Unit 9: A first - Aid course - Khoá học cấp cứu
Thì tương lai đơn - The simple future tense
* cấu tạo:
shall/ will + bare-infinitive
* Cách dùng:
+ Thi tương lai đơn diễn tả một hành động sẽ xảy ra tại một thời điểm nào đó ở tương lai.
Ví dụ:
- He will finish his work tomorrow.
Ngày mai anh ẩy sẽ làm xong công việc cùa mình.
- Manchester United will win the cup.
Đội Manchester United sẽ đoạt cúp vô địch.
+ Chúng ta dùng thì tương lai đơn để dự đoán điều có thể xảv ra trong tương lai.
Ví dụ:
- According to the weather report, it will be cloudy tomorrow.
Theo dự báo thời tiết, ngày mai trời sẽ nhiều mây.
- Be careful! You’ll hurt yourself! Coi chừng, bạn sẽ bị thương đẩy!
Chúng ta dùng “to - infinitive”, “so as to - infinitive” hoặc “in order to - infinitive” để diễn tả mục đích của một hành động. Ví dụ: - I study English to in order to/ so as to communicate with foreigners. Tôi học tiếng anh để giao tiếp với người nước ngoài. - She has to get up early so as to jog. Cô ấy dậy sớm để chạy bộ. Chúng ta dùng will trong các tình huống sau: * Ngỏ ý sẵn lòng muốn giúp ai làm gì: Ví dụ: - That bag looks heavy. I’ll help you with it. Cái túi kia trông có vẻ nặng. Tôi sẽ giúp chị xách nó. - I need some money. - Don't worry! I'll lend you some. Tôi cần ít tiền. Đừng lo. tôi sẽ cho bạn mượn một ít. * Hứa hẹn làm điều gi đó: Ví dụ: - I promise I won't tell any what you said. Mình hứa sẽ không nói cho ai biết điều bạn đã nói. - Thank you for lending me the money. I'll pay you back soon. Cám ơn bạn đã cho mình mượn tiền. Mình sẽ trà lại bạn sớm. * Yêu cầu ai làm gì: (w ill you...?) Vỉ dụ: - Will you shut the door, please? Bạn làm ơn đóng cửa lợi nhé? - Will you please wait for me here? Vui lòng đợi mình ờ đây nhé? Unit 10: Recycling - Tái chế * Công thức chung: be + past participle * Quy tắc chuyển đổi: - Tân ngữ của câu chủ động làm chủ ngữ của câu bị động. - BE được chia theo thì của động từ ở câu chủ động. s + V + o. -------> S+ BE + pp + by Agent. Ví dụ: - Active: Jack opens the door. Jack mở cửa. - Pasive: The door is opened by Jack. Cửa được mở bởi Jack. * Thể bị động với thì hiện tại đơn và tương lai đơn s + am/ is/ are + past participle + (by agent). s + will/ shall be + past participle + (by agent). Ví dụ: - Active: A French architect designs our house. - Passive: Our house is designed by a French architect. Active: A French architect will design our house. Passive: Our house will be designed by a French architect. * Một sổ lưu ý: + Vị trí cùa trạng từ chỉ nơi chốn, trạng từ chỉ thời gian và trạng từ chỉ thể cách trong câu thụ động S+[be] + pp + (adv. of place) + by agent + {adv. of time). s + [be] + (adv. of manner) + pp + by agent Ví dụ: - Active: Mary bought this hat in Mexico last month. Mary mua chiếc mũ này ờ Mê-hi-cô tháng trước. - Passive: This hat was bought in Mexico by Mary last month. Chiếc mũ này được Mary mua ở Mê-hi-cô tháng trước. - Active: Nam treats his dog badly. Nam đối xử tệ với chú chó của mình. - Passive: His dog was badly treated by Nam. Con chó bị Nam đổi xử tệ. + By + them, people, everyone/someone/everything/..., me, you, him, her, us có thể được lược bò trong câu thụ động Ví dụ: - Active: People speak English in many parts of the world. Người ta nói tiếng Anh ở nhiều nơi trên thế giới. - Passive: English is spoken in many parts of the worlds. Tiếng Anh được nói ở nhiều nơi trên thế giới. Unit 11: Travelling around Viet Nam - Du lịch vòng quanh Việt Nam Phân từ hiện tại và phân từ quá khứ được dùng như tính từ * Trong tiếng Anh. có nhiều cặp tính từ tận cùng bằng -ing và -ed, hay còn gọi là phân từ hiện tại và phân từ quá khứ được dùng như tính từ. Chẳng hạn như: boring và bored. Nếu một vật hoặc một người gây ra ảnh hưởng đối với một vật hay một người khác thì phân từ hiện tại (ring) được sử dụng như là một tính từ. Nếu một vật hoặc một người chịu ảnh hường bởi một vật hoặc một người khác thì phân từ quá khứ (-ed) được sử dụng như là một tính từ. Ví dụ: - Jane is bored because her job is boring. Jane chán bởi vì công việc cùa có ấy nhàm chán. - Tom is interested in politics. Tom tỏ ra say mê chính trị. - Tom finds politics interesting. Tom thấy chính trị thật thú vị. - Is there anything exciting to watch? Cỏ gì lí thủ để xem không? * Một số cặp tính từ tận cùng bằng -ing và -ed thường gặp: interesting - interested, exciting - excited, amusine — amused, amazing - amazed, astonishing astonished, surprising — surprised, satisfying - satisfied, embarrassing -embarrassed, confusing - confused, frightening — frightened, worrying - worried, v.v... * Lưu ý: Các tính từ tận cùng bằng -ing và -ed có chức năng như các tính từ khác. Chúng có thể bổ nghĩa cho danh từ, bổ nghĩa cho đại từ bất định, v.v... “Do you mind if I..?/ Would you mind if I...?/ Would you mind + V-ing?” * Chúng ta dùng cấu trúc: Do you mind if I + V (simple present)...? Would you mind if I + V (simple past)...? để xin phép khi chúng ta muốn làm việc gì một cách lịch sự. cấu trúc này có nghĩa là: “Tôi (làm gì có được không?/Nếu tôi (làm gì) có phiền anh (chị/ bạn không? ” Nếu không cảm thấy phiền, chúng ta có thể nói: - Please do. (Bạn cứ làm đi.) - No. Not at all. (Không sao cà.) - Never mind/ You’re welcome. (Không sao) - No, of course not. (ồ dĩ nhiên là không phiền gì cả.) - No, that would be fine. (Ồ không, bạn cứ làm đi.) Nếu cảm thấy phiền, chúng ta có thể nói: - I’d rather/ prefer you didn’t. (Bạn không làm thì tốt hơn.) * Ví dụ: - Would you mind if I closed the window? + No, that would be fine. - Would you mind if I used your phone? + No. of course not. - Do you mind if I used your motorbike? - I'd rather you didn’t. * Khi yêu cầu/ đề nghị ai làm điều gì một cách lịch sự, chúng ta dùng cấu trúc: Do/ Would you mind + V-ing...? [bạn làm ơn (làm) giúp tôi (điều gì) được không?) Ngoài cách đáp lại như đã nêu trên, chúng ta có thể dùng một số cách nói sau đây: - No. I'd be happy to do. - Not at all. I’d be glad to. (Không có gì. Tôi lấy làm sung sướng/ vui khi được giúp bạn.) Ví dụ: + I want to visit the Imperial Citadel. Would you mind showing me the way to get there? - No. I'd be happy to do. Unit 12: A vacation abroad - Kì nghỉ ở nước ngoài * Cấu tạo: was/ were + V-ing Cách dùng: + Thì quá khứ tiếp diễn diễn tả một hành động đang diễn ra tại một thời điểm cụ thể trong quả khứ. Vi dụ: - This time last year I was living in Brazil. Vào thời gian này năm ngoái tôi đang sống ở Bra-xin. - What were you doing at 8 o’clock last night? -> I was watching TV at that time. Cậu đang làm gì lúc 8 giờ tối qua?- Lúc ấy mình đang xem truyền hình. + Thì quá khứ tiếp diễn còn diễn tả một hành động đang diễn ra tại một thời điếm cụ thể trong quá khứ thì có một hành động khác xảy đến hoặc làm gián đoạn. Ví dụ: - When Tom arrived, we were having dinner. Khi Tom đến chúng tôi đang ăn cơm tối. - While I was having a bath, the telephone rang. Tôi đang tắm thì điện thoại reo. - I was walking down the street when it began to rain yesterday afternoon. Chiều hôm qua trong lúc tôi đang đi dạo phổ thì trời đổ mưa. + Thì quá khứ tiếp diễn còn diễn tả hai hành động song song cùng diễn ra một lúc tại một thời điểm cụ thể trong quá khứ. Ví dụ: - While I was studying my lesson, my younger sister was practising her piano lesson. Trong khi tôi học bài thì em gái tôi tập đàn piano. —My father was reading a newspaper while my mother was listening to music. Trong khi cha ngồi đọc báo thì mẹ tôi nghe nhạc. Chúng ta dùng thì hiện tại tiếp diễn với always khi phàn nàn, hoặc biểu lộ sự bực mình hay tức giận. Những từ cùng nghĩa như: forever, constantly cũng được dùng trong những trường hợp này. Vỉ dụ : - Mary is always leaving her dirty socks on the floor for me to pick up! Mary luôn vứt tất bẩn bừa bãi trên sàn nhà đế tôi phái đi nhặt. - I am always/forerver/constantly picking up Mary's dirtv socks! Lúc nào tôi cũng phải đi nhặt tất bẩn của Mary. Unit 13: Festivals - Lễ hội Tường thuật câu kể Câu tường thuật là câu thuật lại một cách gián tiếp lời của người khác. Muốn chuyển từ câu kế (statement) trực tiếp sang câu gián tiếp chúng ta phải xem xét một số vấn đề sau: * Một số thay đổi về thì (Tense changes): + Nếu động từ tường thuật (reporting verb) của câu ờ thì quá khứ thì phải lùi động từ chính về quá khứ một bậc khi chuyển từ lời nói trực tiếp (direct speech) sang lời nói gián tiêp (indirect reported speech) theo quy tắc sau:
+ Nếu động từ tường thuật ở thì hiện tại thì thì (tense) của động từ chính được giữ nguyên khi chuyển lời nói trực tiếp sang gián tiếp. Ví dụ:
“I’m arriving at about 6.00,” says she.
She says (that) she’s arriving at about 6.00. Cô ấy nói (rằng) khoảng 6 giờ cô ấy sẽ đến. Lưu ý:
Ví dụ: He told (= said to) Helen (that) he didn’t like cofee. Anh ấy cho Helen biết (rằng) anh ấy không thích cà phê.
would —> would, could -» could, might -» might, should —> should, ought to -» ought to Một số chuyển đối khác (Some other changes): Khi chuyển từ lời nói trực tiếp sang gián tiếp mà độna từ tường thuật ở thì quá khứ thì các trạng từ chi thời gian và nơi chốn và đại từ chỉ định được chuyển đổi theo quy tắc sau: Speaker's words Reported statement today --> that day tonight --> that night tomorrow --> the next day/ the following day yesterday --> the day before/ the previous day ago --> before now --> then next/ on Tuesday --> the next/ following Tuesday last Tuesday --> the previous Tuesday/ the Tuesday before the day after tomorrow ---> in two days' time/ two days later this --> that these --> those here --> there Ví dụ:
I'm leaving here tomorrow ” said Mary.
Mary said (that) she was leaving there the next day. GIẢI BÀI TẬP TIẾNG ANH 8 |
0 Nhận xét