DIRECT and EPORTED SPEECH (Lời nói trực tiếp và Lời tường thuật)
a. Direct speech (Lời nói trực tiếp) : là lời nói được thuật lại đúng nguyên văn của người nói.
g. John said, “ I like reading science books."
(John nói,” Tôi thích đọc sách khoa học.”)
My teacher said: "I will give you a test tomorrow.’'
Giáo viên tôi nói,"Ngày mai tôi sẽ cho các em làm bài kiểm tra.”
Lời nói trực tiếp được viết giữa dấu trích hay ngoặc kép (quotation marks) và ngăn cách với mệnh đề tường thuật (reporting clause) bởi dấu phẩy (a comma).
b. Reported or Indirect speech (Lời tường thuật hay lời nói gián tiếp) : là lời nói được thuật lại với ý và từ cùa người thuật, nhưng vẫn giữ nguyên ý.
e.g.: John said that I he liked reading science books.
My teacher said 'that I he would give us a test the next day'.
Lời tường thuật hay lời nói gián tiếp không bị ngăn cách bởi dấu phấy hay dấu ngoặc kép, và luôn tận cùng bằng dấu chấm câu. (a full stop / period).
Lời nói trực tiếp và Lời nói tường thuật / gián tiếp gồm có 2 phần :
- mệnh đề tường thuật (reporting clause)
- lời nói trực tiếp hay lời nói gián tiếp.
e.g.: Tom says . “I go to college next summer.'
Transforming Direct speech into Indirect speech (Chuyển lời nói trực tiếp sang lời nói gián tiếp).
Khi đổi lời nói trực tiếp sang lời nói gián tiếp, chúng ta phải đổi ngôi (persons), thì (tenses) và từ chỉ thời gian và nơi chốn (time and place words) theo quy tắc.
1. Persons (Ngôi).
* First persons (Ngôi thứ nhất) : 1, me, my, mine, myself, we, us, ours, our, ourselves) : được đổi theo ngôi của chủ từ của mệnh đề tường thuật.
e.g.: Jane said, “I live in the suburbs.” (Jane nói, "Tôi sống ở ngoại ô.")
— Jane said (that) she lived in the suburbs.
* Second persons (Ngôi thứ hai): You, your, yours, yourself / selves:
— được đổi theo ngôi của tác từ chứa mệnh đề tường thuật.
e.g.: He said to me. "You can take my book.” Anh ẩy nói với tôi, "Bạn có thể lấy cuốn sách của tôi".
— He told me (that) I could take his book.
— được đổi thành ngôi thứ ba, nếu mệnh đề tường thuật không có túc từ.
e.g.: The boss said, "You can have a lay off."
(ông chủ nói, "Anh dược nghỉ một ngày.”)
The boss said (that) he could have a day off.
* Third persons (Ngôi thứ ba) : he, him, his, himseir. thev, them, their, theirs, themselves: giữ nguyên.
e.g.: Mary says, “They come to help the pupils.”
(Mary nói, "Họ đến để giúp các học sinh.")
Mary says (that) they come to help the pupils.
2. Tenses (Thì).
a. Không dổi thi (No tense change): Các trường .hợp sau đáy. động từ của Lời nói trực tiếp không đổi thì.
- Động từ của mệnh đề tường thuật ờ : simple present (thi Hiện lại đơn), simple future (tương lai đơn), simple present perfect (Hiện tại hoàn thành đơn).
Động từ của mệnh đề tường thuật ở thì Quá khứ đơn (simple past):nhưng
Lời nói trực tiếp diễn tả một chân lí, sự kiện hiển nhiên, định luật khoa học hay vật lí, sự kiện vừa xảy ra hay vừa nói.
những động từ như : SHOULD, HAD BETTER, OUGHT TO, hay động từ của mệnh đề “WISH”,
e.g.: He says, "Tom won the scholarship last week.”
(Anh ấy nói, "Tom được học bổng tuần qua.")
- He says (that) Tom won the scholarship last week.
- He said, "Ice melts in the sun."
(Ông ẩy nói, “Băng tan dưới ánh nắng.")
- He said (that) ice melts in the sun.
b. Tense change (Đổi thì.)
Khi động từ cùa mệnh đề iường thuật ở Thí Quá khứ đơn (simple past), chúng ta phải đổi thì theo quy tắc sau:
Direct speech Indirect speech
simple present simple past
present continuous past continuos
simple past simple simple past perfect
present perfect past perfect
past continuous past perfect continous
present perfect continuous
simple future past conditional
present conditional ( past of modal + V)
future perfect past / perfect conditional (past of modal+have + p.p.)
future continous present conditional continuous (past of modal + be + V-ing)
past perfect -» không đổi
past / prefect conditional không đổi
e.g.: He said, “I met your brother at a bookshop.”
(Anh ấy nói, "Tôi gặp anh của bạn ở tiệm sách.”)
- He told me (that) he had met my brother at a bookshop.
- They said to Mary, “The meeting had begun when we arrived.”
(Họ nói vởi Mary, “Khi chúng tôi đến, buổi họp đã bắt đầu rồi.”)
- They told Mary (that) when thev arrived, the meeting had begun.
Chú ý: Đôi khi chúng ta không cần thiết phải đổi thì quá khứ đơn sang quá khứ hoàn thành đơn.
c. Time words (Từ chỉ thời gian).
Time and place words (Từ chỉ thời gian và nơi chốn) ; được đổi theo quy tắc sau.
Direct Indirect
now then, cti once, immediately
ago -* before
today that (lay
tonight that night
tomorrow the next / following day
yesterday the day before, the previous day
the (lay before yesterday two days before
the day after tomorrow in I wo days ‘ time
last week / nionlll/year . the previous week /month / year
next week / month / year the following week / month I year
. Place word (Từ chỉ nơi chốn) : HERE : được đổi khác nhau tùy theo ngữ cảnh,
e.g.: He said, "Put the books here." (Anh ấy nói. "Để những cuốn sách ở đây.”)
-He told me to put the books there.
Me said: “Come here."
- He told me come over to him.
* THIS/THESE .
This / these +từ chỉ thời gian : that / those,
e.g.: Tom said to me: "I will meet you this Friday.”
(Tom nói với tôi: "Tôi sẽ gặp bạn thứ Sáu"
- Tom told me (that) he would meet me this Friday
This / these + noun — the + noun.
e.g.: He said, “I like this program."
(Anh ấy nói, "Tôi thích chương trình này.")
- He told me that he liked the program.
This / these : là đại từ (Demonstrative pronouns)
- it, they / them.
e.g.: People say ” We should solve this.”
(Dân chúng nói; "Chúng ta nên giải quyết việc này.)
— People say (that) they should solve it.
Chú ý : Khi đổi lời phát biểu (câu xác định và phủ định) sang gián tiếp, chúng ta:
— Thay động từ tường thuật “said” bằng “ told me”;
— Bỏ dấu phẩy và dấu ngoặc kép;
— Bỏ từ “that”, sau mệnh đề tường thuật.
e.g.: Ann said, "The pupils have already done this homework.”
(Ann nói, "Học sinh làm bài tập này rồi”)
Ann told me (that) the pupils had already done the homework.
3. IMPORTED / INDIRECT QUESTIONS (Câu hỏi tướng thuậư gián tiếp).
Khi tường thuật câu hỏi, chúng ta thường dùng động từ tường thuật sau : ASK, WANT TO KNOW (but), INQUIRE
(hỏi), WONDER (tự hỏi)................
e.g.: Me asked , "Are you in Class E.102?”
(Tôi hỏi :"Có phải bạn học Lớp E.102 không?")
— He asked me if I was in class E.102.
Bill said to .lane, "When do you leave?”
(Bill nói với June. "Khi nào bạn khởi hàng?”)
— Bill asked Jane when she left.
Ghi nhớ : Câu hỏi tường thuật hay gián tiếp luôn luôn tận cùng bằng dấu chấm ".”, và có dạng câu phát biểu (declarative sentences / statements).
4. Yes -No questions (Câu hỏi Yes —No).
With auxiliary verbs ( Với trợ động từ).
Aux. V + s + Vm + o /A ?
- S + asked + if whether + s + aux. V + Vm + O/A.
Aux.v. . auxiliary verb : trợ động từ
Vin : main verb : động từ chính
e.g.: Mary said to Nam “Can you speak English?”
(Marry nói với Nam, "Bạn nói tiếng Anh được không?”)
Mary asked Nam if whether he could speak English.
Tom asked Mr Jones, “ Shall we have a test next week?”
(Tom hỏi thầy Jones, "Có phải chúng tôi có bài kiểm tra vào tuần sau không?")
Tom asked Mr Jones if/whether they would have a test the next week.
* Ghi nhớ: Muốn đổi câu hỏi Yes- No sang gián tiếp, sau mệnh đề tường thuật, chúng ta:
- viết từ IF hay WHETHER,
- hoán vị trợ động từ với chủ từ và đổi thì theo
- đổi ngôi
- đổi từ chỉ thời gian hay nơi chốn theo quy tắc
5. WITH DO
Do + s + Vm + o /A
S+ asked + if / whether + s + Vm + O/A.
e.g.: “Do you go to school?” he asked.
(“Bạn đi học không?” anh ấy hỏi.)
He asked me if /whether I went to school.
Peter said to Mary, "Did you see the film last night?’’ (Peter nói với Mary, "Tối qua bạn có xem phim không?")
Peter asked Mary if / whether she had seen the film.
CONDITIONAL SENTENCES (Câu điều kiện).
OPEN / LIKELY CONDITION (Điều kiện mở/có thể xảy ra).
1, Form (Dạng) :Câu điều kiện mở có cấu trúc
“If” clause | Main clause |
Simple present | Present of modal + V |
e.g.: 1 have enough money, I'll take a vacation in Sapa.
(Nếu tôi có đủ tiền, tôi sẽ đi nghỉ tại Sapa.)
If it rains this afternoon, I’ll slay at home and watch TV.
(Nếu trưa nay trời mưa, tôi sẽ ở nhà xem ti vi.)
"WILL“ thường được dùng ở mệnh đề chính (main clause), sự cần thiết (a necessity).
e.g.: You want to attend this course, you must pass the test.
Nếu bạn muốn tham gia khóa học này, bạn phải đỗ bài kiểm tra.
If you have change. You can use the public phone.
(Nếu bạn có tiền xu, bạn có thể sử dụng điện thoại công cộng.)
UNREAL CONDITIONS (Điều kiện không thật).
B Present unreal condition Câu điều kiện không có thực ở hiện tại
Form (Dạng).
“If” clause | Main clause |
past subjunctive truse | past of modal + V |
past subjunctive tense (Thì quá khứ giả định/bàng thái): có dạng giống thì quá khứ đơn, trừ động từ BE có một dạng là WERE cho tất cả các ngôi.
e.g.: If I had much money now, I would buy a new car.
(But I don't have much money.)
(Nếu bây giờ tôi có nhiều tiền, tôi sẽ mua một chiếc xe hơi.
If he spoke English fluently, he could get the job.
(Nếu anh ấy nói tiếng Anh lưu loát, anh ấy sẽ có được việc làm.)
* “Could” có thể được dùng ở mệnh đó “IF” để chỉ sự kiện có thể xảy ra theo lí thuyết, nhưng không thực hiện được.
* e.g.: If he could speak Japanese, he would get the job.
(Nếu anh ấy nói được tiếng Nhật, anh ấy đã có được việc làm đó.)
Use (Cách dùng): Câu điều kiện không thật ở hiện tại diễn tả sự kiện không có thật hay trái với thực tế ở hiện tại.
Past unreal condition "Điều kiện không thật ở quá khứ'.
Vorm (Dạng).
“If” clause | Main clause |
past perfect subjunctive | past of modal + have + p.p |
HAD + Past participle (P.P.) (quá khứ phân từ),
e.g.: If it hadn’t rained yesterday, we would have gone for a picnic.
(Nếu hôm qua trời không mưa, chúng tôi đã đi dã ngoại.)
If he had studied hard last year, he would have passed the exam.
(Nếu năm rồi anh ấy học chăm, anh ấy đã thi đậu.)
Use (Cách dùng) : Câu điều kiện không thật trong quá khứ diễn tả sự kiện không có thật hoặc trái với thực tế trong quá khứ.
0 Nhận xét