Ticker

6/recent/ticker-posts

Header Ads Widget

Ad 728x90

Unit 14 : Making plans - Lập kế hoạch

 A. FREE TIME PLANS  ( Những kế hoạch cho thời gian rảnh rỗi)

1. Listen and repeat. Then practise with a partner.



(Nghe và lặp lại. Sau đó thực hành với một bạn cùng học.)

Click tại đây đề nghe:

 

Tạm dịch:

Tuấn: Tối nay bạn định làm gỉ?

Lan: Tôi sẽ làm bài tập ở nhà.

Tuấn: Ngày mai bạn định làm gì?

Lan: Ngày mai là Chủ nhật. Tôi sẽ đi thăm bạn tôi. Sau đo chúng tôi di xem phim. Còn bạn?

Tuấn: Tối nay, tôi định chơi cầu lông. Ngày mai, tôi xem một trận bóng đá.

2. Prepare two dialogues with a partner. Then write them in your exerise book.

(Chuẩn bị hai bài đối thoại với bạn cùng học. Sau đó viết chúng vào tập bài tập.)

a) tonight: see a movie

    tommorrow: go walking

b) tonight: help my mom

    tommorrow: play volleyball

Hướng dẫn giải: 

a)

A: What’re you going to do tonight?

B: I’m going to see a movie.

A: What’re you going to do tomorrow?

B: It’s a weekend. In the morning, I’m going walking. And in the evening, I’m going to visit my grandparents. What about you?

A:  Tonight, I’m going to do my homework and some math exercises. Tomorrow, I’m going to help my father to repair the fence.

b)

A: What are you going to do tonight?

B: I’m going to help my mom.

A: What are you going to do tomorrow?

B: It’s Sunday. In the morning, I’m going to play volleyball. What about you?          

A: Tonight, I’m going to my English club. Tomorrow, I’m going to visit my former teacher. In the afternoon, I’m going to do my exercises.

Tạm dịch: 

a)

A: Bạn sẽ làm gì tối nay?

B: Tôi sẽ xem một bộ phim.

A: Bạn sẽ làm gì vào ngày mai?

B: Đó là một ngày cuối tuần. Vào buổi sáng, tôi sẽ đi bộ. Và vào buổi tối, tôi sẽ đến thăm ông bà. Thế còn bạn?

A: Tối nay, tôi sẽ làm bài tập về nhà và một số bài tập toán. Ngày mai, tôi sẽ giúp cha tôi sửa chữa hàng rào.

b)

A: Bạn sẽ làm gì tối nay?

B: Tôi sẽ giúp mẹ tôi.

A: Bạn sẽ làm gì vào ngày mai?

B: Mai là Chủ nhật. Vào buổi sáng, tôi sẽ chơi bóng chuyền. Thế còn bạn?

A: Tối nay, tôi sẽ tới câu lạc bộ tiếng Anh. Ngày mai, tôi sẽ đến thăm giáo viên cũ của tôi. Vào buổi chiều, tôi sẽ làm bài tập.

3. Listen and read. Then practise with a partner.

(Lắng nghe và đọc. Sau đó thực hành với bạn cùng học.)   

Click tại đây đề nghe:

 

Tạm dịch: 

Nga : Chào Ba. Ngày cuối tuần bạn định làm gì?  

Ba : Tôi định xem phim.                                       

Nga: Rạp nào vậy?                                               

Ba : Rạp “Sao Mai”.                                             

Nga : Bạn xem phim gì vậy?

Ba : “Công viên Jurassic”.                                    

Nga : Phim đó hay không?

Ba : Tôi không biết.

4. Answer. Then write the answers in your exercise book.

(Trả lời. Sau đó viết câu trả lời vào tập bài tập của em.)

Hướng dẫn giải: 

What are you going to do on the weekend?

 On Saturday morning, I’m going to jog with my father.

On Saturday afternoon, I’m going to learn my lessons and do exercises.

On Saturday evening, I’m going to watch television.

On Sunday morning, I’m going to visit our grandparents with my parents.

On Sunday afternoon, I’m going to do my homework and do exercises.

On Sunday evening, I’m going to take a look at the lessons again and watch TV.   

Tạm dịch: 

Bạn sẽ làm gì vào cuối tuần?

Vào sáng thứ bảy, tôi sẽ chạy bộ với bố tôi.

Vào chiều thứ bảy, tôi sẽ học bài và làm bài tập.

Vào tối thứ bảy, tôi sẽ xem truyền hình.

Sáng Chủ nhật, tôi sẽ đến thăm ông bà của chúng tôi với bố mẹ tôi.

Vào chiều chủ nhật, tôi sẽ làm bài tập về nhà và tập thể dục.

Vào tối Chủ nhật, tôi sẽ xem lại các bài học và xem TV.

5. Listen and read.

(Lắng nghe và đọc).

Click tại đây đề nghe:

 

Tạm dịch:

Minh và các bạn của anh sẽ đi dã ngoại gần hồ.

Nam sẽ mang theo máy ảnh của anh ấy. Anh ấy sẽ chụp vài tấm ảnh.

Tuấn sẽ mang theo thức ăn.

Minh sẽ mang theo thức uống.

Now, ask and answer.

(Bây giờ hỏi và trả lời.)

What is ... going to do? -> He is going to ... . 

Hướng dẫn giải: 

- What are Minh and his friends going to do?

-> They’re going to have a picnic near a lake.

- What’s Nam going to bring?

-> He’s going to bring his camera.                             

-What’s he going to do?

-> He’s going to take some photos.

- What’s Tuan going to do?

-> He’s going to bring some food.

- What about Minh?

-> He’s going to bring some drink.

Tạm dịch: 

- Minh và bạn bè sẽ làm gì?

-> Họ sẽ đi dã ngoại gần hồ.

- Nam sẽ mang gì?

-> Anh ấy sẽ mang theo máy ảnh của mình.

- Anh đấy đang định làm gì vậy?

-> Anh ấy sẽ chụp một số bức ảnh.

- Tuấn sẽ làm gì?

-> Anh ấy sẽ mang theo thức ăn.

- Minh thì sao?

-> Anh ấy sẽ mang theo một ít đồ uống.

6. Listen. (Nghe) 

Vui and her four friends are planning a camping vacation. They are going to camp for three days. What are they going to bring?

(Vui và bốn bạn của cô đang lập ké hoạch một cuộc cắm trại. Họ định căm trại ba ngày. Họ sẽ mang theo những gì?)

Listen and match the names with the right pictures.

(Lắng nghe và ghép tên đúng hình.)

Click tại đây đề nghe:

 

Vui         Ly           Lan            Mai             Nga

Hướng dẫn giải:

Vui: c

Ly: b

Lan: e

Mai: a

Nga: d

Tapescript: 

Vui is going to bring some food.

Ly is going to bring a camera.

Lan is going to bring a tent.

Mai is going to bring a ball.

Nga is going to bring some drinks.

Tạm dịch: 

Vui sẽ mang theo thức ăn.

Ly sẽ mang theo một chiếc máy ảnh.

Lan sẽ mang theo một cái lều.

Mai sẽ mang theo một quả bóng.

Nga sẽ mang theo một ít đồ uống.

Then write sentences about the five girls.

(Sau đó viết câu về năm cô gái.)

Hướng dẫn giải:

Vui is going to bring some food.

Ly is going to bring a camera.

Lan is going to bring a tent.

Mai is going to bring a ball.

Nga is going to bring some drinks.

Tạm dịch: 

Vui sẽ mang theo thức ăn.

Ly sẽ mang theo một chiếc máy ảnh.

Lan sẽ mang theo một cái lều.

Mai sẽ mang theo một quả bóng.

Nga sẽ mang theo một ít đồ uống.


B. SUGGESTIONS ( Những lời đề nghị)

1. Listen and read. Then practise with a partner.

(Lắng nghe và đọc. Sau đó thực hành với bạn cùng học.)

Click tại đây đề nghe:

 

Tạm dịch: 

Ba: Trong kỳ nghỉ hè chúng ta định làm gì?

Lan: Chúng ta hãy đi cẩm trại đi!

Nam: Chúng ta không có lều. Chúng ta đi Huế đi.

Nga: Tôi không muốn đi Huế. Chúng ta hãy đi chùa Hương đi.

Ba: Đó là ý hay đấy. Chủng ta sẽ đi bàng cách nào?

Lan: Chúng ta hãy di bộ đến đấy.

Nam: Không, nó xa lẩm. Chủng ta hãy đi bàng xe đạp đi.

Nga: Không, trời nóng lắm.

Ba: Chúng ta hãy đi bằng xe buýt nhỏ.

Nam: Ừm. Ý hay đấy.

2. Answer. Then write the answers in your exercise book.

(Trả kời. Sau đó viết câu trá lời vào tập bài tập của em.)

Example

What does Lan want to do? -> She wants to go camping. 

Hướng dẫn giải: 

a. What does Nam want to do?

b. What does Nga want to do?

c. How does Lan want to travel?

d. Why doesn’t Nam want to walk?

e. How does he want to travel?

f. Why doesn’t Nga want to go by bike?

g. How does Ba want to go?

Hướng dẫn giải: 

a. He wants to go to Hue.

b. She wants to go to Huong Pagoda.

c. She wants to go on foot. 

d. Because it’s too far.

e. He wants to go by bike.

f. Because it’s too hot.

g. He wants to go by minibus.

Tạm dịch:

a) Nam muốn làm gì? -> Anh ấy muốn đến Huế. 

b) Nga muốn làm gì? -> Cô ấy muốn đến chùa Hương.

c) Lan muốn đi bằng phương tiện gì? -> Cô ấy muốn đi bộ. 

d) Tại sao Nam không muốn đi bộ? -> Vì nó quá xa. 

e) Anh ấy muốn đi bằng phương tiện gì? -> Anh ấy muốn đi bằng xe đạp. 

f) Tại sao Nga không muốn đi bằng xe đạp? -> Vì trời quá nóng. 

g) Ba muốn đi bằng phương tiện gì? -> Anh ấy muốn đi bằng xe buýt nhỏ. 

3. Look at the pictures. Work with a partner and make suggestions about them.

(Hãy nhìn vào các hình. Thực hành với bạn cùng học và viết câu đề nghị vể những hình này.)

Use: Let’s...; Whaỉ about...; Why don’t we...?

Hướng dẫn giải: 

a. Let’s go to the beach.

b. Why don’t we go to the museum?

c. What about playing volleyball?

d. Let’s go to the zoo.

e. Why don’t we play tennis?

f. What about going camping?

Tạm dịch: 

a. Hãy đến bãi biển nhé. 

b. Tại sao chúng ta không đến viện bảo tàng nhỉ?

c. Chơi bóng chuyền nhé?

d. Cùng đi sở thú nhé!

e. Tại sao chúng ta không chơi quần vợt nhỉ?

f. Đi cắm trại nhé?

C. VACATION DESTINATIONS ( Các điểm du lịch)

1.  Listen and repeat. Then practise the dialogue with a partner.

(Nghe và lặp lại. Sau đó thực hành với một bạn cùng học.)

Click tại đây đề nghe:

 

Tạm dịch: 

Ba: Kỉ nghỉ hè này bạn định làm gì?

Lan: Tôi sẽ thăm Huế.

Ba: Bạn định ở đâu?

Lan: Tôi sẽ ở với cô và chú tôi.

Ba: Bạn sẽ ở đấy bao lâu?

Lan: Một tuần.

Ba : Ở Huế, bạn định làm gì?

Lan : Tôi sẽ thăm thành nội.

2. Answer. Then write the answers in your exercise book.

(Hãy trả lời. Sau đó viết câu trả lời vào tập bài tập cùa em.)

a) What is Lan going to do?

b) Where is she going to stay?

c) How long is she going to stay?

d) What is she going to do?

Hướng dẫn giải: 

a. She’s going to visit Hue.

b. She’s going to stay with her aunt and uncle.

c. She’s going to stay there for a week.

d. She’s going to visit the citadel.

Tạm dịch: 

a) Lan dự định làm gì? -> Cô ấy dự định đến Huế. 

b) Cô ấy dự định ở đâu? -> Cô ấy dự định ở với cô và chú của cô ấy. 

c) Cô ấy dự định ở lại trong bao lâu? -> Cô ấy dự định ở đây trong 1 tuần. 

d) Cô ấy dự định làm gì? -> Cô ấy dự định tham quan hoàng thành. 

2. Write. (Viết)

Prepare a dialogue with a partner. Write it in your exercise book.

(Chuẩn bị một bài đối thoại với bạn cùng học. Viết nó vào tập bài tập của em.)

Tạm dịch: 

- Mùa hè này bạn định đi đâu?

Thăm Vịnh Hạ Long.

- Bạn định ở đáu?

Trong một kliách sạn.

- Bạn định ở Lại bao lâu?

Hai tuần.

- Bạn định làm gì?

Thăm băi biển và bơi lội.

Hướng dẫn giải: 

A: What are you going to do this summer vacation?

B: Go to Đà Lạt.

A: Where are you going to stay?

B: In a boarding house (nhà trọ).

A: How long are you going to stay?

B: For a week.

A: What are you going to do?

B: Visit the beautiful sights, and waterfalls.

A: Are you going to take photographs?

B. Oh! Yes, of course. I’m going to take a lot of photos.

A: How interesting!

Tạm dịch: 

A: Bạn sẽ làm gì vào kỳ nghỉ hè này?

B: Tới Đà Lạt.

A: Bạn sẽ ở đâu?

B: Trong nhà trọ.

A: Bạn sẽ ở lại bao lâu?

B: Trong một tuần.

A: Bạn định làm gì?

B: Tham quan các thắng cảnh đẹp và thác nước.

A: Bạn sẽ chụp ảnh chứ?

B. Oh! Tất nhiên. Tôi sẽ chụp rất nhiều ảnh.

A: Thật thú vị!

4. Listen and read.

(Lắng nghe và đọc.)

Click tại đây đề nghe:

 

Tạm dịch: 

Mùa hè này Phương và Mai sẽ đi nghỉ hè. Đầu tiên, họ sẽ thăm vịnh Hạ Long hai ngày. Họ sẽ ở tại nhà chú và cô của họ.

Kế đến, họ sẽ ở trong một khách sạn ở Hà Nội ba ngày. Họ sẽ thăm đền Ngọc Sơn.

Tiếp theo, họ sẽ thăm các bạn ở Huế hai ngày. Họ sẽ thăm thành nội.

Sau đó họ sẽ ở tại nhà một người bạn ở Nha Trang ba ngày.

Sau cùng, họ sẽ ở với ông bà của họ ở thành phố Hồ Chí Minh một tuần.

5. Make a table of notes about five different places Phuong and Mai arengoing to visit in their vacation. Use these headings.

(Lập bảng ghi chú về năm nơi khác nhau mà Phương và Mai định đi thăm trong kì nghỉ cùa họ. Dùng những tiêu đề này.)

- Places they are going to visit

- Where they are going to stay

- How long they are going to stay

- What they are going to

Hướng dẫn giải: 

Where?

Where / stay?

How long / stay?

What / do?

Ha Long Bay

their uncle / aunt

two days

 

Hanoi

a hotel

three days

see Ngoc Son Temple

Hue

friends’houses

two days

see the citadel

Nha Trang

a friend’s house

two days

 

HoChiMinh city

their grandparents

a week

 

Then ask and answer questions about the table with a partner.

(Sau đó hỏi và trả câu hỏi về bảng đó với bạn cùng học.)

Hướng dẫn giải: 

A: Which place are they going to visit first?

B: They’re going to visit Ha Long Bay first.

A: Where are they going to stay?

B: They’re going to stay with their aunt and uncle.

A: How long are they going to stay there?

B: They’re going to stay there for two days.

A: Next, where’re they going to go?

B: They’re going to Hanoi.

A: Where’re they going to stay?

B: They’re going to stay in a hotel.

A: How long are they going to stay?

B: They’re going to stay for three days.

A: What’re they going to do?

B: They’re going to see Ngoc Son Temple.         

Tạm dịch: 

A: Họ sẽ đến thăm nơi nào trước?

B: Họ sẽ đến thăm vịnh Hạ Long trước.

A: Họ sẽ ở đâu?

B: Họ sẽ ở lại với dì và chú của họ.

A: Họ sẽ ở đó bao lâu?

B: Họ sẽ ở đó trong hai ngày.

A: Tiếp theo, họ sẽ đi đâu?

B: Họ sẽ đến Hà Nội.

A: Họ sẽ ở đâu?

B: Họ sẽ ở trong một khách sạn.

A: Họ sẽ ở lại bao lâu?

B: Họ sẽ ở lại trong ba ngày.

A: Họ sẽ làm gì?

B: Họ sẽ tham quan Đền Ngọc Sơn.

Tổng hợp từ vựng (Vocabulary) SGK tiếng Anh 6 unit 14

UNIT 14: MAKING PLANS

Lập kế hoạch

- plan /plæn/ (n): kế hoạch, dự án

- vacation /və'keiʃn/ (n): kỳ nghỉ

- holiday /'hɔlədi/ (n): kỳ nghỉ, ngày lễ

- go on holiday /gou ɔn 'hɔlədi/ (v): đi nghỉ

- Summer vacation / 'sʌmə və'keiʃn/ (n): kỳ nghỉ hè

- destination /,desti'neiʃn/ (n): điểm đến, nơi đến

- citadel /'sitədl/ (n): thành quách, thành trì

- bay /bei/ (n): vịnh

- beach /bi:tʃ/ (n): bãi biển

- pagoda /pə'goudə/ (n): chùa

- match /mætʃ/ (n): trận đấu

- camera /'kæmərə/ (n): máy ảnh, máy quay phim

- group /gru:p/ (n): nhóm

- suggestion /sə'ʤestʃn/ (n): lời đề nghị, sự gợi ý

- idea /ai'diə/ (n): ý,ý tưởng

- note /nout/ (n): lời ghi chép, lời ghi chú

- visit /'vizit/ (v): thăm, viếng

- prepare /pri'peə/ (v): chuẩn bị

- bring /briɳ/ (v): mang

- take a photo /teikə 'foutou / (v): chụp ảnh

- stay /stei/ (v): ở lại

- then /ðen/ (adv): sau đó, kế đó

- finally /'fainəli/ (adv): cuối cùng, sau cùng

Đăng nhận xét

0 Nhận xét