Ticker

6/recent/ticker-posts

Header Ads Widget

Ad 728x90

UNIT 10: HEALTH AND HYGIENE - SỨC KHỎE VÀ VỆ SINH

 A. Personal hygiene (Vệ sinh cá nhân)

1. Read. Then answer the questions.

(Đọc. Sau đó trả lời câu hỏi)

Click tại đây để nghe:

 

A letter from Mom 

Dịch bài:

Lá thư của mẹ

Ngày 10 tháng 10

Hoa thân yêu,

Bố mẹ hy vọng con vẫn khỏe mạnh. Bố mẹ đều khỏe cả, sắp đến mùa gặt nữa rồi và bố mẹ đang làm việc rất nhiều ở trang trại. Ông của con thường đến làm với bố mẹ. Ông giúp đỡ rất nhiều. Ông nói nhiều về con và mong con được khỏe mạnh.

Mẹ nhận được thư của cô con tuần rồi. Cô viết nhiều về con. Vậy là bây giờ con tập thể dục buổi sáng phải không, Hoa? Ở Huế con chẳng bao giờ thích dậy sớm. Ba mẹ rất vui khi nghe con hiện giờ đã dậy sớm.

Mẹ cũng hy vọng con đang tự chăm sóc mình. Cô con rất bận rộn, vậy phải nhớ giặt và ủi quần áo của con, và đừng ăn quá nhiều kẹo hay thức khuya. Những thứ ấy có hại cho con.

Mẹ nhớ con lắm. Bố mẹ hy vọng sớm đến thăm con ở Hà Nội, có lẽ sau mùa gặt. Đừng quên viết thư cho mẹ nhé Hoa.

Thương con,

Mẹ

Questions

a) Why are Hoa's parents busy? 

b) Who helps them on the farm? 

c) When will they go to Ha Noi? 

d) How is Hoa different now? 

e) What does Hoa's mother want her to do? What does she want Hoa not to do? Write two lists. 

Hướng dẫn giải:

a) Because it’s nearly the harvest time again.

b) Her grandfather helps them on the farm.

c) They will probably go to Ha Noi after the harvest.

d) She knows how to take care of herself. She's doing what she didn't do when she was at home in Hue.

e) Her mother wants her to take care of herself, to wash and iron her own clothes.

To do Not to do

Take care of herself

Wash and iron her own clothes 

Eat too much candy

Stay up late 

Tạm dịch:

a) Vì sao cha mẹ Hoa bận rộn?

-> Vì lại sắp đến mùa thu hoạch. 

b) Ai giúp đỡ họ ở trang trại?

-> Ông của cô ấy giúp đỡ ở trang trại. 

c) Khi nào họ sẽ ra Hà Nội?

-> Có thể họ sẽ ra Hà Nội sau mùa gặt. 

d) Bây giờ Hoa khác trước như thế nào?

-> Cô ấy biết tự chăm sóc bản thân. Cô ấy đang làm những việc mà ở Huế đã không làm. 

e) Mẹ Hoa muốn cô ấy làm gì? Bà muốn Hoa không làm gì? Viết hai danh sách.

-> Mẹ cô ấy muốn cô ấy tự chăm sóc bản thân, tự giặt ủi quần áo. 

2. Listen.

(Nghe)

Click tại đây để nghe:

 

Listen and put the pictures in the order you hear.

(Nghe và xếp hình theo thứ tự em nghe) 

Hướng dẫn giải:

1 - a          2 - e           3 - f           4 - d

5 - g          6 - c           7 - h          8 - b 

Tapescript:

Yesterday, Hoa did many things. Listen and put the pictures in the order:

Yesterday, Hoa got up and took a shower.

She put on clean clothes.

She polished her shoes and put them on.

She had her breakfast and then she brushed her teeth.

She put a sandwich in her lunch box and a bottle of water in her bag. She went to school.

At recess, she ate her sandwich. Then she drank some water and talked with her friends.

At home, she changed into red pants and a shirt, and put on her sandals.

After dinner, she washed and iron her clothes. Then she did her homework.

She brushed her teeth and had a bath. Then she went to bed at 11 o’clock.

Tạm dịch: 

Hôm qua, Hoa đã làm nhiều thứ. Nghe và đưa hình ảnh theo thứ tự:

Hôm qua, Hoa thức dậy và tắm.

Cô mặc quần áo sạch.

Cô đánh bóng đôi giày của mình và mang chúng vào.

Cô ấy đã ăn sáng và sau đó cô ấy đánh răng.

Cô đặt một chiếc bánh sandwich vào hộp cơm và một chai nước trong túi. Cô ấy đã đi học.

Vào giờ giải lao, cô đã ăn bánh sandwich của mình. Rồi cô uống một ít nước và nói chuyện với bạn bè.

Ở nhà, cô thay quần màu đỏ và áo sơ mi, và mang dép.

Sau bữa tối, cô rửa giặt giũ và ủi quần áo. Sau đó, cô ấy đã làm bài tập về nhà của mình.

Cô đánh răng và tắm. Rồi cô ấy đi ngủ lúc 11 giờ.

3. Read Nam's diary.

(Đọc nhật ký của Nam) 

Click tại đây để nghe:

 

Dịch bài:

Write about yourselfComplete a diary entry like Nani’s. Then practice with your partner.

( Viết về chính em. Hoàn tất các mục nhật ký giống như nhật ký của Nam. Sau đó thực hành với bạn cùng học)

Hướng dẫn giải:

My diary

5.30 

Get up

12.30 

Have a nap

5.35

Do morning exercise

1.30

Do homework, learn lesson

6.00

Wash face, brush teeth, shower

5.30

Have dinner

6.20

Have breakfast

6.00

Do housework

6.35

Go to school

8.00

Watch T.V

11.30

Have lunch

9.30

Go to bed

A: What do you do everyday?

B: I do a lot of things everyday.

A: What time do you get up?

B: I usually get up at 5:30.

A: What time do you have breakfast? 

B: I often have breakfast at 6:20.

A: What do you do next? 

B: I usually go to school.

A: What time do you have lunch?

B: I often have lunch at  11:30.

A: What do you usually do in the afternoon?

B: I learn my lessons and do homework.

A: What time do you have dinner?

B: I have dinner at 5:30.

A: Do you often watch T.V?

B: Yes, I often watch T.V at 8:00.

A: What time do you go to bed?

B: I usually go to bed at 9:30.

Tạm dịch: 

5:30 

thức dậy

12:30 

ngủ trưa

5:35

tập thể dục buổi sáng

1:30

làm bài tập về nhà, học bài

6:00

rửa mặt, đánh răng, tắm

5:30

ăn tối

6:20

ăn sáng

6:00

làm việc nhà

6:35

đi học

8:00

xem tivi

11:30

ăn trưa

9:30

đi ngủ

A: Bạn làm gì hàng ngày?

B: Tôi làm rất nhiều thứ mỗi ngày.

A: Bạn thức dậy lúc mấy giờ?

B: Tôi thường thức dậy lúc 5:30.

A: Bạn ăn sáng vào lúc mấy giờ?

B: Tôi thường ăn sáng với lúc 6:20.

A: Bạn làm gì tiếp theo?

B: Tôi thường đi học.

A: Bạn ăn trưa lúc mấy giờ?

B: Tôi thường ăn trưa lúc 11:30.

A: Bạn thường làm gì vào buổi chiều?

B: Tôi học bài học và làm bài tập về nhà.

A: Bạn ăn tối lúc mấy giờ?

B: Tôi ăn tối lúc 5:30.

A: Bạn có thường xuyên xem T.V không?

B: Vâng, tôi thường xem T.V ở lúc 8:00.

A: Bạn đi ngủ lúc mấy giờ?

B: Tôi thường đi ngủ lúc 9:30.

4. Write. Complete Hoa’s reply to her mother with suitable verbs.

(Viết. Điền vào thư trả lời của Hoa cho bố mẹ cô ấy với động từ thích hợp)

A letter to Mom.

October 20

Dear Mom,

Thanks for your letter. I'm glad to hear you are well. I am doing well at school. At first, everything _______ strange and difficult. Now I am _______ a lot of fun. I hope you will visit Ha Noi after the harvest. We will _______ you round the city.

Don't worry about me, Mom. I know how to _______ care of myself. Every day I _______ up early to do morning exercises, and I never _______ to bed late. I often _______ my clothes and _______ them carefully. I am not _______ much candy now.

_______ all of my friends about your visit and they all hope to _______ you in Ha Noi. It’s 9.30 now, so I must _______ to bed.

Take care, Mom. Write again soon.

Love,

Hoa

Hướng dẫn giải:

October 20

Dear Mom,

Thanks for your letter. I'm glad to hear you are well. I am doing well at school. At first, everything was/ looked strange and difficult. Now I am having a lot of fun. I hope you will visit Ha Noi after the harvest. We will take you round the city.

Don't worry about me, Mom. I know how to take care of myself. Every day I get up early to do morning exercises, and I never go to bed late. I often wash my clothes and iron them carefully. I am not eating much candy now.

told all of my friends about your visit and they all hope to meet you in Ha Noi. It’s 9.30 now, so I must go to bed.

Take care, Mom. Write again soon.

Love,

Hoa

Tạm dịch: 

 
Ngày 20 tháng 10,

Mẹ thân yêu,

Cảm ơn bức thư của mẹ. Con rất vui được nghe bố mẹ vẫn khỏe. Con đang học ở trường rất tốt. Lúc đầu, mọi thứ lạ lẫm và khó khăn. Bây giờ con đang có rất nhiều niềm vui. Con hy vọng mẹ sẽ đến thăm Hà Nội sau vụ thu hoạch. Chúng con sẽ đưa bạn vòng quanh thành phố.

Đừng lo lắng về con, mẹ nhé. Con biết cách tự chăm sóc bản thân mình. Mỗi ngày con thức dậy sớm để tập các bài tập buổi sáng, và con không bao giờ đi ngủ muộn. Con thường giặt quần áo và ủi cẩn thận. Bây giờ con không ăn nhiều kẹo.

Con đã nói với tất cả bạn bè của con về chuyến thăm của mẹ và tất cả họ đều hy vọng được gặp mẹ tại Hà Nội. Bây giờ là 9:30, vì vậy con phải đi ngủ.

Mẹ giữ sức khỏe nha! Sớm viết thư cho con mẹ nhé.

Yêu mẹ,

Hoa

B. A bad toothache (Đau răng)

1. Listen. Then practice with a partner. 

(Nghe. Sau đó thực hành với bạn cùng học)

Click tại đây để nghe:

 

Minh: Ow!

Hoa: What's the matter, Minh?

Minh: I have a toothache.

Hoa: Are you going to the dentist?

Minh: Yes, I am. I have an appointment at 10.30 this morning, but I’m scared.

Hoa: Why?

Minh: I hate the sound of the drillIt’s so loud.

Hoa: I understand how you feel, but don't worry. Last week, the dentist filled a cavity in my tooth.

Minh: Were you scared?

Hoa: I was a little scared, but the dentist was kind. She looked at my teeth and told me not to worry. Then she filled it. It stopped hurting afterwards. I felt a lot better after she fixed my tooth.

Minh: You're right. I feel less scared now. Thanks, Hoa.

Hoa: You're welcome, Minh. Good luck!

Dịch bài:

Minh : Ôi!

Hoa : Bạn làm sao vậy Minh?

Minh : Mình bị đau răng.

Hoa : Bạn định đi nha sĩ khám chứ?

Minh : Vâng. Mình có cái hẹn vào lúc 10 giờ 30 sáng nay nhưng mình sợ quá!

Hoa : Sao vậy?

Minh : Mình ghét âm thanh của máy khoan. Nó rất ồn.

Hoa : Mình hiểu được bạn cảm thấy thế nào mà, nhưng đừng lo. Tuần rồi, nha sĩ đã trám lỗ sâu trong răng mình đấy.

Minh : Thế bạn có sợ không?

Hoa : Mình hơi sợ, nhưng cô nha sĩ tử tế lắm. Cô ấy khám răng mình và bảo mình đừng lo. Sau đó cô ấy trám lại. Sau đó nó hết đau liền. Mình cảm thấy đỡ hơn nhiều sau khi cô ấy chữa răng cho mình.

Minh : Bạn đúng đấy. Mình cảm thấy ít sợ hơn rồi. Cám ơn nhé, Hoa.

Hoa : Có gì đâu. Chúc may mắn nhé!

Now answer. 

(Bây giờ trả lời câu hỏi.)

a) What is wrong with Minh? 

b) Does Minh like going to the dentist? How do you know? 

c) Why did Hoa go to the dentist last week? 

d) What did the dentist do? 

About you. 

(Về bạn.)

e) What did you do the last time you had a bad toothache? 

f) Are you scared of seeing the dentist? 

Hướng dẫn giải: 

a) Minh has a toothache.

b) No, he doesn't. Because he hates the sound of the drill and he feels scared.

c) Last week, Hoa went to the dentist’s because her tooth had a cavity.

d) She filled it.

e) I went to a dentist.

f) No. I am not. 

Tạm dịch: 

a) Minh có điều gì không ổn?

-> Minh bị đau răng. 

b) Minh có thích đi nha sĩ không? Làm thế nào bạn biết được?

-> Minh không thích đi nha sĩ. Bởi vì anh ấy ghét âm thanh của máy khoan và anh ấy sợ.

c) Tuần trước tại sao Hoa đi gặp nha sĩ?

-> Tuần trước, Hoa đến nha sĩ vì răng cô ấy bị sâu. 

d) Nha sĩ đã làm gì?

-> Nha sĩ đã trám chỗ sâu lại. 

e) Lần trước bạn đã làm gì khi bạn bị đau răng nặng?

-> Tôi đã đi khám nha sĩ. 

f) Bạn có sợ gặp nha sĩ không?

-> Không. Tôi không sợ.

2. Listen and answer.

(Nghe và trả lời)

Click tại đây để nghe:

 


Questions.

(Câu hỏi)

a) What is Dr Lai's job? 

b) What clothes does Dr Lai wear to work? 

c) How to most children feel when they come to see Dr Lai? 

d) How does Dr Lai help these children? 

Hướng dẫn giải: 

a) Doctor Lai is a dentist at ỌuangTrung school.

b) She wears a uniform to work.

c) Most children feel scared when they come to see Dr. Lai.

d) She gives the children some advice, tells them how to look after their teeth and reminds them to clean their teeth regularly. 

Tapesript:

Dr. Lai is a dentist at Quang Trung school.

She looks after all the students’ teeth.

Dr Lai’s office is clean and so is her uniform.

She always washes her hands after each child leaves.

Many children are scared when they come to see Dr Lai, but she is a kind woman, she explains what will happen so they are not afraid.

Dr Lai gives the children advice.

She tell them how to look after their teeth.

She reminds them to clean their teeth regularly and eat sensibly.

Tạm dịch: 

a) Bác sĩ Lai làm nghề gì?

-> Bác sĩ Lai là nha sĩ ở trường Quang Trung. 

b) Bác sĩ Lai mặc quần áo gì đi làm?

-> Bác ấy mặc đồng phục khi đi làm. 

c) Hầu hết các đứa trẻ cảm thấy như thế nào khi gặp Bác sĩ Lai?

-> Hầu hết trẻ em đều sợ khi gặp bác sĩ Lai. 

d) Bác sĩ Lai giúp những đứa trẻ này như thế nào?

-> Bác ấy cho trẻ em lời khuyên, bảo chúng cách chăm sóc răng và nhắc nhở chúng làm sạch răng thường xuyên.

*** 

Bác sĩ Lai là một nha sĩ tại trường Quang Trung.

Cô ấy chăm sóc toàn bộ răng của học sinh.

Văn phòng của bác sĩ Lai sạch sẽ và đồng phục của cô ấy cũng vậy.

Cô ấy luôn rửa tay sau khi mỗi đứa trẻ rời đi.

Nhiều đứa trẻ sợ hãi khi đến gặp bác sĩ Lai, nhưng cô ấy là một người phụ nữ tử tế, cô ấy giải thích điều gì sẽ xảy ra để họ không sợ.

Bác sĩ Lai đưa ra lời khuyên cho trẻ em.

Cô nói với họ cách chăm sóc răng của họ.

Cô nhắc nhở họ làm sạch răng thường xuyên và ăn uống hợp lý.

3. Listen and read.

(Nghe và đọc)

Click tại đây để nghe:

 


Minh is sitting in Dr Lai’s surgery. Dr Lai is checking his teeth.

Dr Lai is kind. She smiles at Minh and says, ‘Don't worry. Minh You have one small cavity, but it isn't serious. Your other teeth are fine.'

Minh is very happy. Dr Lai fills the cavity in Minh's tooth. She finishes in less than 10 minutes. Minh is very pleased. Then Dr Lai sits down and talks to Minh again.

“How often do you brush your teeth, Minh?" she asks. Minh looks worried again.

'Oh, I ... Well, sometimes I forget to brush my teeth.’

‘Try not to forget', Dr Lai says.

‘Brushing your teeth is very important. Clean teeth are healthy teeth!’

Dịch bài:

Minh đang ngồi ở phòng khám của bác sĩ Lai. Bác sĩ Lai đang kiểm tra răng của anh.

Bác sĩ Lai thật tử tế. Cô ấy cười với Minh và nói "Đừng lo nhé Minh, em có một  lỗ răng sâu nhỏ, không nghiêm trọng lắm. Những cái răng khác của em đều ổn cả”.

Mình thấy rất vui. Bác sĩ Lai trám lỗ răng sâu trong răng của Minh. Cô làm xong việc không tới 10 phút. Minh rất hài lòng. Sau đó bác sĩ Lai ngồi xuống nói chuyện với Minh lần nữa.

Cô ấy hỏi “Minh, bao lâu em đánh răng một lần?'' Minh lại trông có vẻ lo lắng.  "Ồ, em..., à., đôi khi em quên đánh răng"

Bác sĩ Lai nói “Cố gắng đừng quên, việc đánh răng rất quan trọng đấy. Răng sạch là răng khoẻ”

Now complete the story

(Bây giờ điền vào câu chuyện)

Minh is very _______ and Dr. Lai notices this. She _______ at Minh and tells not to worry. She explains one of his teeth has a _______. He has to _______ them regulariy. After Dr. Lai fils his tooth. Minh leaves. He is very _______

Hướng dẫn giải:

Minh is very nervous and Dr. Lai notices this. She smiles at Minh and tells not to worry. She explains one of his teeth has a cavity. He has to clean brush them regulariy. After Dr. Lai fils his tooth. Minh leaves. He is very pleased. 

Tạm dịch: 

Minh rất lo lắng và bác sĩ Lai nhận thấy điều này. Cô ấy mỉm cười với Minh và bảo đừng lo lắng. Cô giải thích một trong những chiếc răng của mình có một lỗ sâu. Anh ta phải làm sạch chúng thường xuyên. Sau khi bác sĩ Lai nhổ răng. Minh rời đi. Anh ấy rất hài lòng.

4. Ask and answer questions with a partner. Use the words to help you.

(Hỏi và đáp với bạn cùng học. Dùng từ để giúp em)

Hướng dẫn giải:

a) Minh's tooth hurts.

Why?

Because he has a cavity.

b) He looks nervous?

Why?

Because he is seeing a dentist.

c) The cavity isn't serious.

Why?

Because it’s very small.

d) Minh looks happy.

Why?

Because his teeth are ok now.

Tạm dịch: 

a) Răng của Minh đau.

Tại sao?

Bởi vì anh ta có một lỗ sâu.

b) Trông anh ta có vẻ lo lắng?

Tại sao?

Bởi vì anh ta sắp đi khám nha sĩ.

c) Chỗ sâu không nghiêm trọng.

Tại sao?

Bởi vì nó rất nhỏ.

d) Minh có vẻ hài lòng.

Tại sao?

Bởi vì răng của anh ấy đã ổn.

5. Write. Complete this poster with a partner.

(Viết. Hoàn chỉnh tờ áp phích chương này với bạn cùng học)

Hướng dẫn giải:

Take care of your teeth
Do Don’t

- Brush teeth after meals

- Use a good toothbrush

- Use good toothpaste

- Go to a dentist when having a toothache

- Use an old toothbrush

- Eat lots of candy and sweets

Tạm dịch: 

Chăm sóc răng của bạn

Nên làm Không nên làm

- đánh răng sau bữa ăn

- dùng bàn chải tốt

- dùng kem đánh răng tốt

- đi khám nha sĩ khi đau răng 

- dùng bàn chải đánh răng đã cũ

- ăn nhiều kẹo và đồ ngọt

6. Play with words. 

(Chơi chữ)

Tạm dịch:

Sue thông thái của mình đánh răng

nhiều lần trong ngày. 

Cô ấy không bao giờ chạm vào thức ăn không tốt cho sức khỏe,

Và tránh xa các nha sĩ.

Simon ngốc nghếch không chăm sóc răng của mình,

Ăn quá nhiều bánh.

Bây giờ anh ấy rất đau,

Bởi vì anh ấy đau răng. 

Tổng hợp từ vựng (Vocabulary) SGK tiếng Anh lớp 7 unit 10

UNIT 10: HEALTH AND HYGIENE

[SỨC KHỎE VÀ VỆ SINH]

- be in a lot of pain /biː ɪn ǝ ǀɒt ǝv peɪn/: đau đớn nhiều

- be scared of /biː skeəd ǝv/: sợ

- broken /ˈbrəʊkən/ (adj): hư, bể, vỡ

- cavity /ˈkævəti/ (n): lỗ răng sâu

- check /tʃek/ (v): kiểm tra

- dentist /ˈdentɪst/ (n): nha sĩ

- difficult /ˈdɪfɪkəlt/ (adj): khó khăn 

- explain /ɪkˈspleɪn/ (v): giả thích

- fill /fɪl/ (v): trám, lấp lỗ hổng

- have an appointment with/hæv ən əˈpɔɪntmənt wɪð/: có cuộc hẹn với

- healthy /ˈhelθi/ (adj): lành mạnh, bổ dưỡng

- hurt /hɜːt/ (v): làm đau

- keep sb away /kiːp ˈsʌmbədi əˈweɪ/ (v): ngăn ai đến gần

- kind /kaɪnd/ (adj): tử tế, tốt bụng

- loud /laʊd/ (adj) to(âm thanh)

- notice /ˈnəʊtɪs/ (v): chú ý

- pain /peɪn/ (n): sự đau đớn

- patient /ˈpeɪʃnt/ (n): bệnh nhân

- serious /ˈsɪəriəs/ (adj): nghiêm trọng

- smile /smaɪl/ (v): cười

- sound /saʊnd/ (n): âm thanh

- strange /streɪndʒ/ (adj): lạ lẫm

- toothache /ˈtuːθeɪk/ (n): đau răng

- touch /tʌtʃ/ (v): sờ, đụng, chạm

- unhealthy /ʌnˈhelθi/ (adj): không lành mạnh, không bổ dưỡng

- personal /ˈpɜː.sən.əl/ (adj): cá nhân

- hygiene /ˈhaɪ.dʒiːn/ (n): phép vệ sinh

- harvest /ˈhɑː.vɪst/ (n,v): mùa gặt/thu hoạch

- all the time /ɔːl ðə taɪm/ (adv): luôn luôn

- shower /ʃaʊəʳ/ (n,v): vòi tắm hoa sen/tắm bằng vòi hoa sen

- take care of /teɪk keəʳ əv/ (n): săn sóc, trông nom

- washing /wɒʃɪŋ/ (n): việc giặt quần áo

+ do the washing /duː ðə wɒʃɪŋ/ (v): giặt quần áo

- iron /aɪən/ (v): ủi (quần áo)

+ ironing /ˈaɪə.nɪŋ/ (n): việc ủi quần áo

- own /əʊn/ (adj): riêng, cá nhân

- be bad for (+ noun) /bi bæd fɔːʳ/ (v): có hại cho...

- advice /ədˈvaɪs/ (n): lời khuyên

+ advise /ədˈvaɪz/ (v): khuyên

- follow one's advice /ˈfɒl.əʊ wʌns ədˈvaɪs/ (v): theo lời khuyên của ai

- change /tʃeɪndʒ/ (v): thay đổi

- probably /ˈprɒb.ə.bli/ (adv): có lẽ

- brush /brʌʃ/ (v,n): chải (bằng bàn chải)/bàn chải

- comb /kəʊm/ (v,n): chải (tóc)/cái lược

- take exercise /teɪk ˈek.sə.saɪz/ (v): tập thể dục

- reply /rɪˈplaɪ/ (n,v): câu trả lời/trả lời

- suitable /ˈsjuː.tə.bļ/ (adj): thích hợp

- appointment /əˈpɔɪnt.mənt/ (n): cuộc hẹn

- drill /drɪl/ (v,n): khoan/cái khoan

- afterwards /ˈɑːf.tə.wədz/ (adv): sau đó

- fix /fɪks/ (v): lắp

- surgery /ˈsɜː.dʒər.i/ (n): phòng khám bệnh, giải phẫu

- nervous /ˈnɜː.vəs/ (adj): lo lắng, ái ngại

- painful /ˈpeɪn.fəl/ (adj): đau đớn

- sensible /ˈsent.sɪ.bļ/ (adj): khôn ngoan 

- neglect /nɪˈglekt/ (v): lơ là

Đăng nhận xét

0 Nhận xét