Ticker

6/recent/ticker-posts

Header Ads Widget

Ad 728x90

Ngữ pháp tiếng anh lớp 8 - chương trình 7 năm (Units 1-8)

 Unit 1: My Friends - Bạn của tôi

Thì hiện tại đơn - The simple present tense

*Cẩu tạo:

S + V (S/ ES)

*Cách dùng:

+ Thì hiện tại đơn diễn tả một thói quen hay việc thường làm ở giai đoạn hiện tại.

Vi dụ :                                                                                            

  • I go on holiday twice a year.

                    -> Một năm tôi đì nghi hai lần.

  • My brother smokes 20 cigarettes a day.

                     -> Anh tôi hút 20 điếu thuốc mỗi ngày

+ Thì hiện tại đơn diễn tả một chân lí hoặc một sự thật hiển nhiên.

Ví dụ:

  • The sun rises in the east and sinks in the west.

                      -> Mặt trời mọc ở hướng đông, lặn ở hướng tây

*  Lưu ý về dạng động từ ngôi thứ ba số ít ở thì hiện tại đơn:

Những động từ nào tận cùng bằng các chữ cái -ch, -s, -sh, -ss, -tch. -X, -z, -IX hoặc -o thì ta thêm es cho ngôi thứ ba số ít.

Vi dụ: watch -» watches brush -> brushes do -» does fix -> fixes

Thì quá khứ đơn - The simple past tense

* Cấu tạo:

+ Đối với động từ có quy tác, ta thành lập thì quá khứ đơn bằng cách thêm “ecT vào sau động từ.

Vi dụ: learn -> learned like -» liked

+ Đối với động từ bất quy tắc, ta sử dụng cột thứ hai ở bảng động từ bất quy tắc. Vi dụ: go —> went begin -> began

*Cách dùng:

+ Thì quá khứ đơn diễn tả một hành động xảy ra và chấm dứt hẳn trong một điểm thời gian hoặc khoảng thời gian xác định trong quá khứ.

Vi dụ:

-    I missed the train this morning.

Sáng nay tôi bị lỡ tàu.

-    We saw him walk in the park 15 minutes ago.

Chúng tôi nhìn thấy hắn đi dạo trong công viên cách đây 15 phút.

-    Every holiday seemed very ideal to me when I was young.

Hồi tôi còn bé mọi kì nghi đểu rất lí tưởng đối với tôi.

+ Thỉ quá khứ dơn diễn tả một thói quen trong quá khứ.

Vi dụ:

-    I usually got up late last year.

Năm ngoải tôi thường dậy muộn.

-     When we were young, we enjoyed cartoon films very much.

Hồi còn bé. chúng tôi rất thích phim hoạt hình.

*    Lưu ý:

+ Những trạng ngữ chỉ thời gian thường dùng kèm với thì quá khứ:

yesterday (hôm qua)

last week/ month/ year (tuần/ tháng/ năm trước)

last night (đêm qua),...

ago (cách đây)

when + s + was/ were young/ a boy/ a girl/16 (hồi... còn bé/16 tuồi),...

+ Khi thành lập thi quá khứ đơn của những động từ có quy tắc tận cùng bằng “y”. chúng ta chuyển “y” thành “i” rồi thêm “ed” vào.

Ví dụ: study -> studied

         tidy —> tidied

* Cấu Trúc : (not) + adjective + enough + to infinitive

(không) đù/ khá... để lảm gì

Ví dụ:

-      The weather is warm enough to go swimming.

Thời tiết đủ ấm để đi bơi.

-      The boy is not strong enough to lift the box up.

Thằng bé không đù mạnh đế nhấc cái hộp này lên.

-       Mary is not old enough to go to school.

Mary chưa đủ tuổi đến trường.

Unit 2: Making arrangements - Sắp xếp

“be going to-infinitive”: được dùng để chỉ dự định tương lai.

Vỉ dụ :

1. We’re going to spend our holiday in Nha Trang this year.

Năm nay chủng tôi định đi nghỉ ở Nha Trang.

2. Man' is going to buy a new dress.

Mary định mua một cái áo đầm mới.

3. Lan's going to hold a party tomorrow night.

Tối mai Lan sẽ mở tiệc.

Trạng ngữ chỉ nơi chốn - Adverbs of place

Dưới đây là các trạng ngữ chi nơi chốn mà em gặp trong bài: here (ở đây/ tại nơi này), there (đằng kia/ nơi đó/ tại chỗ kia), inside (ờ trong), outside (ở ngoài), upstairs (ở tầng trên/ ở trên lầu), dowstairs (ở tầng dưới/ ở dưới lầu).

Ví dụ:

—  We ỉive here.

Chúng tôi sổng ở đấy.

—  It’s there, right in front of you!

Nó ở kia kìa. ngay trước mặt anh đấy.

—  The guests had to move inside when it started to rain.

Khách phài dọn vào trong nhà khi trời bắt đầu đổ mưa.


Unit 3: At home - Ở nhà

Why - because

*    Why là trạng từ để hỏi (interrogative adverb) hay còn gọi là từ để hỏi question word), được dùng để hỏi về lí do. Why có nghĩa là tại sao, vì sao, vì lí do gì, với mục đích gì.

 Because là liên từ (conjunction) có nghĩa là “vì, bởi vì”, được dùng để Ưả lời cho câu hòi về lí do bất đầu bằng Why.

Vi dụ:

+ Why are you late all the time?

Tại sao lúc nào bạn cùng đến muộn thế?

-      I’m late because I often stay up late.

Tôi muộn do tôi thường hay thức khuya.

+ Why did you buy these shoes?

Tại sao bạn mua đôi giày ấy?

-      I bought them because I like them.

Tôi mua đôi giày ấy bởi vì tôi thích.

+ Why does she look so sad?

Tại sao trông cô ấy buồn thế?

- Because she has got bad news.

Bới vì cô ấy vừa nhận được tin buồn.

Must, have to. ought to

*  “must + bare-infinitive” là một động từ tình thái có nghĩa là “cần thiết phải

làm một việc gì”, diễn đạt tính chất bắt buộc. Động từ dùng sau must ở dạng

nguyên mẫu không TO.

Vi dụ :

-    We haven’t got much time. We must hurry.

Chủng ta không có nhiều thời gian. Chủng ta phải nhanh lên mới được.

-    You can tell Lan what I said, but she must keep it secret.

Bạn có thể nói cho Lan biết điều tôi đã nói với bạn, nhimg cô ấy phài giữ bí mật.

*  ‘have to + infinitive” được dùng thay cho ‘‘must” ở thì tương lai, quá khứ và đôi lúc ở thì hiện tại. “have to-infinitive” có nghĩa là “phải làm gì”, diễn tả sự bắt buộc hoặc sự cần thiết.

Vi dụ:

-I have to type letters and answer the phone.

Tôi phài đánh mảy thư từ và trả lời điện thoại.

- He has to pass the exam before he can start work.

Anh ấy phải thì đỗ trước khi có thế bất đầu làm việc.

x Lưu ý: Để diễn tả sự bất buộc hoặc sự cần thiết phải làm gì, chúng ta có thể sử dụng “must” hoặc “have to”, nhưng trong một vài ngữ cảnh, “must” và ~have to” có nghĩa khác nhau: “must = người nói đưa ra quyết định”, “have to = một người khác đưa ra quyết định”.

*  "ought to + infinitive” có nghĩa là “nên, phải nên. cần nên làm gì”, dùng để chi một việc gì đó được xem là đúng cần phải làm hay dùng để khuyên hoặc để nghị một tiến trình hành động như thể nào đó.

Ví dụ:

-  Children ought to respect their parents.

Con cái phải tôn kinh cha mẹ.

-     You ought to apologize to her.

Anh nên xin lỗi cô ấy.

-    You ought lo study harder for your next exam.

Các em nên học hành chăm chỉ hơn cho kì thi sắp tới.

-    We ought to be leaving now. Chúng ta nên đi ngay bây’ giờ.

Đại từ phản thân - Reflexive pronouns

* Cách dùng: Đại từ phản thân được dùng khi người hoặc vật chịu ảnh hưởng của chính hành động của mình.

Chúng ta hãy xem ví dụ: He cut himself. Trong câu "He cut himself’, “cut” là động từ phán thân, còn “himself’ là đại từ phản thân.

* Đại tử làm chủ ngữ và đại từ phản thân:

Đại từ làm chủ ngữ

(Subject pronouns)

Đại từ phản thân

(Reflexive pronouns)

I

myself

You

yourself

He

himself

She

herself

It

itself

We

ourselves

You

yourselves

They

themselves

 

* Một sổ động từ phàn thân thường gặp:

burn (đốt cháy),

cut (cắt bàng dao hay kéo),

hurt (làm bị thương, gây đau đớn),

kill (giết chét, gây đau đớn),

amuse (làm cho ai cười, tiêu khiển, giải trí),

enjoy (cảm thấy vui thích),

behave (cư xử),

educate (giáo dục, đào tạo),

teach (dạy, dạy học),

think (nghĩ, suy nghĩ), v.v.

*Một sổ ví dụ:

-    He doesn’t have a piano teacher.He teaches himself.

Anh ấy không có giáo viên dạy dương cầm.Anh ấy tự dạy mình.

-        The children enjoyed themselves very much.

Bọn trẻ vui vẻ cùng nhau.

-        Did you hurt yourself?

Anh có đau không?

Unit 4: Our past - Quá khứ của chúng ta

Giới từ chỉ thời gian - Prepositions of time

Dưới đây là một số giới từ chi thời gian mà em học trong bài 4:

* in - tháng/ năm/ tháng năm

Vỉ dụ: in January (vào tháng giêng)

in 1980 (vào năm 1980)                                                               •

in May 2004 (vào tháng Năm, năm 2004)

 + He was bom in May 1960.

(Anh ẩy sinh vào tháng 5 năm 1960.)

* in - the morning/ afternoon/ evening: (Vào buổi sáng./ buổi chiều/ buổi tối)

Vi dụ: She often takes a walk early in the evening.                                              (Cô ẩy thường đi dạo vào sáng sớm.)

* on - ngày/ nsày tháng/ ngày tháng năm

Ví dụ: on Sunday (vào ngày Chú nhật)

on September 4 (vào ngày 4 thảng 9)

on December 30, 1990 (vào ngày 30 tháng 12 năm ỉ 990)

He was born on May 19. 1954.

(Ông ấy sinh ngàv 19 tháng 5 năm 1954.)

*at + một điểm thời gian cụ thể

Ví dụ: at 6 pm (vào 6 giờ tối)

at 11 o’clock (vào lúc 11 giờ)

I often go to bed at 11 pm.

(Tôi thường đi ngủ lúc 11 giờ.)

* between + (thời gian) + and + (thời gian)

Ví dụ: between 6.00 pm and 6.30 pm (giữa 6 giờ và 6 giờ 30)

I’ll wait for you there between 6.00 and 6.30 o’clock?

(Mình sẽ đợi bạn ờ đỏ vào khoảng giữa 6.00 và 6.30.)

* after / before + thời’ gian.

Ví dụ: after 5 pm (sau 5 giờ chiểu)

before 9 pm (trước 9 giờ tối)

Get up before 5 am or you'll miss the train.

(Hãy thức dậy trước 5 giờ sáng nếu không con sẽ bị lỡ tàu.)

1. used to-infinitive” có nghĩa là "trước đây thường/ đã từng " được dùng đế diễn tả

một sự việc thường xảy ra trong quá khứ nhưng bây giờ không còn nữa.

2. Các thế:

Khẳng định

Phủ định

Nghi vấn

s - used to-infmitive.

s + didn't use to-infinitive.

s + used not to-infmitive.

Did + s + use to-infinitive? Used + s + to-infinitive?

 

3.  Vi dụ:

- Nam used to travel a lot. but now he doesn't.

Nam đã từng hay đi lại nhiều, nhưng bây giờ thì ông không đi nữa.

-  We used to live in a small village but now we live in the city.

Trước đây chúng tôi sống ở một ngôi làng nhỏ nhưng bây giờ chúng tôi sổng ở thành phổ.

- Did you use to eat a lot of sweets when you were a child?

Hồi còn bé hạn có thường hay ăn nhiều kẹo không?

Unit 5: Study Habits - Thói quen học tập

Trạng từ chỉ thể cách - Adverbs of manner

*  Đa số các trạng từ chỉ thê cách được hình thành bằng cách thêm —ly vào sau tính từ. Câu hỏi cho loại trạns từ này là “How?”

Ví dụ:

adjective                                     adverb

careful                                       carefully

sudden                                       suddenly

beautiful                                     beautifully

*    Có một số từ vừa là tính từ vừa là trạng từ như: hard, fast.

*    Vị trí cùa trạng từ chỉ thể cách trong câu:

Trạng từ chỉ thê cách đứng sau tân ngữ, sau động từ hoặc sau các trạng từ phụ tố (adverbial particles).

Ví dụ:

  • Sue watched the monkeys curiously.Sue tò mò nhìn những chú khi.
  • It snowed heavily last night. Đêm qua tuyết rơi dày đặc.
  • He took the picture down carefully.Anh ấy cấn thận dặt bức tranh xuống.

*    Trạng từ chi thể cách đôi lúc có thể đứng giữa chủ ngữ và động từ nếu chúng ta muốn nhấn mạnh chủ ngữ của động từ.

Ví dụ: She angrily slammed the door. Cô ấy giận giữ đóng sầm cửa lại.

* Trạng từ ‘well” và “badly”, khi được dùng để đánh giá một hành động, chỉ có thể ở vị trí cuối câu hoặc một mệnh đề.

Ví dụ: Mr. Peter pays his staff very well.

Ông Peter trả lương cho nhân viên của mình rất hậu.

"should + bare-infinitive” có nghĩa là “nên làm gì”, dùng để đưa ra một lời khuyên.

Ví dụ:

- You should stop smoking. Anh nên bỏ thuốc.

- The film is verv interesting. You should go and see it.

Phim rất hay. Bạn nên đi xem.

*  Câu tường thuật loại câu mệnh lệnh khẳng định có dạng:

s + told + o + to-infinitive.

Ví dụ:

"Please wait for me here, Mary." Tom said.

—> Tom told Mary to wait for him there.

*  Câu tường thuật loại câu mệnh lệnh phủ định có dạng:

s + told + o + not to-infinitive.

Vi dụ:

Don't talk in class!” the teacher said.

-» The teacher told the children not to talk in class.

*  Lưu ý: Một số động từ thường dùng khi tường thuật câu mệnh lệnh: tell, ask. order, advise, warn. beg. command, remind, instruct,...

*  Để tường thuật một lời yêu cầu lịch sự, ta có thể dùng cấu trúc tương tự như lời tường thuật câu mệnh lệnh.

s + asked + o + to-infinitive

Vi dụ:

—  "Would you open the door, please?” she asked.

—> She asked me to open the door.

-   "Could you lend me some money, please?” he asked.

--> He asked me to lend him some money.

Lưu ý: Độne từ ask (yêu cầu/ nhờ) thường được dùng trong lời tường thuật một đề nghị lịch sự

Unit 6: The young pioneers club - Câu lạc bộ Thiếu niên Tiền phong

Động danh từ (Gerunds)

* Động danh từ có dạng: V-ING / V-ING + Noun

* Động danh từ có thể được dùng như một danh từ và có chức năng như một tính từ. Động danh từ có thê đứng đầu câu làm chủ ngữ hoặc đứng sau một động  từ làm tân ngữ hay bổ ngữ.

* Ví dụ:

- Collecting stamps is my favorite hobby.

Việc sưu tập tem là thủ tiêu khiển mà tôi thích nhắt.

- I enjoy collecting stamps.

Tôi thích sưu tập tem.

-  My favorite hobby is collecting stamps.

Thú tiêu khiến mà tôi thích nhất là sưu lập tem.

Thì hiện tại đơn mang ý nghĩa tương lai - Present simple as future

*  Em hãy ôn lại cấu tạo và cách dùng của thì hiện tại đơn ờ bài 1.

*  Ở bài này, chúng ta học một cách dùng khác của thì hiện tại đơn:

Thì hiện tại đơn mang ý nghĩa tương lai khi nói về thời gian biểu, chương trình, lịch trình... (đối với các phương tiện vận chuyển công cộng, lịch chiếu phim.)

Vi dụ:

-    The train E1 leaves Ha Noi at 23.00 and arrives in Hue at 10.18.

Tàu E1 rời Hà Nội lúc 23:00 và đến Huế lúc 10:18.

-    The football match starts at 5 p.m.

Trận bóng bắt đầu lúc 5 giờ chiều.

*   Để hỏi xin sự giúp đỡ cùa ai, em dùng các cấu trúc sau:

  • Can/ Could you help me. please?
  • -    Could you do me a favour?
  • -    I need a favour. Can/ Could you..?

* Để đáp lại, em có thế nói:

-    Certainly/ Of course/ Sure.

-    No problem.

-    What can I do for you?

-    How can I help you?

-   I'm sorry. I’m really busy.

* Đề nghị giúp đỡ (Offering assistance)

Đề nghị giúp đỡ ai, em dùng các cấu trúc sau:

- May I help you?

- Do vou need any help?

- Let me help you.

* Để đáp lại. em nói:

-    Yes/ No, thanks/ thank you.

-    Yes. That's very kind of you.

-    No. thanks/ thank you. I'm fine.

Unit 7: My neighborhood - Láng giềng của tôi

Thì hiện tại hoàn thành với for và since - Present perfect with for and since

* Câu tạo:

have/ has + Vpp

Cảch dùng:

Thì hiện tại hoàn thành với for vả since diễn tả một hành động bắt đầu xảy ra trong quá khứ và còn tiếp diễn ở hiện tại hoặc có thể kéo dài đến tương lai.

* Ví dụ:

-   How long have you been here?

      We have been here since yesterday.

---> Các bạn đã ờ đây bao lâu rồi?

     Chúng tôi ở đây kế từ hôm qua.

-    She has studied English for 10 years.

Cô ấy đã học Tiếng Anh được 10 năm rồi.

* Các thể:

Khẳng định (Positive)

Phù định (Negative)

Nghi vấn (Interrogative)

I/ You/ We/ They have + Vpp.

He/ She/ It has + Vpp.

I/ you/ We/ They have not + Vpp.

He/ She/ It has not + Vpp

Have I/ you/ we/ they Vpp?

Has he/ she/ it Vpp?

 Ví dụ :

-    He has worked as a doctor for 4 years.

Ông ấy làm bác sĩ đã được 4 năm rồi.

-    He hasn't worked as a doctor for 4 years.

Ông ẩy không làm bác sĩ cũng đã 4 năm rồi.

-    Has he worked as a doctor for 4 years?

Có phải ông ấy làm bác sĩ được 4 năm rồi không?

*      Ghi nhớ:

  • haven’t = have not
  • hasn’t = has not
  • since + mốc thời gian
  • for + khoảng thời gian

 

since

for

8 o’clock

Christmas

two hours

a week

Monday

lunchtime

ten minutes

five years

12 May

s + V (s.past)

a long time

ages

last year

yesterday

three days

six months



So sánh tính từ ở bậc ngang bằng.

* Dạng khẳng định :

S + V + as + adj. + as.

* Dạng phù định:

S + V + not + so/ as + adj. + as.

Vi dụ:

-    Mai is as old as Nga.

         Mai cùng/ bằng tuổi Nga.

-    This watch is as expensive as that watch.

Cái đồng hồ này cũng đắt như cái đồng hồ kia.

-    Oranges aren't as/ so expensive as apples.

Cam không đắt bằng táo.






Unit 8: Country life and city life - Đời sống ở nông thôn và đời sống ở thành thị

Thì hiện tại tiếp diễn - Present progressive

Chúng ta hãy nhớ lại cấu tạo và cách dùng của thì hiện tại tiếp diễn:

*Cấu tạo:

am/ is/ are + V-ing

*Cách dùng:

+ Thì hiện tại tiếp diễn diễn tả một hành động đang xảy ra ngay vào lúc nói.

Ví dụ:

-    We’re learning English now. Bây giờ chúng tôi đang học tiếng Anh.

- Be quick! I'm waiting for you. Nhanh lên nào. Mình đang đợi bạn đây.

*Lưu ý: Thì hiện tại tiếp diễn thường được dùng kèm với các trạng từ now (hiện giờ), right now (ngav lúc này), at the moment (đúng lúc này), at present (hiện nay) để nhấn mạnh tính chất đang tiến hành của hành động ở ngay lúc nói

+ Thì hiện tại tiếp diễn diễn tả một hành động đang xày ra trong hiện tại nhưng không nhất thiết là ngay vào lúc nói.

Vi dụ:

-    He is writing a book about the war.

Ông ấy đang viết một quyển sách về cuộc chiến ẩy.

-    She’s learning English at a language school in London.

Cô ẩy đang học tiếng Anh ở một trường dạy tiếng ớ Luân Đôn.

+ Thì hiện tại tiếp diễn mang ý nghĩa tương lai khi chúng ta nói về những việc mà ai đó đã sẳp xếp để thực hiện.

Vi dụ:

-    What are you doing tomorrow evening?

—I’m going out with some friends. Bạn định làm gì vào tối mai? Mình định đi dạo với mẩy người bạn.

-     Huong is coming tomorrow. Ngày mai Hương sẽ đến.

Bây giờ chúng ta học thêm một cách dùng nữa của thì hiện tại tiếp diễn:

+ Thì hiện tại tiếp diễn diễn tả sự thay đổi từ trạng thái này sang trạng thái khác. Động từ get và become được sừ dụng trong cách dùng này.

Vi dụ:

-      Things are changing in the countryside. Many remote areas are getting electricity.

Ở nông thôn bây giờ mọi điều đang thay đổi. Nhiều vùng xa xôi hẻo lảnh hây giờ đã có điện.

-    You should wear warm clothes. It is becoming cold.

Trời đang trở lạnh. Bạn nên mặc áo ẩm.

So sánh tính từ ở bậc hơn - Comparative degree

* Hình thức so sánh hơn của các tính từ có một âm tiết

[be] + adjective-er + than

Ví dụ:

-     I‘m stronger than you. Tôi mạnh hơn bạn.

-    This house is bigger than that house.

Ngôi nhà này lớn hơn ngôi nhà kia.

* Hình thức so sánh hơn cùa các tính từ có hai âm tiết trờ lên

more + adjective + than

Vi dụ :

-     My sister is more beautiful than me. Chị tôi đẹp gái hơn tói.

-    Angela is more careless than Susan. Angela bất cẩn hơn Susan

So sánh tính từ ở bậc hơn nhất

Hình thức so sánh bậc nhất cùa các tính từ có một âm tiết

[be] + the + adjective-est

Vi dụ :

-    This tower is the tallest. Tháp này là tháp cao nhất.

-   Minh is the tallest student in my class. Minh là học sinh cao nhất ở ỉớp tôi.

Hình thức so sánh bậc nhất của các tính từ có hai âm tiết trờ lên

[be] + the most + adjective

Vi dụ:

-    Of all the pagodas in Hue, Linh Mu is the most beautiful.

Trong tất cà các ngôi chùa ớ Huế chùa Linh Mụ là chùa đẹp nhất.

-    Huy is the most intelligent student in our school.

Huy là học sinh thông minh nhất ở trường chủng tôi.

Lưu ý:

1. Với một số tính từ ta phải gấp đôi mẫu tự cuối trước khi thêm -er hoặc -est

Vi dụ: big - bigger - the biggest

hot - hotter - the hottest

wet - wetter — the wettest

2. Các tính từ có hai âm tiết thường có hình thức so sánh hơn là "more + adjective + than". Nhưng khi những tính từ có hai âm tiết tận cùng bằng y” như “happy", “easy”, “funny” thì hình thức so sánh hơn là “adjective-er + than” và hình thức so sánh nhất là “the + adjective- est”

Vi dụ: easy - easier — the easiest

happy - happier - the happiest

funny - funnier — the funniest

3. Các tính từ có hai âm tiết khác thường có dạng so sánh hon là -er và so sánh nhât là -est là những tính từ tận cùng bằng “-le”, “-ow”, “-er”

Vi dụ: noble - nobler - the noblest

yellow - yellower - the yellowest

clever cleverer - the cleverest

4. Hình thức so sánh bậc hơn và so sánh bậc nhất cùa các tính từ bất quy tắc

Ví dụ; good - better - the best

bad - worse - the worst

far — farther - the farthest

further - the furthest







Đăng nhận xét

0 Nhận xét