Ticker

6/recent/ticker-posts

Header Ads Widget

Ad 728x90

Review 1 (Unit 1 - 2 - 3) SGK Tiếng Anh 8 mới

 REVIEW 

Task 1. Listen and repeat the following words and phrases.

(Nghe và lặp lại những từ và cụm từ sau.)

spaceship

colourful clothing

toothbrush

risky

English practice

bloom

blow

Brau people

presence

stamp collecting

Lời giải chi tiết:

Tạm dịch:

spaceship: phi thuyền

colourful clothing: vải đầy màu sắc

toothbrush: bàn chải

risky: rủi ro

English practice: thực hành tiếng Anh

bloom: nở

blow: thổi

Brau people: người Brâu

presence: dáng, vẻ

stamp collecting: sưu tầm tem

Bài 2

Video hướng dẫn giải

Task 2. Listen to the sentences and underline the words with /sk/, /sp/, /st/, /br/, /pr/, /bl/, and /cl/ in the following sentences. Then read the sentences aloud.

(Nghe các câu và gạch dưới những từ với /sk/, /sp/, /br/, /blvà /cl/ trong những câu sau. Sau đó đọc to các câu.)

1. I used to climb trees when I was small.

2. How can we improve our speaking skills?

3. How annoying, the stadium has closed!

4. I want to buy a blue skirt for my mother.

5. 'On a dark day, I saw a witch riding a broom in the sky...'


Lời giải chi tiết:

1. I used to climb trees when I was small.

(Tôi từng leo cây khi tôi còn nhỏ.)

2. How can we improve our speaking skills?

(Làm sao mà chúng ta có thể cải thiện kỹ năng nói của chúng ta?)

3. How annoying, the stadium has closed!

(Thật bực bội, sân vận động đóng cửa rồi!)

4. I want to buy a blue skirt for my mother.

(Tôi muốn mua một cái váy màu xanh dương cho mẹ tôi.)

5. 'On a dark day, I saw a witch riding a broom in the sk...'

 (“Vào một ngày đen tối, tôi thấy một phù thủy cưỡi một cây chổi trên bầu trời...”.)

Bài 3

Video hướng dẫn giải

Task 3. Organise these words and phrases into pairs of opposites and write them in the blanks.

(Thiết lập những từ và cụm từ sau thành từng cặp trái nghĩa nhau và viết chúng vào khoảng trống.)

peaceful

hard

boring

traditional

easy

love

noisy

city life

majority

country life

minority

remember

forget

modern

hate

exciting

 

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

Lời giải chi tiết:

+ peaceful >< noisy   (yên bình >< ồn ào)

+ forget >< remember (quên >< nhớ)

+ love >< hate   (yêu >< ghét)

+ hard >< easy (khó>< dễ)

+ traditional >< modern    (truyền thống >< hiện đại)

+ majority >< minority (đa số >< thiểu số)

+ boring >< exciting  ( buồn chán >< thú vị)

+ country >< city life (nông thôn >< thành thị )

Bài 4

Video hướng dẫn giải

Task 4. Put a verb in the correct form in each gap to complete the sentences. 

(Đặt một động từ theo hình thức đúng trong mỗi khoảng trống để hoàn thành những câu sau.)

1. Duong doesn’t                  playing football. He enjoys                  to music or                  museums more.

2. Don’t                  to lock the door before you go to bed, Quan.

3. Children in this village love                  kites on summer afternoons.

4. My sister doesn’t                  cooking, but she hates                  the washing up after meals.

5. The Hmong boys like                  the game 'danh quay' in spring.

Lời giải chi tiết:

1. like/ enjoy, listen, visiting

2. forget

3. flying/ to fly

4. mind, todo/ doing

5. playing/ to play

 

1. Duong doesn’t like/enjoy playing football. He enjoys listening to music or visiting museums more.

(Dương không thích chơi bóng đá. Cậu ấy thích nghe nhạc hoặc thăm bảo tàng hơn.)

Giải thích: like/enjoy + V-ing = thích làm gì; Do ở câu thứ 1 là thì hiện tại đơn thể phủ định đã cho sẵn trợ động từ nên 'like/ enjoy' giữ ở dạng nguyên thể, không chia.

2. Don’t forget to lock the door before you go to bed, Quan.

(Đừng quên khóa cửa trước khi đi ngủ nhé Quân.)

Giải thích: Dựa theo nghĩa của câu ta điền động từ 'forget'; 'forget to do something' = quên mất phải làm gì.

3. Children in this village love flying/ to fly kites on summer afternoons.

(Bọn trẻ trong làng này thích thả diều vào những buổi chiều hè.)

Giải thích: love + V-ing/ to-V = (yêu) thích làm gì

4. My sister doesn’t mind cooking, but she hates doing/ to do the washing up after meals.

(Chị tôi không ngại nấu nướng, nhưng chị ấy ghét rửa bát sau bữa ăn.)

Giải thích: don't mind + V-ing = không ngại làm gì đó; hate + V-ing/ to-V = ghét làm gì đó; cụm 'do the washing up' = rửa chén bát

5. The Hmong boys like playing/ to play the game 'danh quay' in spring.

(Những chàng trai H’mông thích chơi trò chơi đánh quay vào mùa xuân.)

Giải thích: like + V-ing/ to-V = thích làm gì

Bài 5

Video hướng dẫn giải

Task 5. Complete the sentences with the correct comparative form of adverbs from the adjectives in brackets. 

(Hoàn thành những câu với hình thức so sánh đúng của trạng từ, từ những tính từ trong ngoặc đơn.)

1. On Saturday night we may stay up                   than usual. (late)

2. In his free time, Linh enjoys doing jigsaw puzzles                  than anything else. (much)

3. We speak English                  now than last year. (fluent)

4. You should buy the blue sweater. It suits you                  than the red one. (good)

5. Ethnic people in the mountainous regions live                  than people in the city. (simple)

6. Everyone in the race ran fast, but John ran                  than all the others. (fast)

7. If you write                  you will make fewer mistakes. (careful)


Lời giải chi tiết:

1. later

2. more

3. more fluently

4. better

5. more simly

6. faster

7. more carefully

 

 

1. On Saturday night we may stay up later than usual. 

(Vào tối thứ Bảy chúng tôi có thể thức khuya hơn bình thường.)

Giải thích: 'late' vừa là trạng từ vừa là tính từ. Đây là trạng từ ngắn nên dạng so sánh hơn có công thức là adv + -er; do kết thúc bằng 'e' nên ta chỉ việc thêm 'r' vào sau.

2. In his free time, Linh enjoys doing jigsaw puzzles more than anything else. 

(Vào thời gian rảnh, Linh thích chơi trò chơi lắp hình nhiều hơn bất kỳ trò nào.)

Giải thích: 'much' vừa là tính từ vừa là trạng từ, và là tính từ/trạng từ đặc biệt có dạng so sánh hơn là 'more'.

3. We speak English more fluently now than last year.

(Bây giờ chúng tôi nói tiếng Anh lưu loát hơn năm rồi.)

Giải thích: Thêm hậu tố '-ly' vào sau tính từ 'fluent' để thành lập trạng từ. 'Fluently' là trạng từ dài, nên có dạng so sánh hơn theo công thức 'more + adv'.

4. You should buy the blue sweater. It suits you better than the red one.

(Bạn nên mua áo khoác màu xanh. Nó vừa với bạn hơn là cái màu đỏ.)

Giải thích: Trạng từ của 'good' là 'well'. 'good/ well' có dạng so sánh hơn là 'better'.

5. Ethnic people in the mountainous regions live more simply than people in the city.

(Người dân tộc miền núi sống đơn giản hơn người dân ở thành phố.)

Giải thích: Trạng từ của 'simple' là 'simply'. 'Simply' là trạng từ dài, nên có dạng so sánh hơn theo công thức: 'more + adv'.

6. Everyone in the race ran fast, but John ran faster than all the others. 

(Mọi người trong cuộc đua chạy nhanh, nhưng John chạy nhanh hơn tất cả những người khác.)

Giải thích: 'fast' là trạng từ giống hệt tính từ, và là trạng từ ngắn, do đó có dạng so sánh hơn theo công thức: 'adv + er'.

7. If you write more carefully, you will make fewer mistakes. 

(Nếu bạn viết cẩn thận hơn, bạn sẽ có ít lỗi hơn.)

Giải thích: Trạng từ của 'careful' là 'carefully'. 'Carefully' là trạng từ dài, nên có dạng so sánh hơn theo công thức: 'more + adv'.

Bài 6

Video hướng dẫn giải

Task 6. Fill each blank with an article (a, an, or the) to complete the passage.

(Điền vào chỗ trống với một mạo từ (a, an hoặc the).)

If you are tired of your busy and noisy city life, at the weekend you can go to (1) _____ green and peaceful place with friendly people in the Mekong region. Most of Viet Nam’s rice is grown here. You will have (2) _____ opportunity to enjoy the beauty of typical Southern Vietnamese countryside and (3) _____ view of immense rice paddies, coconut plantations and beautiful rivers. (4) _____ Mekong Delta is also famous for its fascinating floating markets and fruit orchards where you can taste delicious local fruits especially (5) _____ dragon fruit. It will be (6) _____ special treat for you!

Lời giải chi tiết:

(1) a

(2) an

(3) the

(4) the

(5) the

(6) a

Giải thích:

1. điền mạo từ không xác định 'a' vì đứng trước 1 danh từ chưa xác định (do chưa được nhắc đến trước đó) bắt đầu bằng phụ âm

2. điền mạo từ không xác định 'an' vì đứng trước 1 danh từ chưa xác định bắt đầu bằng nguyên âm

3. điền mạo từ xác định 'the' vì cấu trúc the + N + of ...

4. điền mạo từ xác định 'the' vì đứng trước danh từ riêng chỉ khái niệm duy nhất 'Mekong Delta'

5. dựa vào nghĩa câu trên, điền mạo từ xác định 'the' vì đứng trước danh từ chung chỉ 1 loại trái cây

6. điền mạo từ không xác định 'a' vì đứng trước 1 danh từ chưa xác định bắt đầu bằng phụ âm

Tạm dịch:

Nếu bạn mệt mỏi vì cuộc sống bận rộn và ồn ào của bạn, vào cuối tuần. Bạn có thể đi đến một nơi yên bình và xanh tươi ở khu vực Mê Kông. Hầu hết lúa ở Việt Nam đều được trồng ở đây. Bạn sẽ có một cơ hội tận hưởng vẻ đẹp cúa miền quê miền Nam Việt Nam và ngắm nhìn những đồng lúa bao la, khu đất trồng dừa và những dòng sông xinh đẹp. Đồng bằng sông Mê Kông cũng nổi tiếng về những chợ nổi đẹp và vườn trái cây, nơi mà bạn có thể tận hưởng những trái cây địa phương ngon, đặc biệt là trái thanh long. Nó sẽ là một sự biệt đãi dành cho bạn.

Bài 7

Video hướng dẫn giải

Task 7. Match the sentences in A with those in B. Then practise with a friend.

(Nối các câu trong phần A với các câu trong phần B. Sau đó thực hành với một người bạn)

A

B

1. Small children in my village often climb that hill and swim in this river.

A. Yes, it's right up my street.

2. Is it true that there are busy floating markets on the rivers in the Mekong region?

B. How interesting!

3. I'm sure you will love this new cartoon.

C. No, we can't.

4. Flying kites is very exciting, but we can never do this in the city.

D. That's awesome!

5. My dad enjoys doing DIY. He made this dining table set.

E. Exactly.

Lời giải chi tiết:

1 - b.

(Trẻ nhỏ trong làng tôi thường leo lên ngọn đồi đó và bơi ở dòng sông này. - Thật thú vị làm sao!)

2 - e.

(Có đúng là có những chợ nổi đông đúc trên những con sông ở khu vực sông Mê Kông không? - Chính xác.)

3 - a.

(Tôi chắc rằng bạn sẽ yêu bộ phim hoạt hình mới này. - Ừ, đúng sở thích của tớ đấy.)

4 - c.

(Thả diều rất thú vị, nhưng chúng ta có thể không bao giờ làm điều này ở thành phố. - Không, chúng ta không thể.)

5 - d.

(Ba tôi thích tự làm đồ đạc. Ông ấy đã làm bộ bàn ăn này đấy. - Thật tuyệt!)

Từ vựng

1. spaceship /ˈspeɪsʃɪp/  phi thuyền

2. bloom /bluːm/  nở (hoa)

3. risky /ˈrɪski/  rủi ro, mạo hiểm

4. floating market /ˈfləʊtɪŋ/ /ˈmɑːkɪt/  chợ nổi

5. orchard /ˈɔːtʃəd/  vườn

6. treat /triːt/  sự chiêu đãi

SKILLS

Task 1. Read the following letter from Kim to her pen friend, Jon.

(Đọc lá thư sau từ Kim gửi cho bạn qua thư của cô ấy, là Jon.)

Dear Jon,

Thank you for the letter and all your news. Well, in this letter I’ll tell you what I often do in my leisure time.
One thing I like to do is visiting museums. On Saturday afternoons I love to visit Da Nang Museum of Cham Sculpture. You know, this museum preserves sculptures featuring the cultural and spiritual life of the Cham people. About 300 clay and stone objects are on display at the museum. This museum has the world’s largest collection of Cham artifacts. Sometimes I also visit Da Nang Museum. This is a new museum with about 2,500 pictures, documents and objects. You can learn about history and people’s life here. Next time you come, I’ll take you to these museums. I’m sure you will like them, and you will learn a lot of interesting things.

Bye for now,

Kim

a. Tick (✓) true (T) or false (F). (Đánh dấu chọn đúng (T) hay sai (F).)

 

T

F

1. Kim likes to visit museums at the weekend.

 

 

2. The Museum of Cham Sculpture has the largest collection of Cham artifacts.

 

 

3. The Museum of Cham Sculpture has about 2,500 items.

 

 

4. Da Nang Museum is a new museum.

 

 

5. Jon thinks it is a good thing to visit museums.

 

 

b. Write questions for the underlined phrases in the letter.

(Viết những câu hỏi cho những cụm từ gạch dưới.)

1.________________?

2.________________?

3.________________?

Phương pháp giải:

Tạm dịch bức thư:

Chào Jon,

Cảm ơn bức thư và tất cả tin tức. À, trong bức thư này mình sẽ kể cho cậu nghe những gì mình thường làm trong thời gian rảnh của mình.

Một điều mà mình thích làm là thăm bảo tàng. Vào những chiều thứ Bảy mình thích thăm bảo tàng điêu khắc Chăm ở Đà Nẵng.  Bạn biết đấy, bảo tàng này bảo tồn những điêu khắc về cuộc sống tinh thần và văn hóa của người Chăm. Khoảng 300 vật thể bằng đất sét và đá được trưng bày ở bảo tàng. Bảo tàng này có bộ sưu tập đồ tạo tác Chăm lớn nhất thế giới. Thỉnh thoảng mình cũng thăm bảo tàng Đà Nẵng. Đây là một bảo tàng mới với khoảng 2, 500 hình ảnh, tài liệu và vật thể. Bạn có thể tìm hiểu về lịch sử và cuộc sống con người nơi đây. Lần tới khi bạn đến, mình sẽ dẫn bạn đi đến những bảo tàng này. Mình chắc rằng bạn sẽ thích chúng và mình sẽ biết nhiều và những điều thú vị.

Tạm biệt,

Kim

Lời giải chi tiết:

a)

1. T

(Kim thích thăm bảo tàng vào cuối tuần.)

Giải thích: Trong bức thư, Kim có viết là thích đi thăm bảo tàng, và thường đi vào các chiều thứ 7.

2. T

(Bảo tàng Điêu khắc Chăm có bộ sưu tập điêu khắc lớn nhất về những tạo tác Chăm.)

Giải thích: Thông tin trong bài đọc: This museum has the world’s largest collection of Cham artifacts.

3. F

(Bảo tàng Điêu khắc Chăm có khoảng 2500 hiện vật.)

Giải thích: Theo thông tin trong bài đọc Bảo Tàng Đà Nẵng mới sở hữu 2500 hiện vật, chứ không phải là Bảo tàng Điêu khắc Chăm.

4. T

(Bảo tàng Đà Nẵng là một bảo tàng mới.)

Giải thích: Thông tin trong bài đọc: Sometimes I also visit Da Nang Museum. This is a new museum...

5. F

(Jon nghĩ đi thăm các bảo tàng là một việc tốt.)

Giải thích: Bức thư là do Kim viết, do đó đây là suy nghĩ của Kim về việc đi thăm bảo tàng, chứ không phải là của Jon.

b)

1. On Saturday afternoons I love to visit Da Nang Museum of Cham Sculpture.

=>  Which museum does Kim love to visit on Saturday afternoons? 

(Vào những chiều thứ Bảy mình thích thăm Bảo tàng Điêu khắc Chăm Đà Nẵng. => Kim thích đến thăm bảo tàng nào vào những chiều thứ Bảy?)

2. About 300 clay and stone objects are on display at the museum.

=> How many (clay and stone) objects are on display at the museum? 

(Khoảng 300 vật thể bằng đất sét và đá được trưng bày ở bảo tàng. => Bao nhiêu vật thể (bằng đất sét và đá) được trưng bày ở bảo tàng?)

3. You can learn about history and people’s life here.

=>  What can you learn in this museum/ Da Nang Museum? 

(Cậu có thể tìm hiểu về lịch sử và cuộc sống con người nơi đây. => Bạn có thể học được gì từ bảo tàng này/ Bảo tàng Đà Nẵng?)


 

 

Bài 2

Video hướng dẫn giải

Task 2. Work in pairs. Talk about what your family members like to do in their free time.

(Làm theo cặp. Nói về điều mà những thành viên gia đình bạn thích làm trong thời gian rảnh.)

Example:

My dad likes to play chess with his neighbours.

My mum likes making special food and cakes for us. She hates sitting around.

(Ví dụ: 

Bố tôi thích chơi cờ với hàng xóm.

Mẹ tôi thích những món bánh và món ăn đặc biệt cho chúng tôi. Mẹ ghét ngồi yên một chỗ.)


Lời giải chi tiết:

- I like making crafts.

- My elder brother enjoys playing football with his classmates.

- My younger sister loves drawing pictures.

- My grandmother fancies knitting clothes.

- My grandfather is interested in gardening.

Tạm dịch:

- Tôi thích làm đồ thủ công.

- Anh trai tôi thích chơi đá bóng với các bạn cùng lớp.

- Em gái tôi rất thích vẽ tranh.

- Bà tôi thích đan quần áo.

- Ông tôi thích làm vườn.

Bài 3

Video hướng dẫn giải

Task 3. Listen to the passage and choose the correct answer.

(Nghe bài văn và chọn câu trả lời chính xác.)

1. What percentage of Britain's population dream of living in the country?

A. 18%

B. 80%

C. 20%

2. English village communities are often small and               .

A. close

B. poor

C. unknown

3. Which is village life good for, according to Maggie?

A. Children.

B. People who have money.

C. People who don't have money.

4. People in English villages use private transport              .

A. a little

B. less

C. more

5. The environment of English villages is              .

A. spoil

B. not spoilt much

c. not safe

Phương pháp giải:

Audio script:

LIFE IN THE ENGLISH COUNTRYSIDE

According to a recent survey by Country Life magazine, about 80 percent of Britain’s population dream of living in the countryside. In fact the countryside of England today shows the wealth of landdowners and those who can afford to escape the busy and noisy city life.

English village communities are often small and close. They are warm usually welcoming. Maggie, who lives in North Yorkshire, says: ‘Village life is wonderful and safe for the kids. There is a great sense of community here. It is more relaxing and you can’t tell who has money and who doesn’t’. People in the English countryside use private transport more, and the environment hasn’t been spoilt much.

Dịch bài nghe:

CUỘC SỐNG NÔNG THÔN Ở ANH

Theo một cuộc khảo sát gần đây của tạp chí Country Life, khoảng 80% ân số nước Anh mơ ước sống ở nông thôn. Trong thực tế, vùng nông thôn của nước Anh ngày nay cho thấy sự giàu có của những người dân địa phương và những người có đủ khả năng để thoát khỏi cuộc sống bận rộn và ồn ào của thành phố.

Cộng đồng các ngôi làng tiếng Anh thường nhỏ và gần gũi. Họ thường nồng nhiệt chào đón. Maggie, người sống ở Bắc Yorkshire, nói: 'Cuộc sống ở làng quê là tuyệt vời và an toàn cho trẻ em. Có một cảm giác tuyệt vời về cộng đồng ở đây. Mọi thứ thoải mái hơn và bạn không thể biết ai có tiền và ai không có. Người dân ở vùng nông thôn ở Anh sử dụng phương tiện cá nhân nhiều hơn và môi trường không bị phá hủy nhiều.

Lời giải chi tiết:

 1. B

(Phần trăm dân số Anh mơ về việc sống ở miền quê? => B. 80%.)

2. A

(Cộng đồng làng nước Anh thường nhỏ và... => A. gần)

3. A

(Theo Maggie, cuộc sông ở làng tốt cho ai? => A. trẻ con)

4. C

(Người ở làng Anh sử dụng phương tiện vận chuyển cá nhân... => C. nhiều hơn)

5. B

 (Môi trường ở làng Anh... => B. không bị hỏng nhiều)

 

Bài 4

Video hướng dẫn giải

Task 4. Giving your opinion 

(Đưa ý kiến của riêng bạn)

Write a paragraph giving your opinion about life in the countryside. You may begin like this: 

(Đưa ra ý kiến. Viết một đoạn văn đưa ra ý kiến của bạn về cuộc sống ở ở miền quê. Em có thể bắt đầu như thế này:)

In my opinion/ I think life in the countryside has many good points. Firstly, ...

Lời giải chi tiết:

Sample 1:

In my opinion, life in the countryside has many good points. Firstly, people in the country are more friendly than those in the city. Secondly, life is slower and simpler than in the city. The food is fresher and the air is cleaner. Finally, there are lots of traditional activities that we can do in the countryside such as horse-riding, swimming in the river or kite-flying. For these reasons, I like country life.

Sample 2:

I think life in the countryside has many advantages. Firstly, the people are very friendly and helpful. We can easily make friends with them. Secondly, the space is very large. We can play, shout or run around without disturbing others. Thirdly, we can go swimming, go fishing, fly kites and do other interesting things. Moreover, life is peaceful and simple here. It isn’t noisy and fast like in the city. Then the food is very fresh and cheap here, especially vegetables. Finally, there are a lot of traditional activities that I can join. In short, if I have a chance to live in the country, I think I will be very happy.

Tạm dịch:

Bài mẫu 1:

Theo tôi, cuộc sống ở nông thôn có nhiều điểm tốt. Thứ nhất, con người ở nông thôn thân thiện hơn người thành phố. Thứ hai, cuộc sống chậm hơn và đơn giản hơn trong thành phố. Thức ăn tươi hơn và không khí sạch hơn. Cuối cùng, có rất nhiều hoạt động truyền thống mà chúng ta có thể làm ở nông thôn như cưỡi ngựa, bơi lội trên sông hoặc thả diều. Vì những lý do này, tôi thích cuộc sống nông thôn.

Bài mẫu 2:

Tôi nghĩ cuộc sống ở nông thôn có nhiều lợi thế. Thứ nhất, mọi người rất thân thiện và hữu ích. Chúng ta có thể dễ dàng kết bạn với họ. Thứ hai, không gian rất rộng. Chúng ta có thể chơi, la hét hoặc chạy xung quanh mà không làm phiền người khác. Thứ ba, chúng ta có thể đi bơi, đi câu cá, thả diều và làm những việc thú vị khác. Hơn nữa, cuộc sống yên bình và đơn giản ở đây. Nó không ồn ào và nhanh như trong thành phố. Sau đó, thực phẩm rất tươi và rẻ ở đây, đặc biệt là rau. Cuối cùng, có rất nhiều hoạt động truyền thống mà tôi có thể tham gia. Tóm lại, nếu tôi có cơ hội sống ở nông thôn, tôi nghĩ rằng tôi sẽ rất hạnh phúc.

Đăng nhận xét

0 Nhận xét