Ticker

6/recent/ticker-posts

Header Ads Widget

Ad 728x90

Unit 8: Grammar - (SGK Tiếng Anh 9 cũ)

PREPOSITION + RELATIVE PRONOUN (Giới từ + đại từ quan hệ)

Khi đại từ quan hệ làm túc từ cho một giới từ, chúng ta có hai cách viết

a. Preposition + relative pronoun + clause (giới từ trước đại từ quan hệ)

e.g.: The painting at which you are looking is Picasso’s one.

(Bức tranh anh đang nhìn là tranh của Picasso.)

The man about whom you had talked with me came this morning.

(Người đàn ông anh đã nói với tôi đã đến sáng nay.)



b. Preposition after the verb (Giới từ sau động từ.)

e.g.: The matter (which /that) you are anxious about is considered.

(Vấn đề anh lo lắng được xem xét.)

What’s the matter (which I that) you always think of'?

(Vấn đề bạn luôn nghĩ đến là gì?)

COMBINING SIMPLE SENTENCES WITH ADJECTIVE CLAUSES

(Kết hợp câu đơn với mệnh đề tính từ)

E.g: Is this the letter? You wanted me to post it.

(Phải đây là lá thư? Anh muốn tôi gửi nó.)

⟹ Is this the letter (which/ that) you wanted me to post? 

This is the hotel. We stayed at it last summer.

Để kết hợp 2 câu đơn với mệnh đề tính từ, chúng ta thực hiện những bước sau:

 - Tìm từ liên hệ với nhau (cùng chỉ một người / sự việc) ở hai câu,

 - Xác định câu nào là mệnh đề tính từ.

Thường câu chỉ sự việc xảy ra trước;

Câu chỉ sự việc đang diễn tiến;

Câu chỉ sự việc có tính lâu dài, sự kiện hiển nhiên


1. Conjunctions (Liên từ) : mệnh đề trạng từ chỉ nhượng bộ; thường được giới thiệu bởi một trong các liên từ : although (mặc dù), even though (mặc dù), hay though (mặc dù).

e.g.:    Although it's raining , Phi goes to the fields.

(Mặc dù trời đang mưa, Phi vẫn đi ra đồng.)

The workers go on working even though it’s getting dark.

(Công nhân tiếp tục làm việc dù trời đang tối dần).

Mệnh đề chỉ nhượng bộ có thể đứng trước hoặc sau mệnh đề chính, nhưng chú ý dấu phẩy: nếu mệnh đề chỉ nhượng bộ đứng trước, phải có dấu phẩy.

e.g.: Phi goes to the fields although it's raining.

2. Other patterns (Mẫu câu khác): ngoài although, even though và though, mệnh đề chỉ nhượng bộ còn có những cấu trúc khác:

HOWEVER + ADJ. / ADV. + S + (may) + V,

e.g.: Although he’s famous, Mr John is very humble.

(Mặc dù nổi tiếng, ông John rất khiêm tốn.)

- However famous he is, Mr John is very humble.

Even though Pete practices hard, he can't pass the driving test.

(Dù tập luyện vất vả, Pete không đậu kì thi lái xe)

- However hard Pete practices/ may practice, he can’t pass the driving test.

ADJECTIVE / ADVERB + AS / THOUGH + S + (may) + V

e.g.: Famous as he may be, he’s very humble.

Hard though he may practice, he can’t pass...

 NO MATTER + TỪ HỎI +( adj !adv) + S + V,

e.g.: No matter how famous he is, Mr. John is very humble.

No matter how hard Pete practices, he can’t pass the driving test. No matter what he said, he’s always your brother.

(Dù anh ấy nói gì đi nữa, anh ấy luôn luôn là anh của bạn.)

4. TỪ HỎI (+ ever) + S + may + V, . .

e.g.: Whoever he may be, he can't enter the room. 

(Dù ông ấy là ai ông ấy cũng không được vào phòng).

Whatever he does, he does it for love’s sake.

(Bất kì ông ấy làm gì, ông ấy làm vì tình yêu thương.)

What difficulties he may encounter, he never loses his hope. (Dù gặp khó khăn gì, anh ấy không bao giờ mất hi vọng).

Chú ỷ: Sau TỪ HỎI, có thể có một danh từ.

3. REDUCTION OF CONCESSIVE CLAUSE. ( Rút gọn mệnh đề chỉ nhượng bộ).

Mệnh đề chỉ nhượng bộ có thể được rút gọn thành cụm từ chỉ nhượng với:

DESPITE (MẶC DÙ)

IN SPITE OF ( MẶC DÙ)                                    

REGARDLESS OF ( MẶC DÙ)

 Mệnh đề chỉ nhượng bộ có cấu trúc:

a) ....... , though + pronoun  + be+ adjective

⟹ despite + poss.adj + noun

b) ........, though + noun + be+ adjective

⟹ despite + the + adjective + noun.

c) ......, though +S +V + O/A

⟹ ...... despite + gerund + O/A

Chú ý: Ở mẫu này hai chủ từ phải cùng chỉ một người, sự việc. 


Relative adverbs (Trạng từ quan hệ ) trạng từ quan hệ gồm có: WHEN, WHERE và WHY.

a) WHEN: được dùng thay cho tiền ngữ là từ chi thời gian như: day, time, year.       

e.g.: Do you remember the day when you went to school for the first time?

(Bạn nhớ ngày bạn đi học lần đầu tiên không?)

It was the year when they arrived in this city.

(Đó là năm họ đến thành phố này.)

b) WHERE: được thay cho tiền ngữ là từ chỉ nơi chốn, như: city village, place, school,. . .

e.g.: This is the place where he was born.

The school where he took the first lesson was very small.

c) WHY: khi tiền ngữ là từ  "reason".

e.g.: We don't know the reason why he didn't come to our meeting. 

(Chúng tôi không biết lí do anh ấy đã không dự cuộc họp mặt của chúng tôi).


Kinds of adjective clauses (Loại mệnh đề tính từ)

Có 2 loại mệnh đề tính từ: Mệnh đề tính từ xác định hay giới hạn và mệnh đề tính từ không xác định hay không giới hạn.

a) Defining adjective clauses (Mệnh đề tính từ xác định) : là một thành phần của câu; nó xác định hay phân loại tiền ngữ, và không thể bỏ.

e.g.: The house which is on the street corner is a library.

(Cái nhà ở góc đường là thư viện.)

The girl who is talking with Ms Jane is Mary’s sister

(Cô gái đang nói chuyện với cô Jane là chị của Mary.)

- Nếu chúng ta bỏ mệnh đề tính từ, tiền ngữ 'The house va "The girl” không rõ nghĩa.

Chú ý : Ở mệnh đề tính từ xác định, đại từ quan hệ làm túc từ có thể (lược bỏ).

e.g.: The boy (whom / that) you gave a new book is a good pupil.

(Cậu bé anh cho cuốn sách mới là học sinh giỏi.)

The shop (which / that) you bought this bag at is the biggest in the village.

(Tiệm bạn mua cái cặp này là tiệm lớn nhất trong làng)

b) Non-defining adjective clauses (Mệnh đề tính từ không xác định): là phần thêm vào để giải thích hay thêm thông tin cho tiền ngữ. Nếu bỏ mệnh đề tính từ, tiền ngữ vẫn có nghĩa đầy đủ.

e.g.: That boy, who's sitting in the front row, is the best in class.

(Cậu bé kia, người ngồi ở dãy đầu, là học sinh giỏi nhất lớp).

This book, which you talked with me about, is one of Dickens'novels.

(Cuốn sách này, cuốn sách bạn đã nói với tôi, là một trong những tiểu thuyết của Dickens.)


ADJECTIVE / RELATIVE CLAUSES ( Mệnh đề tính từ / quan hệ)

Mệnh đề tính từ (Adjective clauses) hay mệnh đề quan hệ (Relative clauses) được giới thiệu bởi một đại từ quan hệ (Relative pronoun) hay trạng từ quan hệ ( Relative adverbs) và bổ nghĩa cho một danh từ (a noun) hay một đại từ ( a pronoun).

e.g.: The man who spoke to you yesterday is my uncle.

(Người đàn ông nói chuyện với bạn ngày hôm qua là chú tôi.)

The car which you see over there is my boss’s.

(Chiếc xe bạn thấy đằng kia là xe của chú tôi).

+ Danh từ hay đại từ có một mệnh đề tính từ bổ nghĩa được gọi là tiền ngữ (an antecedent).

Mệnh đề tính từ luôn luôn đứng ngay sau tiền ngữ của nó.

Relative pronouns (Đại từ quan hệ): gồm có :

WHO

WHOM                         

WHOSE (chỉ sở hữu)

WHICH : chỉ về sự việc, con thú THAT : chỉ về người, sự việc, con thú.

WHO : dùng thay cho tiền ngữ chỉ về người và làm chủ từ (subject) của mệnh đề tính từ.

e.g.: The boy who is speaking to Mr John is the perfect.

(Cậu bé đang nói chuyện với ông John là lớp trưởng.)

The person who takes care of patients is a nurse.

(Người chăm sóc bệnh nhân là y tá.)

WHOM : dùng thay cho tiền ngữ chỉ về người và làm túc từ (object) của mệnh để tính từ.

e.g.: The woman /who(m) you see at the desk is the librarian.

(Người phụ nữ bạn thấy ở bàn viết là quản thủ thư viện)

The doctor /who(m) they talked about is very kind.

(Bác sĩ họ đã nói về (ông ta) rất tử tế.)

Chú ý : WHOM có thể được thay bằng WHO, ở văn phòng giao tiếp  (informal style).

WHOSE (+ NOUN) : khi tiền ngữ chỉ về người và có chức năng như một tính từ sở hữu (possessive adjective ).

e.g.: The child whose parents are dead is an orphan.

(Đứa trẻ mà cha mẹ của nó mất là đứa mồ côi.)

The man whose son is my classmate is an engineer.

(Người đàn ông con ông ấy là bạn cùng lớp với tôi là kỹ sư.)

Chú ý : WHOSE luôn luôn đứng giữa HAI danh từ.

WHICH : dùng thay tiền ngữ chỉ về sự việc hay con vật, làm chủ từ hoặc túc từ của mệnh đề tính từ.

e.g.: The books which are on top of the shelf are novels.

(Những sách trên kệ là tiểu thuyết.) (subject)

The horses (which) you see in the field are race horses.

(Những con ngựa bạn thấy trong cánh đồng là ngựa đua.) (object)

THAT : dùng thay cho tiền ngữ chỉ người, sự việc hay con thú, làm chủ từ hoặc túc từ của mệnh đề tính từ.

e.g.: The books that interest children much are picture - hooks.

(Sách thu hút trẻ em nhiều là sách truyện tranh.) (subject)

The matter (that) they’re considering is very complex.

(Vấn đề họ đang xem xét quá phức tạp.)

The student that showed you the way is in my class

(Sinh viên chỉ đường cho bạn học lớp tôi.)  (subject)

Tile children (that) visitors are giving presents are the victims of the last flood.

(Các trẻ em, khách đang tặng quà là nạn nhân vụ lụt vừa qua.)


Đăng nhận xét

0 Nhận xét