Ticker

6/recent/ticker-posts

Header Ads Widget

Ad 728x90

Unit 6: Viet Nam: then and now - Tiếng anh 9 mới

A. PHONETICS

Task 1. Choose the word whose underlined part is pronounced differently. Circle the corresponding letter A, B, C or D. (Chọn từ có phần gạch chân khác với những từ còn lại)


1. A. passed              B. realized         C. wished             D. touched

 

2. airport            B. suitcases                 C. things                   D. calculators


3. A. because              B. nurse             C. horse                 D. purpose


4. A. throughout          B. although                  C. right                    D. enough


5. A. justice           B. service on               C. practices         D. advice


Lời giải chi tiết:

1. 

Passed /pɑːst/

Realized /ˈriːəlaɪzd/

Wished /wɪʃt/

Touched /tʌtʃt/

Đáp án B phát âm là / d / còn lại là / t  /

Đáp án: B

2. 

Airports /ˈeəpɔːts/

Suitcases /ˈsuːtkeɪsz/

Things /θɪŋz/

Calculators /ˈkælkjuleɪtərz/

Đáp án A phát âm là / s / còn lại là / z  /

Đáp án: A

3. 

Because /bɪˈkəz/

Nurse /nɜːs/

Horse /hɔːs/

Purpose /ˈpɜːpəs/

Đáp án A phát âm là /z/ còn lại là /s/

Đáp án: A

4. 

Throughout /θruːˈaʊt/

Although /ɔːlˈðəʊ/

Right /raɪt/

Enough /ɪˈnʌf/         

Đáp án D phát âm là /f/ còn lại không phát ra âm.

Đáp án: D

5. 

Justice /ˈdʒʌstɪs/

service on /ˈsɜːvɪs  ɒn/

practices /ˈpræktɪs/

advice /ədˈvaɪs/ 

Đáp án D phát âm là /aɪ / còn lại là /ɪ/

Đáp án D 

 

Bài 2

Task 2. Choose the word whose main stressed syllable is different from the rest. Circle the corresponding letter A, B, C or D.

(Chọn từ có trọng âm khác với những từ còn lại)

1. A. elegant          B. regional            C. musical           D. important

2. A. recommend        B. thoroughly               C. travelling               D. fascinate

3. A. windsurfing         B. equipment               C. amateur                D. national

4. A. coincide              B. community              C. conception              D. committee

5. A. obedient              B. candidate                C. attendance                 D. security

Lời giải chi tiết:

1. 

Elegant /ˈelɪɡənt/

Regional /ˈriːdʒənl/

Musical /ˈmjuːzɪkl/

Important /ɪmˈpɔːtnt/

Đáp án D trọng âm rơi vào âm thứ 2 còn lại rơi vào âm thứ nhất

Đáp án: D

 

2. 

Recommend /ˌrekəˈmend/

Thoroughly /ˈθʌrəli/

Travelling /ˈtrævəlɪŋ/

Fascinate /ˈfæsɪneɪt/

Đáp án A trọng âm rơi vào âm thứ 3 còn lại rơi vào âm thứ nhất

Đáp án: A

 

3. 

Windsurfing /ˈwɪndsɜːfɪŋ/

Equipment /ɪˈkwɪpmənt/

Amateur /ˈæmətər/

National /ˈnæʃnəl/    

Đáp án B trọng âm rơi vào âm thứ 2 còn lại rơi vào âm thứ nhất

Đáp án: B

 

4. 

Coincide /ˌkəʊɪnˈsaɪd/

Community /kəˈmjuːnəti/

Conception /kənˈsepʃn/

Committee /kəˈmɪti/           

Đáp án A trọng âm rơi vào âm thứ 3 còn lại rơi vào âm thứ hai

Đáp án: A

5. 

Obedient /əˈbiːdiənt/

Candidate /ˈkændɪdət/

Attendance /əˈtendəns/

 Security /sɪˈkjʊərəti/         

Đáp án B trọng âm rơi vào âm thứ nhất còn lại rơi vào âm thứ hai

Đáp án: B

B. VOCABULARY AND GRAMMAR

Task 1. Write full sentences with “used to” under the pictures.

(Viết câu đầy đủ, sử dụng cụm từ "used to" dưới các bức ảnh.)

Lời giải chi tiết:

1. My class in the past used to be very old, poor and inconvenient.

(Lớp tôi ngày xưa rất cũ, nghèo nàn và bất tiện.)

2. In the past, my family used to have a very old-fashioned television.

(Trước đây, gia đình tôi từng có một chiếc TV lỗi thời.) 

3. Five years ago, we used to play football on the lane.

(5 năm trước, chúng tôi thường chơi bóng đá trên đường.)

4. In the past, we used to study in a very old school without electricity.

(Trước đây, chúng tôi thường học ở một ngôi trường cũ kĩ và không có điện.)

5. I used to learn under the oil lamp.

(Tôi từng học tập dưới ánh đèn dầu.)

Bài 2

Task 2. Give the correct form of the words given to complete the sentences.

(Đưa ra dạng đúng của động từ trong ngoặc)

1. Travelling in big cities is becoming more ………….every day. (trouble)

2. Less public transport is now available because of the ………… of staff. (short)

3. Therefore the roads become …………….. with cars as people drive to work. (jam)

4. Because of the volume of traffic, local councils are forced to give …………… for more roads to be constructed. (permit)

5. …………….., many houses have to be demolished to make ways for the roads. (fortune)

6. So people are being ……………….. in the suburbs and have to commute to work. (home)

7. This leads to more pressure being put on the ……………… of public transport system. (adequate)

8. But traveling by public transport is very ………………….. as there are long delays. (attract)

9. The ……………………..of the trains and the buses cause frustration and annoyance. (frequent)

10. Unless something is done about unemployment, the …………………… for the future is not good. (look)

Lời giải chi tiết:

1. Travelling in big cities is becoming more troublesome every day.

(Đi du lịch ở các thành phố lớn đang trở nên rắc rối hơn mỗi ngày.)

Giải thích: trở thành + adj (trở nên như thế nào)

2. Less public transport is now available because of the shortage of staff. 

(Giao thông công cộng ít hơn hiện có vì thiếu nhân viên.)

Giải thích: Sau mạo từ là một danh từ 

3. Therefore the roads become jammed with cars as people drive to work. 

(Do đó, những con đường trở nên đáng sợ khi mọi người điều khiển xe.)

Giải thích: Cụm từ: trở thành + adj (trở nên như thế nào), bị kẹt với (kết thúc với)

4. Because of the volume of traffic, local councils are forced to give permission for more roads to be constructed. 

(Do lưu lượng lớn thông tin, hệ thống đồng địa chỉ phải cấp phép cho nhiều đường con được xây dựng.)

Giải thích: give + danh từ 

5. Unfortunately, many houses have to be demolished to make ways for the roads. 

(Thật không may, nhiều ngôi nhà phải bị phá hủy để làm đường cho các con đường.)

Giải thích: Theo nghĩa của cả câu, chỗ cần điền là thán từ chỉ đáng tin cậy, không thể

6. So people are being homeless in the suburbs and have to commute to work. 

(Vì vậy, mọi người trả thành vô gia cư ở vùng ngoại ô và phải đi làm.)

Giải thích: Site need to be a feature from.

7. This leads to more pressure being put on the adequacy of public transport system. 

(Điều này dẫn đến nhiều áp lực hơn đối với sự phù hợp của hệ thống giao thông công cộng.)

Giải thích: Sau mạo từ là một danh từ

8. But traveling by public transport is very unattractive as there are long delays. 

(Nhưng du lịch bằng phương tiện cộng đồng thông tin rất kém hấp dẫn vì có độ dài trễ.)

Giải thích: Sau động từ "is" và trạng từ "very" cần một tính từ. 

9. The frequency of the trains and the buses cause frustration and annoyance. 

(Tần suất của tàu và xe hơi gây thất vọng và khó chịu.)

Giải thích: Sau mạo từ là một danh từ.

10. Unless something is done about unemployment, the outlook for the future is not good. 

(Khi một cái gì đó được thực hiện về thất nghiệp, triển vọng cho tương lai là điều không tốt.)

Giải thích: Sau mạo từ là một danh từ. 

Bài 3

Task 3. Look at the pictures. Write as many sentences as possible to describe the dream of remote students.

(Nhìn vào bức trành. Viết nhiều câu nhất có thể để miêu tả giấc mơ của học sinh vùng cao.)

Lời giải chi tiết:

Facility in remote areas

(Cơ sở vật chất ở vùng sâu vùng xa)

Remote student’s dream

(Ước mơ của học sinh vùng sâu vùng xa)

1. The classroom is very small and there are just few books.                                      

(Lớp học nhỏ và có rất ít sách.)

2. There will be many books and a big school library.

(Sẽ có nhiều sách và một  thư viện trường to.)

3. The way to school is difficult with floods.

(Việc đi lại khó khăn bởi những cơn lũ lụt.)

4. There will be a strong brige across the river.

(Sẽ có một cây cầu chắc chắn bắc qua sông.)

5. There is a lack of food and they have only simple meals.

(Thiếu thức ăn và bọn trẻ chỏ có bữa ăn đơn sơ.)

5. They will have enough food and nutritious meals.

(Sẽ có đủ thức ăn và những bữa ăn đầy đủ dinh dưỡng.)

C. READING

Task 1. Complete the passage with the words provided in the box.
(Hoàn thành đoạn văn với những từ được đưa ra trong khung)

contributions      customs          thousands           influenced      

ancient              history              outside            unique


The people of Viet Nam have a (1) and fascinating culture that has been shaped by (2) of years of history. Vietnamese culture has been (3) by many other civilizations: the (4) peoples that once inhabited the land, the Chinese, the French, and most recently, the Americans and Russians. From all these (5) influences, and centuries of war, oppression, and hardship,  they have formed, and maintained their culture. The people of Vietnam are hard-working and feel strong ties to their families. They are well versed in the arts, and have made several (6) to the world of literature. Apart from their painful (7), the Vietnamese people have a culture and many (8), all their own.

Lời giải chi tiết:

Contributions: đóng góp

customs: phong tục

thousands: hàng ngàn

influenced: ảnh hưởng

ancient: xưa

history: lịch sử

outside: ở ngoài

unique: độc nhất

 

Đáp án

The people of Viet Nam have a (1) unique and fascinating culture that has been shaped by (2) thousands of years of history. Vietnamese culture has been (3) influenced by many other civilizations: the (4) ancient peoples that once inhabited the land, the Chinese, the French, and most recently, the Americans and Russians. From all these (5) outside influences, and centuries of war, oppression, and hardship, they have formed, and maintained their culture. The people of Vietnam are hard-working and feel strong ties to their families. They are well versed in the arts, and have made several (6) contributions to the world of literature. Apart from their painful (7) history, the Vietnamese people have a culture and many (8) customs, all their own.

 

Tạm dịch

Người dân Việt Nam có một nền văn hóa độc đáo và hấp dẫn đã được định hình bởi hàng ngàn năm lịch sử. Văn hóa Việt Nam đã bị ảnh hưởng bởi nhiều nền văn minh khác: dân tộc cổ xưa từng sinh sống trên đất liền, người Hoa, người Pháp và gần đây nhất là người Mỹ và người Nga. Từ tất cả những ảnh hưởng bên ngoài và hàng thế kỷ chiến tranh, áp bức và khó khăn, họ đã hình thành và duy trì văn hóa của họ. Người dân Việt Nam rất chăm chỉ và cảm thấy mối quan hệ bền chặt với gia đình họ. Họ rất thành thạo trong nghệ thuật, và đã có nhiều đóng góp cho thế giới văn học. Ngoài lịch sử đau đớn người dân Việt Nam còn có một nền văn hóa và nhiều phong tục, tất cả đều là của riêng họ.

Bài 2

Task 2. Read and decide whether the statements are True (T) or False (F).
(Đọc và quyết định xem những câu sau đúng hay sai)

Teachers enjoy much respect and prestige in the Vietnamese society. In some countries, teachers have the same social status as their students and as other teachers, even those of richer knowledge and more titles. In other words, in those countries, teachers are only facilitators of students, assisting students in establishing their own way of learning. However, in Viet Nam, for thousand years, teachers have been considered as fathers and mothers of students. Their responsibility is not only confined to the mission of knowledge transmitters but also moral guiders. Students often regard teachers as authorities who embody knowledge, and with such high social status, teachers find it hard to communicate with students as friends. Students, similarly, out of respect and nervousness, sometimes fear to establish a good relationship with teachers.
Yet, in today world, teachers are inclined to come down from their authoritative position to communicate with their students. Therefore, student-teacher relationship is not restricted to respect and admiration but gradually turns to friendliness and accessibility. Annually, Vietnamese Teacher's Day, which falls on November 20th is a special occasion that Vietnamese students could show their deep gratitude for their teachers through their good academic performance, colorful flowers, and best wishes.

 

1. In some countries, teachers have the same social status as their students.

2. In Viet Nam, teachers have been considered as fathers and mothers of students.

3. Their responsibility is confined to the mission of knowledge transmitters.

4. Student-teacher relationship is restricted to respect and admiration.

5. Vietnamese Teacher's Day, which falls on November 20th is a special occasion.

Lời giải chi tiết:

Tạm dịch:

Giáo viên được hưởng nhiều sự tôn trọng và uy tín trong xã hội Việt Nam. Ở một số quốc gia, giáo viên có địa vị xã hội giống như học sinh của họ và như các giáo viên khác, ngay cả những người có kiến thức phong phú hơn và nhiều chức danh hơn. Nói cách khác, ở những quốc gia đó, giáo viên chỉ là người hỗ trợ sinh viên, hỗ trợ sinh viên thiết lập cách học riêng. Tuy nhiên, ở Việt Nam, trong hàng ngàn năm, giáo viên đã được coi là cha và mẹ của học sinh. Trách nhiệm của họ không chỉ giới hạn trong sứ mệnh của những người truyền thụ kiến thức mà còn là những người hướng dẫn đạo đức. Học sinh thường coi giáo viên là những người có thẩm quyền thể hiện kiến thức và với địa vị xã hội cao như vậy, giáo viên khó giao tiếp với học sinh như bạn bè. Học sinh, tương tự, vì tôn trọng và lo lắng, đôi khi sợ hãi để thiết lập một mối quan hệ tốt với giáo viên.

Tuy nhiên, trong thế giới ngày nay, các giáo viên có xu hướng đi xuống từ vị trí có thẩm quyền của họ để giao tiếp với học sinh của họ. Do đó, mối quan hệ giữa sinh viên và giáo viên không bị giới hạn trong sự tôn trọng và ngưỡng mộ mà dần dần chuyển sang sự thân thiện và khả năng tiếp cận. Hàng năm, Ngày nhà giáo Việt Nam, rơi vào ngày 20 tháng 11 là một dịp đặc biệt mà học sinh Việt Nam có thể thể hiện lòng biết ơn sâu sắc đối với giáo viên của họ thông qua thành tích học tập tốt, hoa đầy màu sắc và lời chúc tốt đẹp nhất.

 

1. Tạm dịch: Ở một số quốc gia, giáo viên có địa vị xã hội giống như học sinh của họ.

Thông tin: In some countries, teachers have the same social status as their students and as other teachers, even those of richer knowledge and more titles.

(Ở một số quốc gia, giáo viên có địa vị xã hội giống như học sinh của họ và như các giáo viên khác, ngay cả những người có kiến thức phong phú hơn và nhiều chức danh hơn.)

=> Đúng với nội dung của bài (True)

2. Tạm dịch: Ở Việt Nam, giáo viên đã được coi là cha và mẹ của học sinh.

Thông tin: However, in Viet Nam, for thousand years, teachers have been considered as fathers and mothers of students.

(Tuy nhiên, ở Việt Nam, trong hàng ngàn năm, giáo viên đã được coi là cha và mẹ của học sinh.)

=> Đúng với nội dung của bài (True)

3. Tạm dịch: Trách nhiệm của họ chỉ giới hạn trong nhiệm vụ của những người truyền thụ kiến thức.

Thông tin: Their responsibility is not only confined to the mission of knowledge transmitters but also moral guiders.

(Trách nhiệm của họ không chỉ giới hạn trong sứ mệnh của những người truyền thụ kiến thức mà còn là những người hướng dẫn đạo đức.)

=> Không đúng với nội dung của bài ( False)

4. Tạm dịch: Mối quan hệ giữa sinh viên và giáo viên bị hạn chế trong sự tôn trọng và ngưỡng mộ.

Thông tin: Therefore, student-teacher relationship is not restricted to respect and admiration but gradually turns to friendliness and accessibility.

(Do đó, mối quan hệ giữa sinh viên và giáo viên không bị giới hạn trong sự tôn trọng và ngưỡng mộ mà dần dần chuyển sang sự thân thiện và khả năng tiếp cận.)

=> Không đúng với nội dung của bài (False)

5. Tạm dịch: Ngày nhà giáo Việt Nam, rơi vào ngày 20 tháng 11 là một dịp đặc biệt.

Thông tin:  Annually, Vietnamese Teacher's Day, which falls on November 20th is a special occasion that Vietnamese students could show their deep gratitude for their teachers through their good academic performance, colorful flowers, and best wishes.

(Hàng năm, Ngày nhà giáo Việt Nam, rơi vào ngày 20 tháng 11 là một dịp đặc biệt mà học sinh Việt Nam có thể thể hiện lòng biết ơn sâu sắc đối với giáo viên của họ thông qua thành tích học tập tốt, hoa đầy màu sắc và lời chúc tốt đẹp nhất.)

=> Đúng với nội dung của bài (True)

Bài 3

Task 3. Read carefully and match a -e with a suitable paragraph 1-5
(Đọc cẩn thận và nối a-e vào mỗi đoạn từ 1-5)

a. Education has enabled women to be knowledgeable and skillful to face the challenges in life.

b. Most women today have more than a role.

C. Moreover, in any tertiary level of education, women play a main role.

d. They are becoming more independent and are very competitive even in the corporate world.

e. They are able to care for their children better.

... Time has changed a lot. Viet Nam has joined the ASEAN International community. Not only men but also women are taking a positive role in society. They are seen on a par with men and because of liberalization, women have the rights to vote and say. Today, women are more mature than men. (1) ____

Education has played a significant role towards the welfare of women. (2) ________

Women are considered the weaker gender, have more feminine features and motherly instincts like patience, love, care and understanding. Therefore, they are good educators in molding the future leaders of tomorrow. (3)__________.

In fact, women are good role models for future mothers. (4)_________

They are a mother, a wife and a breadwinner. They are on the move all the time. As a mother, the woman knows her children's needs. As mothers have their own natural instincts, (5) _________

They teach, train and guide the lives of their innocent children to learn and adapt to the challenges in life. These are rather marvelous for a woman....

Lời giải chi tiết:

... Time has changed a lot. Viet Nam has joined the ASEAN International community. Not only men but also women are taking a positive role in society. They are seen on a par with men and because of liberalization, women have the rights to vote and say. Today, women are more mature than men. (1) They are becoming more independent and are very competitive even in the corporate world.

Education has played a significant role towards the welfare of women. (2) Education has enabled women to be knowledgeable and skillful to face the challenges in life.

Women are considered the weaker gender, have more feminine features and motherly instincts like patience, love, care and understanding. Therefore, they are good educators in molding the future leaders of tomorrow. (3). Moreover, in any tertiary level of education, women play a main role.

In fact, women are good role models for future mothers. (4) Moreover, in any tertiary level of education, women play a main role.

They are a mother, a wife and a breadwinner. They are on the move all the time. As a mother, the woman knows her children's needs. As mothers have their own natural instincts, (5) they are able to care for their children better.

They teach, train and guide the lives of their innocent children to learn and adapt to the challenges in life. These are rather marvelous for a woman....

Tạm dịch:

... Thời gian đã thay đổi rất nhiều. Việt Nam đã tham gia cộng đồng quốc tế ASEAN. Không chỉ đàn ông mà cả phụ nữ cũng đang đóng một vai trò tích cực trong xã hội. Họ được nhìn nhận ngang hàng với đàn ông và vì tự do hóa, phụ nữ có quyền bỏ phiếu và nói. Ngày nay, phụ nữ trưởng thành hơn đàn ông. Họ đang trở nên độc lập hơn và rất cạnh tranh ngay cả trong thế giới doanh nghiệp.

Giáo dục đã đóng một vai trò quan trọng trong phúc lợi của phụ nữ. Giáo dục đã cho phép phụ nữ có kiến thức và khéo léo để đối mặt với những thách thức trong cuộc sống.

Phụ nữ được coi là giới tính yếu hơn, có nhiều đặc điểm nữ tính và bản năng làm mẹ như kiên nhẫn, yêu thương, chăm sóc và thấu hiểu. Do đó, họ là những nhà giáo dục giỏi trong việc nhào nặn các nhà lãnh đạo tương lai của ngày mai. Hơn nữa, trong bất kỳ cấp độ giáo dục đại học nào, phụ nữ đóng vai trò chính.

Trên thực tế, phụ nữ là hình mẫu tốt cho các bà mẹ tương lai. Hơn nữa, trong bất kỳ cấp độ giáo dục đại học nào, phụ nữ đóng vai trò chính.

Họ là một người mẹ, một người vợ và một trụ cột gia đình. Họ đang di chuyển tất cả các thời gian. Là một người mẹ, người phụ nữ biết nhu cầu của con mình. Vì các bà mẹ có bản năng tự nhiên của riêng mình, họ có thể chăm sóc con tốt hơn.

Họ dạy dỗ, huấn luyện và hướng dẫn cuộc sống của những đứa trẻ ngây thơ của chúng để học hỏi và thích nghi với những thách thức trong cuộc sống. Đây là khá tuyệt vời cho một người phụ nữ ....

D. WRITING

Nhiệm vụ 1. Có năm lỗi sai trong đoạn văn này. Tìm ra và sửa chúng.

 (Có 5 bad error trong bài. TÌm và sửa chúng)

Máy tính đóng một phần quan trọng trong cuộc sống của chúng ta ngày nay. Thật khó để thực hiện công việc của chúng tôi với máy tính. Ví dụ, máy tính là cần thiết trong thư viện đại học. Tất cả các thông tin thường được tìm thấy trong thư viện hiện được lưu trữ trong máy tính. Điều này rất thuận tiện cho sinh viên và họ có thể gửi tin nhắn và nhận thông tin mà không cần phải rời khỏi máy tính của họ. Tiếp cận máy tính giờ đây đã trở thành nhu cầu của học sinh.

Lời giải chi tiết:

Máy tính đóng một phần quan trọng trong cuộc sống của chúng ta ngày nay. Thật khó để thực hiện công việc của chúng tôi với máy tính. Ví dụ, máy tính là cần thiết trong thư viện đại học. Tất cả thông tin thường được tìm thấy trong thư viện hiện được lưu trữ trong máy tính. Điều này rất thuận tiện cho sinh viên  họ có thể gửi tin nhắn và nhận thông tin mà không cần phải rời khỏi máy tính của họ. Tiếp cận máy tính giờ đây đã trở thành nhu cầu của học sinh.

1. Life => Lives (cuộc sống của chúng ta là danh sách từ nhiều)

2. With => without (theo nghĩa của câu, khó làm việc mà không có máy tính)

3. Thông tin => thông tin (thông tin là danh sách từ không đếm được)

4. And => bởi vì (sau nguyên nhân sự việc ở phía trước)

5. Became => trở thành (hiện tại hoàn thành cấu trúc: have / has + V_pii)

 

Tạm dịch:

Máy tính đóng một phần quan trọng trong cuộc sống của chúng ta ngày nay. Thật khó để thực hiện công việc của chúng tôi mà tôi không có máy tính. Ví dụ, máy tính là cần thiết trong một đại học thư viện. Tất cả các thông tin thường được tìm thấy trong một kho lưu trữ thư viện trong máy tính. Điều này rất thuận tiện cho sinh viên vì họ có thể gửi tin nhắn và nhận thông tin mà không phải rời khỏi máy tính của họ. Access to the time computer has been into a request of sinh viên.

Bài 2

Nhiệm vụ 2. Chọn thứ tự đúng của các tính từ A, B hoặc C để hoàn thành câu.

 (Chọn đúng câu trả lời theo sự sắp xếp của tính từ)

1. Ông của anh ấy sống ở ngôi nhà ………………… ở dưới phố.

A. lớn cũ màu vàng

B. vàng già to

C. già màu vàng

2. Cửa hàng cung cấp các loại đồ vật …………… ...

A. đồ cổ thú vị cũ

B. thú vị cổ xưa

C. đồ cổ thú vị 

3. We going for a long walk on a …………….

A. mới đẹp 5 dặm

B. mới, đẹp 5 dặm

C. Mới 5 dặm, đẹp

4. Tôi đã rất vui mừng khi nhận được một ………………… .book cùng với đơn đặt hàng của tôi.

A. to, đẹp, bọc da

B. bọc da, to, đẹp

C. bọc da to đẹp

5. Trang phục chú hề của anh ấy bao gồm một chiếc mũi đỏ, đôi giày quá khổ và một chiếc áo khoác ………….

A. kích thước 4x chấm bi lụa hút

B. hút tơ chấm bi có kích thước 4X

C. chấm bi kích thước 4x hút tơ

Lời giải chi tiết:

1. Based on the character of from before the list from

=> Ông của anh ấy sống trong ngôi nhà lớn cũ kỹ màu vàng ở dưới phố.

Đáp án: A

Tạm dịch: Ông nội của anh sống trong ngôi nhà lớn màu vàng cũ dưới phố.

2. Based on the character of from before the list from

=> Cửa hàng cung cấp các loại đồ cổ thú vị .

Đáp án: C

Tạm dịch: Cửa hàng cung cấp tất cả các loại đồ cổ thú vị.

3. Based on the character of from before the list from

=> Chúng tôi đã đi bộ dài trên con đường dài 5 dặm mới đẹp

Đáp án: A

4. Based on the character of from before the list from

=> Tôi đã rất vui mừng khi nhận được một cuốn sổ bìa da khổ lớn rất đẹp với đơn đặt hàng của tôi.

Đáp án: C

Tạm dịch: Tôi rất vui mừng khi nhận được cuốn sách bìa da lớn tuyệt đẹp với đơn đặt hàng của tôi.

5. Based on the character of from before the list from

=> Trang phục chú hề của anh ấy bao gồm một chiếc mũi đỏ, đôi giày quá khổ và một chiếc áo khoác lụa chấm bi cỡ 4x .

Đáp án: A

Tạm dịch: Trang phục chú hề của anh ta bao gồm mũi đỏ, giày quá khổ và áo khoác lụa chấm bi cỡ 4x.

Bài 3

Nhiệm vụ 3. Viết các câu đầy đủ để tạo thành một đoạn văn, sử dụng các cụm từ gợi ý và cho sẵn. (Viết đầy đủ để tạo thành 1 đoạn văn sử dụng những từ được gợi ý)

1. Trẻ em / giáo dục / được / thay đổi / nhanh chóng / ngày nay /. /

2. Trong / quá khứ /, / giáo viên / làm cho / trẻ em / ngồi / vẫn / giờ /. /

3. Họ / làm cho / trẻ em / bộ nhớ / tất cả / sắp xếp / điều /. / gmo samo

4. Họ / có / nghe / và / viết ra / tất cả / từ / giáo viên / đọc / sách /. /

5. Nói cách khác /, / bọn trẻ / có / cứ tiếp tục / lặp lại / điều / cho đến khi / chúng / · biết / chúng / trái tim // được

6. Hôm nay /, / nhiều giáo viên / thắc mắc / nếu / nó / có thể / làm / trẻ em / học hỏi / ở tất cả /. /

7. Họ / nói / bạn / có thể / chỉ / giúp đỡ / họ / cách / học / ./ 

8. Họ / nói / bạn / phải / để / trẻ em / học hỏi / và / khám phá / điều / họ / hiểu / chính họ /./

Lời giải chi tiết:

Giáo dục của trẻ em ngày nay đang thay đổi nhanh chóng. Trước đây, giáo viên bắt trẻ ngồi im hàng giờ. Họ bắt trẻ em ghi nhớ đủ thứ. Họ phải nghe và viết ra tất cả những từ mà giáo viên đọc trong sách. Nói cách khác, trẻ em phải lặp đi lặp lại mọi thứ cho đến khi chúng thuộc lòng. Ngày nay, nhiều giáo viên tự hỏi liệu có thể bắt trẻ em học được không. Họ nói rằng bạn chỉ có thể giúp họ cách học. Họ nói rằng bạn phải để trẻ tự học và khám phá những điều để chúng hiểu.

Tạm dịch:

Giáo dục trẻ em đang thay đổi nhanh chóng ngày nay. Ngày xưa, giáo viên bắt trẻ ngồi yên hàng giờ. Họ làm cho trẻ ghi nhớ tất cả các loại. Họ phải nghe và viết tất cả các từ mà giáo viên đọc từ sách. Other way, young em must be going to repeat on every time to when they know them by left time. Ngày nay, nhiều giáo viên tự hỏi liệu có thể khiến trẻ học được. Họ nói rằng bạn chỉ có thể giúp họ học. Họ nói rằng bạn phải để trẻ học và khám phá những điều cho sự hiểu biết của họ.

Đăng nhận xét

0 Nhận xét