Ticker

6/recent/ticker-posts

Header Ads Widget

Ad 728x90

Ngữ pháp tiếng anh lớp 6 - chương trình mới TD (Units 7-12)

 Unit 7: Television

Câu mệnh lệnh (hay yêu cầu)

a)   Câu khẳng định

Câu mệnh lệnh là câu bắt đầu bằng một động từ nguyên mẫu không “to”, ơ thể khẳng định có nghĩa là hãy làm điều gì đó phụ thuộc vào động từ mà người nói sử dụng.

Động từ (V) + tân ngữ (Q)/bố ngữ (C)/trạng ngữ (adv)

Chủ ý: o (tân ngữ) có thể theo sau một số động từ khi cần. Trong tiếng Anh có một số động từ không cần tân ngữ. Tùy vào ý nghĩa của câu mà chúng ta có thể sử dụng dấu (!) để yêu cầu “nhẹ nhàng” hơn. Còn không dùng dấu (!) câu mang nghĩa ra lệnh với ngữ khí “rất mạnh”.

Ex: Go. Hãy đi đi.

Come in. Hãy vào đi.

Sit down! Hãy ngồi xuống!

Close your book! Hãy gấp sách của bạn lại!

V                       o

Open your book! Hãy mở sách của bạn ra!

V                        0

b)    Câu phủ định

Còn ở thể phủ định có nghĩa là đừng làm điều gì đó phụ thuộc vào động từ mà người nói sử dụng.        

Don’t + động từ (V) + tân ngữ (0)/bổ ngữ (C)/trạng ngữ

_____________________ (adv)_____________________

V là động từ thường nên ta dùng trợ động từ do để chia ở thể phủ định và thêm not vào sau trợ động từ là do not viết tắt là don’t.

Ex: Don’t go. Đừng đi.

Don’t come in. Đừng vào.

Don’t sit down. Đừng ngồi xuống.

Don’t open your book. Đừng mở sách của bạn ra.

Lưu ý: Để câu mệnh lệnh hay yêu cầu có phần lịch sự hơn ta thêm ‘please” (xin, xin vui lòng) vào trước hoặc sau câu mệnh lệnh đó và thêm dấu (!) vào cuối câu (có hoặc không có cũng được), nếu có thì ý nghĩa của câu mang tính lịch sự hơn.

Ex: Sit down, please. Vui lòng ngồi.

Sit down, please! Xin vui lòng ngồi xuống!

Please open your book! Xin vui lòng mở sách của bạn ra!

Please don’t open your book Vui lòng đừng mở sách ra.

Don’t go, please. Xin đừng đi.

Liên từ (hay còn gọi là từ nối) dùng để kết hợp các từ, cụm từ, mệnh đề hoặc câu với nhau.

a)   and (và)

+ chỉ sự thêm vào

Ex: The girl made the fire; the boys cooked the steaks.

-» The girl made the fire, and the boys cooked the steaks.

(Cô gái nhóm lửa, và các cậu con trai nấu món thịt).

+ để nôi hai động từ hay tính từ hoặc danh từ (một bộ phận của câu).

Ex: She sat down and cried. (Cô ấy ngồi xuống và khóc).

She is pretty, humorous, intelligent and optimistic.

(Cô ấy xinh đẹp, hài hước, thông minh và yêu đời).

b)   but (nhưng)

Dùng để nối hai câu có ý nghĩa trái ngược nhau.

Ex: He has a lot of money, but he is not happy.

(Anh ấy có rất nhiều tiền nhưng anh ấy không hạnh phức).

c)  so (vì, dể, vì vậy)

Có 3 cách dùng:

-     Dùng để chỉ lý do.

Ex: I felt sleepy, so I went to bed.

(Tôi cảm thấy buồn ngủ, vì vậy tôi đi ngủ).

-     Dùng để chỉ mục đích.

Ex: I will give you some money, so you don’t need to borrow him.

(Tôi sẽ cho bạn một số tiền, vì vậy bạn không cần phải mượn tiền anh ta).

-     Dùng để chỉ kết quả.

Ex: He didn’t study hard, so he didn’t pass the examination.

(Anh ta đã không chăm học, vi vậy anh ta đã không vượt qua kỳ thi này).

d)   because (vì, bởi vì) chỉ nguyên nhân hoặc lý do

Because được sử dụng khi mà nguyên nhân được nêu ra là phần quan trọng nhất của câu nói hoặc viết. Mệnh đề có chứa because thường đứng ở cuối câu.

Ex: He came. He was interested in music.

He came because he was interested in music.

(Anh ấy đã đến vì anh ấy quan tâm đến âm nhạc).

e)   although (dù, mặc dù) chỉ sự tương phản

Sau although chúng ta sử dụng một chủ ngữ và một động từ.

Ex: They went for a bath. It had begun to rain.

They went for a bath although it had begun to rain.

(Họ đi tắm mặc dù trời đã bắt đầu đổ mưa).

Lưu ý:

Although và but không thể đi cùng với nhau trong một câu tiếng Anh. Do vậy nếu bạn đã dùng although thì không dùng but và ngược lại

Cũng tương tự như trên nếu trong một câu mà bạn đã dùng because thì không dùng so và ngược lại.

Các câu hỏi với từ để hỏi cho phép người nói tìm thêm thông tin về chủ đề mình quan tâm. Các từ để hỏi theo thông tin muốn tìm có thể được liệt kê như sau:

When? —> Hỏi thông tin về thời gian

Where? —> Hỏi thông tin về nơi chốn

Who? —> Hỏi thông tin về người

Why? — Hỏi lý do

How? —> Hỏi cách thức, phương thức

What? —> Hỏi về vật/ý kiến/hành động

Which (one)? —► Hỏi thông tin về sự lựa chọn

Whose? —> Hỏi thông tin về sở hữu

Whom? —► Hỏi về người (ở dạng tân ngữ)

How much? —> Hỏi về giá cả, lượng (không đếm được)

How many? —► Hỏi về lượng (đếm được)

How long? —> Hỏi về thời gian

How often? —► Hỏi về mức độ thường xuyên

How far? —► Hỏi về khoảng cách

What kind (of)? —> Yêu cầu mô tả thông tin


Unit 8: Sports and Games

The past simple (Thì quá khứ đơn)

a)   Dạng quá khứ đơn của động từ “to be99 được chia như sau:

* "to be” cổ nghĩa là: thì, là, ở

Thể

Chủ ngữ

To be

Ví du

Khẳng

định

I/He/She/It/ danh từ sô" ít

was

I was at school last week.

He was at school last weekế

You/We/They/ danh từ số nhiều

were

They were at school last week.

We were at school last week.

 

Phủ

định

I/He/She/It/ danh từ số ít

was not (wasn’t)

I wasn’t at school last week.

He wasn’t at school last week.

YouAVe/They/ danh từ số nhiều

were not (weren’t)

They weren’t at school last week.

We weren’t at school last week.

Thể

To be

Chủ ngữ

Vi du

Nghi

vấn

Was

I/he/ she/it/danh từ sô' ít..?

Was I at school last week?

Was he at school last week?

Were

you/we/they/danh từ sô" nhiều...?

Were they at school last week?

Were we at school last week?

 b) Dạng quá khứ đơn của động từ thường được chia như sau:

 

Thể

Chủ ngữ

Động từ (V)

Vi du

Khẳng

định

He/She/It/ danh từ số ít

V + ed/(P2)

She watched TV last night.

He went to the zoo yesterday.

I/Y ou/W e/They/ danh từ số nhiều

V + ed/(P2)

I watched TV last night.

They went to the zoo yesterday.

Phủ

định

He/She/It/ danh từ sô" ít

did not (didn’t) + V

(nguyên thể)

She didn’t watch TV last night.

He didn’t go to the zoo

yesterday.

I/YouAV e/They/ danh từ số nhiều

did not (didn’t) + V

(nguyên thể)

I didn’t watch TV last night.

They didn’t go to the zoo yesterday.

 

Thể

Chủ ngữ

Động từ (V)

Vi du

Nghi

vấn

Did + he/she/it/ danh từ sô' ít...

V (nguyên thể)...?

Did she watch TV last night?

Did he go to the zoo yesterday?

Did +

I/you/we/they/ danh từ số nhiều...

V(nguyên thể)...?

Did I watch TV last night?

Did they go to the zoo yesterday?

 

Lưu ý:

-       Past 2 (P2): Động từ quá khứ đơn nằm ở cột 2 trong bảng động từ bất quy tắc.

-       ở thể phủ định và nghỉ vấn, chúng ta mượn trợ động từ did chia cho tất cả các chủ ngữ (số ít hay scí nhiều). Động từ còn lại trong câu phải ở dạng động từ nguyên thể.

-       Trong thì quá khứ đơn, chủ ngữ dù ở dạng số nhiều hay số ít thì động từ đều được chia như nhau, ở dạng khẳng định động từ được chia như sau:

o  Đối với những động từ có quy tắc sẽ thêm ed vào sau động từ đó. (Các em nên tham khảo quy tắc thèm ed vào sau động từ):

Ex: play (chơi)                             —> played (đã chơi)

watch (xem)                        —> watched (đã xem)

dance (nhảy, múa)          —► danced (đã nhảy, múa)

o   Đối với những động từ bất quy tắc thay đổi không theo quy tắc nào, thì ta dùng động từ ở cột thứ 2 (P2) trong bảng động từ bất quy tắc. Các em cần phải học thuộc hoặc tra bảng động từ bất quy tắc.

Ex:

Động từ nguyên thể

Quá khứ (P2)

Nghĩa

do

did

làm

go

went

đi

sing

sang

hát

have

had

cổ

take

took

đưa Ị lấy

come

came

đến

get

got

được, trở nên, lấy

give

gave

tặng, cho


Unit 9: Cities of the World

So sánh nhất của tính từ/trạng từ dài:

Tính từ/trạng từ dài là tính tù/trạng từ có hai âm tiết trở lên.

THE + MOST + TÍNH TỪ/ TRANG TỪ DÀI

Ex: You are the most intelligent girl I have ever met.

Em là cô gái thông minh nhất mà tôi từng gặp.

London is the most expensive city in England.

Luân Đôn là thành phố đắt đỏ nhất nước Anh.

*    Ngoại lệ: Một số tính từ/trạng từ khi sử dụng trong cấu trúc so sánh nhất có dạng đặc biệt, không theo công thức trên đây, bắt buộc ta phải thuộc lòng:

TÍNH TỪ/TRẠNG TỪ          DẠNG so SÁNH NHẤT

bad                                                                      the worst

good                                                                    the best

well                                                                     the best

many                                                                   the most

much                                                                   the most

Ex: It was the worst day in my life.

Ngày đó là cái ngày tồi tệ nhất trong đời tôi.

He is the best teacher I have ever had.

Ông ấy là người thầy tốt nhất mà tôi từng có.

This pant fit me the best. Chiếc quần này vừa vặn với tôi nhất.

Who has the most money in the world?

Ai có nhiều tiền nhất trên thể giới ?

THÌ HIỆN TẠI HOÀN THÀNH (The present perfect tense)

1)   Cấu trúc:

a)Thể khẳng định (Affirmative form)        

I/You/We/They + have + p.p

He/She/It + has + p.p

Viết tắt: I'Ve/You'Ve/We'Ve/They'Ve; He’s/She’s/It’s

Ex: I have seen this film four times. Tôi đã xem phim này bốn lần rồi. He has worked in a bank for three years.

Anil ta đã làm việc ở ngân hàng ba năm rồi.

b)   Thể phủ định (Negative form)

s + haven’t/hasn’t + p.p haven,t/hasn,t là viết tắt của have not/has not

Ex: I haven’t seen this movie before. Trước đây tôi chưa xem phim này.

c)  Thể nghi vấn (Interrogative form)

Have/Has +s + p.p?

Để trả lời câu hỏi theo cấu trúc trên, ta dùng cấu trúc sau:

Yes, s + have/has.

No, s + haven’t/hasn’t.

Ex: Have you seen this movie before?

Trước đây bạn đã xem phim này chưa?

Yes, I have. Vâng, tôi đã xem rồi.

No, I haven’t. Chưa, tôi vẫn chưa xem.

□     Câu hỏi Wh- dùng trong thì hiện tại hoàn thành

Wh- have/has + s + p.p ?

Ex: What have you done? Bạn đã làm xong những gì?

Nếu chủ từ trong câu là who/what thì trật tự từ cũng giống như câu khẳng định.

Ex: Who has finished reading the book? Ai đã đọc xong quyển sách rồi?

□    How long ...? Bao lâu?

  • Chúng ta cần chú ý cấu trúc sau:        

How long ...? Bao lâu? ... since/for ...

Để trả lời cho câu hỏi này, ta thường dùng thì hiện tại hoàn thành.

Ex: How long have you studied English?

Bạn đã học tiếng Anh được bao lâu rồi?

I   have studied English for three years.

Tôi đã học tiếng Anh được ba năm.

Lựu v: Cách chia động từ ở quá khứ phân từ (P.P)

a)     Động từ có quy tắc (regular verbs): thêm -ed vào sau động từ nguyên mẫu (xem quy tắc thêm -ed ở thì quá khứ đơn).

b)   Động từ bất quy tắc (irregular verbs): động từ ở cột 3 trong bảng động từ bất quy tắc (V3). Các em cần phải học thuộc một số động từ thường uyên dùng.

2)   Cách dùng:

a)   Hành động hoặc quá trình vừa mới xảy ra.

Ex: I have read a new report. Tôi vừa đọc một bài báo mới.

They've just arrived. Họ vừa mới đến.

I   have just come back from Japan.

Tôi vừa mới trở về từ Nhật.

b)    Hành động đã xảy ra trong quá khứ khi chúng ta không biết rõ hoặc không muốn đề cập đến thời gian chính xác mà hành động đã xảy ra.

Ex; I have gone to school by bike. Tôi đã di học bằng xe đạp.

It has rained every day. Ngày nào trời cũng mưa.

-      Nếu muốn đề cập đôn thời gian của hành động, ta phải dùng thì quá khứ đơn.

Ex: I went to school by bike last week

Tôi dã đi học bàng xe đạp vào tuần trước.

It rained every day last month.

Ngày nào trời củng mưa vào tháng trước.

c)    Hành động xảy ra nhiều lần trong quá khứ và hành động này có thể còn được lặp lại trong hiện tại hoặc íương lai.

Ex: We have sometimes seen each other on (the) campus

Chúng tôi thính thoảng dã gặp nhau trong khuôn viên trường.

(chúng tôi học cùng trường)

-      Nếu không có liên quan đến hiện tại (sự việc đã xảy ra quá lâu hoặc hành động đã xảy ra nhiều lần trong quá khứ nhưng không còn có thể lặp lại) ta phải dùng thì quá khứ đơn.

Ex: Tsai Lun invented paper.

Thái Luân phát minh ra giấy, (người Trung Quôc, thời Đông Hán)

Who opened the window? Ai đã mở của sổ? (bây giờ đã đóng)

d)     Hành động hoặc quá trình xảy trong quá khứ nhưng kết quả của nó vẫn còn trong hiện tại.

Ex: Have you had breakfast? Bạn ăn sáng chưa?

No, I haven't had it yet.

Chưa, tôi vẫn chưa ăn (đến giờ vẫn chưa ăn)

He has already opened the door.

Anh ấy đã mở cửa. (bây giờ cửa đang mở)

—        Nếu không còn kết quả ở hiện tại, ta dùng thì quá khứ đơn

 Ex: I posted the letter. Tôi đã gửi thư đi. (thư không còn ở đây)

He opened the door. Anh ấy đã mở cửa. (bây giờ cửa đã đóng)

e)    Hành động bắt đầu ở quá khứ, kéo dài đến hiện tại và có khả năng tiếp tục ở tương lai. Cách dùng này có thể kết hợp với các phó từ until now, up to now, so far, these few day, all day, và các giới từ for, since.

Ex: I have been here for three years.

Tôi đã ở đây klioảng 3 năm. (đến nay vẫn còn ở đây)

She has worked in this company since her graduation.

Cô ấy làm việc ở công ty này từ khi cô ấy tốt nghiệp.

(sau khi tốt nghiệp đến nay, hiện nay vẫn làm ở đó)

She has waited here for you all day.

Cô ấy đã đợi bạn ở đây cả ngày.

— Nếu hành động xảy ra trong khoảng thời gian và đã chấm dứt trong quá khứ, ta phải dùng thì quá khứ đơn. Hành động này thường đi với động từ diễn tả hành động ngắn, như: leave, go, come, arrive, begin, buy, grow, die, join, become...

gx: I came to London three days ago. Tôi đi London 3 ngày trước.

Không thể nói: I have-eomc to London for three days.

His father died three years ago. Cha của anh ấy mất đã 3 năm.

Không thể nói: His father has died for three years.

f)   Thì hiện tại hoàn thành thường được dùng để thông báo tin mới hoặc loan báo một sự việc vừa mới xảy ra.

Ex: Ow! I’ve cut my finger. Ôi! Tôi bị đứt tay rồi.

The road is closed. There has been an accident.

Đường đã bị chặn. Có tai nạn xảy ra.

Nhưng nếu chúng ta tiệp tục nói một cách chi tiết thì ta dùng thì quá khứ đơn.

Ex: A: Ow! I’ve burnt myself. Ôi! Tôi bị phỏng rồi.

B: How did you do that? Làm sao mà bị phỏng vậy ?

A: I picked up a hot dish. Tôi bưng đĩa thức ăn nóng.

Lưu ý: Các từ hoặc cụm từ thường được dùng với thì hiện tại hoàn thảnh just, recently, lately (gần đây, vừa mới), before (trước đây), already 'rồi . ever (dã từng), never (không bao giờ, chưa bao giờ), for (trong khoáng,. hoặc dùng for trước danh từ chỉ quãng thời gian: for six days (khoảng 6 ngày), for a year (khoảng 1 năm), for a long time (khoảng một thời gừrn dài),...

-              Những trạng từ như ever, never, already thường đứng trước quá khứ phân từ.

-              Những trạng từ như yet, once, twice, three times, a few minutes, several times, many times, so far, already thường đứng cuối câu.

-     Trạng từ so far cũng có thể đứng dầu câu.

-     Trạng từ still thường đứng trước động từ have và has.

-     Đối với since:

since + a point of time (since đi với một điểm thời gian)

She has lived in Ho Chi Minh City since 1996.

Cô ấy đã sống ở Thành phố Hồ Chí Minh từ năm 1996.

since + s + V

s + have / has + v3 + since + s + v2

Ex: She has lived in Ho Chi Minh City since she was 18.

Cô ấy sống ở Thành phố Hồ Chí Minh từ khi lèn 18.

-     Đối với for:

Lưu v: for + period of time trong quá khứ đơn.

Last year, I went on holiday in Da Lat. I stayed there for one week. Năm ngoái tôi đi du lịch ở Đà Lạt. Tôi ở đó một tuần lễ.

p.p = past participle Quá khứ phân từ (cột thứ 3 trong bảng động từ bất quy tắc)

Unit 10: Our houses in the future

1. will (sẽ), viết tắt của will là 'll), hình thức phủ định là will not

{won’t), có dạng quá khứ là would

Thể

Chủ ngữ

Động từ (V)

Vi du

Khẳng

định

He/She/It/ Danh từ số ít

will + V (nguyên thể)

She will help you to do it.

I/Y ou/W e/They/ Danh từ số nhiều

Phủ

định

He/She/It/ Danh từ số ít

will not (won’t) + V

(nguyên thể)

She won’t help you

to do it.

I/Y ou/We/They/ Danh từ số nhiều

Thể

Trợ động từ + chủ ngữ

Động từ (V)

Vidu

Nghi

vân

Will + he/she/it/ danh từ số ít/ I/ you/ we/ they/ danh từ số nhiều

V (nguyên thể)...?

-     Yes, s + will.

-     No, s + won’t.

Will she help you to

do it?

—                 Yes, she will.

-     No, she won’t.

 

Chúng ta sử dụng will + V để nói về những hành động mà chúng ta nghĩ có thể xảy ra trong tương lai. Cách dùng:

-      Dùng để diễn đạt hoặc dự đoán sự việc, tình huống sẽ xảy ra trong tương lai.

Ex: It will rain tomorrow. Ngày mai trời sẽ mưa.

-     Dùng để diễn đạt dự đoán về hiện tại.

Ex: It will rain today. Hôm nay trời sẽ mưa.

-     Dùng để đưa ra quyết định ngay lúc đang nói.

2x: She is so thirsty. She will make herself a cup of apple juice.

Cô ấy khát quá. Cô ấy sẽ tự làm cho mình một ly nước ép tảo.

-     Dùng để chỉ sự sẵn lòng, sự quyết tâm.

Ex: I will do it if you need. Nếu bạn cần tôi sẽ làm nó.

She will give up smoking. Cô ấy sẽ từ bỏ hút thuốc.

-     Đưa ra một lời hứa, lời đe dọa.

Ex: (I promise) I will not lie.

(Con hứa) con sẽ không nói dối nữa.

I    won’t take you to the zoo if you do that again. Nếu con còn làm thế\ mẹ sẽ không dẫn con đi sở thú.

2. might (có thể)

 

Thể

Chủ ngữ

Động từ (V)

Vi du

Khẳng

định

He/She/It/ Danh từ số ít

mỉght + V (nguyên thể)

He might get on the train.

I/You/W e/They/ Danh từ số nhiều

Phủ

định

He/She/It/ Danh từ số ít

might not + V

(nguyên thể)

She might not travel by motorbike.

 

Chúng ta sử dụng might + V để nói về những hành động có thể xảy ra trong tương lai (Chúng ta không chắc chắn chúng có xảy ra hay không).

 

 

Cách dùng:

-     might được dùng để diễn tả một hành động, một sự việc có thể xảy ra hay không.

Ex: He might get on a taxi. I think his car is broken.

Anil ấy có thể đang đi tắc xi. Tôi nghĩ là xe hơi của anh ấy bị hỏng.

-     might có thể được dùng để đưa ra gợi ý, nhưng không chắc là người nghe sẽ thích gợi ý này.

Ex: You might try an ice-cream. Bạn có thể thử ăn kem.

-     might có thể được dùng để xin phép lịch sự trong tiếng Anh của người Anh (khác với tiếng Anh của người Mỹ), nhưng không thông dụng lắm.

Ex: Might I close the door? Tôi có thể đóng cửa được không?

Unit 11: Our greener world

Conditional sentences - type 1 (Câu điều kiện — loại 1)

Loại câu điều kiện này diễn tả điều kiện có thể hoặc không thể thực hiện trong tương lai.

Cấu trúc của câu điều kiên loai 1:

If - clause (Mệnh đề if)

Main clause (Mệnh đề chính)

If + S + V (simple present)

s + will/won’t + V (bare infinitive)

Thì hiện tại được dùng trong mệnh đề if.

Thì tương lai được dùng trong mệnh đề chính.

Ex: If I have the money, I will buy a big house.

Nếu tôi có tiền, tôi sẽ mua một căn nhà lớn.

I   will be late for work if you don’t drive faster.

Tôi sẽ bị trễ làm nếu bạn không lái xe nhanh lèn.

If you want to pass the exam, you must study harder.

Nếu bạn muốn thi đỗ, bạn phải học hành chăm chỉ hơn.

Lưu ý: Thì hiện tại đơn có thể được dùng ở mệnh đề chính để diễn tả một điều kiện luôn luôn đúng.

Unit 12: Robots

Can (có thể/biết)

a)   Cấu trúc:

*  Thể khẳng định (Affirmative form)

s + can + V (bare form) +...

Ex: He can speak English and Vietnamese.

Anh ta có thể nói tiếng Anh và tiếng Việt.

*  Thể phủ định (Negative form)

s + cannot + V (bare form) +...

Lưu ý: cannot ta phải viết dính liền nhau, cannot viết tắt là can't.

Ex: I can’t speak English. Tôi không thể nói tiếng Anh.

*  Thể nghi vấn (Interrogative form)

Can + s + V (bare form) +..?

Để trả lời cho câu hỏi trên, ta có thể dùng cấu trúc sau

Nếu có thể làm được yêu cầu của người hỏi, ta dùng:

Yes, s + can.

Nếu không thể làm được yêu cẩu của người hỏi:

No, s + can’t.

Ex: Can you speak Russian? Bạn có thể nói tiếng Nga không? Yes, I can. Vâng, tôi có thể nói được tiếng Nga.

No, I can’t. Không, tôi không thể nói được tiếng Nga.

-   Câu hỏi Wh- với can:

Wh- + can + s + V (bare form) +..?

What can you do? Bạn có thể làm gì?

b)    Cách dùng:

-   Dùng để diễn tả khả năng (ability) của chủ ngữ trong câu ở hiện tại.

Ex: I can swim. Tôi có thể bơi. /Tôi biết bơi.

I can communicate with foreigners.

Tôi có thể giao tiểp với người nước ngoài.

-    Dùng để diễn tả khả năng một hành động, sự việc có thể xảy ra hay không.

Ex: I think so, but I can be wrong.

Tôi nghĩ như vậy, nhưng mà tôi có thể sai.

-   Dùng để xin phép, yêu cầu giữa hai người quen thân, không khách sáo, trang trọng bằng could (quá khứ của can).

Ex: Can I borrow your car tonight?

Tối nay tôi có thể mượn xe hơi của anh được không?

 

 Could (có thể)

Could là dạng quá khứ của can.

a)    Cấu trúc:

*  Thể khẳng định (Affirmative form)

Ex:

s + could + V (bare form) +...

s (Subject) chủ ngữ trong câu có thể là I/ you/ he/ she/ it/ we/ they/ danh từ số ít/ danh từ số nhiểu/, ...

Ex: He could speak English and Vietnamese.

(Anh ta có thể nói tiếng Anh và tiếng Việt).

*  Thể phủ định (Negative form)  

s + could not/ couldn’t + V (bare form) +...

Ex: I couldn’t speak Russian. (Tôi không thể nói tiếng Nga).

*  Thể nghi vấn (Interrogative form)

Could + s + V (bare form) +...?

Để trả lời cho câu hỏi trên, ta có thể dùng cấu trúc sau với 2 trường hợp:

*  Nếu có thể làm được yêu cầu của người hỏi, ta dùng:

Yes, s + could

Nếu không thể làm được yêu cẩu của người hỏi:

No, s + couldn’t.

Ex: Could you speak Japanese? (Bạn có thể nói tiếng Nhật không'?)

Yes, I could. (Vâng, tôi có thể nói được tiếng Nhật).

No, I couldn’t. (Không, tôi không thể nói được tiếng Nhật).

b)    Cách dùng:

-    Chúng ta có thể dùng could để diễn tả khả năng của chủ ngữ trong câu ở quá khứ.

Ex: I could speak Japanese when I was young.

(Khi tôi còn trẻ, tôi nói được tiếng Nhật). (Có lẽ già rồi, không dùng nữa nên quên)

c)    Mở rộng:

-    Ngoài ra could cũng có thể được dùng trong hiện tại để diễn tả khả năng một hành động hay sự việc có thể xảy ra hay không.

Ex: He could be the one who stole my money. Anh ta có thể là người đã trộm tiền của tôi.

-   could dùng để yêu cầu, xin phép một cách lịch sự, trang trọng.

Ex: Could I have more sugar, please?

Làm ơn cho tôi thèm một chút đường nữa.

-   could dùng để đưa ra một gợi ý, dùng ở hiện tại.

Ex: You could spend your vacation in Nha Trang.

Bạn có thể đi nghỉ mát ở Nha Trang.

-   could not dùng với nghĩa hiện tại có nghĩa là không thể nào (có chuyện đó xảy ra)

Ex: He could not be the one who stole your money. I know him very well. Anil ấy không thể nào là người đã trộm tiền của anh. Tôi biết anh ấy rất rõ.

 

will be able to (có thể sẽ)

a)    Cấu trúc:

*  Thể khẳng đinh (Affirmative form)

s + will be able to + V (bare form) +... s (Subject) chủ ngữ trong câu có thể là I/ you/ he/ she/ it/ we/ they/ lanh từ sô' ít/ danh từ số nhiều/...: He will be able to speak Japanese next year.

(Anh ta có thể sẽ nói tiếng Nhật vào năm tới).

*  Thể phủ định (Negative form)

s + will not / won’t be able to + V (bare form) +...

Ex: Robots won't be able to play football.

(Người máy sẽ không thể chơi bóng đá).

*  Thể nghi vấn (Interrogative form)

Will + s + be able to + V (bare form) +...?

Để trả lời cho câu hỏi trên, ta có thể dùng cấu trúc sau với 2 trường hợp:

*  Nếu sẽ cổ thể làm được ỵẽu cầu của người hỏi, ta dùng:

Yes, s + will

*  Nếu sẽ không thể làm được yêu cầu của người hỏi, ta dùng:

No, s + won’t.

ex: Will you be able to speak Japanese in the future?

(Bạn sẽ có thể nói tiếng Nhật trong tương lai phải không?)

Yes, I will. (Vầng, tôi sẽ có thể nói được tiếng Nhật).

No, I won’t. (Không, tôi sẽ không thể nói được tiếng Nhật).

b)    Cách dùng:

-           Chúng ta có thể dùng will be able to để diễn tả khả nảng của chủ ngữ trong câu ở tương lai.

Ix: I will be able to speak Japanese in the future

(Tôi sẽ có thể nói được tiếng Nhật trong tương lai), (hiện tại đang học tiếng Nhật, trong tương lai sẽ nói được)

Đăng nhận xét

0 Nhận xét