Ticker

6/recent/ticker-posts

Header Ads Widget

Ad 728x90

Unit 3: Peoples of Viet Nam - Các dân tộc Việt Nam

 GETTING STARTED

Task 1. Listen and read

(Nghe và đọc)

At the Museum of Ethnology

Duong & Nick: Good morning.

Guide: Good morning. Can I help you?

Nick: Yes, we'd like to know something about the cultural groups of Viet Nam.

Duong: Right. Is it true that there are 54 ethnic groups in our country?

Guide: Exactly.

Nick: How interesting! I'm curious about them now. Which group is the largest?

Guide: Well, the Viet (or Kinh) have the largest number of people, accounting for about 86% of the population. 53 others are called 'ethnic minority peoples'.

Nick: And where do they live?

Guide: All over the country. Some groups like the Tay, Hmong, Yao... live mostly in the mountainous regions in the north, and the Cham, Khmer, Ede... live in the Central Highlands and some southern provinces.

Nick: I see. And do they speak their own languages?

Guide: Yes, and they have their own ways of life, and customs and traditions.

Nick: That's awesome! I'd like to find out more about them.

Guide: OK. I'll show you round and tell you some interesting...

a. Find the opposite of these words in the conversation.

(Tìm từ trái nghĩa với những từ này trong bài đàm thoại.)

1. boring        

2. smallest

3. majority                

4. northern 

b. Read the conversation again and answer the questions.

(Đọc bài đàm thoại lần nữa và trả lời những câu hỏi)

1. Where are Duong and Nick?

2. What do they want to know?

3. How many ethnic groups are there in Viet Nam?

4. Which ethnic group has the largest population?

5. Do the ethnic minority peoples have their own customs and traditions?

 c. Can you find the following expressions in the conversation? Try to explain what they mean. 

(Bạn có tìm thấy những cụm từ sau trong đoạn hội thoại không? Cố gắng giải thích nghĩa của chúng.)

1. Exactly

2. How interesting! 

3. I see 

4. That' awesome 

d. Work in pairs. Use facts from the conversation to make short role-plays using the expressions in C.

(Làm theo cặp. Sử dụng những sự việc trong bài đàm thoại để đóng những vai ngắn sử dụng cụm từ trong phần C.)

Example:

Some groups live in mountainous regions.

→ How interesting! 

Tạm dịch:

Vài nhóm người sống ở những khu vực miền núi.

→ Thật thú vị!

Phương pháp giải:

Dịch bài hội thoại:

Dương và Nick: Chào buổi sáng.

Hướng dẫn viên: Chào buổi sáng. Cô giúp gì cho các em nào?

Nick: Vâng, chúng em muốn biết vài điều về các nhóm văn hóa của Việt Nam.

Dương: Đúng vậy. Có thật là có 54 nhóm dân tộc ở quốc gia chúng ta không ạ?

Hướng dẫn viên: Chính xác.

Nick: Thật thú vị! Em tò mò về họ đấy. Nhóm nào là lớn nhất vậy cô?

Hướng dẫn viên: À, người Việt (hoặc người Kinh) có số người lớn nhất, chiếm khoảng 86% dân số. 53 nhóm khác được gọi là dân tộc thiểu số.

Nick: Và họ sống ở đâu ạ?

Hướng dẫn viên: Khắp đất nước. Vài nhóm như người Tày, H’mong, Dao... sống hầu hết ở những khu vực miền núi phía Bắc, và người Chăm, Khmer, Ê Đê... sống ở Tây Nguyên và vài tỉnh phía Nam.

Nick: Em hiểu rồi. Và họ nói ngôn ngữ riêng của họ phải không ạ?

Hướng dẫn viên: Đúng vậy, và họ có cách sống riêng của họ cũng như phong tục và truyền thống riêng.

Nick: Thật tuyệt! Em muốn tìm hiểu hơn về họ.

Hướng dẫn viên: Được. Cô sẽ dẫn các em đi vòng quanh và nói cho các em nghe vài điều thú vị...

Lời giải chi tiết:

a)

1. boring >< interesting               

2. smallest >< largest

3. majority >< minority               

4. northern >< southern

Tạm dịch:

1. buồn chán >< thú vị

2. nhỏ nhất >< lớn nhất

3. đa số >< thiểu số

4. phía bắc >< phía nam

b)

1. They are in the Museum of Ethnology. 

(Dương và Nick ở đâu? => Họ ở Viện bảo tàng dân tộc học.)

2. They want to know about the ethnic groups of Viet Nam.

 (Họ muốn biết gì? => Họ muốn biết về các nhóm dân tộc của Việt Nam.)

3. There are 54 ethnic groups. 

(Có bao nhiêu nhóm dân tộc ở Việt Nam? => Có 54 nhóm dân tộc.)

4. The Viet (or Kinh) have the largest population.

 (Nhóm dân tộc nào có dân số lớn nhất? => Người Việt (người Kinh) có dân số lớn nhất.)

5. Yes, they do. 

(Những dân tộc thiểu sống có phong tục và truyền thống riêng của học phải không? => Đúng vậy.)

c)

1. Exactly - used as a reply, agreeing with what sb has just said, or emphasising that it is correct.

2. How interesting! — How + adj/adv: used to show a strong reaction to something.

3. I see — used to show you understand what someone said.

4. That' awesome - used to show that you think something is great.

Tạm dịch:

1. Chính xác - được dùng như một câu trả lời, đồng ý với điều mà ai đó vừa nói, hoặc nhấn mạnh rằng nó đúng.

2. Thật thú vị! - How + adj/adv: được dùng để thể hiện sự tương tác với điều gì.

3. Tôi hiểu — được dùng để cho bạn thấy bạn hiểu điều mà ai đó nói.

4. Tuyệt vời - được sử dụng để bạn nghĩ rằng một cái gì đó là tuyệt vời.

d)

- There are 54 ethnic groups in Viet Nam.

→ That's awesome!

- Each ethnic group has their own customs and traditions.

→ Exactly!

- The Kinh have the largest population which accounts for 86% of the population.

→ I see!

Tạm dịch:

- Có 54 dân tộc ở Việt Nam.

→ Thật tuyệt vời!

- Mỗi dân tộc đều có phong tục và truyền thống riêng.

→ Chính xác!

- Người Kinh có dân số đông nhất, chiếm 86% dân số.

→ Mình biết!

Bài 2

Video hướng dẫn giải

Task 2. Use the words and phrases in the box to label each picture.

(Sử dụng những từ và cụm từ trong khung để gọi tên mỗi bức hình.)

costume

five-coloured sticky rice

musical instrument

open-air market

festival

stilt house

folk dance

terraced fields

Lời giải chi tiết:

1. five-coloured sticky rice: xôi 5 màu

2. terraced fields: ruộng bậc thang

3. festival: lễ hội

4. folk dance: điệu múa dân gian

5. open-air market: chợ trời

6. musical instrument: nhạc cụ

7. costume: trang phục

8. stilt house: nhà sàn

Bài 3

Video hướng dẫn giải

Task 3. Complete the following sentences with the words and phrases in the box.

(Hoàn thành những câu sau với những từ và cụm từ trong khung.)

heritage site

member

stilt houses

ethnic

terraced fields

festivals

1. In our country, it is against the law to discriminate against any              or religious group.

2. My Son in Quang Nam Province has been recognised by UNESCO as a world             site.

3.             have been popular among many of Viet Nam’s ethnic groups for a long time.

4. Lunar January is the time for important             in the whole country, especially in the north.

5. The exhibition building of the Museum of Ethnology was designed by the architect Ha Duc Linh, a             of the Tay ethnic group.

6. The             of Sa Pa have entered in the Top 11 most beautiful terraces in the world, according to Touropia.


Lời giải chi tiết:

1. ethnic

2. heritage

3. stilt house

3. festivals

5. member

6. terraced fields

1. In our country, it is against the law to discriminate against any ethnic or religious group.

(Ở nước ta, là phạm luật khi phân biệt bất kỳ dân tộc hoặc nhóm tôn giáo nào.)

2. My Son in Quang Nam Province has been recognised by UNESCO as a world heritage site.

(Mỹ Sơn ở tỉnh Quảng Nam vừa được công nhận là di sản văn hóa bởi UNESCO.)

3. Stilt houses have been popular among many of Viet Nam’s ethnic groups for a long time.

(Nhà sàn từng phổ biến với nhiều nhóm dân tộc Việt Nam trong một thời gian dài.)

4. Lunar January is the time for important festivals in the whole country, especially in the north.

(Tháng Giêng âm lịch là thời gian cho những lễ hội quan trọng của cả nước, đặc biệt là ở phía Bắc.)

5. The exhibition building of the Museum of Ethnology was designed by the architect Ha Duc Linh, a member of the Tay ethnic group.

(Tòa nhà triển lãm của Bảo tàng Dân tộc học được thiết kế bởi kiến trúc sư Hà Đức Linh, một thành viên của nhóm dân tộc Tày.)

6. The terraced fields of Sa Pa have entered in the Top 11 most beautiful terraces in the world, according to Touropia.

(Những ruộng bậc thang của Sa Pa đã gia nhập vào nhóm 11 ruộng đẹp nhất trên thế giới theo Touropia)

Bài 4

Video hướng dẫn giải

Task 4. GAME: QUICK QUIZ

(Trò chơi: Câu đố)

Work in pairs. Ask and answer, using these cues

(Làm theo cặp. Hỏi và trả lời, sử dụng những gợi ý.)

1. - Which/ smallest population?

    - The Odu group.

2. - The Hmong/ own language?

   - Yes.

3. - Where/ the Coho/ live?

    - Lam Dong Province.

4. - What colour/ the Nung's clothing?

   - Dark indigo.

5. - Which/ larger population, the Tay or the Thai?

    - The Tay

6. - Whose arts/ displayed/ a museum/ Da Nang?

    - The Cham's.


Lời giải chi tiết:

1. - Which ethnic group has the smallest population? 

 - The Odu group. 

2. - Do the Hmong have their own language? 

- Yes. 

3. - Where do the Coho live? 

- Lam Dong Province. 

4. - What colour is the Nung’s clothing?

- Dark indigo.

5. - Which group has the larger population, the Tay or the Thai?

- The Tay. 

6. - Whose arts are displayed at a museum in Da Nang? 

- The Cham’s.

Tạm dịch:

1. - Nhóm dân tộc nào có dân số ít nhất?

    - Nhóm dân tộc Ơ Đu.

2. - Người H’mong có ngôn ngữ riêng của họ phải không?

    - Đúng vậy.

3. - Người Cơ Ho sống ở đâu?

    - Tỉnh Lâm Đồng.

4. - Trang phục của người Nùng màu gì?

    - Màu chàm đậm.

5. - Nhóm nào có dân số lớn hơn, người Tày hay người Thái?

   - Người Tày.

6. - Nghệ thuật của ai  được trình diễn ở một viện bảo tàng Đà Nẩng?

    - Của người Chăm.

Từ vựng

1. ethnic /ˈeθnɪk/  dân tộc

2. curious /ˈkjʊəriəs/  tò mò

3. minority /maɪˈnɒrəti/  thiểu số

4. majority /məˈdʒɒrəti/  đa số

5. mountainous /ˈmaʊntənəs/  vùng núi

6. awesome /ˈɔːsəm/  tuyệt vời

7. costume /ˈkɒstjuːm/  trang phục

8. five - colored sticky rice /faɪv/ - /ˈkʌləd/ /ˈstɪki/ /raɪs/  xôi 5 màu

9. terraced field /ˈterəst fiːld/  ruộng bậc thang

10. open - air market /ˈəʊpən/ - /eə/ /ˈmɑːkɪt/  chợ trời

11. stilt house /stɪlt haʊs/  nhà sàn

A CLOSER LOOK 1

Task 1. Match the adjectives in A with their opposites in B.

(Ni những tính từ trong phần A với từ trái nghĩa trong phần B)

A

B

1. major

a. written

2. simple

b. insignificant

3. modern

c. complicated

4. spoken

d. minor

5. rich

e basic

6. developed

f. poor

7. important

g. traditional


 

Lời giải chi tiết:

1 - d: major >< minor     

(lớn >< nhỏ)

2 - c: simple >< complicated

(đơn giản> <phức tạp)

3 - g: modern >< traditional 

(hiện đại> <truyền thống)

4 - a: spoken >< written

(nói > <viết)

5 - f: rich >< poor  

(giàu> <nghèo)

6 - e: developed >< basic

(phát triển> <cơ bản)

7 - b: important >< insignificant

(quan trọng> <không đáng kể)

Bài 2

Video hướng dẫn giải

Task 2. Use some words from to complete the sentences.

(Sử dụng những từ trong phn 1 để hoàn thành các câu.)

1. Many ethnic groups have their own languages, and some even have                 languages.

2. People in some far-away mountainous regions still keep their                 way of life.

3. Gathering and hunting still play a(n)                 role in the economy of the Laha.

4. Ethnic peoples in the mountains have a                 way of farming. They use                 tools to do the farm work.

5. The Muong in Hoa Binh and Thanh Hoa are well-known for their                 folk literature and their traditional songs.

Lời giải chi tiết:

1. written

2. traditional

3. important

4. simple, basic

5. rich

 

1. Many ethnic groups have their own languages, and some even have written languages.

(Nhiều nhóm dân tộc có ngôn ngữ riêng của họ và vài nhóm thậm chí có ngôn ngữ viết riêng.)

2. People in some far-away mountainous regions still keep their traditional way of life.

(Người ở những khu vực miền núi xa xôi vẫn giữ cách sống truyền thống của họ.)

3. Gathering and hunting still play a(n) important role in the economy of the Laha.

(Tụ tập và săn bắn vẫn đóng một vai trò quan trọng trong nền kinh tế của người Laha.)

4. Ethnic peoples in the mountains have a simple way of farming. They use basic tools to do the farm work.

(Những dân tộc ở miền núi có cách làm nông đơn giản. Họ sử dụng những dụng cụ đơn giản để làm nông.)

5. The Muong in Hoa Binh and Thanh Hoa are well-known for their rich folk literature and their traditional songs.

(Người Mường ở Hòa Bình và Thanh Hóa nổi tiếng về văn chương dân gian giàu có và những bài hát truyền thống của họ.)

Bài 3

Video hướng dẫn giải

Task 3. Work in pairs. Discuss what the word is for each picture. The first and last letters of each word are given. 

(Làm theo cặp. Thảo luận những từ nào cho mỗi bức hình. Những chữ cái đầu và cuối của mỗi từ được cho.)

 

Lời giải chi tiết:

1. ceremony (nghi lễ)

2. pagoda (chùa)

3. temple (đền)

4. waterwheel (bánh xe nước)

5. shawl (khăn choàng)

6. basket (rổ)

 

Bài 4

Video hướng dẫn giải

Pronunciation (Phát âm)

Task 4. Listen and repeat the following words.

(Nghe và lặp lại những từ sau.)

 

skateboard

stamp

speech

display

first

station

instead

crisp

school

basket

space

task


Lời giải chi tiết:

Tạm dịch:

ván trượt

con tem

bài diễn thuyết

trưng bày

thứ nhất

nhà ga

thay vào đó

giòn

trường học

cái rổ

không gian

bài tập

Bài 5

Video hướng dẫn giải

Task 5. Listen again and put them in the right column according to their sounds. 

(Nghe lại và xếp chúng vào đúng cột dựa theo các âm.)

/sk/

/sp/

/st/

-

-

-

-

-

-

-

-

-


Lời giải chi tiết:

/sk/

/sp/

/st/

skateboard (ván trượt)

speech (bài phát biểu)

stamp (con tem)

school (trường học)

display (trưng bày, hiển thị)

first (đầu tiên)

basket (rổ)

crisp (quăn, khô, giòn)

station (trạm)

task (nhiệm vụ)

space (không gian)

instead (thay vì)

Bài 6

Video hướng dẫn giải

Task 6. Listen and read the following sentences. Then underline the words with the sounds /sk/, /sp/, or /st/. 

(Nghe và đọc những câu sau. Sau đó gạch dưới những từ với âm sk/, /sp/, /st/.)

1. The Hmong people I met in Sa Pa speak English very well.

2. You should go out to play instead of staying here.

3. This local speciality is not very spicy.

4. Many ethnic minority students are studying at boarding schools.

5. Most children in far-away villages can get some schooling.


Lời giải chi tiết:

1. The Hmong people I met in Sa Pa speak English very well.

2. You should go out to play instead of staying here.

3. This local speciality is not very spicy.

4. Many ethnic minority students are studying at boarding schools.

5.Most children in far-away villages can get some schooling.

 Tạm dịch:

1. Dân tộc H’mông mà tôi gặp ở Sa Pa nói tiếng Anh rất tốt.

2. Bạn nên đi ra ngoài chơi thay vì ở đây.

3. Món đặc sản địa phương này không quá cay.

4. Nhiều học sinh dân tộc thiểu số đang học ở trường nội trú.

5. Hầu hết trẻ em ở những ngôi làng xa xôi có thể đi học được chút ít.

Từ vựng

1. major /ˈmeɪdʒə(r)/  lớn, đa số

2. minor /ˈmaɪnə(r)/  nhỏ, ít, thiếu số

3. complicated /ˈkɒmplɪkeɪtɪd/  phức tạp

4. insignificant /ˌɪnsɪɡˈnɪfɪkənt/  không đáng kể

5. ceremony /ˈserəməni/  nghi lễ

6. waterwheel /ˈwɔːtəwiːl/  bánh xe nước

7. shawl /ʃɔːl/  khăn choàng

8. basket /ˈbɑːskɪt/  giỏ, rổ

A CLOSER LOOK 2

Task 1. Read the passage.

(Đọc đoạn văn.)

In a small village in the north, there is a stilt house. In the house, a Tay family are living together: the grandparents called Dinh and Pu, the parents called Lai and Pha, and three children called Vang, Pao and Phong. Every day the grandparents stay at home to look after the house. Mr Lai and Mrs Pha work in the fields. They grow rice and other plants. Mrs Pha goes to the market twice a week to buy food for the family. Mr Lai sometimes goes hunting or cutting wood in the forests. Pao and Phong go to the primary school in the village, but Vang studies at the boarding school in the town about 15 kilometres away. He goes home at the weekend.
The family live simply and they enjoy their way of life. There are a few difficulties of course. But they say they live more happily in their stilt house than in a modern flat in the city.

Lời giải chi tiết:

Tạm dịch bài đọc:

Ở một ngôi làng nhỏ phía Bắc, có một ngôi nhà sàn. Trong nhà, một gia đình Tày đang sống cùng nhau: ông bà tên Dinh và Pu, ba mẹ tên Lai và Pha, và 3 đứa trẻ tên Vàng, Pao, và Phong. Mỗi ngày ông bà ở nhà trông coi nhà cửa. Ông Lai và bà Pha làm việc ngoài đồng. Họ trồng lúa và những cái khác. Bà Pha đi chợ 2 lần 1 tuần để mua thức ăn cho gia đình. Ông Lai đôi khi đi săn hoặc lấy gỗ trong rừng. Pao và Phong đi học tiểu học ở làng, nhưng Vàng học ở trường nội trú trong thị trấn cách đó khoảng 15km. Cậu ấy về nhà vào cuối tuần.

Gia đình sống đơn giản và họ thích cách sống của mình. Có vài khó khăn. Nhưng họ nói rằng họ ở nhà sàn sống hạnh phúc hơn là ở trong một căn hộ hiện đại trong thành phố.

Bài 2

Task 2. Now write questions for these answers.

(Bây giờ viết những câu hỏi cho câu trả lời.)

Example:

Answer→ In the north.

Question→ Where is the small village?

1. A Tay family.

____________?

2. Three children.

____________?

3. Yes, they stay at home to look after the house.

____________?

4. Twice a week.

____________?

5. It is about 15 kilometres.

____________?

6. At the weekend.

____________?

7. They live happily.

____________?

8. No. They like living in their stilt house.

____________?

Lời giải chi tiết:

1. Who is living in the house?

(Một gia đình người Tày. => Ai đang sống trong nhà?)

Giải thích: Dùng từ để hỏi 'who' làm chủ ngữ, chỉ người.

2. How many children do they have?

(Ba đứa con. => Họ có bao nhiêu người con?)

Giải thích: Dùng 'how many + danh từ số nhiều' để hỏi về số lượng cụ thể.

3. Do the grandparents stay at home?

(Vâng, họ ở nhà để trông coi nhà cửa. => Ông bà ở nhà phải không?)

Giải thích: Đây là câu hỏi Yes/No.

4. How often does Mrs Pha go shopping?

(2 lần 1 tuần. => Bà Pha đi mua sắm bao lâu một lần?)

Giải thích: Dùng 'how often' để hỏi về số lần / tần suất làm 1 việc nào đó.

5. How far is Vang’s boarding school? / How far is the town?

(Khoảng 15km. => Trường nội trú của Vàng cách bao xa? / Thị trấn cách bao xa?)

Giải thích: Dùng 'how far' để hỏi về khoảng cách bao xa.

6. When does Vang go home every week?

(Vào cuối tuần. => Vàng về nhà mỗi tuần khi nào?)

Giải thích: Dùng 'when' để hỏi về thời gian.

7. How do they live?

(Họ sống vui vẻ. => Họ sống như thế nào?)

Giải thích: Dùng 'how' để hỏi về cách thức/ như thế nào.

8. Would they like to live / Do they like living (in a modern flat) in the city?

(Không. Họ thích sống trong nhà sàn của họ. => Họ có muốn sống (trong căn hộ hiện đại) trong thành phố không?)

Giải thích: Đây là câu hỏi Yes/No.

Bài 3

Task 3. Complete the questions using the right question words. 

(Hoàn thành các câu hỏi sử dụng những từ hỏi đúng.)

1. A:                  is the class monitor?

    B: Dan is.

2. A:                  is the biggest house in this village?

    B: The communal house (nha rong) is.

3. A:                  do you think is the most interesting museum in Ha Noi?

    B: The Museum of Ethnology.

4. A:                  is more colourful, the Nung's or the Hoa's costume?

    B: The Hoa's, of course.

5. A:                  is the waterwheel used for?

    B: It is used to get water to the fields.


Lời giải chi tiết:

1. A: Who is the class monitor?

(A: Ai là lớp trưởng? - B: Dân.)

Giải thích: Cần từ để hỏi đóng vai trò làm chủ ngữ chỉ người.

2. A: Which is the biggest house in this village?

(A: Ngôi nhà to nhất làng này là cái nào? - B: Nhà rông.)

Giải thích: Cần từ để hỏi đóng vai trò làm chủ ngữ chỉ vật.

3. A: Which do you think the most interesting museum in Ha Noi? 

(A: Bạn nghĩ bảo tàng nào là thú vụ nhất ở Hà Nội? - B: Bảo tàng Dân tộc học.)

Giải thích: Ở đây dùng 'which' vì câu có ý hỏi chọn lựa (bảo tàng nào?).

4. A: Which is more colorful, the Nung's or the Hoa’s costume? 

(A: Cái nào đầy màu sắc hơn, trang phục người Nùng hay người Hoa? - B: Người Hoa, dĩ nhiên rồi.)

Giải thích: Ở đây dùng 'which' vì câu có ý hỏi chọn lựa giữa 2 loại trang phục.

5. A: What is the waterwheel used for ? 

(A: Bánh xe nước được dùng làm việc gì? - B: Nó được dùng để lấy nước cho những cánh đồng.)

Giải thích: Vì có từ 'for', suy ra điền 'what' theo cấu trúc 'What ........for?: Để làm gì?'

Bài 4

Task 4. Work in pairs. Make questions and answer them.

(Làm việc theo cặp. Đặt câu hỏi và trả lời chúng.)

1. Who/do/shopping/your family?

_______________

2. Who/principal/ our school?

_______________

3. Which subject/like better/English/Maths?

_______________

4. What/most important festival/ Viet Nam?

_______________

5. Which ethnic group/larger population/Khmer/Cham?

_______________


Lời giải chi tiết:

1. Who does the shopping in your family?

=> My mother.

(Ai đi mua sắm trong gia đình bạn? => Mẹ tôi.)

2. Who is the principal of our school?

=> Mr. Quang.

(Ai là hiệu trưởng của trường chúng ta? => Thầy Quang.)

3. Which subject do you like better, English or Maths?

=> English.

(Môn nào bạn thích hơn, tiếng Anh hay Toán? => Tiếng Anh.)

4. What is the most important festival in Vietnam?

=>The Lunar New Year

(Lễ hội quan trọng nhất ở Việt Nam là gì? => Tết Nguyên đán.)

5. Which ethnic group has a larger population, the Khmer or the Cham?

=> The Khmer

(Nhóm dân tộc nào có dân số lớn hơn, người Khmer hay người Chăm? => Người Khơ Me.)

Bài 5

Task 5. Underline the correct article to finish the sentences. 

(Gạch dưới mạo từ chính xác để hoàn thành các câu.)

1. Viet Nam is (a/an/the) multicultural country with 54 ethnic groups.

2. Among the ethnic minorities, (a/ an/ the) Tay have the largest population.

3. (A/An/The) ethnic minority people in the village are very friendly.

4. The Lao are one of (a/an/the) many Thai-speaking peoples.

5. The Lolo women's dress is among (a/an/the) most striking styles of clothing worn by ethnic peoples.

6. The Yao have (a/an/the) rich culture of folk literature and art, with tales, songs, and poems.


Lời giải chi tiết:

1. a

2. the

3. the

4. the

5. the

6. a

1. Viet Nam is a multicultural country with 54 ethnic groups.

(Việt Nam là một quốc gia đa văn hóa với 54 nhóm dân tộc.)

Giải thích: Ta dùng “a” hoặc “an” trước một danh từ số ít đếm được, không xác định. Ở đây ta dùng “a“ vì ngay sau nó là từ bắt đầu bằng phụ âm /m/.

2. Among the ethnic minorities, the Tay have the largest population.

(Trong số những nhóm dân tộc thiểu số, người Tày có dân số lớn nhất.)

Giải thích: Ta dùng “the“ trước một danh từ chỉ những khái niệm duy nhất, cụ thể ở đây là dân tộc Tày.

3. The ethnic minority people in the village are very friendly

(Những người dân tộc thiểu số trong làng rất thân thiện.)

Giải thích: Ta dùng “the“ trước một danh từ đã được xác định cụ thể về mặt tính chất, đặc điểm, vị trí hoặc đã được đề cập đến trước đó, hoặc những khái niệm phổ thông, ai cũng biết.

4. The Lao are one of the many Thai-speaking peoples.

(Người Lào là một trong nhiều dân tộc nói tiếng Thái.)

Giải thích: Ta dùng “the“ trước một danh từ đã được xác định cụ thể về mặt tính chất, đặc điểm, vị trí hoặc đã được đề cập đến trước đó, hoặc những khái niệm phổ thông, ai cũng biết. Thêm vào đó sử dụng theo cụm 'one of the+ N'.

5. The Lolo women’s dress is among the most striking styles of clothing worn by ethnic peoples.

(Váy của phụ nữ Lô Lô nằm trong số các phong cách trang phục nổi bật của dân tộc thiểu số.)

Giải thích: Dùng 'the' trước tính từ hoặc trạng từ ở dạng so sánh nhất, cụ thể ở đây là tính từ dài 'striking' nên có dạng so sánh nhất là 'the most striking'.

6. The Yao have a rich culture of folk literature and art, with tales, songs, and poems.

(Người Dao có một nền văn hóa giàu có về văn chương và nghệ thuật dân gian với những câu chuyện kể, bài hát và thơ ca.)

Giải thích: Ta dùng “a” hoặc “an” trước một danh từ số ít đếm được, không xác định. Ở đây ta dùng “a“ vì ngay sau nó là từ bắt đầu bằng phụ âm /r/.

Bài 6

Task 6. Insert a, an or the in each gap to finish the passage.

(Điền a, an hoặc the vào chỗ trống để hoàn thành đoạn văn.)

When you travel to a north-west mountainous region and you want to have (1)                great time, you can go to (2)                 local open-air market. (3)                 sight there is beautiful. Local people in colourful clothing are smiling as they sell or buy their local products. The goods there are diverse. You can buy all kinds of fruit and vegetables, which are fresh and cheap. You can also buy a nice costume of (4)                ethnic group you like. If you don't want to buy anything, just go round and enjoy looking. You can also taste some specialities of (5)                local people sold right there at the market. I am sure you will have (6)                 unforgettable time.

Lời giải chi tiết:

(1) a

(2) a/the

(3) The

(4) an/ the

(5) the

(6) an

(1) a    

Giải thích: a great time (một khoảng thời gian tuyệt vời) 

(2) a/the  

Giải thích: điền a/an trước danh từ số ít chưa xác định 

(3) The

Giải thích: Điền the trước danh từ đã xác định 

(4) an/ the  

Giải thích: Điền the trước danh từ đã xác định 

(5) the      

Giải thích: Điền the trước danh từ đã xác định 

(6) an

Giải thích:  điền a/an trước danh từ số ít chưa xác định 

Tạm dịch:

Khi bạn du lịch đến một khu vực miền núi Tây Bắc và bạn muốn có một khoảng thời gian vui vẻ, bạn có thể đi đến chợ trời địa phương. Cảnh quang ở đó thì đẹp. Người dân địa phương mặc trang phục đầy màu sắc đang miệng cười khi họ bán hay mua những sản phẩm địa phương của họ. Những hàng hóa ở đó thì đa dạng. Bạn có thể mua tất cả các loại trái cây và rau cải mà còn tươi và rẻ. Bạn cũng có thể mua một bộ trang phục đẹp của nhóm dân tộc bạn thích. Nếu bạn không muốn mua bất kỳ thứ gì, chỉ cần đi loanh quanh và ngắm nghía. Bạn cũng có thể nếm thử những đặc sản của người địa phương bán ngay ở chợ. Tôi chắc rằng bạn sẽ có khoảng thời gian không thể nào quên được.

Từ vựng

1. stilt house /stɪlt haʊs/  nhà sàn

2. boarding school /ˈbɔːdɪŋ/ /skuːl/  trường nội trú

3. minority /maɪˈnɒrəti/  thiểu số

4. ethnic /ˈeθnɪk/  dân tộc

5. open - air market /ˈəʊpən/ - /eə/ /ˈmɑːkɪt/  chợ trời

6. mountainous /ˈmaʊntənəs/  vùng núi, miền núi

7. speciality /ˌspeʃiˈæləti/  đặc sản

8. costume /ˈkɒstjuːm/  trang phục

COMMUNICATION

Task 1. Quiz: What do you know about the ethnic groups of Viet Nam? Work in pairs to an­swer the questions.

(Câu đố: Bạn biết gì về những nhóm dân tộc của Việt Nam? Làm theo cặp để trả lời những câu hỏi.)

Lời giải chi tiết:

1. B

2. A

3. C

4. B

5. C

6. A

1. Tạm dịch: Hầu hết người dân tộc ở Việt Nam sống dựa vào gì?

Trồng lúa.

2. Tạm dịch: Những nhóm dân tộc nào sống ở các tỉnh phía Nam?

Người Khơ Me.

3. Tạm dịch: Nhóm nào có dân số nhỏ nhất?

Ở đồng bằng sông Mê Kông.

4. Tạm dịch: Chúng ta có thể tìm thấy ruộng bậc thang ở đâu?

Ở những khu vực miền núi phía Bắc.

5. Tạm dịch: Người Laha hầu hết sống ở đâu?

Ở Sơn La.

6. Tạm dịch: Nhóm dân tộc nào sau đây có trang phục đầy màu sắc nhất?

Người Hoa.

Bài 2

Video hướng dẫn giải

Task 2. Where do these ethnic groups mainly live? Work in groups. Write down the names of the ethnic groups in the correct boxes. Can you add more?

(Những nhóm dân tộc này chủ yếu sống ở đâu? Làm theo nhóm. Viết xuống tên của những nhóm dân tộc trong khung chính xác. Bạn có thể bổ sung thêm không?)

Lời giải chi tiết:

+ Northwest region: Viet, Hmong, Lao 

(Khu vực Tây Bắc: Việt, H’mong, Lào)

+ Northeast region: Viet, Hmong, Nung, Tay 

(Khu vực Đông Bắc: Việt, H’mong, Nùng, Tày)

+ Red River Delta: Viet 

(Đồng bằng sông Hồng : Việt)

+ The Central Highlands: Viet, Bahnar, Brau, Ede, Giarai, Sedang 

(Tây Nguyên: Việt, Bana, Brâu, Ê Đê, Gia Rai, Sê Đăng)

+ Mekong River Delta: Cham, Khmer, Viet 

(Đồng Bằng sông Mê Kông: Chăm, Khơ me, Việt)

Bài 3

Video hướng dẫn giải

Task 3. Choose one group and talk about them 

(Chọn một nhóm và nói về họ.)

Lời giải chi tiết:

Bài mẫu 1:

The Viet live everywhere in the country. They have the largest population. They have many kinds of food from North to South. They often celebrate many festivals during the year. They have the traditional costume: Ao Dai, Ao Ba Ba.

Tạm dịch:

Người Việt sống ở mọi nơi trên đất nước. Họ có dân số lớn nhất. Họ có nhiều loại thức ăn từ Bắc vào Nam. Họ thường tổ chức nhiều lễ hội suốt cả năm. Họ có trang phục truyền thống là: Áo dài và áo bà ba.

Bài mẫu 2:

The Bahnar is an ethnic group of Vietnam living primarily in the Central Highland provinces of Gia Lai and Kon Turn, as well as the coastal provinces of Binh Đinh and Phu Yen. They speak a language in the Mon-Khmer language family. Like many of the other ethnic groups of Vietnam's Central Highlands, the Bahnar plays a great number of traditional musical instruments, including gongs and string instruments made from bamboo. These instruments are sometimes played in concert on special occasions.

Tạm dịch:

Bahnar là một nhóm dân tộc của Việt Nam sống chủ yếu ở các tỉnh Tây Nguyên của Gia Lai và Kon Turn, cũng như các tỉnh ven biển Bình Đinh và Phú Yên. Họ nói một ngôn ngữ trong gia đình ngôn ngữ Môn-Khmer. Giống như nhiều nhóm dân tộc khác ở Tây Nguyên của Việt Nam, Bahnar chơi rất nhiều nhạc cụ truyền thống, bao gồm cả chiêng và nhạc cụ dây làm từ tre. Những nhạc cụ này đôi khi được chơi trong buổi hòa nhạc vào những dịp đặc biệt.

SKILLS 1

Task 1. Work in pairs. Answer the questions.

(Làm việc theo cặp. Trả lời những câu hỏi.)

1. Where do the Thai people live?

2. What is their population?

Now read the text and check your answers.
The Thai have a population of about one and a half million people living in the provinces of Lai Chau, Son La, Yen Bai, Hoa Binh, Thanh Hoa, and Nghe An. The Thai language belongs to the Tay - Thai group.
The Thai are experienced farmers. They dig canals to bring water to their fields. Their main food is rice, especially sticky rice. The Thai also grow other crops on burnt-out land. They raise cattle and poultry for their own use. They also make bamboo items, and weave cloth. Thai cloth is well-known for being unique, colourful and strong.
Recently, Thai men prefer to wear the Kinh’s style of dress, while Thai women keep their traditional costumes including short blouses, long skirts, scarves and ornaments. The Thai live in houses on stilts. Their villages comprise 40 to 50 houses, usually built side by side.
The Thai worship their ancestors. Every year they hold festivals and ceremonies with alternating songs between boys and girls, and many traditional games.

Phương pháp giải:

Tạm dịch bài đọc:

Người Thái có một dân số khoảng 1,5 triệu người sống ở các tỉnh Lai Châu, Sơn La, Yên Bái, Hòa Bình, Thanh Hóa, và Nghệ An. Ngôn ngữ Thái thuộc về nhóm người người Tày - Thái.

Người Thái là những nông dân đầy kinh nghiệm. Họ đào kênh để mang nước cho những đồng ruộng. Thức ăn chính của họ là gạo, đặc biệt là xôi. Người Thái cũng trồng những vụ mùa khác ở vùng đất xấu hơn. Họ cũng làm những vật dụng bằng tre và đan vải. Vải Thái nổi tiếng vì độc đáo, đầy màu sắc và chắc.

Gần đầy, đàn ông Thái thích mặc quần áo theo phong cách người Kinh hơn, trong khi phụ nữ Thái vẫn giữ trang phục truyền thống của họ bao gồm áo choàng ngắn, váy dài, khăn và trang sức. Người Thái sống trong những ngôi nhà sàn. Làng của họ có khoảng 40-50 ngôi nhà, thường được xây cạnh nhau.

Người Thái thờ cúng tổ tiên. Mỗi năm họ tổ thức những lễ hội và lễ kỷ niệm với những bài hát giao duyên giữa nam và nữ và nhiều trò chơi truyền thống khác.

Lời giải chi tiết:

1. They live in the northern mountainous region. 

(Người Thái sống ở đâu? => Họ sống ở khu vực miền núi phía Bắc.)

2. The Thai have a population of about one and a half million people.

(Dân số của họ bao nhiêu? => Người Thái có một dân số khoảng 1,5 triệu người.)

Bài 2

Video hướng dẫn giải

Task 2. Complete each sentence, using a word from the text.

(Hoàn thành mỗi câu, sử dụng một từ từ bài văn.)

1. The Thai are good                 . They grow different crops.

2. They can make household items from the                  tree.

3. The Thai live in                  houses.

4. They have a rich culture including folk                  and games.

5. Many festivals and                  are held by the Thai people every year.


Lời giải chi tiết:

1. farmers

2. bamboo

3. stilt

4. songs

5. ceremonies

 

1. The Thai are good farmers. They grow different crops.

(Người dân tộc Thái là những người nông dân giỏi. Họ trồng những hoa màu khác nhau.)

2. They can make household items from the bamboo tree.

(Họ có thể làm những vật dụng gia đình từ cây tre.)

3. The Thai live in stilt houses.

(Người Thái sống trong những ngôi nhà sàn.)

4. They have a rich culture including folk songs and games.

(Họ có một nền văn hóa phong phú bao gồm những bài hát và trò chơi dân gian.)

5. Many festivals and ceremonies are held by the Thai people every year.

(Nhiều lễ hội và nghi lễ được tổ chức bởi người Thái mỗi năm.)

Bài 3

Video hướng dẫn giải

Task 3. Answer the questions. 

(Trả lời những câu hỏi.)

1. Do the Thai people have their own language?

2. What is the main food of the Thai people?

3. What is the Thai cloth well-known for?

4. Which still wear their traditional costumes, Thai men or Thai women?

5. Who do the Thai worship?


Lời giải chi tiết:

1. Yes, they do. 

(Người Thái có ngôn ngữ riêng không? => Có.)

Giải thích: Thông tin câu trả lời nằm ở cuối đoạn 1: The Thai language belongs to the Tay - Thai group.

2. Their main food is rice. 

(Thức ăn chính của người Thái là gì? => Thức ăn chính của họ là cơm, gạo.)

Giải thích: Thông tin câu trả lời nằm ở câu 2 đoạn 2.

3. It is well-known for being unique, colorful and strong. 

(Vải Thái nổi tiếng về gì? => Nó nổi tiếng vì độc đáo, đầy màu sắc và bền.)

Giải thích: Thông tin câu trả lời nằm ở cuối đoạn 2.

4. Thai women do. 

(Ai vẫn mặc trang phục truyền thống, đàn ông Thái hay phụ nữ Thái? => Phụ nữ Thái.)

Giải thích: Thông tin câu trả lời nằm ở câu 1 đoạn 3.

5. They worship their ancestors. 

(Người Thái thờ cúng ai? => Họ thờ cúng tổ tiên họ.)

Giải thích: Thông tin câu trả lời nằm ở câu 1 đoạn 4.

Bài 4

Video hướng dẫn giải

Task 4. Read some facts about the Bru-Van Kieu people and the Khmer people.

(Đọc vài việc về dân tộc Bru - VânKiều và người Khơ Me.)

The Bru-Van Kieu people

- Population: about 74,500

- Regions: Quang Binh, Quang Tri, Thua Thien - Hue

- Language: Mon-Khmer group

- Production activities: growing rice, terraced fields, raising cattle and poultry

- Festivals: ceremony held before sowing seeds

The Khmer people

- Population: about 1,260,600

- Regions: provinces of Mekong Delta

- Language: Mon-Khmer group, writing system

- Production activities: growing rice, raising cattle and poultry, making sugar

- Festivals: two main holidays: Chaul Chnam Thmey (New Year) and Greeting-the-Moon festival

Work in groups. Choose one of the two ethnic groups and talk about it. 

(Làm việc nhóm. Chọn một trong hai dân tộc và nói về họ.)

Phương pháp giải:

Tạm dịch:

Dân tộc Bru - Vân Kiều

- Dân số: khoảng 74,500 người

- Khu vực: Quảng Bình, Quảng Trị, Thừa Thiên Huế Ngôn ngữ: nhóm Môn-Khmer

- Hoạt động sản xuất: trồng lúa, ruộng bậc thang, nuôi gia súc và gia cầm

- Lễ hội: nghi lễ được tổ chức trước khi gieo hạt

Dân tộc Khơ-me

- Dân số: khoảng 1,260,600 người

- Khu vực: các tỉnh đồng bằng sông Mê Kông

- Ngôn ngữ: nhóm Môn-Khơ Me, hệ thống chữ viết

- Hoạt động sản xuất: trồng lúa, nuôi gia súc và gia cầm, làm đường

- Lễ hội: hai lễ hội chính: Chaul Chnam Thmey (Năm mới) và lễ hội mừng ánh trăng.

 

Lời giải chi tiết:

Khmer people have a population of about 1,260,600 people. They mostly live in provinces of Mekong Delta. Their language is Mon-Khmer group and the writing system. They grow rice, raise cattle and poultry, make sugar for living. They have 2 main festivals: Chaul Chnam Thmey (New Year) và Greeting - the - Moon festival.

Tạm dịch:

Dân tộc Khơ Me có dân số khoảng 1/260,600 người. Họ sống chủ yếu ở các tỉnh đồng bằng sông Mê Kông. Ngôn ngữ của họ là nhóm Môn-Khơ Me và hệ thống chữ viết. Họ trồng lúa, nuôi gia súc và gia cầm, làm đường để sinh sống. Họ có 2 lễ hội lớn: Chaul Chnam Thmey (Năm mới) và lễ hội mừng ánh trăng.

Bài 5

Video hướng dẫn giải

Task 5. Talk about YOUR ethnic group.

(Nói về nhóm dân tộc riêng của bạn.)

Lời giải chi tiết:

Sample 1:

My own ethnic group is the Viet. The Viet live everywhere in the country. They have the largest population. They have many kinds of food from North to South. They often celebrate many festivals during the year. They have the traditional costume: Ao Dai. Ao Ba Ba.

Sample 2:

The Kinh, also called the Viet people, is the majority ethnic group of Vietnam, comprising about 86% of the population. The Kinh people settle along the whole of Vietnam. Vietnamese is the native language of the Vietnamese (Kinh) people, as well as a first or second language for the many ethnic minorities of Vietnam. Rice cultivation is the main economic activity of the Kinh. They also raise cattle and poultry. They often celebrate a lot of festivals during the year. They have traditional costumes such as Ao Dai and Ao Ba Ba.

Tạm dịch:

Bài mẫu 1:

Nhóm dân tộc riêng của tôi là người Việt. Người Việt sống ở mọi nơi trên đất nước. Họ có dân số lớn nhất. Họ có nhiều loại thức ăn từ Bắc vào Nam. Họ thường tổ chức nhiều lễ hội suốt cả năm. Họ có trang phục truyền thống là: Áo dài và áo bà ba.

 Bài mẫu 2:


Từ vựng

1. experienced /ɪkˈspɪəriənst/  đầy kinh nghiệm

2. cloth /klɒθ/  vải vóc

3. ornament /ˈɔːnəmənt/  trang sức

4. ancestor /ˈænsestə(r)/  tổ tiên

5. ceremony /ˈserəməni/  nghi lễ, nghi thức

6. alternating songs /ˈɔːltəneɪtɪŋ/ /sɒŋz/  bài hát giao duyên

7. comprise /kəmˈpraɪz/  bao gồm

8. worship /ˈwɜːʃɪp/  thờ cúng

9. costume /ˈkɒstjuːm/  trang phục

10. stilt house /stɪlt haʊs/  nhà sàn

SKILLS 2

Task 1. Answer the questions.

(Trả li những câu hỏi.)

1. Do you like sticky rice?

2. When do we traditionally have sticky rice?

Lời giải chi tiết:

1. Yes. 

(Bạn có thích xôi không? => Có.)

2. On the Tet holiday. 

(Theo truyền thống hi nào chúng ta ăn xôi? => Vào kỳ nghỉ Tết.

Bài 2

Video hướng dẫn giải

Task 2. Listen to the passage and tick (✓) true (T) or false (F).

(Nghe đoạn văn và chọn đúng (T) hay sai (F).)

Statements

T

F

1 .Five-coloured sticky rice is a traditional dish.

  

2. Five-coloured sticky rice is made with chemicals.

  

3. The colours represent the elements of life.

  

4. These elements create harmony between people.

  

5. This rice is only made when there are guests.

  


Lời giải chi tiết:

1. T

2. F

3. T

4. F

5. F

 

1. T

(Xôi 5 màu là một món ăn truyền thống.)

2. F

(Xôi 5 màu được làm với hóa chất.)

Giải thích: Thông tin trong bài 'The things that create the colours are not chemicals but natural roots and leaves.' (Những thứ tạo ra màu sắc không phải là hóa chất mà là rễ và lá cây tự nhiên.)

3. T

(Những màu sắc tượng trưng cho nhưng yếu tố của cuộc sống.)

4. F

(Những yếu tố này tạo nên sự hài hòa giữa con người.)

Giải thích: Thông tin trong bài 'People believe that these five elements create harmony between heaven and earth.' (Mọi người tin rằng năm yếu tố này tạo ra sự hài hòa giữa trời và đất.)

5. F

(Xôi này chỉ được làm khi có khách đến thăm.)

Giải thích: Thông tin trong bài 'Five-coloured sticky rice is usually made and enjoyed at Tet, in festivals and ceremonies, on special occasions, and whenever the family has guests.' (Xôi ngũ sắc thường được làm và thưởng thức vào dịp Tết, trong các lễ hội và các nghi lễ, vào những dịp đặc biệt, và bất cứ khi nào gia đình có khách.)

Bài 3

Video hướng dẫn giải

Task 3. Listen again and complete the sentences.

(Nghe lại và hoàn thành câu)

1. Five-coloured sticky rice is made by ethnic minorities in the northern                region.

2. The dish has five colours: red, yellow, green,                and white.

3. It is made using                roots and leaves.

4. The green colour symbolises               .

5. Five-coloured sticky rice is made on special occasions, for festivals and               .


Phương pháp giải:

Audio script:

Five-coloured sticky rice is an important traditional dish of many ethnic minorities in the northern mountainous regions. People call the dish five- coloured sticky rice because it has five colours: red, yellow, green, purple and white. The things that create the colours are not chemicals but natural roots and leaves. The five colours of the dish represent five elements of life according to Vietnamese beliefs: yellow is earth, red is fire, green is plants, white is metal, and purple or black is water. People believe that these five elements create harmony between heaven and earth. Five-coloured sticky rice is usually made and enjoyed at Tet, in festivals and ceremonies, on special occasions, and whenever the family has guests.

Dịch bài nghe:

Xôi ngũ sắc là món ăn truyền thống quan trọng của nhiều dân tộc thiểu số ở vùng núi phía Bắc. Mọi người gọi món gạo nếp ngũ sắc vì nó có năm màu: đỏ, vàng, xanh lục, tím và trắng. Những thứ tạo ra màu sắc không phải là hóa chất mà là rễ và lá cây tự nhiên. Năm màu sắc của món ăn đại diện cho năm yếu tố của cuộc sống theo niềm tin Việt Nam: màu vàng là đất, đỏ là lửa, màu xanh lá cây là cây cối, màu trắng là kim loại, và màu tím hoặc đen là nước. Mọi người tin rằng năm yếu tố này tạo ra sự hài hòa giữa trời và đất. Xôi ngũ sắc thường được làm và thưởng thức vào dịp Tết, trong các lễ hội và các nghi lễ, vào những dịp đặc biệt, và bất cứ khi nào gia đình có khách.

Lời giải chi tiết:

1. mountainous

2. purple/ black

3. natural

4. plants

5. ceremonies

 

1. Five-coloured sticky rice is made by ethnic minorities in the northern mountainous region.

(Xôi ngũ sắc được làm bởi những dân tộc thiểu số ở khu vực miền núi phía bắc.)

2. The dish has five colours: red, yellow, green, purple/black and white.

(Món ăn có 5 màu: đỏ, vàng, xanh lá, tím và trắng.)

3. It is made using natural roots and leaves.

(Nó được làm bằng cách sử dụng rễ và lá tự nhiên.)

4. The green colour symbolises plants.

(Màu sắc xanh lá tượng trưng cho cây.)

5. Five-coloured sticky rice is made on special occasions, for festivals and ceremonies.

 (Xôi 5 màu được làm vào những dịp đặc biệt, cho lễ hội và nghỉ lễ.)

Bài 4

Video hướng dẫn giải

Task 4. Read the notes on how to make yellow sticky rice.

(Đọc những ghi chú về cách làm xôi màu vàng.)

Ingredients:

+ Stick rice: 500g

+ Turmeric: three tbsp extract

+ Shredded coconut: one cup

+ Salt: 1/4 tsp

Notes:

1. Soak sticky rice - water - five hours +

2. Rinse rice - drain

3. Mix well w/ turmeric extract, wait - 10 mins.

4. Add coconut + salt - mix well

5. Steam - 30 mins - check cooked

6. Serve

Lời giải chi tiết:

Tạm dịch:

Thành phần:

+ Gạo nếp: 500g

+ Nghệ: 3 thìa súp đầy

+ Dừa xay: một cốc

+Muối: 1/4 muỗng súp

Ghi chú:

1. Ngâm nếp với nước trong 5 giờ hơn

2. Vo gạo nếp - vắt khô

3. Trộn đều với tinh chất nghệ, chờ 10 phút.

4. Thêm dừa và muối, trộn đều

5. Đun 30 phút - kiểm tra độ chín

6. Dọn lên đĩa

Bài 5

Video hướng dẫn giải

Task 5. Change the notes into cooking steps to show a foreign visitor how to make yellow sticky rice.

(Thay đổi thành những bước nấu để trình bày cho khách nước ngoài cách làm xôi vàng.)

Organising your ideas

Introducing your dish

This is a very easy dish to make

Try this delicious recipe

Signposting the cooking steps

First, Then, Next, After that, Finally

Once the (rice is rinsed), (add) the (salt)

Giving advice

Remember to…

Don’t forget to…

Try to…

Concluding

Serve this dish with…

This dish is delicious with…

Phương pháp giải:

Tạm dịch:

- Sắp xếp các ý tưởng của bạn

- Giới thiệu món ăn của bạn

+ Đây là một món ăn rất dễ làm

+ Hãy thử công thức nấu ăn ngon này

- Đánh dấu các bước nấu ăn

+ Đầu tiên, Sau đó, Tiếp theo, Sau đó, Cuối cùng

+ Sau khi (gạo được vo sạch), (thêm) (muối)

- Đưa ra lời khuyên

+ Hãy nhớ…

 + Đừng quên…

+ Cố gắng…

- Kết luận

+ Phục vụ món ăn này với…

+ Món này ngon với…

Lời giải chi tiết:

This delicious dish is very easy to make.

First, you need to soak sticky rice with water in more than 5 hours.

Then you rinse rice and drain it.

Once the rice is rinsed, remember to mix well with turmeric extract and wait for about ten minutes.

Don't forget to add coconut and salt, then mix well the mixture well.

Finally, steam for 30 minutes and remember to check and see if it's cooked.

Serve this with salted shredded meat. It's better to serve it hot.

Tạm dịch:

Món ngon này rất dễ làm.

Đầu tiên, bạn cần ngâm gạo nếp với nước trong hơn 5 giờ.

Sau đó bạn vo sạch gạo và để ráo nước.

Sau khi gạo được vo sạch, hãy nhớ trộn đều với chiết xuất bột nghệ và chờ khoảng mười phút.

Đừng quên thêm dừa và muối, sau đó trộn đều hỗn hợp.

Cuối cùng hấp trong 30 phút và nhớ kiểm tra xem nó đã chín chưa.

Phục vụ món này với thịt ruốc. Tốt hơn là phục vụ nóng.

Từ vựng

1. sticky rice /ˈstɪki/ /raɪs/  gạo nếp

2. five - colored sticky rice /faɪv/ - /ˈkʌləd/ /ˈstɪki/ /raɪs/  xôi ngũ sắc

3. chemical /ˈkemɪkl/  hóa chất

4. represent /ˌreprɪˈzent/  tượng trưng

5. element /ˈelɪmənt/  yếu tố

6. harmony /ˈhɑːməni/  hòa hợp, hòa bình

7. symbolize /ˈsɪmbəlaɪz/  biểu tượng

8. ceremony /ˈserəməni/  nghi lễ, nghi thức

LOOKING BACK

Task 1. Complete the sentences with the words/ phrases from the box.

(Hoàn thành các câu với những cụm từ trong khung.)

costumes

unique

activities

communal

ethnic

diverse

cultural groups

 

1. At the Museum of Ethnology, you can see many ways of life of different                   in our country.

2. In each village of the Bahnar there is a                   house, where public                   are held.

3. Young women of each ethnic group in Viet Nam have their own characteristics and                  , making the beauty of the 54 ethnic groups more                   and attractive.

4. Many special schools have been built to improve the education standards of                   people.

5. Although ethnic groups have their own                   culture, they have established good relations and cooperation with each other.


Lời giải chi tiết:

1. cultural groups

2. communal, activities

3. costumes, diverse

4. ethnic

5. unique

 

 1. At the Museum of Ethnology, you can see many ways of life of different cultural groups in our country.

(Ở Bảo tàng Dân tộc học, bạn có thể thấy nhiều cách sống của những nhóm văn hóa khác nhau ở nước bạn.)

2. In each village of the Bahnar there is a communal house, where public activities are held.

(Ở mỗi làng người Ba Na, có một ngôi nhà rông, nơi mà những hoạt động cộng đồng được tổ chức.)

3. Young women of each ethnic group in Viet Nam have their own characteristics and costumes, making the beauty of the 54 ethnic groups more diverse and attractive.

(Phụ nữ trẻ của mỗi nhóm dân tộc ở Việt Nam có tính cách riêng của họ và trang phụ riêng tạo nên vẻ đẹp của 54 nhóm dân tộc đa dạng và thu hút hơn.)

4. Many special schools have been built to improve the education standards of ethnic people.

(Nhiều trường học đặc biệt được xây dựng để cải thiện tiêu chuẩn giáo dục của nhóm dân tộc.)

5. Although ethnic groups have their own unique culture, they have established good relations and cooperation with each other.

(Mặc dù những nhóm dân tộc có văn hóa độc đáo riêng của họ, họ đã thành lập những quan hệ tốt và sự hợp tác tốt với nhau.)

Bài 2

Video hướng dẫn giải

Task 2. Use the correct form of the words in brackets to finish the sentences.

(Sử dng hình thức đúng của từ trong ngoặc đơn để hoàn thành câu)

1. Everywhere in our country we can find elements of the (culture)                    values of different ethnic groups.

2. The peoples of Viet Nam are diverse but very (peace)                   .

3. The Muong in Hoa Binh are well-known for the (rich)                   of their folk literature and traditional songs.

4. The exhibition in the museum shows the (diverse)                   of different cultural groups.

5. The Raglai people have a (tradition)                   musical instrument made of bamboo called the chapi.


Lời giải chi tiết:

1. cultural

2. peaceful

3. richness

4. diversity

5. traditional

 

1. Everywhere in our country we can find elements of the cutural values of different ethnic groups.

(Mọi nơi trên đất nước chúng ta đều có thể tìm được những yếu tố về những giá trị văn hóa của những nhóm dân tộc khác.)

Giải thích:  Đằng sau là 1 danh từ => cần 1 tính từ để bổ nghĩa

2. The peoples of Viet Nam are diverse but very peaceful.

(Những dân tộc của Việt Nam thì phong phú nhưng rất yên bình.)

Giải thích: Đằng trước là động từ to be + adj +and => cần 1 tính từ

3. The Muong in Hoa Binh are well-known for the richness of their folk literature and traditional songs.

(Dân tộc Mường ở Hòa Bình nổi tiếng vì phong phú về văn chương dân gian và những bài hát truyền thống.)

Giải thích: Vì có 'the' phía trước và 'of' phía sau từ cần điền, suy ra phải điền 1 danh từ.

4. The exhibition in the museum shows the diversity of different cultural groups.

(Triển lãm ở bảo tàng thể hiện sự đa dạng về những nhóm văn hóa khác nhau.)

Giải thích: đằng trước có mạo từ xác định the => cần 1 danh từ 

5. The Raglai people have a traditional musical instrument made of bamboo called the chapi.

(Dân tộc Raglai có một nhạc cụ truyền thống làm bằng tre gọi là Chapi.)

Giải thích: Đằng sau là 1 danh từ =>cần 1 tính từ để bổ nghĩa

Bài 3

Video hướng dẫn giải

Task 3. Make questions for the underlined parts in the passage.

(Đặt câu hỏi cho những phần gạch dưới trong đoạn văn.)

Most of the ethnic minority peoples in the Central Highlands live in stilt houses. These houses are built on columns and beams. They have two or four roofs, and some have decorations on the peaks and the sides. The entrance is on the side.
The communal house is usually the largest, tallest and most elaborate building in the village. It is used for village meetings, receiving guests, or as a place of worship, and village festivitiesSingle men can sleep in this house.

Phương pháp giải:

Tạm dịch bài đọc:

Hầu hết các dân tộc thiểu số ở Tây Nguyên sống trong các nhà sàn. Những ngôi nhà này được xây dựng trên cột và dầm. Chúng có hai hoặc bốn mái nhà, và một số có đồ trang trí trên các đỉnh và hai bên. Lối vào nằm bên cạnh.
Nhà rông thường là ngôi nhà lớn nhất, cao nhất và phức tạp nhất trong làng. Nó được sử dụng cho các cuộc họp làng, tiếp khách, hoặc như một nơi thờ cúng, và lễ hội làng. Đàn ông độc thân có thể ngủ trong ngôi nhà này.

Lời giải chi tiết:

1. What are these houses built on?

- Columns and beams. 

(Những nhà này được xây trên đâu? - Cột và cây xà.)

2. Where is the entrance? 

- On the side. 

(Cổng vào ở đâu? - Bên cạnh.)

3. Which house is the largest, tallest and most elaborate building in the village?

- The communal house. 

(Nhà nào là tòa nhà lớn nhất, cao nhất và công phu nhất trong làng. - Nhà rông.)

4. What is it used for?

- For village meetings, receiving guests, or as a place of worship, and village festivities. 

(Nó được dùng làm gì? - Để làm nơi hội họp cho làng, đón khách hoặc như là nơi thờ cúng, và những hoạt động lễ hội trong làng.

5. Who can sleep in this house? 

-  Single men.

 (Ai có thể ngủ trong nhà này? -  Đàn ông độc thân.)

Bài 4

Video hướng dẫn giải

Task 4. Each sentence has an error. Find and correct it.

(Mỗi câu có một lỗi. Tìm và sửa nó.)

1. They travel to a nearest town to go shopping.

2. Some ethnic minority children of this region are studying at the boarding school in a city.

3. Although they speak different languages, an ethnic groups in this region live near to one another.

4. In the past, some ethnic groups lived the semi-nomadic life.

5. All an ethnic peoples of Viet Nam have equality in every field.


Lời giải chi tiết:

1. a -> the

(Họ đi đến thị trấn gần nhất để đi mua sắm.)

Giải thích: Vì có từ 'nearest' là tính từ so sánh bậc nhất, suy ra phải dùng mạo từ xác định 'the'.

2.  a-> the

(Vài trẻ em dân tộc thiểu số trong khu vực này đang học ở trường nội trú trong thành phố.)

Giải thích: Vì trong câu này danh từ 'city' là một danh từ đã được xác định cụ thể về mặt vị trí nên phải dùng mạo từ xác định 'the'.

3. an-> the

(Mặc dù họ nói những ngôn ngữ khác nhau, những nhóm dân tộc trong khu vực này sống gần nhau.)

Giải thích: Vì có cụm từ chỉ vị trí cụ thể 'in this region' nên phải dùng mạo từ xác định 'the'. Thêm vào đó, do 'groups' là danh từ đếm được số nhiều nên không thể dùng 'a/an'.

4. the-> a

(Trong quá khứ, vài nhóm dân tộc sống cuộc sống bán du mục.)

Giải thích: Vì có danh từ 'life' mang tính chất chung chung, chưa xác định đối tượng cụ thể nên phải dùng mạo từ chưa xác định, vì đứng trước danh từ bắt đầu bằng phụ âm /s/ nên ta dùng mạo từ 'a'.

5. an-> the

(Tất cả dân tộc của Việt Nam có quyền bình đẳng trong mọi lĩnh vực.)

Giải thích: Theo cụm 'all the + N + of' suy ra phải điền mạo từ xác định 'the'.

Bài 5

Video hướng dẫn giải

Task 5. Fill each gap with a, an, or the to complete the passage.

(Điền mỗi chỗ trống với a, an hoặc the để hoàn thành đoạn văn.)

If you are in Ha Noi and you want to have (1) ____ overview of the ethnic groups of Viet Nam, you should visit the Museum of Ethnology. It is situated in Nguyen Van Huyen Street, Cau Giay District. The Museum is (2) ____ valuable centre for the exhibition and preservation of the cultural heritage of (3) ____ 54 ethnic groups in the whole country. There are thousands of objects and photographs representing ways of life and creative activities of these peoples. Moreover, typical houses have been taken from their original sites and rebuilt in (4) ____ museum gardens. These houses model (5) ____ traditional architecture of ethnic minorities. The museum also has a lot of information about all (6) ____ different ethnic peoples in Viet Nam.

Lời giải chi tiết:

1. an

2. a

3. the

4. the

5. the

6. the

Giải thích:

(1): 'overview' là danh từ chưa xác định, bắt đầu bằng nguyên âm 'o' nên phải điền mạo từ 'an'.

(2): 'valuable centre' là danh từ chưa xác định, bắt đầu bằng phụ âm 'v' nên phải điền mạo từ 'a'.

(3): '54 ethnic groups in the whole country.' là danh từ duy nhất, đã xác định, danh từ phổ thông ai cũng biết nên phải điền mạo từ 'the'.

(4): 'museum gardens' là danh từ đã xác định vị trí cụ thể là trong bảo tàng dân tộc nên phải điền mạo từ 'the'.

(5): từ 'all' đứng trước nên phải điền mạo từ xác định 'the'.

Tạm dịch:

Nếu bạn ở Hà Nội và bạn muốn có một cái nhìn tổng quan về những nhóm dân tộc của Việt Nam, bạn nên đến bảo tàng Dân tộc học. Nó nằm ở đường Nguyễn Văn Huyên, quận cầu Giấy. Bảo tàng là một trung tâm giá trị cho việc triển lãm và bảo tồn những di sản văn hóa của 54 nhóm dân tộc trong cả nước. Có hàng ngàn vật thể và hình ảnh thể hiện cách sống và những hoạt động sáng tạo của các dân tộc. Hơn nữa, những nhà ngôi nhà trưng bày ở đây được lấy từ bản gốc và được xây lại trong vườn bảo tàng. Những kiểu nhà này làm theo kiến trúc truyền thống của dân tộc thiểu số. Bảo tàng cũng có nhiều thông tin về tất cả dân tộc khác nhau ở Việt Nam.

Bài 6

Task 6. GAME: CULTURAL KNOWLEDGE CHALLENGE

(Trò chơi: Thử thách kiến thức văn hóa)

Work in pairs. See how much you can remember about the cultural groups of Viet Nam. Take turns to ask each other questions about the topic. The person asking can look at the book. The first person to get five correct answers is the winner. 

(Làm việc theo cặp. Xem em có thể nhớ bao nhiêu về những nhóm văn hóa của Việt Nam. Lần lượt hỏi nhau những câu hỏi về chủ đề. Người hỏi có thể xem sách. Người đầu tiên có 5 câu trả lời đúng là người chiến thắng.)

Lời giải chi tiết:

A: Are you ready?

B: Yes.

A: What is the population of the largest ethnic group?

B: About 74 million. It’s the Viet or Kinh.

A: Very good! Your turn.

B: OK. What is the population of the smallest group?

A: I think it’s the Odu group.

B: Exactly!

A: So how many ethnic groups do our country have?

B: 54 ethnic groups.

A: Right!

B: And Where is the Museum of Ethology?

A: It’s in Ha Noi.

Tạm dịch:

A. Bạn sẵn sàng chưa?

B: Rồi.

A: Dân số của nhóm dân tộc lớn nhất là gì?

B: Khoảng 74 triệu. Là người Việt (người Kinh).

A: Đúng. Nhóm dân tộc nhỏ nhất là gì?

B: Tôi nghĩ là nhóm Ơ Đu.

A: Chính xác!

B: Vậy nước ta có bao nhiêu nhóm dân tộc?

A. 54 nhóm dân tộc.

B: Đúng!

A: Và Bảo tàng Dân tộc học ở đâu?

B: Nó ở Hà Nội.

Từ vựng

1. communal house /ˈkɒmjʊnl/ /haʊs/  nhà rông

2. costume /ˈkɒstjuːm/  trang phục

3. diverse /daɪˈvɜːs/  đa dạng

4. unique /juˈniːk/  độc đáo

5. worship /ˈwɜːʃɪp/  thờ cúng

6. festivity /feˈstɪvəti/  hoạt động lễ hội

7. elaborate /ɪˈlæbərət/  tỉ mỉ, chi tiết, công phu

8. represent /ˌreprɪˈzent/  tượng trưng

9. architecture /ˈɑːkɪtektʃə(r)/  kiến trúc

10. preservation /ˌprezəˈveɪʃn/  sự bảo tồn

PROJECT

ETHNIC FASHION SHOW!

(TRÌNH DIỄN THỜI TRANG DÂN TỘC!)

Task 1. Look at the different costumes of some ethnic groups. Which costume do you like best? Why?

(Nhìn vào những trang phục khác nhau của vài nhóm dân tộc. Trang phục nào bạn thích nhất? Tại sao?)

Phương pháp giải:

Tạm dịch:

Trang phục người Khơ Me.

Trang phục người Mường

Trang phục người Ê Đê

Trang phục người H’mong

Trang phục người Tày

Trang phục người Hoa

Trang phục người Pu Péo

Trang phục người Hơ Rê

Trang phục người Ba Na

Trang phục người Pà Thẻn

Lời giải chi tiết:

I like the costume of the Pathan most. They are so colourful and elaborate. They have costumes including: short blouses, a long skirt, scarves, a hood.

Tạm dịch:

Tôi thích nhất là trang phục của người Pà Then. Trang phục rất đầy màu sắc và công phu. Họ có trang phục bao gồm: áo, váy, khăn và nón đội.

Bài 2

Video hướng dẫn giải

Task 2. Design a costume based on an ethnic style you like, using cardboard, paper or cloth, and colours.

Lời giải chi tiết:

(Thiết kế một trang phục dựa trên phong cách dân tộc bạn thích, sử dụng giấy bìa cứng, giấy hoặc vải và màu sắc.)

Bài 3

Video hướng dẫn giải

Task 3. Organise an exhibition of the costume designs you have made among your group or class members. Talk about them.

(Tổ chức một cuộc triển lãm về thiết kế trang phục mà bạn đã làm trong số các nhóm hoặc thành viên trong lớp bạn. Nói về chúng.)

Lời giải chi tiết:

Hello.On behalf of my group, I would like to talk about our own group costume. We design a pink shirt and a black dress. Our outfit will be made of silk. We will wear it with a scarf and have some small icons on the black dress. This outfit symbolizes the softness and girliness. I hope other groups will like our outfit.

Tạm dịch:

Xin chào. Tôi sẽ đại diện cho nhóm của tôi để nói về trang phục nhóm của nhóm mình. Chúng tôi thiết kế một chiếc áo màu hồng và một chiếc váy màu đen. Trang phục của chúng tôi sẽ được làm bằng lụa. Chúng tôi sẽ mặc nó với một chiếc khăn quàng cổ và có một số biểu tượng nhỏ trên chiếc váy đen. Trang phục này thể hiện sự nhẹ nhàng và nữ tính. Tôi hy vọng các nhóm khác sẽ thích trang phục của nhóm chúng tôi.

Đăng nhận xét

0 Nhận xét