Ticker

6/recent/ticker-posts

Header Ads Widget

Ad 728x90

UNIT 12: LET’S EAT - CHÚNG TA HÃY ĂN

 A. What shall we eat? (Chúng ta sẽ ăn gì?)

1. Listen and read. Then practice with a partner.

(Nghe và đọc. Sau đó thực hành với bạn cùng học.)

Click tại đây để nghe:

Yesterday, Hoa and her aunt went to the market. First, they went to the meat stall. There was a good selection of meat on the stall: chicken, pork and beef.

Aunt: What meat would you like for dinner, Hoa? There is chicken, beef and pork.

Hoa: I don’t like pork.

Aunt: Neither do I. So you can have beef or chicken.

Hoa: Let’s have some beef.

Aunt: OK.

Next, they went to a vegetable stall. There was a wide selection of vegetables on display.

Hoa: We need some vegetables for dinner too, aunt.

Aunt: What would you like?

Hoa: I d like some peas and I'd like some carrots, too.

Aunt: But Hoa, I hate carrots. And I don't like peas, either.

Hoa: What about spinach and cucumbers? I like them.

Aunt: So do I. They're my favorite vegetables. OK. Let’s get some of those.

Finally, Hoa and her aunt stopped at a fruit stall.

Hoa: We need some fruits, aunt.

Aunt: What shall we buy?

Hoa: Let s buy a papaya and a pineapple.

Aunt: They aren't ripe. Neither are the bananas.

Hoa: Let s buy some oranges then.

Aunt: OK. Can you smell the durians? I don’t like them.

Hoa: Neither do I. I hate durians.

Dịch bài:

Hôm qua, Hoa và cô của mình đi chợ. Trước tiên họ đến quầy thịt. Có nhiều loại thịt ở quầy: gà, heo và bò.

Cô : Hoa, cháu muốn thịt gì cho bữa ăn tối? Có thịt gà, bò và heo.

Hoa: Cháu không thích thịt heo.

Cô : Cô cũng vậy. Vậy cháu có thể dùng thịt bò hay gà.

Hoa: Chúng ta hãy mua một ít thịt bò cô nhé!

Cô : Được.

Sau đó họ đến quẩy rau cải. Có rất nhiều loại rau đang bày bán.

Hoa: Cô ơi, mình cũng cần ít rau cho bữa tối nữa.

Cô: Cháu muốn rau gì?

Hoa: Cháu muốn mua đậu và vài củ cà rốt.

Cô: Nhưng cô lại ghét củ cà rốt Hoa à. Mà cô cũng không thích đậu hạt.

Hoa: Vậy rau dền và dưa chuột nhé? Cháu thích chúng.

Cô : Cô cũng thích. Chúng là loại rau ưa thích của cô đấy. Được rồi, chúng ta mua một ít đi.

Sau cùng, Hoa và cô dừng lại ở quầy trái cây.

Hoa: Cô ơi, mình cần một ít trái cây.

Cô: Chúng ta mua gì nào?

Hoa: Chúng ta hãy mua đu đủ và quả thơm đi.

Cô: Chúng chưa chín, cả chuối cũng vậy.

Hoa: Vậy mình mua cam đi.

Cô : Được. Cháu có ngửi được mùi sầu riêng không? Cô không thích chúng.

Hoa : Cháu không. Cháu ghét sầu riêng.

Now answer. What did Hoa and her aunt buy at the market? Write a list in your exercise book.

(Bây giờ hãy trả lời. Hoa và cô của bạn ấy đã mua gì ở chợ? Ghi một danh sách vào vở bài tập của em)

Hướng dẫn giải:

Hoa and her aunt bought some meat, some vegetables and some fruit, too.

MeatVegetablesFruits
beef

spinach

cucumbers

oranges

Tạm dịch: 
Hoa và cô của cô ấy đã mua một ít thịt, ít rau củ và ít trái cây. 
Thịt: bò
Rau củ: mâm xôi, dưa chuột
Trái cây: cam

2. Ask and answer questions with a partner. Talk about the food you like. 

( Hỏi và trả lời những câu hỏi với một bạn cùng học. Nói về thực phẩm mà em thích.)

Example

A : I like pineapples. Do you like them?

B : Yes, I like pineapple, too./ Yes, so do I. 

     No, I don't like pineapple./ No, I don't.

Hướng dẫn giải:

a)

A : What about bananas? Do you like them?

B : Yes, I do. I also like oranges, do you?

A : So do I.

b)

A : I like beef. What about you?

B : Oh, yes, I like it a lot. But I don't like pork.

A : Neither do I.

c)

A : I don’t like carrots. But I like potatoes and beans. What about you?

B : Oh, so do I.

A : I don’t like coffee. I prefer milk. Do you like it?

B : Yes, I do. I also like tea. What about you?

A : No, I don’t. I prefer mineral water. 

Tạm dịch: 

Ví dụ

A: Tôi thích dứa. Bạn có thích chúng không?

B: Tôi cũng thích dứa.

    Không, tôi không thích dứa. 

***

a)

A: Còn chuối thì sao? Bạn có thích chúng không?

B: Vâng, tôi có. Tôi cũng thích cam, bạn có thích không?

A: Tôi cũng thích.

b)

A: Tôi thích thịt bò. Còn bạn?

B: Ồ, vâng, tôi thích nó lắm. Nhưng tôi không thích thịt lợn.

A: Tôi cũng vậy.

c)

A: Tôi không thích cà rốt. Nhưng tôi thích khoai tây và đậu. Thế còn bạn?

B: Ồ, tôi cũng vậy.

A: Tôi không thích cà phê. Tôi thích sữa. Bạn có thích nó không?

B: Vâng, tôi có. Tôi cũng thích trà. Thế còn bạn?

A: Không, tôi không. Tôi thích nước khoáng.

3. Read. Then answer the questions.

(Đọc. Sau đó trả lời câu hỏi)

Click tại đây để nghe:

 


Thai evening, Hoa’s aunt cooked dinner. First, she sliced the beef. Next, she sliced some green peppers and onions.

Then, she cooked some rice and boiled some spinach. She added a little salt to the spinach so it tasted good.

After that, she heated a pan and stir-fried the beef and the vegetables in a little vegetable oil. She added a little soy sauce to the dish.

Finally, she sliced the cucumbers and made cucumber salad with some onions.

Hoa set the table with plates, bowls, chopsticks, spoons and glasses.

Then they all sat down to eat.

Dịch bài:

Chiều hôm ấy, cô của Hoa nấu bữa tối. Trước tiên, bà thái mỏng thịt bò. Kế đó bà cắt ớt xanh và củ hành thành miếng mỏng.

Sau đó, bà nấu cơm và luộc rau dền. Bà thêm vào rau luộc một ít muối để nó có vị ngon.

Tiếp theo bà đun nóng cháo và xào thịt bò và rau với chút dầu thực vật. Bà thêm vào món xào một ít nước tương.

Cuối cùng, bà xắt dưa chuột thành lát mỏng và làm món trộn dưa chuột với củ hành. Hoa dọn bàn với dĩa, chén, đũa, muỗng và ly. Sau đó mọi người ngồi xuống ăn.

a) Answer the questions. 

(Trả lời câu hỏi)

What did Hoa, her aunt and uncle have for dinner? Write the menu.

(Hoa và cô chú của bạn ấy đã ăn tối những gì? Hãy viết thực đơn.)

Hướng dẫn giải:

Hoa, her aunt and uncle have rice, boiled spinach, beef fried with green pepper and onions, cucumber salad for their dinner.

Menu

- Rice

- Beef fried with green pepper and onions

- Boiled spinach

- Cucumber salad

Tạm dịch: 

Hoa, cô và chú của cô ấy ăn cơm, rau mâm xôi luộc, thịt bò xào ớt xanh và hành tây, xà-lách dưa chuột cho bữa tối. 

Thực đơn:

- Cơm

- Thịt bò xào với ớt xanh và hành tây

- Rau mâm xôi luộc

- Xà-lách dưa chuột 

b) Here is the recipe Hoa’s aunt used. Add the missing verbs. Then match the instructions to the pictures.

(Đây là công thức nấu nướng cô của Hoa dùng. Thêm vào động từ còn thiếu. Sau đó ghép lời chỉ dẫn với hình)

1. Slice the beef.

2. _______ the green pepper and onions.

3. _______ the pan.

4. _______ the beef.

5. _______ some soy sauce to the dish.

6. _______ rice.

7. _______ salt to the spinach.


Hướng dẫn giải:

1. Slice the beef.

2. Slice the green pepper and onions.

3. Heat the pan.

4. Stir-fry the beef.

5. Add some soy sauce to the dish.

6. Cook rice.

7. Add salt to the spinach.

1 - c;           2 - f;             3 - a;             4 - d;

5 - b;          6 - e;             7 - g;

Tạm dịch: 

1. Cắt thịt bò.

2. Cắt ớt và hành lá.

3. Làm nóng chảo.

4. Xào thịt bò.

5. Thêm chút nước tương vào món ăn.

6. Nấu cơm.

7. Thêm muối cho rau dền.

4. Write. What did you eat and drink yesterday? 

(Viết. Hôm qua em ăn uống gì?)

For breakfast, I ate ... , I drank ... . 

For lunch, I ... . 

For dinner, ... . 

Hướng dẫn giải:

For breakfast, I ate an egg sandwich and drank a glass of milk.

For lunch. I had rice, vegetables soup and fried fish. I had a banana for des­sert and I drank fresh water.

For dinner, I had rice, pork stew and boiled spinach. I had a cake for dessert and I drank some tea.

Tạm dịch: 

Đối với bữa ăn sáng, tôi ăn một chiếc bánh sandwich trứng và uống một ly sữa.

Cho bữa trưa, tôi có cơm, súp rau và cá chiên. Tôi đã có một quả chuối cho món tráng miệng và tôi uống nước ngọt.

Đối với bữa ăn tối, tôi đã có cơm, thịt lợn hầm và rau dền luộc. Tôi đã có một chiếc bánh cho món tráng miệng và tôi uống một ít trà.

 5. Play with words.

(Chơi với chữ.)

Click tại đây để nghe:

 

I don't like coffee.

I don't like tea.

I like juice.

It's good for me.

I don't deep-fry,

I use a little oil.

For healthy food,

I steam or boil.

A balanced meal

Is a little meat.

Vegetables and fruit.

Ice-cream as a treat. 

Tạm dịch: 

Tôi không thích cà phê.

Tôi không thích trà.

Tôi thích nước trái cây.

Nó tốt cho tôi.

Tôi không rán kỹ,

Tôi sử dụng một ít dầu.

Đối với thực phẩm lành mạnh,

Tôi hấp hoặc luộc.

Một bữa ăn cân bằng

Thì cần ít thịt.

Rau củ và trái cây.

Kem như một giải pháp.

B. Our food (Thức ăn của chúng ta)

1. Listen. Then practice with a partner. 

(Nghe. Sau đó thực hành với bạn cùng học)

Click tại đây để nghe:

 


Doctor: What's the matter, Ba?

Ba: I feel terrible. I have an awful stomachache.

Doctor: It must be something you ate. Are your Mom and Dad OK?

Ba: Yes, they are fine

Doctor: What did you eat last night?

Ba: We ate fish, rice and soup. I also ate spinach, but Mom and Dad didn't.

Doctor: So it was probably the spinach. Did your Mom wash it well? 

Ba: She didn't wash it. I did.

Doctor: Spinach is very good for you, but you must wash it carefully. Vegetables often have dirt from the farm on them. That dirt can make you sick. I'll give you some medicine to make you feel better.

Ba: Thanks, doctor.

Dịch bài:

Bác sĩ : Ba, em bị làm sao thế?

Ba: Em thấy đau kinh khủng. Em bị đau bụng dữ dội.

Bác sĩ : Chắc chắn là do món gì em đã ăn. Bố mẹ em có khoẻ không?

Ba: Dạ, bố mẹ em khoẻ.

Bác sĩ : Tối qua em ăn gì?

Ba: Em ăn cá, cơm và canh. Em cũng ăn rau dền nữa, nhưng mẹ và bố em không ăn.

Bác sĩ : Vậy có lẽ là món rau dền. Mẹ em có rửa rau kỹ không?

Ba: Dạ mẹ em không rửa rau. Em rửa rau đấy ạ.

Bác sĩ : Rau dền rất tốt cho em, nhưng em phải rửa nó thật kỹ. Rau thường có bụi bẩn từ nông trại. Bụi bẩn đó có thể làm em bệnh. Tôi sẽ cho em một ít thuốc giúp em thấy khỏe hơn.

Ba: Cám ơn bác sĩ.

Now complete the story.

(Điền vào câu chuyện)

Ba went to the (1)______ because he was (2) ______. The doctor (3) ______Ba some questions. Ba said he (4) ______ some (5) ______ last night. The doctor said he must (6) ______ the spinach (7) ______. (8) ______ can be dirty. The dirt can (9) ______ people sick. (10) ______ gave Ba  some (11) ______ to make him feel better. 

HƯớng dẫn giải:

(1) doctor’s               (2) ill                     (3) asked

(4) ate                       (5) spinach

(6) wash                   (7) carefully

(8) Vegetables          (9) make

(10) The doctor         (11) medicine

Tạm dịch: 

Ba đã đến gặp bác sĩ bởi vì anh ấy bị đâu bụng. Bác sĩ hỏi Ba một số câu hỏi. Ba nói anh ấy đã ăn một ít rau dền tối qua. Bác sĩ nói anh ấy phải rửa rau dền kỹ lưỡng. Rau củ có thể bị bẩn. Bụi có thể làm con người bị bệnh. Bác sĩ cho Ba một ít thuốc để giúp anh ấy cảm thấy tốt hơn. 

2. Listen and Read. Then answer the questions.

(Nghe và đọc. Sau đó trả lời câu hỏi)

Click tại đây để nghe:



A balanced diet

We know that the food we eat affects our whole life. For example, there is sugar in many kinds of food. It adds taste to food. Sugar is not an unhealthy food. We need sugar to live. In moderate amounts, it is good for you. It gives you energy and you feel less hungry.

But we must remember to eat sensibly. We should have a balanced diet. We should:

 eat a moderate amount of fatty food and sugar.

 eat some body-building foods, like meat and dairy products.

 eat plenty of cereals, fruit and vegetables.

What does a ‘balanced diet' mean? It means you eat a variety of foods without eating too much of anything. Moderation is very important. Eat the food you enjoy, but don’t have too much. This will help you stay fit and healthy. Don't forget about exercise either! We all need exercise. Follow these guidelines and enjoy the food you eat - that is the key to a healthy lifestyle.

Dịch bài:

Chế độ ăn uống cân đối

Chúng ta biết thực phẩm chúng ta ăn ảnh hưởng đến cả cuộc sống của chúng ta. Chẳng hạn như đường có trong nhiều loại thực phẩm. Nó thêm khẩu vị cho thức ăn. Đường không phải là loại thức ăn không bố dưỡng. Chúng ta cần đường để sống.

Với số lượng vừa phải, thì đường tổt cho bạn. Nó cho bạn Năng lượng và bạn cảm thấy ít đói hơn.

Nhưng chúng ta phải nhớ ăn một cách hợp lý. Chúng ta nên có một chế độ ăn uống cân bằng. Chúng ta nên:

- Ăn các thức béo và đường với số lượng vừa phải

- Ăn một số thực phẩm cấu tạo cơ thể như thịt và các sản phẩm sữa

- Ăn nhiều ngũ cốc, trái cây và rau cải.

“Chế độ ăn uống cân đối” có nghĩa là gì? Nó có nghĩa là ăn nhiều loại thực phẩm, mà không ăn quá nhiều bất cứ loại thực phẩm nào. Sự điều độ rất quan trọng. Hãy ăn các thức ăn mà bạn thích, nhưng đừng ăn quá nhiều. Điều này giúp cho bạn mạnh khỏe và cường tráng. Cũng đừng quên tập thể dục. Tất cả chúng ta đều cần tập thế dục. Hãy tuân theo những nguyên tắc này và thưởng thức các thức ăn bạn ăn - đó là bí quyết cho lối sống khỏe mạnh.

Questions.

(Câu hỏi) 

a) Name two advantages of eating sugar. 

b) Is a balanced diet alone enough for a healthy lifestyle? Why?/Why not? 

c) Do you think your diet is balanced? Why?/Why not? 

Hướng dẫn giải: 

a. Eating sugar in moderate amounts can give us energy and make you feel less hungry.

b. No, because we all need exercise. Doing exercise regularly helps us stay fit and healthy.

c. Yes, I think I have a balanced diet because I eat variety of food in moderate amounts.

Tạm dịch:

a) Hãy kể tên hai lợi ích mang lại của việc ăn đường.

-> Ăn đường với một lượng thích hợp có thể cho chúng ta năng lượng và làm bạn cảm thấy đỡ đói hơn. 

b) Có phải một chế độ ăn uống cân bằng là đủ cho một nếp sống khỏe mạnh? Tại sao?/Tại sao không?

-> Không, bỏi vì chúng ta đều cần tập thể dục. Tập thể dục thường xuyên giúp chúng ta cân đối và khỏe mạnh. 

c) Bạn có nghĩ chế độ ăn uống của bạn là cân bằng? Tại sao?/Tại sao không?

-> Có, tôi nghĩ tôi có chế độ ăn uống cân bằng bởi vì tôi ăn đa dạng các loại thực phẩm với lượng vừa phải. 

3. Write a menu for yourself and your family, including details of break­fast, lunch and dinner. Make each meal healthy and balanced. Use this pic chart lo help you.

(Viết thực đơn cho em và gia đình, bao gồm chi tiết cho bữa ăn sáng, trưa và tối. Hãy chọn bữa ăn bổ dưỡng và cân bằng. Hãy dùng biểu đồ vòng tròn để giúp em)

(Bây giờ so sánh thực đơn của bạn với những đề nghị của bạn cùng học.)

Hướng dẫn giải:

a. Breakfast

- eggs

- toast or bread

- harm or cheese sandwiches

- beef soya noodles

- milk, orange juice

b. Lunch

❖    Food

- rice

- cooked or fried fish / meat

- vegetables, soya or salad

- beans / vegetables with stir-fried pork / beef.

❖     Drinks and desserts

- Tea, mineral water, fruit juice

- Bananas, oranges, pineapples, cakes

c. Dinner

❖     Food

- Rice

- Cooked / fried fish / meat

- Vegetables soup / salad

❖     Drinks or desserts

- Tea or mineral water

- Fruits: apples, banana, papaya 

Tạm dịch: 

a. Bữa ăn sáng

- trứng

- bánh mì nướng hoặc bánh mì

- bánh mì ngọt hoặc pho mát

- mì bò

- sữa, nước cam

b. Bữa trưa

❖ Thực phẩm

- cơm

- cá / thịt đã nấu chín hoặc chiên

- rau, đậu nành hoặc salad

- đậu / rau với thịt lợn xào / bò.

❖ Đồ uống và món tráng miệng

- Trà, nước khoáng, nước trái cây

- Chuối, cam, dứa, bánh ngọt

c. Bữa tối

❖ Thực phẩm

- Cơm

- Thịt / cá nấu chín / chiên

- Súp rau / salad

❖ Đồ uống hoặc món tráng miệng

- Trà hoặc nước khoáng

- Trái cây: táo, chuối, đu đủ

4. Listen and witre the letters of what they ate and drank.

(Nghe và viết mẫu tự của những thức họ ăn hay uống)

Click tại đây để nghe:

 

Hướng dẫn giải:

Lan: f), b), d), g)

Nga: a), d), g)

Ba: c), a), e), h)

Hoa: b), e), g)

Lan ate noodles, vegetables, meat and drank juice.

Ba ate fish, rice, fruit and drank water.

Nga ate vegetables and drank juice.

Hoa ate noodles, fruit and drank juice.

Tapesript:

For her lunch, Lan had beef with noodles and vegetables. She had juice,too.

Ba chose fish and rice and some fruit. He drank some water.

Nga ate rice and vegetables and drank juice.

Hoa had noodles and some fruit. She had juice, too.

Tạm dịch: 

Đối với bữa ăn trưa của mình, Lan đã ăn thịt bò với mì và rau. Cô ấy cũng uống nước ép.

Ba đã chọn cá và cơm và một số trái cây. Anh uống một ít nước.

Nga ăn cơm và rau và uống nước ép.

Hoa ăn mì và một ít trái cây. Cô ấy cũng uống nước ép.

5. Play with words.

(Chơi với chữ.)

Click tại đây để nghe:

 

Fresh greens are good,

But you should

Wash them well

Or you will be ill.

Salads, too.

Are good for you

But you ought to

Wash them well in water.

Everyone understands

That we need clean hands

Before we take a seat

And begin to eat.

Tạm dịch: 

Rau xanh thì tốt,

Nhưng bạn nên

Rửa sạch chúng

Hoặc bạn sẽ bị bệnh.

Salads, cũng vậy.

Tốt cho bạn

Nhưng bạn nên

Rửa sạch chúng trong nước.

Mọi người đều hiểu

Rằng chúng ta cần rửa sạch tay

Trước khi chúng tôi ngồi xuống

Và bắt đầu ăn.

Tổng hợp từ vựng (Vocabulary) SGK tiếng Anh lớp 7 unit 12

UNIT 12: LET'S EAT!

[CHÚNG TA CÙNG ĂN NÀO]

- add /æd/ (v): thêm vào, bổ sung

- affect /əˈfekt/ (v): ảnh hưởng

- amount /əˈmaʊnt/ (n): số lượng, khối lượng

- balanced /ˈbælənst/ (adj): cân đối, cân bằng

- bowl /boʊl/ (n): cái bát

- chopstick /ˈtʃɒpstɪk/ (n): chiếc đũa

- cucumber /ˈkjuːkʌmbər/ (n): quả dưa chuột

- diet /ˈdaɪət/ (n): chế độ ăn uống, chế độ ăn kiêng

- dirt /dɜːt/ (n): bụi bẩn

- dish /dɪʃ/ (n): món ăn

- durian /dʊəriən/ (n): quả sầu riêng

- energy /ˈenədʒi/ (n): năng lượng

- lifestyle /ˈlaɪfstaɪl/ (n): phong cách sống

- moderate /ˈmɒdərət/ (adj): khiêm tốn, vừa phải, trung bình

- pan / pæn/ (n): cái soong

- plate /pleɪt/ (n): cái đĩa

- ripe /raɪp/ (adj): chín

- selection /sɪˈlekʃən/ (n): sự lựa chọn

- slice /slaɪs/ (n, v): lát mỏng, thái lát mỏng

- spinach / ˈspɪn.ɪtʃ/ (n): rau chân vịt

- spoon /spuːn/ (n): cái thìa

- stir-fry /ˈstɜːfraɪ/ (v): xào

- taste /teɪst/ (v,n): nếm, có vị/Vị 

- smell /smel/ (v,n): ngửi, có mùi/ mùi

Đăng nhận xét

0 Nhận xét