Tổng hợp lý thuyết về thì hiện tại đơn ở SGK tiếng anh lớp 6 mới
THÌ HIỆN TẠI ĐƠN (The Simple Present)
a) Cách chia động từ "to be” ở thì hiện tại đơn như sau:
Thể | Chủ ngữ | To be | Vi du |
Khẳng định | I | am | I am a pupil. |
He/She/lt/danh từ số ít | is | She is a girl. He is a pupil. | |
You/We/They/ danh từ số nhiều | are | They are boys. We are pupils. | |
Phủ định | I | am not | I am not a boy. |
He/She/lt/danh từ số ít | is not | She is not a pupil. He is not a girl. | |
You/We/They/ danh từ số nhiều | are not | They are not girls. We are not pupils. | |
Nghỉ vấn | Am | I + ...? | Am I a pupil? |
Is | he/she/it/danh từ số ít +...? | Is she a boy? Is he a pupil? | |
Are | you/we/theỵ/danh từ số nhiều +...? | Are they pupils? Are we boys? |
b) Cách chia động từ thường ở thì hiện tại đơn như sau:
Thể | Chủ ngữ | Động từ (V) | Vi du |
Khẳng định | He/She/lt/ danh từ số ít | V + s/es | She likes book. He washes his face. |
l/You/We/They/ danh từ số nhiều | V (nguyên thể) | They like book. 1 wash my face. | |
Phủ định | He/She/lt/ danh từ số ít | does not (doesn’t) + V (nguyên thể) | She doesn’t like book. He doesn’t wash his face. |
| l/You/We/They/ danh từ số nhiều | do not (don’t) + V (nguyên thể) | They don’t like book. 1 don’t wash my face. |
Nghi vân | Does + he/she/it/ danh từ số ít... | V (nguyên thể)...? | Does she like book? Does he wash his face? |
Do + l/you/we/they/ danh từ số nhiều... | V (nguyên thể)...? | Do they like book? Do 1 wash my face? |
a) Cách dùng thì hiện tại đơn
Thì hiện tại đơn (The simple present) là một thì rất quan trọng trong tiếng Anh và được dùng thường xuyên để diễn tả:
1) Thói quen hằng ngày.
Ex: They drive to the office every day.
Hằng ngày họ lái xe đi làm.
She doesn't come here very often.
Cô ấy không đến đây thường xuyên.
2) Sự việc hay sự thật hiển nhiên.
Ex: We have two children.
Chúng tôi có 2 đứa con.
What does this expression mean?
Thành ngữ này có nghĩa là gì?
3) Sự việc sẽ xảy ra trong tương lai theo thời gian biểu hay lịch trình.
Ex; Christmas Day falls on a Monday this year.
Năm nay Giáng sinh rơi vào ngày thứ Hai.
The plane leaves at 5.00 tomorrow morning.
Máy bay cất cánh vào lúc 5 giờ sáng ngày mai.
4) Suy nghĩ và cảm xúc tại thời điểm nói.
Tuy những suy nghĩ và cảm xúc này có thể chỉ mang tính nhất thời và không kéo dài, chúng ta vẫn dùng thì hiện tại đơn chứ không dùng thì hiện tại tiếp diễn.
Ex: They don't ever agree with us.
Họ chưa bao giờ đồng ý với chúng ta.
She doesn't want you to do it.
Cô ấy không muốn anh làm điều đó.
|
b) Cách sử dụng:
a) Diễn tả hành động diễn ra vào thời điểm đang nói:
Ex: She is learning English now.
Bây giờ cô ấy đang học tiếng Anh.
* Với các trạng từ: now, at the moment, at present, today.
b) Một kế hoạch trong tương lai /Một cuộc hẹn (tomorrow {ngày mai), next week 'tuần tới), tonight {tối nay)).
Ex: We are having breakfast at 8 a.m tomorrow.
Chúng tôi sẽ đang ăn sáng lúc 8 giờ sáng mai.
* Khi trong câu dùng các động từ mang tính chuyển động như: go (đi), come (đếnj, leave (rời khỏi), arrive (đến nơi), move (di chuyển), have (có)... thì không cần dùng các trạng từ chỉ thời gian.
Ex: Don't come early. We are having a nice party.
Đừng đến sớm. Chúng tôi đang có buổi tiệc long trọng.c) Cách thành lập động từ thêm “ỉng” (V-ing)
- Thông thường chúng ta thêm đuôi -ing sau các động từ.
Ex: watch -» watching, do -> doing,...
- Các động từ kết thúc bởi đuôi "e", chúng ta bỏ "e" sau đó thêm đuôi - ing".
Ex: invite inviting, write writing,..
- Các động từ kết thúc bởi đuôi "ie", chúng ta đổi "ie" thành 'y' rồi thêm
ing".
Ex: lie -> lying, die -> dying,..
- Các động từ kết thúc bởi đuôi "ee", chúng ta chỉ cần thêm đuôi "-ing”.
Ex: see -> seeing
- Các động từ kết thúc bởi một phụ âm mà trước đó là một nguyên âm đơn thì chúng ta nhân đôi phụ âm đó.
Ex: begin-> beginning; swim-» swimming
1. Khi muôn trình bày về sự tồn tại (không tồn tại) của vật gì một cách tự nhiên, ta dùng cấu trúc:
There is ... = There’s ... (Có...)
There isn’t ... (Không có...)
There are .. = There’re ... (Có...)
There aren’t ... (Không có...)
Ta dùng there is vcd danh từ chỉ số ít và there are với danh từ chỉ số nhiều. Ex: There is a book on the table. Có một quyển sách ở trên bàn.
There are books on the table. Có những quyển sách ở trên bàn.
There isn’t a book on the table. Khôns có quyển sách ở trèn bàn.
Lưu ý (Note):
* Danh từ sô" ít là danh từ chỉ một người hay một vật.
Ex: a book: một quyển sách a pen: một cây bút Mr. Tan: Ông Tân Miss Huong: Cô Hương
* Danh từ số nhiều là danh từ chỉ từ hai người hoặc hai vật trở lên.
Ex: two books: hai quyển sách
pens: những cây bút
Mr. Vu and Mr. Hung: ông Vủ và ông Hùng
* Động từ “to be” phải phù hợp với danh từ (số ít và số nhiều) đi liền theo sau nó.
Ex: There is a table and there are four chaừs in the living room.
Có một cái bàn và bốn cái ghế trong phòng khách.
Khi trong phòng có một cái đèn, một cái ti vi, một cái bàn, một đồng hồ treo tường, bốn cái ghế thì động từ “to be” vẫn phải chia theo danh từ đi theo sau nó. Ex: There is a lamp, a television, a table, a clock, and four chairs.
There are four chairs, a lamp, a television and a clock.
2. Một số giới từ chỉ nơi chốn
- at: tại (dùng cho nơi chôn nhỏ như trường học, sân bay...)
- in: trong (chỉ ở bên trong), ở (nơi chốn lớn như thành phố, tỉnh, quốc gia, châu lục...)
Ex: in the box (trong hộp), in Vietnam (ở Việt Nam)
- on: ở trên nhưng có tiếp xúc bề mặt.
Ex: on the table trển bàn
There is a plane on the field
Có một chiếc máy bay đậu trên cánh đồng
- above: ở ngay trên và luôn cách một khoảng nhất định.
Ex: There is a plane above the field.
Có một máy bay trên cánh đồng.
- over: ngay phía trên (không tiếp xúc bề mặt), chỉ chuyển động qua lại qua địa điểm, nơi chôn nào đó.
Ex; There is a plane over the field.
Có một chiếc máy bay bay trên cánh đồng.
- in front of (trước): người (vật) ở đằng trước người (vật, địa điểm) khác tùy thuộc vào vị trí của người nói với vật được chọn làm mốc).
- in the front of (trước): người (vật) ở bên trong địa điểm nhưng thuộc về phần đầu của nó.
- opposite (trước): người (vật) đối diện với người (vật) khác.
- before (trước): giống opposite nhưng dùng với nghĩa trang trọng hơn.
Ex: Before the crown, I swear. Trước ngai vàng, tôi xin thề.
- behind: người (vật) ở đằng sau người (vật) khác (tùy thuộc vào vị trí của người nói với vật được chọn làm mốc).
- at the back of: người (vật) ở bên trong địa điểm, nơi chốn nhưng thuộc phần cuôì của nó.
- at the end of: người (vật) ở bên trong địa điểm, nơi chôn nhưng thuộc điểm mút cuối cùng của địa điểm, nơi chốn đó
- near, by, next to, close to, close up (gần)
Ex: There is a bookshop next to a post office.
Có một nhà sách gần bưu điện.
- between (ở giữa) là giới từ được dùng để chỉ vị trí giữa hai người, hai vật, hai đồ vật trong không gian.
Ex: I stand between my mother and my father
Tôi đứng giữa ba và má tồi.
Note: between thường được dùng giữa hai người hay hai vật và khi sử dụng between thì luôn luôn có and theo sau.
- under (dưới; ngay dưới)
Ex: My puppy is sleeping under the table.
Chú chó con của tôi đang ngủ dưới gầm bàn.
Unit 3: My friends
Một số tính từ mô tá tính cách con người
bad-tempered (nóng tính)
brave (anh hùng)
careless (bất cẩn, cẩu thả)
crazy (diên khùng)
exciting (thú vị)
funny (vui vẻ)
hardworking (chăm chỉ)
kind (tốt bụng)
mean (keo kiệt)
polite (lịch sự)
serious (nghiêm túc)
sociable (hòa đồng)
strict (nghiêm khắc)
talkative (nói nhiều)
confident (tự tin)
observant (tinh ý)
pessimistic (bi quan)
sincere (thành thật)
tacful (lịch thiệp)
gentle (nhẹ nhàng)
honest (trung thực)
patient (kiên nhẫn)
cold (lạnh lùng)
aggressive (xấu bụng)
cruel (độc ác)
insolent (láo xược)
boast (khoe khoang)
keen (say mê)
naughty (nghịch ngợm)
hot-temper (nóng tính)
ambitious (có nhiều tham vọng)
talented (tài năng, có tài) :
pen-minded (khoáng đạt)
boring (buồn chán)
careful (cẩn thận)
cheerful (vui vẻ)
easy going (dễ gần)
friendly (thân thiện)
generous (hào phóng)
impolite (bất lịch sự)
lazy (lười biếng)
out going (cởi mở)
quiet (ít nói)
shy (nhút nhát)
soft (dịu dàng)
stupid (ngu ngốc)
cautious (thận trọng)
creative (sáng tạo)
optimistic (lạc quan)
reckless (hấp tấp)
clever (khéo léo)
faithful (chung thủy)
humorous (hài hước)
loyal (trung thành)
selfish (ích kỷ)
mad (điên, khùng)
unpleasant (khó chịu)
gruff (thô lỗ, cục cằn)
haughty (kiêu căng)
modest (khiêm tôn)
headstrong (cứng đầu)
smart/intelligent (thông minh)
aggressive (hung hăng, xông xáo)
competitive (cạnh tranh, đua tranh)
extroverted (hướng ngoại)
unkind (xấu bụng, không tốt)
introverted (hướng nội)
understantding (hiểu biết)
wise (thông thái, uyên bác)
dependable (đáng tin cậy)
enthusiastic (hăng hái, nhiệt tình)
imaginative (giàu trí tưởng tượng)
rational (có chừng mực, có lý trí)
stubborn/as stubborn as a mule (bướng bỉnh)
Cách thành lập và sử dụng động từ “have” có nghĩa là “có”
a) Cách thành lập
Thể | Chủ ngữ (S) | Động từ (V) | Vi du |
Khẳng định | He/She/It/danh từ số ít | has | He has a new pen. |
I/You/W e/They/ danh từ số nhiều | have | I have a new pen. | |
Phủ định | He/She/Iưdanh từ số ít | doesn’t have | He doesn’t have a new pen. |
I/You/W e/They/ danh từ số nhiều | don’t have | I don’t have a new pen. | |
Nghi vấn | (1) Does + he/she/it/danh tiif so it + have ...? Yes, he/she/i t/danh tuf so' it + does. No, he/she/it/danh tuf so it + doesn’t. (2) Do + I/you/we/they/danh tii so" nhieu + have ...? Yes, I/you/we/they/danh tCi so nhieu + do. No, I/you/we/they/danh tii so nhieu + don’t. | Does he have a car? Yes, he does./ No, he doesn’t. Do you have a car? Yes, I do./ No, I don’t. |
| (1) Wh_ + does + he/she/it/danh từ | What colour of eyes does |
| số ít + have ...? | he have? |
| He/She/It/Danh từ số ít + has... | He has black eyes. |
| (2) Wh_ + do + I/you/we/they/danh | What sort of hair does she |
| từ số nhiều + have ...? | have? |
| I/YouAVe/They/Danh từ số nhiều + have .ệ. | She has yellow hair. |
b) Cách dùng
Have là một động từ thú vị bởi vì nó được dùng với nhiều chức năng và ý nghĩa khác nhau. Có khi nó dùng như một động từ chính trong câu, có khi nó lại dùng làm trợ động từ. Vì vậy chúng ta nên chú ý động từ này để khỏi nhầm lẫn.
1) have làm chức năng là động từ chính trong câu
— Have (has) được dùng là động từ chính trong câu, nếu câu ở dạng khẳng định thì động từ “have” mang nghĩa là “có”.
Ex: I have a car. (Tôi có một chiếc xe hơi).
— Còn nếu câu ở dạng phủ định hoặc là nghi vấn thì ta phải mượn trợ động từ “does/doesn’t” nếu chủ ngữ trong câu ở dạng số ít (he/she/it/danh từ số ít), nếu chủ ngữ trong câu ở dạng số nhiều (I/you/we/they/danh từ số nhiều) thì ta phải mượn trợ động từ “do/don’t”.
Ex: Do you have a pen? (Bạn có một cây bút máy phải không?)
Does she have a pen? (Cô ấy có một cây bút máy phải không?)
I don’t have a car. (Tôi không có xe hơi).
He doesn’t have a car. (Cậu ấy không có xe hơi).
2) have làm chức năng là trợ động từ trong câu
Have giữ chức năng là trợ động từ trong câu, nó không có nghĩa gì cả mà chỉ trợ giúp cho động từ chính trong câu mà thôi.
Ex: I have seen that film. (Tôi đã xem bộ phim đó rồi).
Have trong trường hợp này thực sự không có chức năng ngữ nghĩa gì mà chỉ trợ giúp cho động từ chính “see - nhìn”.
Do đó chúng ta cần lưu ý HAVE có thể là một động từ chính và có thể là trợ động từ. Nếu là động từ chính, chúng ta cần một trợ động từ đi cùng với nó như trợ động từ DO (DON’T)/ DOES (DOESN’T) khi dùng ở dạng phủ định hoặc nghi vấn. Khi HAVE là trợ động từ thì nó sẽ hỗ trợ các động từ chính khác trong câu.
Unit 4: My neighbourhood
Công thức với tính từ/trạng từ dài: tính tù/trạng từ dài là tính từ có ba âm tiết trở lên hoặc tính từ /trạng từ có hai âm tiết không tận cùng bằng y.
MORE + TÍNH TỪ/ TRẠNG TỪ DÀI + THAN
Ex: I am not more intelligent than you are. I just work harder than you. Tôi không thông minh hcm bạn. Tôi chỉ siêng năng hơn bạn thôi.
Ngoại lệ:
— good —> better
— little —> less
— bad —> worse
— much —> more
— far —> farther/further (farther dùng khi nói về khoảng cách cụ thể, further dùng để nói về khoảng cách trừu tượng).
— quiet —> quieter hoặc more quiet đều được
— clever —> cleverer hoặc more clever đều được
— narrow —> narrower hoặc more narrow đều được
— simple —> simpler hoặc more simple đều được
Lưu ý: Những tính từ bắt buộc phải dùng kèm với “more”
a) Từ kết thúc bằng -ful/-less
useful (adj): có ích * useless (adj): vô ích
helpful (adj): giúp đỡ * helpless (adj): không được sự giúp đỡ
b) Từ kết thúc bằng -ing/-ed
boring / bore (adj) : (làm cho) chán
surprising / surprised (adj): (làm cho) ngạc nhiên
c) Một số từ khác
afraid (adj): e ngại, e rằng, sợ
famous (adj): nổi tiếng
modern (adj): hiện đại
correct (adj): đúng
Công thức với tính từ/trạng từ ngắn: Tính tù/trạng từ ngắn là tính từ/trạng từ có một âm tiết. Tính từ/trạng từ có hai âm tiết nhưng tận cùng bằng “y” cũng được xem là tính từ /trạng từ ngắn.
TỈNH TỪ/TRẠNG TỪ NGẮN thêm ER + THAN
Ex: He is richer than me.
Anh ấy giàu hơn tôi.
I am taller than he. Tôi cao hơn anh ta.
Lưu ý:
- Nếu tính từ ngắn tận cùng bằng y, đổi y thành i rồi mới thêm er.
Ex: Happy —> Happier
- Nếu tính từ ngắn tận cùng bằng e, ta chỉ cần thêm r thôi.
Ex: Late —> Later
- Nếu tính từ ngắn tận cùng bằng 1 phụ âm + 1 nguyên âm + 1 phụ âm, ta viết phụ âm cuối thêm 1 lần nữa (gấp đôi phụ âm cuối) rồi mới thêm er.
Ex: big —> bigger
Unit 5: Natural Wonders of The World
So sánh nhất là cấu trúc ta dùng khi cần so sánh một chủ thể với to' bộ nhóm, tập thể mà chủ thể có trong đó.
Cấu trúc so sánh nhất với tính từ/trạng từ ngắn: Tính từ hoặc trạng từ ngắn là tính từ/trạng từ có một âm tiết. Tính từ/trạng từ hai âm tiết tận cùng bằng y cũng được xem là tính từ/trạng từ ngắn trong cấu trúc này.
THE + TỈNH TỪ/ TRẠNG TỪ NGẮN + EST
Ex: He is the smartest in his class. Anh ấy thông minh nhất lớp.
This book is the cheapest I can find.
Cuốn sách này là cuốn rẻ nhất mà tôi có thể tìm thấy.
He runs the fastest. Anh ta chạy nhanh nhất.
Lưu ý:
- Khi tính từ ngắn tận cùng bằng y, ta đổi y thành i rồi mới thêm est.
Ex: happy —> the happiest
crazy —> the craziest
funny —> the funniest
— Khi tính từ ngắn tận cùng bằng 1 phụ âm + 1 nguyên âm + 1 phụ âm: ta gấp đôi (viết thêm) phụ âm cuối rồi mới thêm est.
Ex: big —> the biggest
hot —> the hottest
fat —> the fattest
Động từ tình thái (Modal verb) “must” (phải)
a) Cách thành lập
* Thể khẳng định (Affirmative form)
s + must + ...
Ex: We must always observe the traffic rules.
Chúng ta phải luôn tuân theo luật giao thông.
* Thể phủ định (Negative form)
s + must not +...
Ex: We mustn’t talk in class.
Chúng ta không được nói chuyện trong lớp.
b) Cách dùng
Hình thức phủ định của must là must not hay viết tắt là: mustn’t.
- Must được dùng để:
1) diễn tả sự cần thiết, hoặc sự bắt buộc, hoặc bổn phận trách nhiệm phải làm gì ở hiện tại và tương lai.
Ex: I must get up early to go to school every morning.
Tôi phải dậy sớm để đi học vào mỗi buổi sáng, (trách nhiệm)
You must sweep the room.
Bạn phải quét dọn căn phòng này. (sự bắt buộc)
You haven’t got much time. You must hurry. Bạn không có nhiều thời giờ. Bạn phải khẩn trương, (sự cần thiết)
2) đưa ra một lời khuyên hay một đề nghị được nhấn mạnh.
Ex: You must drive more slowly.
Bạn cần phải lái xe chậm hơn. (đưa ra lời khuyên)
You must keep it a secret. You mustn’t tell anybody else.
Bạn phải giữ bí mật điều đó. Bạn không được nói với bất cứ ai.
(đề nghị được nhấn mạnh)
3) đưa ra một suy luận hợp lí
Ex: You must be hungry after school. Chắc liẳn là bạn phải đói sau giờ học.
She has been travelling all day. She must be tired.
Cô ấy đã đi du lịch cả ngày. Chắn hẳn cô ấy rất mệt.
(Đi du lịch thì mệt mà bạn đi cả ngày thì bạn hẳn sẽ bị mệt)
- Cách sử dụng “must”
Chúng ta sử dụng thể phủ định của “must” là “mustn't/must not” để bảo mọi người không được làm những việc gì đó hoặc để chê bai ý kiến nào đó.
Ex: You mustn’t come late. Bạn không nên đến trễ.
Unit 6: Our Tet Holiday
Cách dùng will/won’t (will not)
Will (sẽ), viết tắt của will là (’ll), hình thức phủ định là will not (won’t),
a) Cách thành lập Câu khẳng định:
Chủ ngữ (S) + will + động từ nguyên mẫu + bổ ngữ (nếu có)
Viết tắt: I will = I'll, we will = we'll, you will = you'll, they will = they'll
he will = he'll, she will = she'll, it will = it'll Ex: I will help you. (Tôi sẽ giúp bạn).
She will call you when she arrives.
(Cô ấy sẽ gọi điện cho bạn khi cô ấy đến nơi).
Câu phủ định:
Chủ ngữ (S) + won’t + động từ nguyên mẫu + bổ ngữ (nếu có)
Viết tắt: will not = won't Câu nghi vấn:
Will + chủ ngữ (S) + động từ nguyên mẫu + bổ ngữ (nếu có)?
Ex: Will you be at the party tonight?
(Tối nay bạn sẽ có mặt ở buổi tiệc chứ?)
Câu hỏi với từ để hỏi WH:
Ta chỉ cần thêm từ WH- trước công thức trên để đặt câu hỏi WH-.
Ex: When will you go back to your country?
(Khi nào bạn sẽ trở về nước?)
b) Cách dùng:
1) Dùng để diễn đạt hoặc dự đoán sự việc, tình huống sẽ xảy ra trong tương lai.
Ex: He’ll be forty years old next week. (Anh ấy sẽ 40 tuổi vào tuần tới).
It will rain tomorrow. (Ngày mai trời sẽ mưa).
2) Dùng để diễn đạt dự đoán về hiện tại.
Ex: It will rain today. (Hôm nay trời sẽ mưa).
3) Dùng để đưa ra quyết định ngay lúc đang nói.
Ex: I am so hungry. I will make myself a sandwich.
(Tôi đói bụng quá. Tôi sẽ tự đi làm cho mình cái bánh mì sandwich).
4) Dùng để chỉ sự sẵn lòng, sự quyết tâm.
Ex: I will help you if you want. (Nếu bạn muốn tôi sẽ giúp bạn).
I will stop smoking. (Tôi sẽ từ bỏ hút thuôc).
5) (Mở rộng) Đưa ra một lời hứa, lời đe dọa.
Ex: (I promise) I will not tell anyone else about your secret.
(Tôi hứa) (Tôi sẽ không nói cho ai biết về bí mật của bạn).
I’ll hit you if you do that again. (Nếu con còn làm thế, mẹ sẽ đánh đòn).
Cách dùng “should/shouldn’t” (nên/không nên)
a) Cách thành lập
Câu khẳng định:
Chủ ngữ (S) + should + động từ (V)
Ex; You should see a doctor. Bạn nên đi khám bác sĩ.
Câu phủ định:
Chủ ngữ (S) + shouldn’t + động từ (V)
Ex: You shouldn’t eat too many candies.
Bạn không nên ăn quá nhiều kẹo.
Câu nghi vấn:
Should + chủ ngữ (S) + động từ (V)...?
Ex: Should he go to the dentist?
Cậu ấy có nến đi khám ở nha sĩ không'?
b) Cách dùng
—Should/shouldn’t được dùng để khuyên ai nên hay không nên làm gì.
A: I’ve got a sore throat. (Tôi bị đau họng).
B: You should go to see the doctor. (Bạn nên đi khám bác sĩ).
A: I’ve got a backache. (Tôi bị đau lưng).
B: You shouldn’t carry heavy things. (Bạn không nên mang đồ nặng).
— Dùng trong câu hỏi để diễn tả sự nghi ngờ, thiếu chắc chắn.
Ex: How should I know? (Làm sao tôi biết được kia chứ?)
Why should he thinks that? (Sao cậu ta lại nghĩ như vậy chứ?)
—Dùng với các đại từ nghi vấn như what I where I who để diễn tả sự ngạc nhiên, thường dùng với “but”.
Ex: I was thinking of going to see John when who should appear but John himself. (Tôi đang tính đến thăm John thì người xuất hiện lại chính là anh ấy).
What should I find but an enormous spider.
(Cái mà tôi nhìn thấy lại chính là một con nhện khổng lồ).
0 Nhận xét