Ticker

6/recent/ticker-posts

Header Ads Widget

Ad 728x90

Unit 6: Our Tet Holiday - SGK tiếng anh 6 mới

 

Getting started - trang 58 Unit 6 SGK tiếng anh 6 mới

1   Listen and read

(Nghe và đọc)

Click tại đây để nghe:


Tạm dịch:

Người phỏng vấn: Chào mừng trở lại chương trình “Vòng quanh thế giới trong 30 phút”. Cảm ơn Sunanta một lần nữa đã nói cho chúng ta về những ngày lễ trong năm mới ở Thái Lan. Kế tiếp, chúng ta sẽ chào mừng sự có mặt của bạn Phong đến từ Việt Nam. Chào Phong.

Phong: Xin chào.

Người phỏng vấn: Năm mới của nước bạn được gọi là Tết phải không?

Phong: Đúng vậy.

Người phỏng vấn: Người Việt Nam mừng ngày Tết vào những thời điểm khác nhau mỗi năm phải không?

Phong: Vâng, đúng vậy. Năm nay chúng tôi sẽ tổ chức Tết vào cuối tháng \ Người phỏng vấn: Mọi người làm gi để tổ chức ăn mừng ngày Tết?

Phong: Nhiều lắm. Đây là thời điểm bận rộn nhất trong năm.

Người phỏng vấn: Ví dụ như là?

Phong: Bạn nên trang hoàng nhà cửa cho thật đẹp vào dịp Tết vì thế bạn sẽ lau chùi và trang trí nó. Bạn cũng nên mua hoa và cây cảnh. Nhưng bạn không nên mua pháo bông nhé.

Người phỏng vấn: Bạn có đi du lịch vào dịp Tết không?

Phong: Không thường xuyên lắm. Vì Tết là khoảng thời gian sum họp gia đình.

Người phỏng vấn: À vâng... Vậy các bạn có ăn uống nhiều không?

Phong: Có, ăn nhiều thức ăn là một điều tốt nhất vào ngày Tết. ồ, và cả tiền lì xì nữa.

Người phỏng vấn: Tuyệt! Cảm ơn Phong. Kế tiếp chúng ta sẽ chào mừng Yumiko đến từ Nhật Bản...

2. Are the following statements true or false according to the conversation 1?

(Những câu sau đây đúng hay sai với nội dung bài đàm thoạỉ trong phần 1 Đánh dấu chọn (√) để chọn)

 

Hướng dẫn giải:

1. False

2. False

3. False

4. True

5. True

Tạm dịch:

1. Phong là người đầu tiên trong chương trình.

2. Năm nay Tết là vào tháng 2.

3. Người ta có nhiều pháo hoa vào dịp Tết.

4. Phong thích ăn thức ăn ngon vào dịp Tết.

5. Kế tiếp, người phỏng vấn sẽ nói chuyện với một người đến từ Nhật Bản.

3      Find the information from 1 and fill the blanks.

(Tìm thông tin từ phần 1 và điển vào khoảng trống.)

Hướng dẫn giải:

1. the end of January    

2. our house

3. flowers; plants          

4. fireworks

5. great food; lucky money

6. family gatherings

Tạm dịch:

1. Năm nay chúng tôi sẽ đón Tết vào cuối tháng 1.

2. Chúng tôi trang trí nhà cửa của chúng tôi.

3. Chúng tôi mua hoa và cây cảnh.

4. Chúng ta không nên đốt pháo bông.

5. Chúng tôi ăn thức ăn ngon và nhận tiền lì xì.

6. Tết là thời điểm sum họp gia đình.

4      Write the words/phrases in the box under the appropriate pictures.

(Viết những từ/cụm từ trong khung sau sao cho phù hợp với tranh.)

 

Hướng dẫn giải:

1   - b. peach blossom and apricot blossom 

2  - a. lucky money

3  - c. banh chung and banh tet 

4  - e. swimming pool 

5  - h. school ground 

6  - g. books 

7  - f. house decorate 

8  - d. family gatherings

Tạm dịch:

1. hoa đào và hoa mai

2. tiền lì xì

3. bánh chưng và bánh tét

4. hồ bơi

5. sân trường

6. sách

7. trang trí nhà cửa

8. sum họp gia đình

5      Look at the pictures again. Which pictures do you think are related to Tet?

(Nhìn vào những bức tranh một lần nữa, bức nào em thây liên quan đến ngày Tết?)

Hướng dẫn giải:

1   - b. peach blossom and apricot blossom

2  - a. lucky money 

3   - c. banh chung and banh tet 

7  - f. house decorate 

8  - d. family gatherings 

Tạm dịch:

1. hoa đào và hoa mai

2. tiền lì xì

3. bánh chưng và bánh tét

7. trang trí nhà cửa

8. sum họp gia đình

6     Game (Trò chơi)

Write down three things or activities you like best about Tet.                        

Compare your list with the members of your group. Report the results to the class. The group that has the most items wins.

(Viết 3 điều hoặc 3 hoạt động mà em thích nhất về Tết.

So sánh danh sách của em với các thành viên khác trong nhóm. Báo cáo kết quả cho cả lớp. Nhóm nào ghi được nhiều nhất sẽ thắng.)

A closer look 1 - trang 60 Unit 6 SGK tiếng anh 6 mới

1. Listen and repeat the words in the box.

(Nghe và lặp lại những từ trong khung.)

Click tại đây để nghe:


a. wish         b. fireworks        c. furniture        d. present          e. shopping        f. tree

g. flower       h. relative          i. pagoda           j. calendar         k. special food

Tạm dịch:

a. ao ước, ước muốn   

b. pháo hoa

c. đồ nội thất   

d. quà

e. mua sắm   

f. cây

g. hoa                       

h. người thân, bà con họ hàng

i. chùa         

j. lịch

k. đặc sản, món ăn đặc biệt

2       Work in groups. Label the pictures with the words in 1.

(Làm việc theo nhóm. Đặt tên những bức tranh với những từ trong phần 1 sao cho phù hợp.)

Hướng dẫn giải:

1 - b. fireworks              2 - i. pagoda              3 - d. present             4 - j. calendar

5 - f. tree                     6 - g. flower                7 - h. relative             8 - e. shopping

9  - k. special food        10 - c. furniture           11 - a. wish

3. Match the verbs with the suitable nouns.

(Nối những động từ với danh từ thích hợp)

Hướng dẫn giải:

1. cook special food 

2. go to a pagoda 

3. give lucky money

4. visit relative 

5. clean furniture 

6. decorate our house 

7. plant trees 

8. make a wish 

9. hang a calendar 

10. watch fireworks 

11. do the shopping 

12. buy peach blossom 

Tạm dịch:

1. nấu một món ăn đặc biệt

2. đi chùa

3. cho tiền lì xì

4. thăm người thân

5. lau chùi đồ đạc

6. trang trí nhà của chúng tôi

7. trồng cây

8. ước một điều ước

9. treo một cuốn lịch

10. xem pháo hoa

11. mua sắm

12. mua hoa đào

4     Write the phrases you have formed in 3. The first one is an example.

(Viết những cụm từ mà bạn đã tạo thành trong phần 3.)

 

Hướng dẫn giải:

1. make a wish

2. cook special food 

3. go to a pagoda 

4. decorate our house 

5. plant trees 

6. watch fireworks 

7. hang a calendar 

8. give lucky money 

9. do the shopping

10. visit relative 

11. buy peach blossom 

12. clean furniture 

Tạm dịch:

1. ước một điều ước

2. nấu một món ăn đặc biệt

3. đi chùa

4. trang trí nhà cửa chúng tôi

5. trồng cây

6. xem pháo hoa

7. treo một cuốn lịch

8. cho tiền lì xì

9. mua sắm

10. thăm người thân

11. mua hoa đào

12. lau chùi đồ đạc

5. Listen and repeat the words.

(Nghe và lặp lại các từ sau.)

Click tại đây để nghe:


Hướng dẫn giải:

/ʃ//s/
   she, shopping, should, wish, rubbish.            

             

 celebrate, school, spring, blossoms, summer, rice, special.

   


6. Listen to the sentences and tick (√) which  has /ʃ/ and which has /s/.

(Nghe các câu và chọn câu nào có /ʃ/ và câu nào có /s/.)

Click tại đây để nghe:


Hướng dẫn giải:

Tạm dịch:

 

 

/ʃ/

/s/

1. Chúng tôi về nhà vào mỗi mùa hè.

 

2. Chúng ta nên rời khỏi sớm.

 

3. Tôi sẽ ước một điều ước.

 

4. Tôi đứng thứ hai trong lớp.

 

5. Mẹ tôi đi mua sắm mỗi ngày.

 

6. Đây là một khu vườn nhỏ.

 

7. Mùa xuân đang đến.

 

7. Listen and practise reading the short poem. Pay attention to the sounds /ʃ/ and /s/.
(Nghe và thực hành đọc bài thơ ngắn bằng tiếng Anh. Chú ý đến âm /s/ và /ʃ/.)
Click tại đây để nghe:


Tạm dịch:

Mùa xuân đang đến!

Tết đang đến!

Cô ấy bán hoa đào.

Má cô ấy bừng sáng.

Mắt cô ấy cười.

Nụ cười cô ấy ngại ngùng.

Cô ấy bán hoa đào.

A closer look 2 - trang 61 Unit 6 SGK tiếng anh 6 mới

Grammar: should and shouldn't (Ngữ pháp: nên và không nên)

1. Look at the pictures and complete the sentences with should or shouldn't.

(Nhìn vào bức tranh và hoàn thành các câu với “should” hay “shouldn’t”)

Hướng dẫn giải:

1. shouldn’t

2. should

3. shouldn’t

4. should

Tạm dịch:

1. Trẻ con không nên leo cây.

2. Chúng ta nên giúp người lớn tuổi.

3. Học sinh không nên gian lận trong thi cử.

4. Chúng ta nên lau dọn nhà cửa trước Tết.

2. At the TV studio, Phong sees these signs. Complete the sentences with should or shouldn't.

(Ở trường quay, Phong thấy những tấm bảng này. Hoàn thành các câu với “should/shouldn’t”.)

Hướng dẫn giải:

1. should

2. shouldn’t

3. should

4shouldn’t

Tạm dịch:

1. Bạn nên giữ im lặng.

2. Bạn không nên ăn hoặc uống.

3. Bạn nên gõ cửa trước khi vào.

4. Bạn không nên chạy trong phòng thu.

3    Now look at these Tet activities. Tick (√) the activities children should do at Tet. Cross (X) the activities they shouldn't.

(Nhìn vào những hoạt động trong ngày Tết. Đánh dấu chọn (√) vào những hoạt động mà trẻ con nên làm (should) vào dịp Tết. Đánh chéo (x) vào những hành động mà chúng không nên làm (shouldn’t).)

Hướng dẫn giải:

1. √

2. x

3. √

4. x

5. x

6. √

7. x

8. x

Tạm dịch:

1. cư xử tốt

2. ăn nhiều đồ ngọt

3. trồng cây

4. làm bể đồ đạc

5. đi chơi với bạn

6. ước một điều ước

7. đánh nhau

8. chơi bài suốt đêm

4. Use the activities in 3, write down the sentences.

(Sử dụng những hoạt động trong phần 3, viết thành các câu.)

Hướng dẫn giải:

1. We should behave well. 

2. We shouldn’t eat lots of sweets. 

3. We should plant trees. 

4. We shouldn’t break things. 

5. Children shouldn’t go out with friends. 

6. We should make a wish. 

7. We shouldn’t fight. 

8. We shouldn’t play cards all night. 

Tạm dịch:

1. Chúng ta nên cư xử tốt lễ phép.

2. Chúng ta không nên ăn nhiều đồ ngọt.

3. Chúng ta nên trồng cây.

4. Chúng ta không nên làm bể đồ đạc.

5. Trẻ em khống nến đi chơi với bạn.

6. Chúng ta nền ước một điều ước.

7. Chúng ta không nên đánh nhau.

8. Chúng ta không nên chơi bài suốt đêm

Grammar: will and won't (will not)  (Ngữ pháp : will và won't(will not))

1. Read Phong's letter to Tom.

(Đọc thư của Phong viết cho Tom.)

Tạm dịch:

Chào Tom,

Bạn khỏe không?

Tết đang đến.

Đây là dịp mừng năm mới của chúng mình.

Trước Tết, ba mình sẽ sơn lại nhà cửa. Mình sẽ đi mua sắm với mẹ. Chúng tôi sẽ không mua pháo hoa. Chúng tôi sẽ mua bao lì xì để đựng tiền lì xì và mua vài bộ quần áo mới. Vào dịp Tết, chúng tôi sẽ không mua bánh chưng. Mình sẽ giúp ba mẹ mình nấu bánh chưng trong một cái nồi lớn. Mình không thể đợi chờ được nữa!

Mình sẽ viết cho cậu sớm để kể cho cậu nghe nhiều hơn!

Phong

2. Use the information from the letter and write full sentences in the two columns.

(Sử dụng thông tin trong bức thư và viết những câu đầy đủ trong hai cột.)

Hướng dẫn giải:

Will

Won’t

1. My father will repaint our house.

2. I will go shopping with Mum.

3. We will buy red envelops for lucky money and some new clothes.

4. I will help my parents cook banh chung in a very big pot.

5. I’ll write again soon to tell you more.

 6. We won’t buy fireworks.

7. We won’t buy banh chung.

Tạm dịch:

Will

Won’t

1. Cha tôi sẽ sơn lại ngôi nhà của chúng tôi.
2. Tôi sẽ đi mua sắm với mẹ.

3. Chúng tôi sẽ mua phong bì màu đỏ cho tiền may mắn và một số quần áo mới.

4. Tôi sẽ giúp bố mẹ nấu bánh chưng trong một cái nồi rất to.

5. Tôi sẽ viết lại sớm để cho bạn biết thêm.

 

6. Chúng tôi sẽ không mua pháo hoa.
7. Chúng tôi sẽ không mua bánh chưng.

3. Phong is thinking about his Tet. Write sentences about what he will and won't do.

(Phong đang nghĩ vể ngày Tết của cậu ấy. Viết các câu vể những gì cậu ây sẽ làm và sẽ không làm.)

Hướng dẫn giải:

1. He will visit his relatives. 

2. He will go out with friends. 

3. He will get some lucky money. 

4. He won’t give a present.

5. He won’t study. 

Tạm dịch:

1. Cậu ấy sẽ viếng thăm họ hàng.

2. Cậu ấy sẽ ra ngoài chơi với bạn.

3. Cậu ấy sẽ nhận tiền lì xì.

4. Cậu ấy sẽ không tặng quà.

5. Cậu ấy sẽ không học.

Communication - trang 63 Unit 6 SGK tiếng anh 6 mới

1. Match the flags with the countries. Then match the countries with their nationalities.

(Nối những lá cờ với những quốc gia. Sau đó nối những quốc gia với quốc tịch của chúng.)

Hướng dẫn giải:

1. Holland — Dutch 

2. Japan — Japanese 

3. The USA — American 

4. Australia — Australian 

5. Thailand - Thai 

6. Vietnam - Vietnamese 

7. Scotland — Scottish 

8. Korea — Korean 

Tạm dịch:

1. Hà Lan

2. Nhật Bản

3. Hoa Kỳ

4. Úc

5. Thái Lan

6. Việt Nam

7. Xcốt-len

8. Hàn Quốc

2.     Game (Trò chơi)

Prepare pictures of flags. Walk around and meet people. Tell them where you are from. They will tell you your nationality.

(Chuẩn bị những bức tranh có hình lá cờ. Đi xung quanh và gặp mọi người. Sau đó nói cho họ bạn từ đâu đến. Họ sẽ nói cho bạn quốc tịch của bạn.)

Example:

A: Hi, I'm from England.

B: You're English. 

A: I'm from America.

B: You're American.

Hướng dẫn giải:

1)   A: Hi, I’m from Holland.

      B: You’re Dutch.

2)  A: Hi, I’m from Japan.

     B: You’re Japanese.

3)   A: Hi, Fm from the USA.

      B: You’re American.

4)  A: Hi, I’m from Australia.

     B: You’re Australian.

5)  A: Hi, I’m from Thailand.

    B: You’re Thai.

6)  A: Hi, I’m from Vietnam.

    B: You’re Vietnamese.

7)  A: I’m from Scotland.

    B: You’re Scottish.

8)  A: Hi, I’m from Korea.

     B: You’re Korean.

Tạm dịch:

1) A: Xin chào, tôi đến từ Hà Lan.

    B: Bạn là người Hà Lan.

2) A: Xin chào, tôi đến từ Nhật Bản.

    B: Bạn là người Nhật.

3) A: Xin chào, Fm từ Hoa Kỳ.

   B: Bạn là người Mỹ.

4) A: Xin chào, tôi đến từ Úc.

    B: Bạn là người Úc.

5) A: Xin chào, tôi đến từ Thái Lan.

    B: Bạn là người Thái.

6) A: Xin chào, tôi đến từ Việt Nam.

   B: Bạn là người Việt Nam.

7) A: Tôi đến từ Scotland.

    B: Bạn là người Scotland.

8) A: Xin chào, tôi đến từ Hàn Quốc.

    B: Bạn là người Hàn Quốc.

3     People in different countries celebrate New Year differently. Match the four groups of people with the pictures.

(Mọi người ở những quốc gia khác nhau ăn mừng năm mới theo những cách khác nhau. Nối 4 nhóm người với bức tranh.)

Hướng dẫn giải:

1 - c

2 - d

3 - a

4 - b

4. Read the four paragraphs below. Use the pictures in 3 to help you decide which group of people celebrates New Year that way.

(Đọc 4 đoạn văn bên dưới. Sử dụng những bức tranh trong phần 3 để giúp bạn quyết định nhóm người nào ăn mừng năm mới theo cách đó.)

 

Hướng dẫn giải:

a. H’Mong              

b. Thai 

c. Japanese      

d. Scottish 

Tạm dịch:

a. Người H’ Mông             

b. người Thái

c. người Nhật Bản   

d. người Xcốt-len

Tạm dịch:

1. Vào đêm Giao thừa, mỗi gia đình làm thịt một con gà trống. Họ lấy vài cái lông của con gà trống và dán chúng lên những bức vẽ Mặt trời trong nhà họ. Điều này sẽ khởi đầu một năm mới.

2. Năm mới của họ vào tháng 4, thời điểm nóng nhất trong năm. Một truyền thống là tạt nước vào người khác. Họ tin rằng hành động này sẽ mang đến nhiều mưa trong năm mới.

3. Vào nửa đêm 31 tháng 12, các đền chùa khắp nước họ rung 108 tiếng chuông. Họ tin rằng rung chuông có thể bỏ những hành động xấu từ năm cũ.

4. Chào mừng năm mới, họ lau dọn nhà cửa. Người đặt chân đầu tiên vào nhà rất quan trọng. Họ tin rằng người xông đất ngày đầu năin mới sẽ quyết định vận may của gia đình cho suốt năm còn lại

5 Find and check the meaning of some new words as they are used in the text by matching them with the definitions.

(Tìm và kiểm tra ý nghĩa của vài từ mới khi chúng được dùng trong ngữ cảnh bằng cách nôi chúng với các định nghĩa.)

Hướng dẫn giải:

Text

Word

Definition

a

feathers 

the covers of a rooster, chicken or bird 

b

rooster 

an adult male chicken 

c

remove 

take away 

d

first footer 

the first person to enter your home after newYear’s Eve 

 

Tạm dịch:

Text

Word

Definition

a

lông

lớp bao phủ bên ngoài của một con gà trống, gà, chim

b

gà trông

một con gà giông đực dã trưởng thành

c

bỏ, xóa

mang đi

d

người xông đất

người đầu tiên đặt chân vào nhà bạn sau đêm Giao thừa

6. Group work(Làm việc nhóm)

Each student chooses two facts from the four paragraphs he/she is most interested in. Write them down and take turns to read them aloud to his/her group. The group decides which group of people he/she is talking about.

(Mỗi học sinh chọn 2 sự việc từ 4 đoạn văn mà anh ấy/cô ấy quan tâm nhất Viết chủng ra giấy và lần lượt đọc lớn cho nhóm nghe. Nhóm quyết định xem nhóm người nào mà anh ấy/cô ấy đang nói đến.)


Skills 1 - trang 64 Unit 6 SGK tiếng anh 6 mới

1. Children in different countries are talking about their New Year. Read the passages.

( Trẻ con ở những quốc gia khác nhau đang nói về nảm mới của mìnhĐọc các đoạn văn sau.)

Tạm dịch:

Russ - Hoa Kỳ

Tôi thường đi đến Quảng trường Thời đại với ba mẹ để chào đón năm mới. Khi đồng hồ điểm nửa đêm, pháo hoa đầy màu sắc chiếu sáng bầu trời. Mọi người xung quanh vui mừng và hát hò vui vẻ. Mình yêu thời điểm đó lắm.

Wu - Trung Quốc

Tôi yêu những ngày đầu năm mới nhất. Sau khi dậy sớm, chúng tôi mặc quần áo đẹp và đi đến phòng khách. Ớ đó ông bà chúng tôi ngồi trên ghế sô pha. Chúng tôi cúi đầu và nói điều ước của chúng tôi với ông bà. Ông bà sẽ cho chúng tôi tiền 11 xì trong phong bì màu đỏ. Sau đó, chúng tôi đi chơi và có một ngày vui trọn vẹn với dồ ăn ngon và đầy tiếng cười.

Mai - Việt Nam

Mình đã biết vài tín ngưỡng trong ngày Tết từ ba mẹ mình. Tết đến, người ta tặng gạo để chúc và cầu cho thức ăn đầy đủ, tặng trái cây đỏ để chúc có niềm vui. Chó là con vật may mắn. Tiếng chó sủa như “vàng”. Nhưng không nên tặng mèo bởi vì tiếng kêu của nó giông như từ chỉ sự nghèo khổ trong tiếng Việt. Đừng ăn tôm. Chúng bơi lùi và bạn sẽ không thành công trong năm mới.

2.       Say who the following statements refer to. Number 1 is an example.

(Em hãy nói những câu sau để cập đến ai. Số 1 là ví dụ.)

Hướng dẫn giải:

Tạm dịch:

A. Russ               B.Wu      C.Mai 

Statements

Ai

1. Một con chó là một món quà hay

C

2. Trẻ con đón năm mới ở Quảng trường Thời đai

A

3- Tre con nhân tiền lì xì

B

 4. Cho gạo là chúc cho đầy đủ thức ăn

C

5. Trẻ con ăn mặc đẹp.

B

6. Mọi người không nên ăn tôm vào ngàv đầu năm mớĩ

C

3. Test your memory! Tick (√) the things which appear in the passages, and cross (X) the ones which don't.

(Kiểm tra trí nhớ của em. Đánh dấu chọn (√) vào những thứ xuất hiện trong đoạn vản trên và dấu chéo (x) những thứ không xuất hiện)

Hướng dẫn giải:

Tạm dịch:

1. tiền lì xì

2. một ngày đầy niềm vui

3. tiếng kêu của một con mèo

4. trang trí ngôi nhà

5. bắn pháo hoa

6. nói lời chúc

7. cổ vũ và ca hát

8. thăm thân nhân

9. cho gạo

10. quảng trường Trafalgar

4. The following practices and beliefs are from the passages in 1. Talk to your friends and say which one(s) you will do or won't do this New Year.

(Bài thực hành sau và những điều tín ngưỡng là từ đoạn ván ở phần 1. Nói cho bạn của em nghe em sẽ làm gì hoặc không làm gì trong năm mớỉ.)

Examples:

1. Go to Times Square to welcome the New Year.

=> I won't go to the Time Square to welcome the New Year.

2. Have a time full of fun.

=> I will have a time full of fun.

Get lucky money from your grandparents.

Give your cousin a cat as a present.

Eat shrimps.

Cheer and sing when the clock strikes midnight.

Dress beautifully.

Watch fireworks.

Hướng dẫn giải:

1. I will get lucky money from my grandparents

2. I won’t give cousin a cat as a present.

3. I won’t eat shrimps.

4. I will cheer and sing when the clock strikes midnight.

5. I will dress beautifully.

6. I will watch fireworks.

Tạm dịch:

1. Tôi sẽ nhận được tiền lì xì từ ông bà của tôi.

2. Tôi sẽ không tặng em họ một con mèo như một món quà.

3. Tôi sẽ không ăn tôm.

4. Tôi sẽ cổ vũ và hát khi đồng hồ điểm nửa đêm.

5. Tôi sẽ mặc đẹp.

6. Tôi sẽ xem pháo hoa.

5 Work in groups

Write two popular beliefs you know about the New Year and tell your partners.

(Làm việc theo nhóm. Viết hai điều tín ngưỡng phổ biến mà em biết vào năm mới và kể cho bạn bè nghe.)

Hướng dẫn giải:

Belief 1: Dogs are lucky animals. The barking sounds like “gold”.

Belief 2: You shouldn’t give cat as a present because its cry sounds like the Vietnamese word for poverty

Tạm dịch:

Tín ngưỡng 1: Chó là động vật may mắn. Những âm thanh sủa như “vàng”.

Tín ngưỡng 2: Bạn không nên tặng mèo như một món quà vì tiếng kêu của nó giống như từ "nghèo" trong tiếng Việt

6. Look at the list. Discuss with your friends what you should or shouldn't do at Tet.

(Nhìn vào bảng và thảo luận với bạn về những việc các em nên làm và không nên làm vào ngày Tết.)

Hướng dẫn giải:

1. You shouldn’t play game all night.

2. You should get up early.

3. You should invite friends home.

4. You should buy some salt.

5. You shouldn’t bring home a black cat.

6. You shouldn’t ask for lucky money.

7. You shouldn’t play music loud.

8. You shouldn’t break things.

9. You shouldn’t eat shrimps on New Year’s Day.

Tạm dịch:

1. Bạn không nên chơi game suốt đêm.

2. Bạn nên dậy sớm.

3. Bạn nên mời bạn bè về nhà.

4. Bạn nên mua một ít muối.

5. Bạn không nên mang về nhà một con mèo đen.

6. Bạn không nên yêu cầu tiền may mắn.

7. Bạn không nên chơi nhạc lớn.

8. Bạn không nên làm vỡ đồ đạc.

9. Bạn không nên ăn tôm vào ngày đầu năm mới.

Skills 2 - trang 65 Unit 6 SGK tiếng anh 6 mới

1. Mai and her mother are going shopping for Tet. Listen and tick (√) the things they will buy.

(Mai và mẹ cô ấy đang di mua sắm cho ngày Tết. Nghe và đánh dâu chọn những thứ mà họ mua.)

Click tại đây để nghe:


Hướng dẫn giải:

Tạm dịch:

1. hoa đào nở rộ

2. bánh chưng

3. quần áo mới

4. một cái cà vạt

5. kẹo

6. trái cây

7. bánh quy sô cô la

2. Listen again and write the names of the things they will buy for the people in column A.

(Nghe lại một lần nữa và viết tên các thứ mà họ sẽ mua cho những người trong cột A.)

Click tại đây để nghe:


 
Hướng dẫn giải:

A. People 

B. Things 

1. Mai and her brother 

some new clothes 

2. Mai’s dad 

a new tie 

3. Mai’s grandparents 

some sweets 

Tạm dịch:

A. Người

B. Vật dụng

1. Mai và anh trai

quần áo mới

2. Ba Mai

cà vạt mới

3. ông bà Mai

bánh kẹo

Audio Script:

Mai: Mum, shall we buy a branch of peach blossoms?

Mum: Yes, dear. We’ll buy a beautiful one.

Mai: And how many banh chung shall we buy?

Mum: We won’t buy banh chung, dear. This year, we’ll make them at home.

Mai: Wow... I like cooking banh chung. I will help you with that.

Mum: Yes, sure. And I’ll buy some new clothes for you and your brother.

Mai: Thank you, Mum. Shall we buy something for Dad, too?

Mum: Yes, we’ll buy a new tie for him.

Mai: Should we buy something for grandma and grandpa?

Mum: Yes, of course, dear. We will get them some sweets and...

Mai: And some fruit...

Mum: No dear, we shouldn’t buy fruit. It’s too early. We should wait until the 30th.

Mai: Yeah, Mum. And don’t forget to buy some chocolate biscuits for us.

Mum: No, I won’t, dear. I will buy you the most delicious biscuits.

Dịch Script:

Mai: Mẹ ơi, chúng ta sẽ mua một nhánh hoa đào phải không?

Mẹ: Đúng vậy, con yêu. Chúng ta sẽ mua một cành đẹp.

Mai: Chúng ta sẽ mua bao nhiêu cái bánh chưng?

Mẹ: Chúng ta sẽ không mua bánh chưng. Năm nay, chúng ta sẽ làm chúng ở nhà.

Mai: Wow ... Con thích làm bánh chưng. Con sẽ giúp mẹ.

Mẹ: Được, chắc chắn rồi. Và mẹ sẽ mua một ít quần áo mới cho con và em trai của con.

Mai: Cảm ơn mẹ. Chúng ta cũng sẽ mua gì đó cho bố chứ?

Mẹ: Đúng vậy, chúng ta sẽ mua cà vạt mới cho bố con.

Mai: Chúng ta có nên mua thứ gì đó cho bà và ông?

Mẹ: Đúng vậy, tất nhiên, con yêu. Chúng ta sẽ mua cho họ một ít đồ ngọt và ...

Mai: Và một ít trái cây ...

Mẹ: Không con yêu, chúng ta không nên mua hoa quả. Quá sớm. Chúng ta nên chờ đến ngày 30.

Mai: Vâng, mẹ. Và đừng quên mua một số bánh quy sô-cô-la cho chúng ta.

Mẹ: Không, mẹ sẽ không quên. Mẹ sẽ mua cho con những bánh quy ngon nhất.

3     Now write an e-mail to a friend about your Tet holiday. Include what you will and won't do. Also include things people should and shouldn't do. Use your notes from Speaking and the rest of the unit to help you.

(Bây giờ viết email cho một người bạn nói về ngày Tết của em. Bao gồm những gì em sẽ làm và những gì em sẽ không làm, cả những gì mọi người nên làm và không nên làm. Sử dụng những ghi chú của phần Nói (Speaking) và phần còn lại của bài học để giúp em.)

Hướng dẫn giải:

Dear John,

I feel very happy. Our Tet holiday is coming. This year I will clean and decorate our house. I will go for shopping to buy new things: clothes, furniture, sweets, fruit, apricot blossoms. I won’t buy banh chung because we will do it ourselves. And we also won’t buy fireworks because we will go to the city center to watch fireworks.

At Tet, people should get up early, dress beautifully and welcome New Year guest.

People shouldn’t give black cat as a present because its cry sounds like the Vietnamese words for poverty.

Write soon,

Nhung

Tạm dịch:

Chào John,

Mình thấy rất vui. Kỳ nghỉ Tết của mình sắp đến rồi. Năm nay mình sẽ lau dọn, trang trí nhà cửa. Mình sẽ đi mua sắm đồ mới: quần áo, đồ đạc trong nhà, bánh kẹo, trái cây, hoa mai. Mình sẽ không mua bánh chưng vĩ nhà mình sẽ tự nấu. Mình cũng không mua pháo hoa mà sẽ đi đến trung tâm thành phô" để xem pháo hoa.

Vào dịp Tết, mọi người nên dậy sớm, ăn mặc đẹp và chào mừng khách đến nhà trong ngày đầu năm mới.

Mọi người không nên tặng mèo đen bởi vì tiếng kêu của nó như từ chỉ sự nghèo khổ trong tiếng Việt.

Viết cho mình sớm nhé,

Nhung

Looking back - trang 66 Unit 6 SGK tiếng anh 6 mới

1      Draw lines to match the actions on the left with the things on the right.

(Vẽ các đường để khớp với các hành động ở bên trái với những thứ ở bên phải.)

Hướng dẫn giải:

1 - J. go to a pagoda       

2 - E. buy a present

3 - D. give lucky money    

4 - C. cook special food

5 - I. visit relatives

6 - F. clean the furniture

7 - H. grow flowers

8 - G. plant trees

9 - A. make a wish

10 - K. hang a calendar

11 - B. watch fireworks

12 - L. break things

Tạm dịch:

1. đi chùa

2. mua quà

3. cho tiền may mắn

4. nấu thức ăn đặc biệt

5. thăm người thân

6. làm sạch đồ nội thất

7. trồng hoa

8. trồng cây

9. thực hiện một điều ước

10. treo lịch

11. xem pháo hoa

12. phá vỡ đồ đạc

2       Game: "About or Not about Tet?"  (Trò chơi: “Nói về hoặc không nói về ngày Tết?)

Five volunteers stand in front of the class. They take turns to read aloud each phrase from the list. The quickest student with the right answer gets one point for one right answer. The student with the highest score wins.

(Năm tình nguyện viên đứng phía trước lớp. Họ lần lượt đọc lớn mỗi cụm từ trong danh sách. Học sinh trả lời đúng nhanh nhất sẽ được 1 điểm. Học sinh cao điểm nhất sẽ thắng.)

Tạm dịch:

Tình nguyện viên A: chơi trò chơi 

Học sinh A: nói về Tết 

Tình nguyện viên B: đi bơi 

Học sinh B: không nói về ngày Tết 

3       Phong is visiting Thailand at their New Year Festival. Look at the list of what he will or will not do. Then write out complete sentences.

(Phong đang đi thăm Thái Lan vào lễ hội đầu nảm mới của họ. Nhìn vào danh sách những gì anh ây sẽ làm và sẽ không làm. Sau đó viết ra những câu hoàn thiện)

Hướng dẫn giải:

will

won’t

Phong will travel by plane.

Phong will wear shorts and a T-shirt. Phong will get wet.

Phong will throw water at others. Phong will watch the elephants.

Phong won’t stay at home.

Phong won’t eat banh chung.

Phong won’t go to school.

Phong won’t get lucky money.

He won’t wait for the first footer.


Tạm dịch:

will

won’t

Phong sẽ đi bằng máy bay.

Phong sẽ mặc quần short và áo phông. Phong sẽ bị ướt.

Phong sẽ ném nước vào người khác. Phong sẽ xem voi.

Phong sẽ không ở nhà.

Phong sẽ không ăn bánh chưng.

Phong sẽ không đi học.

Phong sẽ không nhận được tiền may mắn.

Anh ấy sẽ không đợi cho chân đầu tiên.

4. Tom is asking Phong what children in Viet Nam should or shouldn't do at Tet. Listen and fill in the summary with should or shouldn't.
(Tom đang hỏi Phong những gì trẻ em ở Việt Nam nên hoặc không nên làm vào dịp Tết. Lắng nghe và điền vào bản tóm tắt có nên hay không.)

Click tại đây để nghe:



 
Hướng dẫn giải:

(1) should            

(2) should  

(3) should

(4) shouldn’t    

(5) shouldn’t  

(6) should

Tạm dịch:

Phong nghĩ rằng trẻ em Việt Nam nên đến thăm ông bà vào ngày Tết. Chúng cũng nên chúc ông bà sức khỏe. Để làm cho nhà cửa sạch đẹp, chúng nên giúp trang trí nhà cửa với hoa và tranh ảnh. Nhưng chúng không nên ăn quá nhiều. Chúng cũng không nên đòi tiền lì xì. Một điều nữa là chúng nên ước một điều ước vào ngày Tết.

Audio Script:

Tom: Phong, should children in Viet Nam visit their grandparents?

Phong: Yes, they should. And they should wish them good health.

Tom: Do they help decorate their house?

Phong: Of course. They should..

Tom: Do they eat much?

Phong: They do, but they shouldn’t. And they shouldn’t ask for lucky money, either.

Tom: Should they make a wish?

Phong: They should, I think.

Dịch Script:

Tom: Phong, liệu trẻ em Việt Nam có nên thăm ông bà của họ không?

Phong: Có, họ nên đến. Và họ nên chúc ông bà sức khỏe tốt.

Tom: Họ có giúp trang trí nhà của họ không?

Phong: Tất nhiên. Họ nên..

Tom: Họ có ăn nhiều không?

Phong: Họ có, nhưng họ không nên. Và họ cũng không nên đòi tiền lì xì.

Tom: Họ có nên ước gì không?

Phong: Họ nên, tôi nghĩ vậy.

5      Rearrange the words in each sentence to make New Year wishes and greetings.

(Sắp xếp lại các từ trong mỗi câu để tạo thành lời chúc mừng năm mới)

Hướng dẫn giải:

1. I wish you a Happy New Year.

2. Have a great year with your studies!

3. I wish you success in your career.

4. I wish you a joyful year.

Tạm dịch:

1. Chúc các bạn một năm mới hạnh phúc.

2. Chúc bạn một năm học tuyệt vời!

3. Tôi chúc bạn thành công trong sự nghiệp của bạn.

4. Chúc các bạn một năm vui vẻ.

Project - trang 67 Unit 6 SGK tiếng anh 6 mới

Write down in big letters the three dreams you have for this New Year. Share them with your friends.

(Viết một lá thư với ba ước mơ của mình cho năm mới này. Chia sẻ chúng với bạn của em.)


Hướng dẫn giải:

Hi Nam,

How are you? I’m very well.

Long time no see you and I miss you so much

Tet holiday is coming soon and I really look forward to it.

This New Year, I will study better to get the goods marks in the final exam. I also will travel a lot. I will try to manage the weekend time tc travel to many interesting places around my city to experience the beauty of city. Last, I will plant a small garden in front of my house this New Year to make my house more beautiful.

Regards,

Vy

Tạm dịch:

Chào Nam,

Cậu khỏe không? Mình rất khỏe.

Lâu rồi không gặp, mình rất nhớ cậu.

Tết sắp đến rồi và mình thật sự rất mong chờ nó.

Năm mới này, mình sẽ học chăm chỉ hơn để có điểm tốt trong bài kiểm tra cuối kỳ. Mình cũng sẽ du lịch thật nhiều. Mình sẽ tận dụng những ngày cuối tuần để du lịch đến nhiều nơi thú vị quanh thành phố mình để trải nghiệm vẻ đẹp của thành phố. Cuối cùng, mình sẽ trồng một khu vườn nhỏ trước nhà trong năm mới này để làm cho ngôi nhà thềm đẹp hơn.

Đăng nhận xét

0 Nhận xét