ => chia thì quá khứ đơn. Công thức: S + V2/-ed + O.

Grow up + in + N chỉ địa điểm: lớn lên ở đâu…; “small town” là danh từ số ít đếm được => in a small town

Khi chỉ vị trí nằm ở hướng nào của một quốc gia nào đó, dùng: in + the + N (chỉ hướng) + of + N (tên quốc gia).

Đáp án: I grew up in a small town in the northeast of England.

Tạm dịch: Tôi lớn lên ở một thị trấn nhỏ ở phía Bắc nước Anh.

 

2. It / the coast /, / next / sea /. / And / now / I / live / London/, / which / much / big / place / compare / to where / I / grew / up/./

Lời giải:

- Câu 1:

Be + by the coast: nằm cạnh bờ biển. Câu dùng để kể lại một việc trong quá khứ => “be” được chia thành “was”

Next to + N => next to the sea

=> It was by the coast, next to the sea.

- Câu 2:

Câu có từ “now” => động từ chia thì hiện tại.

Câu chưa có động từ => cần thêm động từ tobe. Đại từ quan hệ “which” dùng để thay thế cho “London” => động từ tobe là chia thành “is”

Câu có từ “compare” => dùng dạng so sánh hơn với tính từ “big” => dùng “bigger”.

Place là danh từ đếm được số ít => dùng “a much bigger place”

compared to: so với

=> And now I live in London, which is a much bigger place compared to where I grew up.

Đáp án: It was by the coast, next to the sea. And now I live in London, which is a much bigger place compared to where I grew up.

Tạm dịch: Thị trấn nằm bên bờ biển, cạnh với biển. Và giờ thì tôi sống ở Luân Đôn, một nơi lớn hơn nhiều so với nơi tôi đã lớn lên

 

3. When / I / child / , / I / use / walk / everywhere /. / The / town / small / that / you / could / walk / one / side / other / and / you / never / really / need / car / . /

Lời giải:

Dùng thì quá khứ đơn để kể lại một việc trong quá khứ: khi tôi còn là một đứa trẻ => when I was a child

Cấu trúc: used to + V-inf: đã từng làm gì => used to walk everywhere.

Cấu trúc: S + be + so + adj + that + S + V (quá đến nỗi mà…) => The town was so small that you could walk… (động từ tobe chia thành “was” vì ngữ cảnh của câu ở quá khứ)

Từ…đến… => from one side to the other

“car” là danh từ số ít đếm được => dùng mạo từ “a”: a car

Đáp án: When I was a child, I used to walk everywhere. The town was so small that you could walk from one side to the other and you never really needed a car.

Tạm dịch: Khi tôi còn là một đứa trẻ, tôi đã thường rong ruổi khắp nơi. Thị trấn quá bé nhỏ đến nỗi mà tôi có thể đi bộ từ đầu này sang đầu kia thị trấn mà không cần đi ô tô.

 

4. When / I / young /, / mealtimes / use quite predictable/. / And / we’d / eat / similar / foods / everyday /, consist / meat /, / potatoes /, root vegetables/, / whatever / season / time /. /

Lời giải:

- Câu 1:

Dùng thì quá khứ đơn để kể lại một việc trong quá khứ: khi tôi còn trẻ => When I was young.

Câu chưa có động từ chính, “predictable” là tính từ => cần một động từ tobe

Cấu trúc: used to + V-inf (đã từng) => “be” ở dạng nguyên thể: mealtimes used to be quite predictable.

=> When I was young, mealtimes used to be quite predictable.

- Câu 2:

Consist of: bao gồm

Rút gọn mệnh đề quan hệ: similar foods which consist of => ...consisting of

tobe in season: theo mùa

at that time: vào lúc đó. “At that time” là dấu hiệu thì quá khứ đơn => “be” chia thành “was”

=> And we’d eat similar foods everydays, consisting of meat, potatoes, root vegetables, whatever was in season at that time.

Đáp án: When I was young, mealtimes used to be quite predictable. And we’d eat similar foods everyday, consisting of meat, potatoes, root vegetables, whatever was in season at that time.

Tạm dịch: Khi tôi còn trẻ, những bữa ăn thường khá là dễ đoán. Hồi đó, chúng tôi ăn những đồ ăn lặp đi lặp lại mỗi ngày, gồm có thịt, khoai tây, rau củ, bất cứ loại thực phẩm nào theo mùa.

 

5. We / never / used / have / very / varied / meals / , / whereas / now /  my diet / change / a lot /. /

Lời giải:

Cấu trúc: used to + V-inf: từng...=>  used to have

Động từ “change” thường được dùng với thì hiện tại hoàn thành, chỉ một sự việc bắt đầu trong quá khứ và vẫn tiếp tục cho tới hiện tại.

Động từ của thì HTHT chia theo dạng has/have + Ved/V3 => has changed

Đáp án: We never used to have very varied meals, whereas now my diet has changed a lot.

Tạm dịch: Tôi đã từng không có những bữa ăn đa dạng, trong khi giờ đây thực đơn của tôi đã thay đổi nhiều.

 

6. I / not / eat / meat / anymore / . /

Lời giải:

Câu chỉ  một thực tế => dùng thì HTĐ

Công thức: (-) S + don’t/ doesn’t + V + O

Chủ ngữ là “I” => “not eat” chia thành “don’t eat”

Đáp án: I don’t eat meat anymore.

Tạm dịch: Tôi không ăn thịt nữa.

 

7. I / have / diet / that’s all / vegetables / and / fruit / . /

Lời giải:

Câu chỉ một thực tế => dùng thì hiện tại đơn.

Công thức: (+) S + V-inf/ V(s/es) + O

Chủ ngữ là “I” => chia động từ dạng nguyên thể “have”

“diet” là danh từ số ít đếm được => cần mạo từ “a” phía trước

Tobe all about + N: hoàn toàn là, tất cả là ...

Đáp án: I have a diet that’s all about vegetables and fruit.

Tạm dịch: Tôi có thực đơn ăn uống mà tất cả là rau quả.

 

8. I / more / adventure / what / I / eat / now / than / what / I / do / when / I / child / . /

Lời giải:

Câu chưa có động từ chính => thêm động từ “tobe”

Để bổ nghĩa cho chủ ngữ cần một tính từ => chuyển “adventure” (n) => “adventurous” (adj). Câu có từ “than” là dấu hiệu dạng so sánh hơn, “adventurous” là tính từ dài => dùng “more adventurous”.

To be adventurous in something: phiêu lưu trong việc gì

Hai vế của câu so sánh được ngăn cách bởi “than”:

- Vế trước của câu có “now” (bây giờ) => động từ chia thì hiện tại đơn : be => am, eat => eat

- Vế sau có mệnh đề “when I was a child” (khi còn bé) => động từ chia thì quá khứ đơn: do => did

Đáp án: I am more adventurous in what I eat now than what I did when I was a child.

Tạm dịch: Tôi phiêu lưu trong những thứ tôi ăn bây giờ hơn là những thứ mà tôi đã ăn khi còn bé.

Bài 3

Task 3. Write down at least five things you would change about your home if you were your father.

(Viết ra ít nhất 5 điều mà bạn sẽ thay đổi trong ngôi nhà của mình nếu bạn là bố của bạn.)

Lời giải chi tiết:

Dùng câu điều kiện loại 2 để đưa ra giả thiết không có thật ở hiện tại, công thức:

If + S + were + bổ ngữ, S + would + V + O

Ví dụ: If I were my father, I would buy a new television.

Đăng nhận xét

0 Nhận xét