Ticker

6/recent/ticker-posts

Header Ads Widget

Ad 728x90

Unit 15: Computers - Máy vi tính

 GETTING STARTED.

Work with your partner. Make a list of how computers can help us.

(Hãy làm việc với bạn bên cạnh liệt kê những việc máy vi tính có thể giúp chúng ta.)

-  Computers save time.

-

-

-

Hướng dẫn giải:

-      Computers save time.

-      Computers can work much faster than a person can.

-      Computers can help us in composing music and so on.

-       Computers can help us study at home and relax. 

Tạm dịch:

- Máy tính tiết kiệm thời gian.

- Máy tính có thể hoạt động nhanh hơn nhiều so với một người có thể làm.

- Máy tính có thể giúp chúng ta soạn nhạc và v.v...

- Máy tính có thể giúp chúng ta học tại nhà và thư giãn. 


LISTEN AND READ.

Click tại đây để nghe:

 


Nam:      Dad, the printer isn’t working.

Mr Nhat: It is new. There shouldn’t be anything wrong with it. Have you turned it on yet?

Nam:      Yes, I have already done it.

Mr Nhat: Have you connected it properly?

Nam:      Oh, Dad. I know how to connect a printer.

Mr Nhat: Has the plug come out of the socket?

Nam:      No, it’s OK.

Mr Nhat: I have no idea what the problem is. This manual isn’t very helpful.

Nam:      Can you call the store vou bought it from?

Mr Nhat: I can, but I bought it in Ho Chi Minh City. I don’t know what they can do. However, it’s under guarantee so the company should do something with it.

Nam:      Let’s phone them now.

Dịch bài:

Nam:        Bố ơi, máy in hỏng rồi.

Ông Nhật: Máy mới mà. Không thể trục trặc được. Con đã bật máy lên chưa?

Nam:        Dạ con bật rồi ạ.

Ông Nhật: Con nối máy có đúng không?

Nam:        Ôi bố, con biết nổi máy mà.

Ông Nhật: Có phải phích cắm bị rút ra khỏi ổ cắm không?

Nam:        Không, nó vẫn ở ổ cắm bố ạ.

Ông Nhật: Thế thì bố không biết nó bị gì nữa. Quyển sách hướng dẫn này chẳng có ích gì cho lắm.

Nam:        Bố có thể gọi điện cho cừa hàng bổ đã mua nó được không?

Ông Nhật: Được thôi, nhưng bố mua nó ờ Thành phố Hồ Chí Minh mà. Bố không biết họ có thể làm được gì nữa. Nhưng máy in đang còn trong thời gian bảo hành vì thế mà công ty phải có trách nhiệm chứ.

Nam:        Bây giờ bố con mình gọi điện cho họ đi.

1. Practice the dialogue with a partner.

(Thực hành hội thoại với bạn em.)

2. Fact or opinion? Check (√) the boxes.

(Sự thật hay ý kiến? Đánh dấu (√) vào ô sự thật hay ý kiến.)

 

 

Fact

Opinion

a. The printer isn’t working.

 

b. There shouldn't be anything wrong with it.

 

 

c. I know how to connect a printer.

 

 

d. The manual isn’t very helpful.

 

 

e. I bought it in Ho Chi Minh City.

 

 

f. I don't know what they can do.

 

 

 
Hướng dẫn giải:

 

Fact

Opinion

a. The printer isn’t working.

 

b. There shouldn't be anything wrong with it.

 

c. I know how to connect a printer.

 

d. The manual isn’t very helpful.

 

e. I bought it in Ho Chi Minh City.

 

f. I don't know what they can do.

 

Tạm dịch:

 

Sự thật

Ý kiến

a. Máy in không hoạt động.

 

b. Đáng lẽ là không có vấn đề gì với nó cả.

 

c. Con biết cách kết nối máy in.

 

d. Sách hướng dẫn sử dụng không hữu ích.

 

e. Bố đã mua nó ở thành phố Hồ Chí Minh.

 

f. Bố không biết họ có thể làm gì.

 


SPEAK.

1. Work with a partner. Look at the table and the pictures. Take turns to express and respond to opinions about the activities in the pictures.

(Hãy làm việc với bạn bên cạnh, nhìn vào bảng và những bức tranh sau. Lần lượt nêu ý kiến và đáp lại ý kiến về những hoạt động trong bức tranh.)

difficult                boring                 delicious              interesting

entertaining         unhealthy            challenging          easy

amusing              time-consuming    fun                  dangerous

Hướng dẫn giải:

a)

- Driving a car is easy.

I disagree. I think it is very easy once you get used to it.

- Learning to drive a car can be challenging.

You're right, it is difficult to get used to driving in traffic.

- If you don't learn to drive properly, a car can be dangerous.

I agree. You can kill someone if you hit them with a car.

b)

- Comic books are boring. I don't like them.

Neither do I. I would rather read a mystery story.

- Looking at the drawing in comic books can be fun.

I agree, but not all the time.

- Reading comic books is interesting.

I can't agree with you. I think they are too boring.

c)

- Walking in the rain is fun.

I like walking in the rain, too. It feels so refreshing.

- Rain makes the flowers grow.

I agree. They look so pretty.

d)

- Foreign food is delicious.

You're right. Pizza is one of my favourite things to eat.

- Hamburgers, soda and French fries are fun to eat.

I think so, too. I love cheeseburgers and French fries.

- This kind of food can be unhealthy.

I agree, but if you don't eat all the time, it won't hurt you.

Tạm dịch:

a)

- Lái xe thật dễ dàng.

Mình không đồng ý. Mình nghĩ nó rất dễ dàng một khi bạn quen với nó.

- Học lái xe có thể là một thử thách.

Bạn nói đúng, rất khó để quen với việc lái xe trong giao thông.

- Nếu bạn không học lái xe đúng cách, xe hơi có thể nguy hiểm.

Mình đồng ý. Bạn có thể giết ai đó nếu bạn đâm họ bằng xe hơi.

b)

- Truyện tranh thật nhàm chán. Mình không thích chúng.

Mình cũng thế. Mình thích đọc những câu chuyện bí ẩn hơn.

- Nhìn vào hình vẽ trong truyện tranh có thể rất vui.

Mình đồng ý, nhưng không phải lúc nào cũng vậy.

- Đọc truyện tranh thật thú vị.

Mình không thể đồng ý với bạn. Mình nghĩ chúng quá nhàm chán.

c)

- Đi bộ trong mưa thật vui.

Mình cũng thích đi bộ trong mưa nữa. Cảm  giác rất mới mẻ.

- Mưa làm cho hoa phát triển.

Mình đồng ý. Chúng trông rất đẹp.

d)

- Đồ ăn nước ngoài ngon.

Bạn nói đúng. Pizza là một trong những món ăn yêu thích của mình.

- Hamburgers, soda và khoai tây chiên kiểu Pháp ăn rất thú vị khi .

Mình cũng nghĩ thế. Mình yêu phô mai và khoai tây chiên kiểu Pháp.

- Loại thức ăn này có thể không lành mạnh.

Mình đồng ý, nhưng nếu không phải lúc nào cũng an, nó sẽ không làm bạn tổn thương.

2. Read the dialogue.

(Hãy đọc đoạn hội thoại sau.)

Lan: I am having problems with my computer.

Ba:   What’s wrong?

Lan: It doesn't work. I think it’s broken.

Ba:   No. You didn’t plug it in!

Lan: Oh! Sorry.

Dịch bài:

Lan: Máy tính của mình có vấn đề.

Ba:   Chuyện gì vậy?

Lan: Nó không hoạt độna được. Mình nghĩ nó hỏng rồi.

Ba:   Không. Bạn chưa cắm phích vào ổ cắm mà.

Lan: Ồ mình xin lỗi nhé.

Now make similar dialogues about these items. Use the information in the table in exercise 1.

(Bây giờ hãy xây dựng những hội thoại tương tự, sử dụng thông tin ở bài tập 1)

Hướng dẫn giải:

1.

Minh: The monitor of my computer doesn’t work.

Nga:   What's the matter with it?

Minh: The screen is too dark.

Nga:   No. You didn't adjust the knob.

Minh: Oh. I'm so foolish.

2.

Phuong: I am having problems with my mouse.

Mai:       What's wrong?

Phuong: It doesn't work.

Mai:       Oh. You should check the plug.

Phuong: Thank you.

Tạm dịch:

1.

Minh: Màn hình máy tính của mình không hoạt động.

Nga:  Có chuyện gì với nó?

Minh: Màn hình quá tối.

Nga:  Không. Bạn không điều chỉnh cái nút rồi

Minh: Ồ. Mình thật ngu ngốc.

2. 

Phương: Mình đang gặp vấn đề với con chuột rồi.

Mai:       Có chuyện gì vậy?

Phương:  Nó không hoạt động.

Mai:       Ồ. Bạn nên kiểm tra phích cắm.

Phương: Cảm ơn bạn.

LISTEN.

Click tại đây để nghe:

 

Copy the flow chart into your exercise book. Then listen and complete it

(Hãy vẽ sơ đồ vào vở bài tập sau đó nghe và hoàn thành nó.)

Hướng dẫn giải:

a. Do you have the correct change?

b. Yes.

c. What do you want to drink?

d. Take it.

Tạm dịch:

Bắt đầu => Tìm một cái máy => Bạn đã có sự thay đổi chính xác chưa? => Rồi

=> Bạn muốn chọn đồ uống nào? => Soda chanh => Bỏ tiền xu vào và ấn nút => Lấy đồ uống

Audio script:

Computer programmers use flow charts to help people understand how events are sequenced. All the shapes on this chart have a particular meanine. For example, the circles indicate a starting or stopping point, the triangles are questions and the ovals are answers.

This flow chart shows how to get a drink from a machine. It shows that the first step is to find a machine. Next, ask yourself if you have the correct change. When the answer to this question is “yes”, ask yourself what you want to drink. For example, lemon soda. Finally, insert the coins and press the button to choose the drink you want. Once the drink appears, you may take it from the machine.

Dịch bài:

Lập trình viên máy tính sử dụng sơ đồ dòng chảy để giúp mọi người hiểu cách các sự kiện được sắp xếp theo trình tự. Tất cả các hình dạng trên biểu đồ này có một hàm ý riêng. Ví dụ, các hình tròn cho biết điểm bắt đầu hoặc điểm dừng, các tam giác các câu hỏi và hình bầu dục là các câu trả lời.

Sơ đồ dòng chảy này cho thấy làm thế nào để có được một thức uống từ một cái máy. Nó cho thấy rằng bước đầu tiên chết là tìm một cỗ máy. Tiếp theo, hãy tự hỏi nếu bạn có thay đổi chính xác. Khi câu trả lời cho câu hỏi này là “có”, hãy tự hỏi mình muốn uống gì. Ví dụ, soda chanh. Cuối cùng, chèn tiền xu và nhấn nút để chọn thức uống bạn muốn. Khi đồ uống xuất hiện, bạn có thể lấy nó từ máy.

WRITE.

1. Match the words with the numbers in the picture.

(Ghép các từ cho sẵn với các con số trong bức tranh.)

Hướng dẫn giải:

a) 6. paper input tray

b) 1. monitor screen

c) 4. power button

d) 2. icon

e) 3. output path

f) 5. paper

Tạm dịch:

paper input tray: khay nạp giấy

monitor screen: màn hình điều khiển

power button: nút nguồn

icon: biểu tượng

output path: đường dẫn đầu ra

paper: giấy

2. Look at the pictures and the words. Write the instructions on how to use the printer.

(Hãy nhìn tranh dùng từ cho sẵn để viết thành lời hướng dẫn về cách sử dụng máy in.)

Hướng dẫn giải:

Plug in the printer and turn the power on.

Remove the old paper and load the new paper in the paper input tray.

Wait for the power button to flash.

Have the pages appear on the screen.

Click the printer icon on the screen and wait for a few seconds.

The printed paper will get out from the output path in a minute.

Tạm dịch:

Cắm máy in và bật nguồn.

Lấy giấy cũ ra và nạp giấy mới vào khay nạp giấy.

Đợi nút nguồn nhấp nháy.

Có các trang xuất hiện trên màn hình.

Nhấp vào biểu tượng máy in trên màn hình và chờ một vài giây.

Giấy in sẽ ra khỏi đường dẫn đầu ra sau một phút.


Language Focus

       ● Present perfect with yet and already

       ● Comparision of present and past simple

1. Ba's mother has just been back from the market. She wanted him to do some housework while she was at the market. Ba made notes in his diary and checked (√) the work he has done. Look at Ba's diary and complete the dialogue using YET and ALREADY.

(Mẹ của Ba mới đi chợ về. Mẹ muốn bạn ấy làm một số việc nội trợ trong khi mẹ đi chợ. Ba ghi lại công việc của mình vào cuốn nhật ký và đánh dấu (√) vào việc bạn ấy đã làm. Hãy nhìn cuốn nhật ký của Ba rồi hoàn thành hội thoại dưới đây, dùng YET và ALREADY.)

Do homework                                  

Tidy the room                                  X

Turn off the washing machine            

Call and tell Aunt Le to have lunch      

Ba’s mother: Have you finished your homework yet, Ba?

Ba: Yes, ____________, Mom.

Ba’s mother: Good. What about your room? Is it tidied now?

Ba: I’m sorry. Mom. ______________

Ba’s mother: Bad boy, Ba. And the washing machine! Have you turned it off yet?

Ba: Don't worry. Mom. ____________.

Ba’s mother: Have you called and told Aunt Le to have lunch with us today?

Ba: Yes ______________ and she said she would come.

Hướng dẫn giải:

Ba’s mother: Have you finished your homework yet?

Ba: Yes, I have already done my homework, Mom.

Ba’s mother: Good. What about your room? Is it tidied now?

Ba:  I'm sorry. Mom. I haven't tidied the room yet.

Ba’s mother: Bad boy, Ba. And the washing machine! Have you turned it off yet?

Ba: Don't worry. Mom. I have already turned off the washing machine.

Ba’s mother: Have you called and told aunt Le to have lunch with us today?

Ba: Yes. I have already called and told aunt Le to have lunch, and she said she would come.

Tạm dịch:

Mẹ của Ba: Con đã làm xong bài tập về nhà chưa?

Ba: Rồi ạ, con đã làm bài tập về nhà xong rồi mẹ ạ.

Mẹ của Ba: Tốt. Còn phòng con thì sao? Bây giờ con đã dọn dẹp chưa?

Ba: Con xin lỗi mẹ. Con chưa dọn phòng.

Mẹ của Ba: Hư nhé. Còn máy giặt! Con đã tắt nó chưa?

Ba: Mẹ đừng lo. Con đã tắt máy giặt rồi.

Mẹ của Ba: Con đã gọi và nói với dì Lê ăn trưa với chúng ta hôm nay chưa?

Ba: Rồi ạ. Con đã gọi và nói với dì Lê đi ăn trưa, và dì ấy nói dì ấy sẽ đến.

2. Work with a partner. Ask and answer questions about the flights.

(Hãy làm việc với bạn bên cạnh. Đặt câu hỏi và trả lời về các chuyến bay.)

-  Has the flight to Vientiane departed yet?

-  Yes. It has already departed.

-  Has the flight from Los Angeles arrived yet?

-  No. It hasn’t arrived yet.

 

Hướng dẫn giải:

- Has the flight to Vientiane departed yet?

Yes. It has already departed.

- Has the flight to Paris departed yet?

Yes. It has already departed.

- Has the flight to Hongkong departed yet?

No. It hasn't departed yet.

- Has the flight to Bangkok departed yet?

No. It hasn't departed yet.

- Has the flight to Singapore departed yet?

No. It hasn't departed yet.

- Has the flight from Los Angeles arrived yet?

No. It hasn't arrived yet.

- Has the flight from Jakarta arrived yet?

Yes. It has already arrived.

- Has the flight from Manilas arrived yet?

Yes. It has already arrived.

- Has the flight from Kuala Lumpur arrived yet?

Yes. It has already arrived.

- Has the flight from Delhi arrived yet?

No. It hasn't arrived yet.

Tạm dịch:

- Chuyến bay đến Vientiane đã khởi hành chưa?

Vâng. Nó đã khởi hành rồi.

- Chuyến bay đến Paris đã khởi hành chưa?

Vâng. Nó đã khởi hành rồi.  

- Chuyến bay đến Hongkong khởi hành chưa?

Chưa. Nó vẫn chưa khởi hành.

- Chuyến bay đến Bangkok khởi hành chưa?

Chưa. Nó vẫn chưa khởi hành.

- Chuyến bay đến Singapore đã khởi hành chưa?

Không. Nó vẫn chưa xuất hiện.

- Chuyến bay từ Los Angeles đã đến chưa?

Chưa. Nó vẫn chưa đến.

- Chuyến bay từ Jakarta đã đến chưa?

Chưa. Nó vẫn chưa đến.

- Chuyến bay từ Manilas đã đến chưa?

Chưa. Nó vẫn chưa đến.

- Chuyến bay từ Kuala Lumpur đã đến chưa?

Vâng. Nó đã đến rồi.

- Chuyến bay từ Delhi đã đến chưa?

Chưa. Nó vẫn chưa đến.

3. Read the sentences. Check (√) the correct column.

(Hãy đọc những câu sau đây rồi đánh dấu (√) vào đúng cột.)

 

 

 

 

finished

action

incomplete

action

a) I’ve been to Sa Pa highlands.

 

b) They have lived in Ca Mau for 10 years.

 

c) She has finished her homework.

 

 

d) He has worked with the computer since early morning.

 

 

e) We have found the problems with the printer.

 

 

f) Someone has unplugged the printer.

 

 

g) People have received information through the internet  recently.

 

 

Hướng dẫn giải:
 

 

finished

action

incomplete

action

a. Ive been to Sapa highlands.

 

b. They have lived in Ca Mau for 10 years.

 

c. She has finished her homework.

 

d. He has worked with the computer since early morning.

 

e. We have found the troubles of the printer.

 

f. Someone has unplugged the printer.

 

g. People have received information through the internet recently.

 

 
Tạm dịch:

 

hành động đã kết thúc

hành động chưa hoàn thành

a. Tôi đã đến vùng cao nguyên Sapa.

 

b. Họ đã sống trong Cà Mau trong 10 năm.

 

c. Cô ấy đã hoàn thành bài tập về nhà của mình.

 

d. Anh ấy đã làm việc với máy tính từ sáng sớm.

 

e. Chúng tôi đã tìm thấy những vấn đề của máy in.

 

f. Ai đó đã rút phích cắm máy in.

 

g.Mọi người đã nhận được thông tin qua internet gần đây.

 

4. Complete the dialogues. Use the present perfect or the past simple of the verbs in brackets.

(Hoàn thành những hội thoại sau, dùng thì hiện tại hoàn thành hoặc thì quá khứ đơn của động từ trong ngoặc

Ba:     (1) _____ you ______ the film Jurassic Park yet? (see)

Nam:  Yes, I have.

Ba:     When _____ you ________ it?

Nam:  I _____ it three months ago.

 

Loan:  We (2) _____ a vacation since last year.

Chi:    Why not?

Loan:  My parents (3) ________ very busy since then. (be)

 

Nga:   (4) ________ you _________ the news about Nam? (hear)

Mai:    No. What (5) ________ ? (happen)

Nga:   He (6) _______ an accident. He was jogging. (have)

          He suddenly (7) ___ and (8) _____ his leg. (fall, break)

 

Sung: (9) _____ the plane a _______ yet? (arrive)

Clerk: Yes, it _______.

Sung: When _____ it _________?

Clerk: It ________ at the airport two hours ago.

Hướng dẫn giải:

Ba:     (1) Have you seen the film Jurassic Park yet? 

Nam:  Yes, I have.

Ba:     When did you see it?

Nam:  I saw it three months ago.

Loan:  We (2) haven't had a vacation since last year. 

Chi:    Why not?

Loan: My parents (3) have been very busy since then. 

Nga:  (4) Have you heard the news about Nam? 

Mai:   No. What (5) happened

Nga:  He (6) had an accident. He was jogging. 

         He suddenly (7) fell and (8) broke his leg. 

Sung: (9) Has the plane arrived yet? 

Clerk: Yes, it has.

Sung: When did it arrive?

Clerk: It arrived at the airport two hours ago.

Tạm dịch:

Ba: Bạn đã xem bộ phim Công viên khủng long chưa?

Nam: Rồi.

Ba: Bạn đã xem nó lúc nào vậy?

Nam: Mình đã xem nó cách đây ba tháng.


Loan: Nhà mình đã không có một kỳ nghỉ nào kể từ năm ngoái.

Chi: Tại sao vậy?

Loan: Bố mẹ mình đã rất bận rộn kể từ lúc đó.


Nga: Bạn có nghe tin về Nam không?

Mai: Không. Chuyện gì đã xảy ra thế ?

Nga:  Bạn ấy bị tai nạn. Bạn ấy khi đó đang chạy bộ. Bạn ấy đột nhiên ngã và gãy chân.


Sung: Máy bay đã hạ cánh chưa ạ?

Nhân viên: Nó đã hạ cánh rồi đấy.

Sung:  Nó đã đến bao giờ vậy ạ?

Nhân viên: Nó đã đến sân bay hai giờ trước.

Tổng hợp từ vựng (Vocabulary) SGK tiếng Anh lớp 8 unit 1

UNIT 15. COMPUTERS

Máy tính

- have access /ˈækses/(v): truy cập

- computer /kəmˈpjuːtə(r)/ (n): máy vi tính

- requirement /rɪˈkwaɪəmənt/(n): sự yêu cầu

- printer /ˈprɪntə(r)/(n): máy in

- campus /ˈkæmpəs/(n): ký túc xá

- turn on (v): bật lên

- restrict /rɪˈstrɪkt/(v): giới hạn, hạn chế

- bulletin board /ˈbʊlətɪn bɔːd/(n): bảng tin

- connect /kəˈnekt/(v): nối, kết nối

- technology /tekˈnɒlədʒi/(n): công nghệ

- properly /ˈprɒpəli/(adv): hoàn hiện, hoàn chỉnh

- skeptical /ˈskeptɪkl/(a): có tư tưởng hoài nghi

- plug /plʌɡ/(n): cắm

- method /ˈmeθəd/(n): phương pháp

- socket /ˈsɒkɪt/(n): ổ

- impact /ˈɪmpækt/(n): ảnh hưởng

- manual (n): sách hướng dẫn sử dụng

- jack /ˈmænjuəl/(n): ổ cắm

- guarantee /ˌɡærənˈtiː/(n): bảo hành

- tray /treɪ/(n): khay

- button /ˈbʌtn/(n): nút

- icon /ˈaɪkɒn/(n): biểu tượng

- challenging /ˈtʃælɪndʒɪŋ/(a): mang tính thách thức

- path /pɑːθ/(n): đường

- post /pəʊst/(v): đưa thông tin lên mạng

- monitor /ˈmɒnɪtə(r)/(n): màn hình

- remove /rɪˈmuːv/(v): di chuyển

- mouse /maʊs/(n): con chuột (máy tính)

- load /ləʊd/(v): đặt vào

- screen /skriːn/(n): màn hình

- depart /dɪˈpɑːt/(v): bắt đầu

- adjust /əˈdʒʌst/(v): điều chỉnh

- degree /dɪˈɡriː/(n): bằng cấp

- knob /nɒb/(n): núm điều chỉnh

- document /ˈdɒkjumənt/(n): tài liệu, văn bản

- message /ˈmesɪdʒ/(n): thông điệp, lời nhắn

- line /laɪn/(n): đường (dây)

- install /ɪnˈstɔːl/(v): cài đặt

Đăng nhận xét

0 Nhận xét