Ticker

6/recent/ticker-posts

Header Ads Widget

Ad 728x90

UNIT 3: AT HOME - Ở NHÀ

 A. What a lovely home! (Ngôi nhà đẹp quá!)

1. Listen. Then practice with a partner.

(Nghe. Sau đó thực hành với bạn cùng học)

Click tại đây để nghe:

Hoa: What an awful day! You must be cold, Lan. Come in and have a seat. That armchair is comfortable.

Lan: Thanks. What a lovely living room! Where are your uncle and aunt?

Hoa: My uncle is at work and my aunt is shopping. Would you like some tea?

Lan: No, thanks. I'm fine.

Hoa: OK. Come and see my room.

Lan: What a bright room! And what nice colors! Pink and white. Pink is my favorite color. Can I see the rest of the house?

Hoa: Of course.

Hoa: This is the bathroom.

Lan: What a beautiful bathroom! It has a sink, a tub and a shower.

Hoa: Yes. It’s very modem. Now come and look at the kitchen. You’ll love it.

Lan: Wow! What an amazing kitchen! It has everything: washing machine, dryer, refrigerator, dishwasher, electric stove ...

Hoa: Yes. It’s very convenient. How about a drink, Lan?  Would you like some orange juice? 

Lan: What a great idea! I’d love some.

Dịch bài:

Hoa: Một ngày tệ hại làm sao! Lan, chắc bạn lạnh lắm. Hãy vào trong và ngồi xuống. Ghế bành kia dễ chịu lắm đấy.

Lan: Cám ơn bạn. Phòng khách xinh quá! Chú và cô của bạn đâu?

Hoa: Chú mình ở cơ quan, còn cô đi mua sắm. Bạn uống trà nhé?

Lan: Không, cám ơn bạn! Cứ để mình tự nhiên.

Hoa: Được rồi. Đến xem phòng của mình đi.

Lan: Phòng sáng sủa quá! Và màu hồng với trẳng đẹp làm sao! Màu hồng là màu ưa thích của mình đấy. Cho mình xem những phòng khác của nhà bạn nhé?

Hoa: Được thôi.

Hoa: Đây là phòng tắm.

Lan: Phòng tắm đẹp quá! Nó có bồn rửa, bồn tắm và vòi hoa sen.

Hoa: Vâng, nó rất hiện đại. Nào, đến xem nhà bếp đi. Bạn sẽ thích nó liền.

Lan: Ồ, nhà bếp tuyệt làm sao! Nó có đủ mọi thứ: máy giặt, máy sấy, tủ lạnh, máy rửa chén, bếp điện ...

 Hoa: Vâng, nó rất tiện nghi. Lan, bạn uổng chút gì nhé? Uống nước cam vắt nhé?

Lan: Ý hay đấy! Cho mình một ly đi.

Now answer.

(Bây giờ trả lời)

a) Which rooms do Hoa and Lan talk about? 

b) Why does Lan like Hoa's room? 

c) What is in the bathroom? 

d) What is in the kitchen? 

About you (Về bạn)

e) How many rooms are there in your house/apartment? 

f) What things are there in your room/kitchen/bathroom? 

Hướng dẫn giải:

a. Hoa and Lan talk about the living room, the bathroom, Hoa's room and the kitchen.

b. Lan likes Hoa's room because it's bright and its colours are nice.

c. In the bathroom there is a sink, a tub and a shower.

d. In the kitchen, there are modern things: a washing machine, a dryer, a re­frigerator, a dishwasher, an electric stove...

e. In my house there are four rooms: a living room, two bedrooms, a bath­room and toilet and a kitchen.

f. In my room there is a bed with a night lamp, a table and a chair and a small bookshelf.

Tạm dịch: 

a) Hoa và Lan đang nói về các phòng nào?

-> Hoa và Lan đang nói về phòng khách, phòng tắm, phòng của Hoa và nhà bếp. 

b) Tại sao Lan lại thích phòng của Hoa?

-> Lan thích phòng của Hoa bởi vì nó sáng sủa và màu sắc đẹp. 

c) Có gì trong phòng tắm?

-> Trong phòng tắm có bồn rửa mặt, bồn tắm và vòi hóa sen. 

d) Có gì trong phòng bếp?

-> Trong bếp có những thứ hiện đại: máy giặt, máy sấy, tủ lạnh, máy rửa chén, bếp điện,... 

e) Nhà/căn hộ của bạn có bao nhiêu phòng?

-> Trong nhà mình có 4 phòng: phòng khách, 2 phòng ngủ, 1 phòng tắm và 1 bếp. 

f) Có những gì trong phòng/phòng bếp/phòng tắm của bạn?

-> Trong phòng của mình có một chiếc giường với 1 đèn ngủ, 1 chiếc bàn, 1 chiếc ghế và 1 giá sách nhỏ. 

2. Write exclamations.

(Viết câu cảm thán)

a. Complaints. (Lời than phiền)

awful restaurant              boring party

wet day                           bad movie

b. Complements. (Lời khen)

great party       interesting movie        delicious dinner

bright room      lovely house                beautiful day

Hướng dẫn giải:

a. Complaints.

- What an awfui restaurant! 

- What a wet day! 

- What a boring party! 

- What a bad movie! 

b. Complements.

- What a great party! 

- What a bright room! 

- What an interesting movie! 

- What a lovely house! 

- What a delicious dinner! 

- What a beautiful day! 

Tạm dịch: 

a)

- Nhà hàng tệ quá!

- Một ngày ướt át làm sao!

- Bữa tiệc chán quá!

- Phim dở làm sao!

b)

- Bữa tiệc tuyệt quá!

- Căn phòng sáng sủa làm sao!

- Phim hay quá!

- Căn nhà xinh quá!

- Bữa tối ngon làm sao!

- Ngày đẹp quá!

3. Look at the picture. Then practice with a partner.

(Nhìn hình sau đó thực hành với bạn cùng học)

a. Point and Say.

(Chỉ và nói)

What is in the picture?

Hướng dẫn giải:

- There is a table.

- There are some chairs.

- There is a sofa.

- There is a bookshelf.

- There is a television set.

- There are some pictures on the wall.

Tạm dịch: 

- Có một cái bàn.

- Có một vài cái ghế.

- Có ghế sofa.

- Có một giá sách.

- Có một TV.

- Có một số hình ảnh trên tường.

b. Ask and answer. 

(Hỏi và đáp)

Is there a...?

Yes, there is./ No, there isn’t.

Where is it?

It is on/in/under/near/next to/ behind/ in front of...

Are there any ...?

Yes, there are./ No, there aren't.

Where are they?

They are on/in/etc,...

Use these words to help you.

table      telephone       closet      lamps       armchairs

sink       window           bed        pictures       books

television                     refrigerator                 stove

flowers                        newspapers

Hướng dẫn giải:

+ Is there a plant in the picture? - Yes, there is.

+ Where is it? - It’s in the corner of the room.

+ Is there a table? - Yes, there is a round table with four chairs.

+ Is there a telephone? - No, there isn't.

+ Are there any lights? - Yes, there are two.

+ Where are they? - They’re on the wall.

+ Is there a TV set? - Yes, there is.

+ Where is it? - It’s near the window.

+ Is there a clock in the room? - No, there isn’t.

+ Are there any pictures? - Yes, there two.

+ Where are they? - They're on the wall.

Tạm dịch: 

+ Có cây trong bức tranh không? - Có.

+ Nó ở đâu? - Nó ở góc phòng.

+ Có bàn không? - Vâng, có một cái bàn tròn với bốn cái ghế.

+ Có điện thoại không? - Không.

+ Có đèn nào không? - Có, có hai cái.

+ Chúng ở đâu? - Chúng ở trên tường.

+ Có TV không? - Có.

+ Nó ở đâu? - Nó gần cửa sổ.

+ Có đồng hồ trong phòng không? - Không, không có.

+ Có ảnh nào không? - Có, có hai cái.

+ Chúng ở đâu? - Chúng ở trên tường.

4. Play with words.

(Chơi với chữ)

Click tại đây để nghe:

 

Tạm dịch: 

Khi tôi về nhà

Sau khi ở trường về,

Tôi về nhà. 

Sau khi làm việc vất vả, 

Tôi về nhà. 

Một hương thơm ngào ngạt chào đón tôi

Khi tôi về nhà.

Mẹ đang nấu bữa trưa

Khi tôi về nhà. 

Tôi quên đi mọi lo lắng

Khi tôi về nhà. 

Luôn luôn vui vẻ và an tâm

Khi tôi về nhà. 

B. Hoa's family (Gia đình của Hoa)

1. Listen. Then practice  with a partner.

(Nghe. Sau đó thực hành với bạn cùng học)

Click tại đây để nghe:

 


Lan: Tell me about your family, Hoa. What does your father do?

Hoa: He's a farmer. He works on our farm in the countryside. He grows vegetables and raises cattle.

Lan: What about your mom? What does she do?

Hoa: She's always busy. She works hard from morning till night. She does the housework, and she helps on the farm.

Lan: Do they like their jobs?

Hoa: Yes, they love working on their farm.

Lan: Do you have any brothers or sisters?

Hoa: Yes. have a younger sister. She’s only 8. Here is a photo of her.

Dịch bài:

Lan: Kể cho tôi nghe về gia đình của bạn đi Hoa. Ba của bạn làm nghề gì?

Hoa: Ba mình là nông dân. Ông ấy làm việc ở nông trại của gia đình mình ở miền quê. Ba mình trồng rau và nuôi gia súc.

Lan: Còn mẹ của bạn? Bà ấy làm nghề gì?

Hoa: Mẹ của mình luôn luôn bận rộn. Bà làm việc rất vất vả từ sáng đến tối. Bà làm việc nhà và phụ giúp ở nông trại.

Lan: Thế ba mẹ bạn có thích công việc của mình không?

Hoa: Có chứ. Ba mẹ mình thích làm việc ở nông trại.

Lan: Bạn có anh chị em không?

Hoa : Có. Mình có một em gái. Nó mới 8 tuổi. Đây là hình của nó. 

Now answer.

(Bây giờ trả lời)

a) What does Hoa's father do? 

b) Where does he work? 

c) What is her mother's job? 

d) What does she do every day? 

d) Are they happy? 

f) How old is Hoa's sister? 

Hướng dẫn giải:

a. Hoa's father is a farmer.

b. He works on their farm in the countryside.

c. She is a housewife.

d. She does the housework and helps her husband on the farm.

d. Yes, they are.

f. Hoa's sister is eight.

Tạm dịch: 

a) Cha của Hoa làm nghề gì?

-> Cha của Hoa là nông dân. 

b) Ông ấy làm việc ở đâu?

-> Ông ấy làm việc trên nông trại ở miền quê. 

c) Công việc của mẹ cô ấy là gì?

-> Bà ấy là nội trợ. 

d) Bà ấy làm gì mỗi ngày?

-> Bà ấy làm việc nhà và giúp đỡ cha công việc trên nông trại. 

e) Họ có hạnh phúc không?

-> Có.

f) Em gái của Hoa bao nhiêu tuổi?

-> Em gái của Hoa 8 tuổi. 

2. Read.

(Đọc)

Click tại đây để nghe:

 


What about Lan s family?

What do her parents do?

Her father is a doctor. He works in a hospital. He takes care of sick children.

Her mother is a teacher. She teaches in a primary school.

Lan has an elder brother.

He is a journalist. He writes for a Ha Noi newspaper.

Dịch bài:

Gia đình của Lan thì sao?

Bố mẹ cô ấy làm nghề gì?

Bố của Lan là một bác sĩ. Ông ấy làm việc ở bệnh viện. Ông ấy chăm sóc các trẻ em bị bệnh. Mẹ của Lan là giáo viên. Bà ấy dạy ở trường tiểu học.

Lan có một người anh. Anh của Lan là một ký giả. Anh ấy làm việc cho một tờ báo ở Hà Nội.

Now practice with a partner.

(Bây giờ thực hành với bạn cùng học)

a) Talk about Lan's family. (Nói về gia đình của Lan)

What does her father / mother/brother do?

Where does he/she work?

Hướng dẫn giải:

- Lan's father is a doctor. He works in a hospital.

- Lan’s mother is a teacher. She teaches in a primary school.

- Lan's brother is a journalist. He works for a Hanoi newspaper.

Tạm dịch: 

Bố/ mẹ/ anh trai của Lan làm nghề gì? 

Anh ấy/ cô ấy làm việc ở đâu?

- Bố của Lan là bác sĩ. Ông ấy làm việc ở bệnh viện. 

- Mẹ của Lan là giáo viên. Bà ấy dạy ở một trường tiểu học.

- Anh của Lan là phóng viên. Anh ấy làm việc cho Báo Hà Nội. 

b. About you. (Về em)

Talk about your family.

Where does your father/mother/brother/sister work?

What does he/she do?

Hướng dẫn giải:

- In my family there are four people: my father, my mother, my younger brother and me.

- My father is a worker. He works for a car factory, in Ho Chi Minh City. My mother is a housewife. She does the housework. My younger brother is a pupil. He studies in a primary school. He is only eight years old.

Tạm dịch: 

Nói về gia đình của em. 

Cha/ mẹ/ anh/ em của em làm nghề gì?

Anh ấy/ cô ấy làm việc ở đâu?

- Trong gia đình tôi có 4 người: cha, mẹ, em trai và tôi. 

- Cha tôi là công nhân. Ông ấy làm việc cho một nhà máy ô tô, ở thành phố Hồ Chí Minh. Mẹ tôi là nội trợ. Mẹ làm việc nhà. Em trai tôi là học sinh. Em ấy học tiểu học. Em ấy chỉ mới 8 tuổi. 

3. Match these half-sentences.

(Ghép các nửa câu này)

Hướng dẫn giải:

Tạm dịch: 

- Một nông dân - làm việc ở nông trại. 

- Một bác sĩ - chăm sóc người bệnh. 

- Một phóng viên - viết bài cho tòa soạn. 

- Một giáo viên - dạy ở trường học. 

4. Listen. Complete these forms for three people on the tape.

(Nghe. Điền vào mẫu đơn này cho ba người trong băng)

Click tại đây để nghe:

 

Hướng dẫn giải:

Name: Tom

Age: 26

Job: Teacher

Place of work: high school


Name: Sussan

Age: 19

Job: journalist

Place of work: matiazine


Name: Bill

Age: 20

Job: nurse

Place of work:  hospital

 


Tapesript: 

Tom is a teacher. He is 26 years old and teaches at a high school.

Susan is a Journalist. She is 19 and writes for a magazine.

Bill is 20 and he is a nurse. He works in a hospital.

Tạm dịch: 

Tom là một giáo viên. Anhấy 26 tuổi và dạy ở một trường trung học.

Susan là một nhà báo. Cô ấy 19 tuổi và viết cho một tạp chí.

Bill là 20 tuổi và anh ấy là một y tá. Anh ấy làm việc trong bệnh viện.


5. Listen and read.

(Nghe và đọc)

Click tại đây để nghe:

 


John Robinson is an English teacher from the USA. He’s looking for an apartment in Ha Noi for his family. He's asking his friend, Nhat, for advice.

John: Is it easy to find an apartment in Ha Noi, Nhat?

Nhat: Well, there're a few empty apartments near here.

John: Really? Are they good apartments?

Nhat: Well, there’s a good one with two bedrooms at number 27. It’s a lovely apartment and it isn't expensive.

John: What about the others?

Nhat: The one at number 40 is better. It has three bedrooms and it's bigger, but of course it's more expensive.

John: Is it the best one?

Nhat: No. The best one is at number 79. It has four bedrooms and it’s furnished. It's the most expensive.

John: Which will be the most suitable for my family? What do you think?

Nhat: The cheapest will be the best for you. It's smaller than the other two, but it’s the newest of the three and it has a large, modem bathroom and a kitchen. I think your family will like it a lot.

Dịch bài:

John Robinson là giáo viên dạy tiếng Anh từ Mỹ đến. Ông ấy đang tìm một căn hộ chung cư ở Hà Nội cho gia đình. Ông ấy đang hỏi bạn của ông là Nhật cho vài lời khuyên.

John : Tìm một căn hộ chung cư ở Hà Nội có dễ không, Nhật?

Nhật : À. có vài căn hộ trống gần đây.

John : Thật hả? Nhưng căn hộ ấy có tốt không?

Nhật : À, có một căn hộ với hai phòng ngủ ở số 27. Đó là căn hộ xinh xắn và không đắt lắm.

John : Còn những căn khác?

Nhật: Căn hộ ở số 40 thì tốt hơn. Nó có ba phòng ngủ và rộng rãi hơn. Tuy nhiên, nó cũng đắt tiền hơn.

John : Đó có phải là căn hộ tốt nhất không?

Nhật: Không. Căn hộ tốt nhất ở số 79. Nó có bốn phòng ngủ và được trang bị đủ đồ đạc. Đó là căn hộ đắt tiền nhất.

John : Bạn nghĩ căn hộ nào thích hợp với gia đình tôi?

Nhat : Căn hộ rẻ nhất là căn tốt nhất cho ông. Nó nhỏ hơn hai căn hộ kia, nhưng nó là căn mới nhất và nó có một phòng tắm rộng rãi, hiện đại và một nhà bếp. Tôi nghĩ gia đình ông sẽ thích nó hơn.

Answer.

(Trả lời)

a) Which is the cheapest apartment?

b) Which is the most expensive?

c) Which is the best apartment?

d) Which is the most suitable apartment for John and his family? Describe it.

Hướng dẫn giải:

a. The cheapest apartment is the one with two bedrooms at number 27.

b. The most expensive apartment is the one with four bedrooms and furniture at number 79.

c. The best apartment is the furnished one at number 79.

d. The most suitable apartment for John and his family is the one at number 27. It's smaller than the other two, but it's the newest of the three and it has a large, modern bathroom and a kitchen.

Tạm dịch: 

a) Căn hộ nào rẻ nhất?

-> Căn hộ rẻ nhất là căn hộ có 2 phòng ngủ ở số 27. 

b) Căn hộ nào đắt nhất?

-> Căn hộ đắt tiền nhất là căn hộ có 4 phòng ngủ và nội thất ở số 79. 

c) Căn hộ nào là tốt nhất?

-> Căn hộ tốt nhất là căn hộ có nội thất ở số 79. 

d) Căn hộ nào là phù hợp nhất cho John và gia đình anh ấy? Mô tả nó. 

-> Căn hộ phù hợp nhất cho John và gia đình của anh ấy là căn hộ số 27. Nó nhỏ hơn 2 căn hộ kia, nhưng nó mới nhất và nó có phòng tắm và bếp rộng, hiện đại. 

6. Write. Below is John's letter to his wife and daughter in the USA. Complete the letter using these words. 

(Viết. Dưới đây là bức thư của John gửi vợ và con gái anh ấy ở Mỹ. Hoàn thành lá thư bởi sử dụng các từ này.)

small    big    expensive    best    cheapest    beautiful

Hướng dẫn giải:

August 16

Dear Sally and Liz,

I have some good news for you. I found a place for us to live in Ha Noi. There are some beautiful apartments here. Some are cheap, but a lot are expensive. Luckily, the nicest apartment is also the cheapest. It has great bedrooms and a large bathroom. The living room is rather small, but the kitchen is big, so we will eat our meals there.

I think this is the best apartment for us because it’s near the city center I will write aeain soon with more news.

I hope you're both well.

Love,

John. 

Tạm dịch: 

Ngày 16 tháng 8,

Sally và Liz yêu dấu,

Anh có một số tin tốt cho hai mẹ con đây. Anh đã tìm thấy một nơi để chúng ta sống ở Hà Nội. Có một số căn hộ đẹp ở đây. Một số giá rẻ, nhưng nhiều căn rất đắt đỏ. May mắn thay, căn hộ đẹp nhất cũng rẻ nhất. Nó có phòng ngủ lớn và phòng tắm lớn. Phòng khách khá nhỏ, nhưng nhà bếp lớn, vì vậy chúng ta sẽ ăn bữa ăn của chúng ta ở đó.
Anh nghĩ đây là căn hộ tốt nhất cho chúng ta bởi vì nó gần trung tâm thành phố, ta sẽ sớm viết thư với nhiều tin tức hơn.

Anh hy vọng hai mẹ con cũng ổn.

Yêu hai mẹ con,

John.

Tổng hợp từ vựng (Vocabulary) SGK tiếng Anh lớp 7 unit 3

UNIT 3. AT HOME

Ở nhà

- put /pʊt/ (v): đặt để

- washing machine /ˈwɒʃɪŋ məˈʃiːn/ (n): máy giặt

- refrigerator /rɪˈfrɪdʒəreɪtə(r)/ (n): tủ lạnh

- electric stove /ɪˈlektrɪk stəʊv/: lò điện

- sink /sɪŋk/ (n): bồn rửa

- shower /ˈʃaʊə(r)/ (n): vòi tắm hoa sen

- closet /ˈklɒzɪt/ (n): tủ quần áo

- interesting/ˈɪntrəstɪŋ/ (a): thú vị

- friendly /ˈfrendli/(a): thân thiện

- modern /ˈmɒdn/ (a): hiện đại

- narrow /ˈnærəʊ/ (a): hẹp

- clever /ˈklevə(r)/ (a): lanh lợi

- sour/ˈsaʊə(r)/(a): chua

- colorful /ˈkʌləfl/(a): sặc sỡ

- Quiet /ˈkwaɪət/ (a): yên tĩnh

- neighbor /ˈneɪbə(r)/ (n): người láng giềng

- wonderful /ˈwʌndəfl/(a): tuyệt vời

- farmhouse /ˈfɑːmhaʊs/ (n): nhà ở nông trại

- large /lɑːdʒ/(a): lớn

- really /ˈriːəli/(adv): thực sự

- view /vjuː/ (n): tầm nhìn

- bright /braɪt/ (a): sáng sủa

- test /test/ (n): bài kiểm tra

- dress /dres/ (n): áo đầm

- doll /dɒl/ (n): búp bê

- clean /kliːn/(a): sạch sẽ

- journalist /ˈdʒɜːnəlɪst/ (n): nhà báo

- painter /ˈpeɪntə(r)/(n): họa sĩ

- article /ˈɑːtɪkl/ (n): bài báo

- dentist/ˈdentɪst/ (n): nha sĩ

- sick /sɪk/ (a) : bệnh

- among (prep)/əˈmʌŋ/: trong số

- airplane /ˈeəpleɪn/ (n): máy bay

- cheap /tʃiːp/(a): rẻ tiền

- enjoy /ɪnˈdʒɔɪ/ (v): thích

- company /ˈkʌmpəni/ (n): công ty

- cost/kɒst/ (n,v): trị giá

- center /ˈsentə(r)/ (n): trung tâm

- move /muːv/ (v): di chuyển

- pineapple /ˈpaɪnæpl/: quả thơm

Đăng nhận xét

0 Nhận xét