GETTING STARTED
Task 1. Listen and read.
(Nghe và đọc)
It's harvest time!
Nguyen: Nguyen speaking.
Nick: Hi Nguyen, how's your stay there?
Nguyen: Hi Nick! Well, it's more exciting than I expected.
Nick: What are you doing?
Nguyen: Lots of things. It's harvest time, so we help load the rice onto buffalo-drawn carts, ride it home and dry it. Have you ever ridden a cart?
Nick: No, but I'd like to.
Nguyen: And sometimes I go herding the buffaloes with the boys.
Nick: You've made new friends?
Nguyen: Yeah-right on my first day. They came and we went flying kites together.
Nick: Where can you buy a kite in the countryside?
Nguyen: The people here don't buy kites – they make them. My grandfather's made me the largest, most colourful kite I've ever had. It looks great up there in the sky.
Nick: Oh, I'm so envious!
Nguyen: Ha...ha... I guess. I live more happily here, and there's still a lot more to explore.
Nick: Sounds great!
Nguyen: And everything seems to move more slowly here than in the city.
Nick: I wish I could join...
a. Are these sentences true (T) or false (F)?
(Những câu nào đúng (T) hay sai (F)?)
| T | F |
1. Nguyen didn't think country life could be so interesting. |
|
|
2. Nguyen never joins the boys in herding the buffaloes. |
|
|
3. Rice is transported home on trucks. |
|
|
4. Nick would like to visit the countryside at harvest time. |
|
|
5. Nguyen thinks life in the city is faster than that in the countryside. |
|
|
b. Answer the following questions
(Trả lời những câu hỏi sau.)
1. Where is Nguyen now?
2. When was he able to make new friends?
3. What is Nguyen’s kite like?
4. Who is Nguyen probably staying with?
5. Does Nick want to be there with Nguyen?
c. Complete the sentences with the words in the box.
(Hoàn thành những câu với những từ trong khung.)
buffalo-drawn cart | herding |
harvest time | paddy field |
move slowly | colourful |
1. When a thing has lots of bright colours, it is .
2. When people are not in a hurry, they .
3. A busy time when people collect their crops is called .
4. A place where rice grows is called a .
5. My brother is taking his buffaloes out to feed them. He’s them.
6. Rice is loaded onto a to transport it home.
d. In groups, discuss and find how Nguyen feels about his stay in the countryside. Tick (✓) the appropriate box. Look for expressions from the conversation to support your ideas.
(Theo nhóm, thảo luận và tìm cách mà Nguyên cảm nhận về chuyến ở lại của cậu ấy ở miền quê. Đánh dấu (✓) vào ô thích hợp. Tìm những thành ngữ từ bài đàm thoại để bổ trợ những ý kiến của em.)
1. He likes it.
2. He doesn’t mind it.
3. He doesn’t like it.
Phương pháp giải:
Dịch bài hội thoại:
Nguyên: Nguyên đang nói đây.
Nick: Chào Nguyên, bạn ở đây thế nào rồi?
Nguyên: Chào Nick! À, thú vị hơn mình mong đợi đấy.
Nick: Cậu đang làm gì vậy?
Nguyên: Nhiều việc lắm. Đến thời gian thu hoạch rồi, vì vậy nhà mình giúp tải lúa lên xe trâu, đưa về nhà và phơi lúa. Cậu đã từng đi xe đó chưa?
Nick: Chưa, nhưng mình muốn lắm.
Nguyên: Và thỉnh thoảng mình đi chăn trâu với những bạn nam.
Nick: Cậu có kết bạn mới không?
Nguyên: Có - vào ngày đầu tiên của mình. Họ đã đến và chúng mình đi thả diều cùng nhau.
Nick: Bạn có thể mua một con diều ở đâu nơi miền quê?
Nguyên: Người dân ở đây không mua diều - họ tự làm chúng. Ông nội mình đã làm cho mình con diều đầy màu sắc nhất, lớn nhất mà mình từng có. Nó trông thật vĩ đại trên bầu trời.
Nick: Ồ, mình ghen tị quá!
Nguyên: Ha... ha... ha... chắc là vậy rồi. Mình sống vui hơn ở đây và vẫn có nhiều điều để khám phá.
Nick: Nghe thật tuyệt!
Nguyên: Và mọi thứ ở đây dường như diễn ra chậm hơn so với ở thành phố.
Nick: Mình mong rằng mình có thể tham gia...
Lời giải chi tiết:
a)
1. T
(Nguyên đã không nghĩ cuộc sống ở miền quê có thể rất thú vị.)
2. F
(Nguyên không bao giờ tham gia cùng những cậu con trai trong việc chăn trâu.)
3. F
(Lúa được vận chuyển về nhà trên xe tải.)
4. T
(Nick muốn thăm miền quê vào mùa thu hoạch.)
5. T
(Nguyên nghĩ rằng cuộc sống ở thành phố nhanh hơn cuộc sống ở miền quê.)
b)
1. He’s in the countryside.
2. Right on his first day here.
3. It’s big and colorful.
4. His grandfather.
5. Yes, he does.
Tạm dịch:
1. Bây giờ Nguyên ở đâu?
=> Anh ấy đang ở miền quê.
2. Khi nào anh ấy đã có thể kết bạn mới?
=> Ngày vào ngày đầu tiên anh ấy ở đây.
3.Con diều của Nguyên như thế nào?
=> Nó lớn và đầy màu sắc.
4. Nguyên có thể ở với ai?
=> Ông nội của anh ấy.
5. Nick có có muốn ở đó với Nguyên không?
=> Có.
c)
1. colourful | 2. move slowly | 3. harvest time |
4. paddy field | 5. herding | 6. buffalo-drawn cart |
1. When a thing has lots of bright colours, it is colourful.
(Khi một thứ có nhiều màu sắc sáng, nó thì đầy màu sắc.)
2. When people are not in a hurry, they move slowly.
(Khi người ta không vội, họ di chuyển chầm chậm.)
3. A busy time when people collect their crops is called harvest time.
(Một thời gian bận rộn khi người ta thu hoạch vụ mùa được gọi là thời gian thu hoạch.)
4. A place where rice grows is called a paddy field.
(Một nơi mà lúa mọc được gọi là cánh đồng lúa.)
5. My brother is taking his buffaloes out to feed them. He’s herding them.
(Em tôi đang dắt trâu của nó ra cho chúng ăn. Nó đang chăn trâu.)
6. Rice is loaded onto a buffalo-drawn cart to transport it home.
(Lúa được tải lên một chiếc xe trâu để vận chuyển về nhà.)
d)
1. He likes it.
“... it’s more exciting than I expected.”
“It looks great up there in the sky.”
“I live more happily here, and there’s still a lot more to explore.”
Tạm dịch:
1. Anh ấy thích nó. (✓)
"... nó thú vị hơn tôi mong đợi."
"Nó trông rất tuyệt vời khi bay trên bầu trời."
"Tôi sống hạnh phúc hơn ở đây, và vẫn còn nhiều điều thứ để khám phá."
Bài 2
Video hướng dẫn giải
Task 2. Match the activities with the pictures.
(Nối những hoạt động với hình ảnh)
Lời giải chi tiết:
1 - e: flying a kite : thả diều
2 - f: hearding buffaloes : chăn trâu
3 - a: riding a horse : cưỡi ngựa
4 - c: collecting water: lấy nước
5 - d: drying the rice : phơi lúa
6 - b: loading the rice : tải lúa
Bài 3
Task 3. Can you think of some more things that children do in the countryside? Make a list.
(Bạn có thể nghĩ về nhiều điều hơn mà bọn trẻ làm ở miền quê không? Lập thành một danh sách.)
Example:
• They climb trees.
• They go swimming in the river.
Share your list with the class.
Phương pháp giải:
Tạm dịch:
Ví dụ:
• Họ trèo cây.
• Họ đi bơi trên sông.
Chia sẻ danh sách của bạn với cả lớp.
Lời giải chi tiết:
They go fishing in the river.
They collect the fruits.
Tạm dịch:
Họ đi câu cá ở sông.
Họ thu nhặt trái cây.
Bài 4
Task 4. GAME: COUNTRYSIDE CHARADES
(TRÒ CHƠI: TRÒ CHƠI ĐỐ CHỮ MIỀN QUÊ)
Play charades in two teams using the class list of countryside activities from 3. The teacher whispers an activity to one person from Team I.This person mimes the activity for their team to guess. If their team guesses incorrectly, Team 2 can try. The teams take turns until all the activities have been mimed.The team with the most points wins.
Lời giải chi tiết:
Tạm dịch:
Chơi trò chơi đố chữ trong 2 đội sử dụng danh sách lớp về những hoạt làng miền quê từ phần 3. Giáo viên nói nhỏ một hoạt động với một người ở đội 1. Người này diễn đạt hoạt động đó cho nhóm mình đoán. Nếu đội của 1 đoán sai, đội 2 sẽ thử đoán. Các đội lần lượt thay nhau cho đến khi tất cả các hoạt động được đoán trúng. Đội nào có điểm nhiều nhất sẽ thắng, norses (những con ngựa) buffaloes (những con trâu)
Từ vựng
1. harvest /ˈhɑːvɪst/ mùa thu hoạch
2. cart /kɑːt/ xe kéo
3. explore /ɪkˈsplɔː(r)/ khám phá
4. herd /hɜːd/ chăn, nuôi
5. load /ləʊd/ tải lên, bốc
A CLOSER LOOK 1
Task 1. Listen and repeat the words.
(Nghe và lặp lại các từ.)
1. slow | 6. boring |
2. colorful | 7. inconvenient |
3. friendly | 8. vast |
4. hard | 9. peaceful |
5. brave | 10. nomadic |
Phương pháp giải:
Tạm dịch:
1. slow (chậm) | 6. boring (buồn chán) |
2. colorful (đầy màu sắc) | 7. inconvenient (bất tiện) |
3. friendly (thân thiện) | 8. vast (rộng lớn, bát ngát) |
4. hard (chăm chỉ) | 9. peaceful (yên tĩnh, thanh thản) |
5. brave (can đảm) | 10. nomadic (thuộc về du mục) |
Lời giải chi tiết:
Bài 2
Video hướng dẫn giải
Task 2. Put the words in 1 into the appropriate category. Some words can be used in more than one category.
(Xếp các từ trong bài 1 vào đúng mục. Một số từ có thể dùng được ở nhiều mục)
To describe... | Words |
people |
|
life | |
scenery |
|
Lời giải chi tiết:
To describe... | Words |
people | friendly, brave, boring, nomadic, colourful |
life | slow, hard, boring, inconvenient, peaceful, nomadic, colorful |
scenery | colourful, vast, peaceful |
Tạm dịch:
Để miêu tả | Các từ |
con người | thân thiện, can đảm, buồn chán, thuộc về du mục, đầy màu sắc |
cuộc sống | chậm, khó khăn, buồn chán, bất tiện, yên bình, thuộc về du mục, đầy màu sắc |
phong cảnh | đầy màu sắc, bát ngát, yên bình |
Bài 3
Video hướng dẫn giải
Task 3. Match the nouns/ noun phrases in the box with each verb.
(Nối những danh từ/ cụm danh từ trong khung với mỗi động từ.)
wild flowers | the buffaloes | hay | water | a horse |
a tent | a pole | a camel | apples | the cattle |
1. ride | - - |
2. put up | - - |
3. collect | - - |
4. herd | - - |
5. pick | - - |
Lời giải chi tiết:
+ ride - a horse, a camel (cưỡi - ngựa, lạc đà)
+ put up - a tent, a pole (dựng - lều, cột)
+ collect - hay, water (đi lấy - cỏ khô, nước)
+ herd - the buffaloes, the cattle (chăn - trâu, gia súc)
+ pick - wild flowers, apples (hái - hoa dại, táo)
Bài 4
Video hướng dẫn giải
Task 4. Use the words in 1 and 3 to complete the sentences. Remember to use the correct form of the verbs.
(Sử dụng từ trong phần 1 và 3 để hoàn thành các câu. Nhớ sử dụng hình thức đúng của động từ.)
1. When summer comes, we enjoy blackberries.
2. Our village has no running water, which is . We have to help our parents to water from the river.
3. In the countryside, children learn to the cattle when they are small.
4. Have you ever a horse? I think one has to be to do it.
5. You can relax in the countryside. It’s so .
6. life is hard because people have to move a lot.
7. The sky is here in the countryside. There are no buildings to block the view.
8. We worked together to this tent. It was work.
Lời giải chi tiết:
1. picking | 2. inconvenient; collect |
3. herd | 4. ridden, brave |
5. peaceful | 6. nomadic |
7. vast | 8. put up, hard |
1. When summer comes, we enjoy picking blackberries.
(Khi mùa hè đến, chúng tôi thích hái quả mâm xôi.)
2. Our village has no running water, which is inconvenient. We have to help our parents to collect water from the river.
(Làng tôi không có nước chạy vào, thật bất tiện. Chúng tôi phải giúp ba mẹ đi lấy nước từ sông.)
3. In the countryside, children learn to herd the cattle when they are small.
(Ở miền quê, trẻ con học chăn gia súc khi chúng còn nhỏ.)
4. Have you ever ridden a horse? I think one has to be brave to do it.
(Bạn đã từng cưỡi ngựa chưa? Mình nghĩ ai đó phải thật can đảm mới cưỡi nó.)
5. You can relax in the countryside. It’s so peaceful.
(Bạn có thể thư giãn nghỉ ngơi ở miền quê. Thật là bình yên.)
6. Nomadic life is hard because people have to move a lot.
(Cuộc sống du mục thật khó khăn bởi vì người ta phải di chuyển rất nhiều.)
7. The sky is vast here in the countryside. There are no buildings to block the view.
(Bầu trời ở miền quê thật bao la. Không có những tòa nhà khóa đi tầm nhìn.)
8. We worked together to put up this tent. It was hard work.
(Chúng tôi làm việc cùng nhau để dựng căn lều này. Thật là khó làm.)
Bài 5
Video hướng dẫn giải
Task 5. Listen and repeat the words. Pay attention to the initial clusters.
(Nghe và lặp lại các từ. Chú ý đến những phụ âm đôi đứng đầu.)
1. blackberry | 2. clothing |
3. climb | 4. blind |
5. click | 6. clay |
7. bloom | 8. blossom |
9. clock | 10. clear |
Phương pháp giải:
Tạm dịch:
1. blackberry (quả mâm xôi) | 2. clothing (quần áo) |
3. climb (leo) | 4. blind (mù) |
5. click (nhấp chuột) | 6. clay (đất sét) |
7. bloom (nở hoa) | 8. blossom (hoa của cây ăn quả) |
9. clock (cái đồng hồ) | 10. clear (trong sạch) |
Bài 6
Video hướng dẫn giải
Task 6. Listen and circle the words you hear.
(Nghe và khoanh tròn từ bạn nghe được.)
1. A. blame | B. claim |
2. A. class | B. blast |
3. A. clue | B. blue |
4. A. clock | B. block |
5. A. blow | B. close |
Phương pháp giải:
Tạm dịch:
1. A. blame (khiển trách) | B. claim (yêu cầu) |
2. A. class (lớp học) | B. blast (vụ nổ) |
3. A. clue (đầu mối) | B. blue (xanh da trời) |
4. A. clock (đồng hồ) | B. block (khối) |
5. A. blow (thổi) | B. close (đóng) |
Lời giải chi tiết:
1. blame | 2. blast | 3. blue |
4. clock | 5. close |
|
Bài 7
Video hướng dẫn giải
Task 7. Listen to the sentences and repeat.
(Nghe các câu và lặp lại.)
1. The wind is blowing so hard.
2. These people have climbed to the top of the mountain.
3. The tree is in full bloom.
4. Look at the clear blue sky.
5. Blind people can read with Braille.
Phương pháp giải:
Tạm dịch:
1. Gió đang thổi rất mạnh.
2. Những người này đã leo đến đỉnh núi.
3. Cây nở đầy hoa.
4. Nhìn vào bầu trời xanh trong.
5. Người mù có thể đọc được với chữ Braille.
Từ vựng
1. colorful /ˈkʌləfl/ (a): đầy màu sắc, sặc sỡ
2. inconvenient /ˌɪnkənˈviːniənt/ (a): bất tiện
3. peaceful /ˈpiːsfl/ (a): yên bình
4. vast /vɑːst/ (a): rộng lớn
5. brave /breɪv/ (a): dũng cảm
6. nomadic /nəʊˈmædɪk/ (a): du mục
7. ride /raɪd/ (v): cưỡi
8. herd /hɜːd/ (v): chăn, nuôi
9. pick /pɪk/ (v): hái
10. put up /pʊt/ /ʌp/ (v): dựng, cắm
A CLOSER LOOK 2
Task 1. Complete the passage below with a suitable comparative form of the adjectives provided.
(Hoàn thành đoạn văn bên dưới với 1 hình thức so sánh phù hợp của tính từ được cho.)
Sometimes I hear adults around me say that it is (0. good) better for children to grow up in the city than in the countryside. They say that the city offers a child more opportunities for (1. high) _____ education, and (2. easy) _____ access to (3. good) _____ facilities. Life there is (4. exciting) _____ and (5. convenient) _____.
They may be right, but there’s one thing they might not know. I feel (6. happy) _____ here than in a crowded and noisy city. Country folk are (7. friendly) _____ than city folk. I know every boy in my village. Life here is not as (8. fast) _____ as that in the city and I feel (9. safe) _____. Perhaps the (10. good) _____ place to grow up is the place where you feel at home.
Lời giải chi tiết:
1. higher | 2. easier | 3. better |
4. more exciting | 5. more convenient | 6. happier |
7. more friendly/ friendlier | 8. fast | 9. safer |
10. best |
|
|
+ 1, 2, 3, 6, 9, 10: Sử dụng cấu trúc so sánh hơn với tính từ ngắn
+ 4, 5, 7: Sử dụng cấu trúc so sánh hơn với tính từ dài
+ 8: Sử dụng cấu trúc so sánh bằng be + as +adj+ as
Tạm dịch:
Thỉnh thoảng tôi nghe những người lớn quanh tôi nói rằng tốt hơn là để trẻ lớn lên ở thành phố hơn là ở miền quê. Họ nói rằng thành phố đem đến cho một đứa trẻ nhiều cơ hội hơn về giáo dục cao hơn và dễ tiếp cận đến những cơ sở vật chất tốt hơn. Cuộc sống ở đó thú vị và tiện lợi hơn.
Họ có lẽ đúng, nhưng có một điều mà họ có lẽ không biết. Tôi cảm thấy vui hơn khi ở đây hơn là ở một thành phố ồn ào đông đúc. Người thân ở miền quê thân thiện hơn người thân ở thành phố. Tôi biết mọi cậu con trai trong làng tôi. Cuộc sống ở đây không nhanh như ở trên thành phố và tôi cảm thấy an toàn hơn. Có lẽ nơi tốt nhất để lớn lên là nơi mà bạn cảm thấy như ở nhà.
Bài 2
Video hướng dẫn giải
Task 2. Complete the sentences with suitable comparative forms of adverbs in the box.
(Hoàn thành các câu với những hình thức so sánh phù hợp của trạng từ trong khung.)
traditionally soundly generously slowly healthily |
1. Can you speak ? My English is not good.
2. After a hard working day, we usually sleep .
3. Nowadays, people dress , so it’s difficult to say which country they are from.
4. It’s not always true that rich people donate than poor people.
5. If you want to stay slim, you have to eat .
Phương pháp giải:
Sử dụng cấu trúc more + trạng từ ==> hơn cái gì
Sử dụng cấu trúc less + trạng từ ==> ít cái gì hơn
Lời giải chi tiết:
1. more slowly | 2. more soundly | 3. less traditionally |
4. more generously | 5. more healthily |
1. Can you speak more slowly? My English is not good.
(Bạn có thể nói chậm hơn không? Tiếng Anh của mình không tốt lắm.)
2. After a hard working day, we usually sleep more soundly.
(Sau một ngày làm việc vất vả, chúng tôi thường ngủ ngon lành hơn.)
3. Nowadays, people dress less traditionally, so it’s difficult to say which country they are from.
(Ngày nay người ta ăn mặc ít truyền thông hơn vì vậy, thật khó để nói họ đến từ quốc gia nào.)
4. It’s not always true that rich people donate more generously than poor people.
(Không phải luôn đúng khi nói rằng người giàu quyên góp hào phóng hơn người nghèo.)
5. If you want to stay slim, you have to eat more healthily.
(Nếu bạn muốn thon thả, bạn phải ăn uống lành mạnh hơn.)
Bài 3
Video hướng dẫn giải
Task 3. Finish the sentences below with a suitable comparative form of hard, early, late, fast, well and badly.
(Hoàn thành những câu bên dưới với một hình thức so sánh thích hợp của hard, early, late, fast, well và badly.)
1. Your exam score is low. I am sure you can do .
2. We’ll be late for the fair. Can you drive ?
3. On Sunday, we can get up than usual.
4. The farmers have to work at harvest time.
5. You look tired. Are you feeling than you did this morning?
6. My mother has to get up than us to milk the cows.
Lời giải chi tiết:
1. better | 2. faster | 3. later |
4. harder | 5. worse | 6. earlier |
1. Your exam score is low. I am sure you can do better.
(Điểm kiểm tra của con thấp đấy. Mẹ chắc chắn rằng con có thể làm tốt hơn.)
2. We’ll be late for the fair. Can you drive faster?
(Chúng ta sẽ trễ hội chợ mất. Cậu có thể lái xe nhanh hơn được không?)
3. On Sunday, we can get up later than usual.
(Vào ngày Chủ nhật, chúng ta có thể dậy muộn hơn bình thường.)
4. The farmers have to work harder at harvest time.
(Người nông dân phải làm việc chăm chỉ hon vào thời gian thu hoạch.)
5. You look tired. Are you feeling worse than you did this morning?
(Bạn trông mệt mỏi đấy. Bạn có cảm thấy tệ hơn lúc sáng nav không?)
6. My mother has to get up earlier than us to milk the cows.
(Mẹ tôi phải dậy sớm hơn chúng tôi để vắt sữa bò.)
Bài 4
Video hướng dẫn giải
Task 4. Underline the correct comparative forms to complete the sentences
(Gạch dưới những hình thức so sánh để hoàn thành các câu.)
1. People in rural areas of Britain talk optimistically/more optimistically about the future than city people.
2. In India, rural areas are more popularly/popular known as the ‘countryside’.
3. A village is less densely populated/more densely populated than a city.
4. City people seem to react quickly/more quickly to changes than country people.
5. Medical help can be less easily/more easily obtained in a city than in the countryside.
6. A buffalo ploughs better/more well than a horse.
Lời giải chi tiết:
1. more optimistically | 2. popularly | 3. less densely populated |
4. more quickly | 5. more easily | 6. better |
1. People in rural areas of Britain talk more optimistically about the future than city people.
(Người dân ở những khu vực nông thôn ở Anh nói chuyện lạc quan hơn về tương lai so với người dân ở thành phố.)
Sử dụng cấu trúc more + trạng từ ==> hơn cái gì
2. In India, rural areas are more popularly known as the ‘countryside’.
(Ở Ấn Độ, những khu vực nông thôn được biết nhiều hơn với tên miền quê.)
Vì đằng sau là động từ ==> cần 1 trạng từ bổ nghĩa cho động từ
3. A village is less densely populated than a city.
(Một ngôi làng ít dân hơn thành phố.)
Sử dụng cấu trúc less + trạng từ ==> ít cái gì hơn
4. City people seem to react more quickly to changes than country people.
(Người dân thành phố dường như phản ứng nhanh hơn với sự thay đổi so với người dân miền quê.)
Sử dụng cấu trúc more + trạng từ ==> hơn cái gì
5. Medical help can be more easily obtained in a city than in the countryside.
(Sự giúp đỡ về y tế có thể dễ dàng có được ở thành phố so với ở miền quê.)
Sử dụng cấu trúc more + trạng từ ==> hơn cái gì
6. A buffalo ploughs better than a horse.
(Một con trâu đi cày tốt hơn một con ngựa.)
better (tốt hơn)
Bài 5
Video hướng dẫn giải
Task 5. Write the answers to the questions below.
(Viết những câu trả lời cho câu hỏi bên dưới.)
1. Which place is more peaceful, the city or the countryside?
2. Which works faster at calculus, a computer or a human being?
3. Which one is harder, life in a remote area or life in a modern town?
4. Which city is more expensive, Ho Chi Minh City or Hue?
5. Who can smell better, animals or human beings?
Lời giải chi tiết:
1. The countryside is more peaceful. / The countryside is more peaceful than the city.
2. A computer works faster at calculus. / A computer works faster at calculus than a human being.
3. Life in a remote area is harder. / Life in a remote area is harder than that in a modern town.
4. Ho Chi Minh City is more expensive. / Ho Chi Minh City is more expensive than Hue.
5. Animals can smell better than human beings.
Tạm dịch:
1. Nơi nào bình yên hơn, thành phố hay miền quê?
=> Miền quê bình yên hơn.
2. Cái gì làm việc tính toán nhanh hơn, máy tính hay con người?
=> Một máy tính làm việc nhanh hơn.
3. Cái nào vất vả hơn, cuộc sống ở khu vực xa xôi hay một thị trấn hiện đại?
=> Cuộc sống ở khu vực xa xôi thì khó khăn hơn.
4. Thành phố nào đắt đỏ hơn, Thành phố Hồ Chí Minh hay Huế?
=> Thành phố Hồ Chí Minh đắt đỏ hơn.
5. Ai có thể ngửi tốt hơn, động vật hay con người?
=> Động vật có thể ngửi tốt hơn con người.
Từ vựng
1. densely /ˈdensli/ đông đúc
2. optimistically /ˌɒptɪˈmɪstɪkli/ tích cực,lạc quan
3. calculus /ˈkælkjələs/ tính toán
4. remote /rɪˈməʊt/ xa xôi
5. populate /ˈpɒpjuleɪt/ đông dân
COMMUNICATION
Task 1. Read the posts on "Holidays in the Countryside".
(Đọc những bài về “Những kỳ nghỉ ở miền quê”)
THE COUNTRYSIDE THROUGH VISISTORS'S EYES
There was so much space! We could run around the fields and shout out loud without disturbing anybody.
Dennis from London
Swimming in the river, picking blackberries, collecting honey from beehives... I have never had a more interesting vacation.
Julie from Paris
No running water. No electricity. And the only entertainment centre is miles away. Can’t stay here any longer!
Phirun from Phnom Penh
I love the vast open spaces, the fresh air and the feeling of freedom in the countryside. They are experiences I can never have in Seoul.
Yumi from Seoul
I don’t mind visiting those street markets where the locals sell their home-made products. However, city life is more exciting.
Emi from Tokyo
Last week I went on a trip to the countryside and had my first experience of farm work: digging holes, planting vegetables and collecting tomatoes. Unforgettable!
Lan from Ha Noi
Country life doesn’t excite me at all. So boring and inconvenient.
Bob from Hong Kong
Lời giải chi tiết:
Tạm dịch:
Có thật nhiều không gian! Chúng ta có thể chạy quanh những cánh đồng và hét lớn mà không gây phiền hà ai.
Dennis từ Luân Đôn
Bơi lội ở sông, hái quả mâm xôi (dâu đen), thu mật ong từ tổ ong... tôi không bao giờ có một kỳ nghỉ nào thú vị hơn.
Julie từ Paris
Không nước. Không điện. Và chỉ có trung tâm giải trí cách đó mấy dặm. Không thể ở đây lâu hơn nữa.
Phirun từ Phnom Penh
Tôi yêu không gian mở bao la, không khí trong lành và cảm giác tự do ở miền quê. Chúng là những trải nghiệm mà tôi có thể không bao giờ có ở Seoul.
Yumi từ Seoul
Tôi không phiền khi thăm những chợ trời đó nơi mà những người địa phương bán những sản phẩm tự làm. Tuy nhiên, cuộc sống thành phố này hào hứng hơn.
Emi từ Tokyo
Tuần rồi tôi đi đến miền quê và có trải nghiệm đầu tiên về công việc làm nông; đào hố, trồng rau và thu hoạch cà chua. Không thể nào quên được!
Lan từ Hà Nội
Cuộc sống miền quê không hào hứng chút nào. Thật chán và bất tiện.
Bob từ Hồng Kông
Bài 2
Video hướng dẫn giải
Task 2. What are the attitudes of these people towards their experiences? Tick (✓) the appropriate box
(Thái độ của những người này đối với những trải nghiệm của họ là gì? Đánh dấu chọn (✓) vào khung thích hợp.)
| Positive | Neutral | Negative |
Dennis from London |
|
|
|
Julie from Paris |
|
|
|
Phirun from Phnom Penh |
|
|
|
Yumi from Seoul |
|
|
|
Emi from Tokyo |
|
|
|
Lan from Ha Noi |
|
|
|
Bob from Hong Kông |
|
|
|
Lời giải chi tiết:
| Positive | Neutral | Negative |
Dennis from London | ✓ |
|
|
Julie from Paris | ✓ |
|
|
Phirun from Phnom Penh |
|
| ✓ |
Yumi from Seoul | ✓ |
|
|
Emi from Tokyo |
| ✓ |
|
Lan from Ha Noi | ✓ |
|
|
Bob from Hong Kong |
|
| ✓ |
| Tích cực | Trung lập | Tiêu cực |
Dennis từ Luân Đôn | ✓ |
|
|
Julie từ Paris | ✓ |
|
|
Phirun từ Phnom Penh |
|
| ✓ |
Yumi từ Seoul | ✓ |
|
|
Emi từ Tokyo |
| ✓ |
|
Lan từ Hà Nội | ✓ |
|
|
Bob từ Hồng Kông |
|
| ✓ |
Bài 3
Video hướng dẫn giải
Task 3. Work in groups. Reply to the posts in 1. Write down your replies.
(Làm theo nhóm. Trả lời những bài đăng trong phần 1. Viết xuống câu trả lời của bạn.)
Bob: In my opinion, the countryside has benefits that a boring person would never discover.
Helen from Devonshire
Bob: I think this is one of the reasons for urbanization.
Vu from Da Nang
Tạm dịch:
Bob: Theo ý kiến tôi, miền quê có nhiều lợi ích mà một người nhàm chán không bao giờ khám phá được.
Helen từ Devonshire
Bob: Tôi nghĩ đây là một trong những lý do cho việc đô thị hóa.
Vũ từ Đà Nẵng
Lời giải chi tiết:
1. @Dennis: You must be living in the countryside. I wish we had more space in the city where I’m living.
(@ Dennis: Chắc bạn đang sống ở nông thôn. Tôi ước chúng tôi có nhiều không gian hơn trong thành phố nơi tôi đang sống.)
2. @Julie: Great! Where are you living now? I wish I could go to your place one day to enjoy my summer vacation.
(@Julie: Tuyệt vời! Bạn đang sống ở đâu? Tôi ước tôi có thể đến nơi của bạn một ngày nào đó để tận hưởng kỳ nghỉ hè của mình.)
3. @Phirun : I think you should enjoy the simple lifestyle in the countryside instead of complaining. Hope it will be better for you.
(@Phirun: Tôi nghĩ bạn nên tận hưởng lối sống đơn giản ở nông thôn thay vì phàn nàn. Hy vọng điều đó sẽ tốt hơn cho bạn.)
4. @Yumi: I have the same idea as you! I really enjoy the peace and quietness in the countryside.
(@Yumi: Tôi có cùng ý tưởng với bạn! Tôi thực sự thích sự yên bình và yên tĩnh ở vùng nông thôn.)
5. @Emi: You’re right. As long as we feel comfortable, we can live anywhere.
(@Emi: Bạn nói đúng. Miễn là chúng ta cảm thấy thoải mái, chúng ta có thể sống ở bất kì đâu.)
6. @Lan: Could you share me some tips on planting vegetables? I love cooking homegrown vegetables but I don’t know how to plant them.
(@Lan: Bạn có thể chia sẻ cho tôi một số mẹo về trồng rau không? Tôi thích nấu các loại rau tự trồng nhưng tôi không biết cách trồng chúng.)
Từ vựng
1. shout /ʃaʊt/ la hét
2. disturb /dɪˈstɜːb/ làm phiền
3. freedom /ˈfriːdəm/ sự tự do
4. home- made /həʊm/- /meɪd/ đồ gia công
5. inconvenient /ˌɪnkənˈviːniənt/ bất tiện
6. unforgettable /ˌʌnfəˈɡetəbl/ khó quên
SKILLS 1
Task 1. Quickly read the passage and choose the most suitable heading A, B, or C for each paragraph.
(Đọc nhanh đoạn văn và chọn tựa đề thích hợp A, B hoặc C cho mỗi đoạn văn.)
A. Nomadic children’s lives
B. The importance of cattle to nomads
C. The nomads’ home
NOMADIC LIFE ON THE GOBI HIGHLANDS
1. We don’t live a normal life like many other people. We live a nomadic life. This means we move two or three times a year to look for new pastures - grasslands - for our cattle. The cattle provide most of our needs: dairy products, meat, and clothing.
2. We live in a ger, our traditional circular tent. It keeps us cool in summer and warm in winter, even when the temperature drops to -50°C. It can be put up then taken down and transported.
3. For most of the year, we are surrounded by vast pastures, rivers and mountains. We see few people from the outside world. When we are small, we play on our land and with the animals. The horse is our best friend. Any nomadic child can ride a horse. We learn from an early age to help in the family, from household chores to heavier work like herding the cattle. We also learn to be brave.
Lời giải chi tiết:
1. B. The importance of cattle to nomads.
2. C. The nomads’ home.
3. A. Nomadic children’s lives .
Tạm dịch:
CUỘC SỐNG DU MỤC TRÊN CAO NGUYÊN GOBI
1. Sự quan trọng của gia súc đối với người du mục.
Chúng tôi không sống một cuộc sống bình thường như nhiều người khác. Chúng tôi sống một cuộc sống du mục. Điều này có nghĩa là chúng tôi di chuyển 2 hay 3 lần một năm để tìm đồng cỏ mới - cho gia súc chúng tôi. Gia súc mang đến cho chúng tôi hầu hết các nhu cầu: sản phẩm sữa, thịt và quần áo.
2. Nhà của người du mục
Chúng tôi sống trong một cái lều của người du mục, một loại lều hình trụ truyền thống. Nó giữ chúng tôi mát mẻ vào mùa hè và ấm áp vào mùa đông, thậm chí khi nhiệt độ giảm còn -50 độ c. Nó có thể được dựng sau đó dỡ xuống và vận chuyển đi.
3. Cuộc sống của những đứa trẻ du mục
Hầu hết các năm, chúng tôi bị bao quanh bởi đồng cỏ bao la, những dòng sông và núi. Chúng tôi gặp vài người từ thế giới bên ngoài. Khi chúng tôi nhỏ, chúng tôi chơi trên cánh đồng với những con vật. Ngựa là bạn thân nhất của chúng tôi. Bất kỳ đứa trẻ du mục nào cũng có thể cưỡi ngựa. Chúng tôi học từ nhỏ để giúp đỡ trong gia đình, từ việc nhà cho đến công việc nặng hơn như chăn gia súc. Chúng tôi cũng học phải trở nên dũng cảm.
Bài 2
Video hướng dẫn giải
Task 2. Match the descriptions with the words/phrases from the passage.
(Nối những miêu tả với những từ/ cụm từ từ đoạn văn.)
1. a ger | a. a life on the move |
2. dairy products | b. a circular tent in which Mongolian nomads live |
3. cattle | c. grasslands |
4. nomadic life | d. milk, butter, cheese |
5. pastures | e. cows, goats, buffaloes... |
Lời giải chi tiết:
1 - b | 2 - d | 3 - e | 4 - a | 5 - c |
1 - b. a ger - a circular tent in which Mongolian nomads live
(một căn lều hình trụ mà người du mục Mông Cổ sống trong đó)
2 - d. dairy products - milk, butter, cheese
(sản phẩm từ sữa - sữa, bơ, pho mai)
3 - e. cattle - cows, goats, buffaloes…
(cưỡi - bò, dê, trâu)
4 - a. nomadic life - a life on the move
(cuộc sống du mục - cuộc sống di chuyển)
5 - c. pastures – grasslands
(đồng cỏ - cánh đồng cỏ)
Bài 3
Video hướng dẫn giải
Task 3. Read the passage again and choose the best answer A, B, C, or D.
(Đọc đoạn văn lần nữa và chọn câu trả lời tốt nhất A, B, C hoặc D.)
1. We live other people.
A. a different life to
B. similarly to
C. the same life as
D. in exactly the same way as
2. We have to move in order to .
A. change our lifestyle
B. look for better weather
C. look for food for our cattle
D. be closer to the city
3. Our cattle can provide us with .
A. most of our needs
B. food only
C. means of transport only
D. anything we want
4. When we move to a new place, we .
A. have to make a new ger
B. put up the ger
C. buy a new ger
D. share a ger with our neighbours
5. Nomadic children .
A. play the same games as other children in the world
B. use nature and their animals as playthings
C. do not like toys
D. spend all their time helping with housework
6. Mongolian children in the Gobi learn .
A. to ride a goat
B. to live in the mountains
C. to be generous
D. to help with household chores
Lời giải chi tiết:
1. A | 2. C | 3. A | 4. B | 5. B | 6. D |
1. A. We live a different life to other people.
(Chúng tôi sống một cuộc sống khác với những người khác.)
2. C. We have to move in order to look for food for our cattle.
(Chúng tôi phải di chuyển để tìm thức ăn cho gia súc.)
3. A. Our cattle can provide us with most of our needs.
(Gia súc chúng tôi có thể cung cấp cho chúng tôi hầu hết các nhu cầu.)
4. B. When we move to a new place, we put up the ger.
(Khi chúng tôi chuyển đến một nơi mới, chúng tôi dựng một cái lều dành cho người du mục.)
5. B. Nomadic children use nature and their animals as playthings.
(Trẻ em du mục sử dụng thiên nhiền và động vật của chúng như là đồ chơi.)
6. D. Mongolian children in the Gobi learn to help with household chores.
(Trẻ em Mông Cổ ở Gobi học cách giúp đỡ làm công việc nhà.)
Bài 4
Video hướng dẫn giải
Task 4. Work in pairs. Interview your partner to find out what he/ she likes/ doesn't like about the life of the nomads.
(Làm theo cặp. Phỏng vấn bạn học để tìm ra cái mà cậu ấy/ cô ấy thích hoặc không thích về cuộc sống du mục.)
Example:
A: What do you like about their nomadic life?
B: Well, the children can learn to ride a horse.
A: And what don’t you like about it?
B: They cant live permanently in one place.
Phương pháp giải:
Tạm dịch:
A: Bạn thích gì về cuộc sống du mục của họ?
B: À, trẻ em có thể học cưỡi ngựa.
A: Họ không thể sống vĩnh viễn ở một nơi.
B: Và bạn không thích gì về nó?
Lời giải chi tiết:
A: What do you like about the life of the nomads?
(Bạn thích điều gì ở cuộc sống của những người du mục?)
B: I like that they produce their own food for themselves. They must have no worries about food safety and sanitation.
(Tôi thích bởi họ tự sản xuất thức ăn cho mình. Họ hẳn không phải lo lắng về vấn đề vệ sinh an toàn thực phẩm.)
A: And what don’t you like about it?
(Và bạn không thích điều gì?)
B: They can’t get a stable job and their own accommodation, because they constantly change locations, switching from one place to another.
(Họ không thể có được một công việc ổn định và chỗ ở của riêng họ, bởi vì họ liên tục thay đổi địa điểm, chuyển từ nơi này sang nơi khác.)
Bài 5
Video hướng dẫn giải
Task 5. a. Work in pairs. Discuss and find:
(Làm theo cặp. Thảo luận và tìm ra:)
- two things you like about life in the countryside ( 2 điều mà bạn thích về cuộc sống ở miền quê)
- two things you don't like about life in the countryside ( 2 điều mà bạn không thích về cuộc sống ở miền quê)
b. Report your findings to the class
(Báo cáo những phát hiện của bạn trước lớp.)
Example:
Both of us love picking fruits in the summer. It can be hard work but verv satisfying.
(Cả hai chúng tôi đều thích hái trái cây vào mùa hè. Nó là công việc khó khăn nhưng rất thỏa mãn.)
Lời giải chi tiết:
a)
- two things you like about life in the countryside
A: What do you like about life in the countryside?
B: People can live in the fresh atmosphere in the countryside. They can go fishing in the river for food.
- two things you don't like about life in the countryside
A: What don’t you like about life in the countryside?
B: It is inconvenient without shopping centers, supermarket. There is also no running water and electricity.
Tạm dịch:
- 2 điều mà bạn thích về cuộc sống ở miền quê.
A: Bạn thích gì về cuộc sống miền quê?
B: Người dân ở miền quê có thể sống trong không khí trong lành. Họ có thể đi câu cá ở sông để tìm thức ăn.
- 2 điều mà bạn không thích về cuộc sống ở miền quê
A: Bạn không thích gì về cuộc sống ở miền quê?
B: Thật bất tiện khi không có trung tâm mua sắm, siêu thị. Cũng không có nước máy và điện.
b)
Both of us love the air and the traffic in the countryside. The air is fresher and the traffic isn't so heavy.
(Cả hai chúng tôi đều yêu thích không khí và giao thông ở nông thôn. Không khí trong lành hơn và giao thông không quá nghiêm trọng.)
Từ vựng
1. normal /ˈnɔːml/ bình thường
2. pasture /ˈpɑːstʃə(r)/ thảo nguyên, đồng cỏ
3. vast /vɑːst/ rộng lớn
4. ride /raɪd/ cưỡi
5. herd /hɜːd/ chăn, nuôi
6. brave /breɪv/ dũng cảm
SKILLS 2
Task 1. Listen to a boy talking about changes in his village and tick (✓) the changes he mentions.
(Nghe một cậu con trai nói về những thay đổi trong làng này và đánh dấu (✓) những thay đổi mà cậu ấy đề cập.)
A.____________the roads in the village
B.____________electrical appliances in the homes
C.____________means of transport
D.____________entertainment
E.____________school
F.____________visitors
Phương pháp giải:
Audio script:
I live in a mountainous village. My parents often tell me stories about their life in the past. It’s not much like the village I can see nowadays. Some villagers now live in brick houses instead of earthen ones. Our houses are better equipped with electric fans and TVs. Thanks to the TV, we now know more about life outside our village. We don’t use oil lamps any more. We have electric lights which are much brighter. More villagers are using motorcycles for transport instead of riding a horse or walking. We — village children — no longer have to waik a long way and cross a stream to get to school, which is dangerous in the rainy season. Now there’s a new school nearby. We also have more visitors from the city. They come to experience our way of life.
Dịch bài nghe:
Tôi sống ở một ngôi làng miền núi. Cha mẹ tôi thường kể cho tôi những câu chuyện về cuộc sống trong quá khứ. Nó không giống như ngôi làng mà tôi có thể nhìn thấy ngày nay. Một số dân làng hiện đang sống trong những ngôi nhà gạch thay vì những ngôi nhà bằng đất. Nhà của chúng tôi được trang bị tốt hơn với quạt điện và TV. Nhờ có TV, giờ đây chúng tôi biết nhiều hơn về cuộc sống bên ngoài ngôi làng của chúng tôi. Chúng tôi không dùng đèn dầu nữa. Chúng tôi có đèn điện sáng hơn nhiều. Nhiều dân làng đang sử dụng xe máy để vận chuyển thay vì cưỡi ngựa hoặc đi bộ. Chúng tôi - trẻ em làng - không còn phải đi một chặng đường dài và băng qua suối để đến trường, điều này rất nguy hiểm vào mùa mưa. Bây giờ có một ngôi trường mới gần đó. Chúng tôi cũng có nhiều du khách hơn từ thành phố. Họ đến để trải nghiệm lối sống của chúng tôi.
Lời giải chi tiết:
| Yes | No |
A. the roads in the village | ✔ | |
B. electrical appliances in the homes | ✔ | |
B. means of transport | ✔ | |
D. entertainment | ✔ | |
E. school | ✔ | |
F. visitors | ✔ |
Tạm dịch:
| Có | Không |
A. con đường trong làng | ✔ | |
B. thiết bị điện tử trong nhà | ✔ | |
B. phương tiện đi lại | ✔ | |
D. giải trí | ✔ | |
E. trường học | ✔ | |
F. du khách | ✔ |
Bài 2
Video hướng dẫn giải
Task 2. Listen again and say if the sentences are true (T) or false (F).
(Nghe lại lần nữa và nói câu nào đúng (T) hoặc sai (F).)
1. Nobody lives in an earthen house now.
2. The village has electricity now.
3. Horses are still the only means of transport in the village.
4. The children used to go a long way to school.
5. More visitors are coming to see them.
Lời giải chi tiết:
1. F
(Không ai bâv giờ sống ở một ngôi nhà bằng đất.)
2. T
(Bây giờ ngôi làng đã có điện.)
3. F
(Những con ngựa vẫn là phương tiện giao thông duy nhất trong làng.)
4. T
(Bọn trẻ từng đi một quãng đường dài để dến trường.)
5. T
(Ngày càng có nhiều khách tham quan đến xem chúng.)
Bài 3
Video hướng dẫn giải
Task 3. Listen again and answer the questions in no more than FOUR words.
(Nghe lại và trả lời những câu hỏi không hơn 4 từ.)
1. Who often tells the boy stories about the party?
2. What do the villagers now know more about?
3. Where is the new school?
4. What do the visitors want to experience in the village?
Lời giải chi tiết:
1. His parents.
(Ai thường kể cho cậu bé những câu chuyện về quá khứ? => Cha mẹ cậu ấy.)
2. Life outside their village.
(Bây giờ những người trong làng biết nhiều hơn về điều gì? => Cuộc sống bên ngoài làng của họ.)
3. Nearby/ Near the village.
(Trường mới ở đâu? => Gần đó/ Gần ngôi làng.)
4. Their way of life.
(Khách tham quan muốn trải nghiệm điều gì trong làng? => Lối sống của họ.)
Bài 4
Video hướng dẫn giải
Task 4. What do you think?
Which change(s) in the Listening do you see as positive? Which do you see as negative?
Support your opinion with a reason. Write it out.
(Bạn nghĩ gì? Thay đổi nào trong bài nghe mà em thấy tích cực? Em thấy gì là tiêu cực? Ủng hộ ý kiến của em với một lý do. Viết nó ra.)
Example:
It’s good for the villagers to have TVs. They can now have more fun and .earn more about different people and different places.
(Thật tốt cho người trong làng có ti vi. Họ giờ đây có thể có nhiều niềm vui hơn và học nhiều hơn về những người khác và những nơi khác.)
Lời giải chi tiết:
- It's good for the villagers to have TVs. They can have more fun and learn more about the outside world.
(Thật tốt khi dân làng đã có TV. Họ có thể vui vẻ hơn và tìm hiểu thêm về thế giới bên ngoài.)
- I think the electric light plays a very important role in the life of people living here. It helps them see everything clearly at night so they can do more work.
(Tôi nghĩ đèn điện đóng một vai trò rất quan trọng trong cuộc sống của những người sống ở đây. Nó giúp họ nhìn thấy mọi thứ rõ ràng vào ban đêm vì vậy họ có thể làm nhiều việc hơn.)
- A nearby school is very helpful to the children here because they don't have go to a long way to school, which is very dangerous in rainy seasons. It will help develop the village.
(Một trường học gần đó rất hữu ích cho những trẻ em ở đây bởi vì chúng không phải đi một chặng đường dài đến trường, điều này rất nguy hiểm trong mùa mưa. Nó sẽ giúp phát triển ngôi làng hơn.)
- I believe that more people will go to the village to experience life here, which is a good thing for the villagers because they can develop tourism. They will have more work and more money.
(Tôi tin rằng nhiều người sẽ đến làng để trải nghiệm cuộc sống ở đây, đó là một điều tốt cho dân làng vì họ có thể phát triển du lịch. Họ sẽ có nhiều công việc hơn và kiếm được nhiều tiền hơn.)
- However, these changes also have some negative effects. Factories cause air and water pollution. There are more people , more traffic jams or accidents , less spaces, and less fresh air, etc.
(Nhưng những thay đổi này cũng có những tác động tiêu cực. Các nhà máy làm không khí và nguồn nước ô nhiễm. Có nhiều người hơn, kẹt xe hoặc tai nạn nhiều hơn, ít không gian và không khí trong lành hơn, v.v.)
Bài 5
Video hướng dẫn giải
Task 5. Work in groups. Discuss and find some changes in a rural area. Make notes of the changes.
(Làm theo nhóm. Thảo luận vài thay đổi ở khu vực nông thôn. Ghi chú về những thay đổi đó.)
Lời giải chi tiết:
A: The rural area changes so much now.
B: Really? What is the change?
A: People don’t use buffaloes for transport. They use motorbikes. They have running water, electricity and TVs at home.
B: Anything else?
A: The school is near the village. There is also hospital there.
Tạm dịch:
A: Khu vực nông thôn giờ đây thay đổi nhiều quá.
B: Vậy à? Thay đổi gì?
A: Người ta không dùng trâu làm để giao thông nữa. Họ dùng xe máy. Họ có nước máy, điện và ti vi ở nhà.
B: Có gì khác không?
A: Trường học cũng ở gần làng. Cũng có thêm bệnh viện nữa
Bài 6
Video hướng dẫn giải
Task 6. Write a short paragraph about the changes.
(Viết một đoạn văn ngắn về những thay đổi.)
Lời giải chi tiết:
My hometown changes so much. The first change is life quality of the local people. They have a better life because they have electricity, TV, hospital, schools nearby the village. The second change is that there are more people and more houses here. The houses are more modern, made by brick not by soil anymore. The last change is the place for children to play. There is a park in the village.
Tạm dịch:
Quê tôi thay đổi nhiều lắm. Thay đổi đầu tiên là chất luwognj cuộc sống của người dân địa phương. Họ có một cuộc sống tốt hơn bởi vì họ có điện, ti vi, bệnh viện, trường học gần làng. Thay đổi thứ hai là con người. Có nhiều người hơn và nhiều nhà hơn trong làng. Những ngôi nhà hiện đại hơn bằng gạch chứ không còn bằng đất nữa. Thay đổi cuối cùng là nơi cho bọn trẻ chơi. Có một công viên trong làng.
Từ vựng
1. appliance /əˈplaɪəns/ đồ dùng
2. mountainous /ˈmaʊntənəs/ vùng núi
3. equip (v) /ɪˈkwɪp/ trang bị
4. experience (v) /ɪkˈspɪəriəns/ trải nghiệm
5. villager /ˈvɪlɪdʒə(r)/ dân làng
LOOKING BACK
Task 1. Use the words and phrases in the box to describe the pictures. Some words/ phrases may be used for more than one picture.
(Sử dụng những từ và cụm từ trong khung để miêu tả hình ảnh. Vài từ/ cụm từ có thể được dùng nhiều hơn cho một bức hình.)
Lời giải chi tiết:
+ Picture a: peaceful, vast, quiet, pasture, paddy field (yên bình, rộng lớn, yên tĩnh, đồng cỏ, ruộng lúa)
The scenery is so peaceful and quiet. There are vast lands and few people. It’s really a typical view of the countryside.
Tạm dịch: Khung cảnh thật yên bình và tĩnh lặng. Có những vùng đất rộng lớn và ít người. Đây thực sự là một khung cảnh điển hình của vùng nông thôn
+ Picture b: quiet, colourful, paddy field, harvest tune, rice (yên tĩnh, đầy màu sắc, rộng lúa, thu hoạch, gạo)
It’s harvest time now. There are many colourful rice paddy fields in the picture. The country looks so picturesque. Some people are working on the fields. Their work is hard and their lives may be uncomfortable. However, life in the country very quiet and peaceful. After a hard day, they can relax without thinking so much about other complex problems like in the city.
Tạm dịch: Bây giờ là thời gian thu hoạch. Có rất nhiều cánh đồng lúa đầy màu sắc trong hình. Khung cảnh nông thôn trông đẹp như tranh vẽ. Một số người đang làm việc trên các cánh đồng. Công việc của họ khó khăn và cuộc sống của họ có thể không thoải mái. Tuy nhiên, cuộc sống ở vùng quê rất yên tĩnh và bình yên. Sau một ngày vất vả, họ có thể thư giãn mà không phải suy nghĩ quá nhiều về những vấn đề phức tạp khác như trong thành phố.
+ Picture c: peaceful, vast, quiet, nomadic life, inconvenient, ger, pasture, cattle, horses (cuộc sống du mục yên bình, rộng lớn, yên tĩnh, du mục, bất tiện, lều, đồng cỏ, gia súc, ngựa)
There are a lot of cattle on the pasture. Nomadic life is hard and inconvenient. They put up some tents to stay in. They usually move to look for grasslands for their cattle. These cattle are very important to them because they provide them with many necessary things. Nomadic children can ride horses and help their parents a lot. It’s a hard but interesting life.
Tạm dịch: Có rất nhiều gia súc trên đồng cỏ. Cuộc sống du mục thật khó khăn và bất tiện. Họ dựng một số lều để ở. Họ thường di chuyển để tìm đồng cỏ cho gia súc của họ. Những gia súc này rất quan trọng đối với chúng vì chúng cung cấp cho chúng nhiều thứ cần thiết. Trẻ em du mục có thể cưỡi ngựa và giúp đỡ cha mẹ rất nhiều. Đó là một cuộc sống khó khăn nhưng thú vị.
Bài 2
Video hướng dẫn giải
Task 2. Look at each picture and write a sentence describing what each person is doing. Use the verbs in brackets.
(Nhìn vào mỗi hình và viết một câu miêu tả một người đang làm gi. Sử dụng động từ trong ngoặc đơn.)
Lời giải chi tiết:
1. A boy is riding a horse.
Tạm dịch: Một chàng trai đang cưỡi ngựa.
2. A man is herding his cattle.
Tạm dịch: Một người đàn ông đang chăn gia súc của anh ta.
3. A girl is picking apples from an apple tree.
Tạm dịch: Một cô gái đang hái táo từ một cây táo.
4. A boy is flying a kite.
Tạm dịch: Một chàng trai đang thả diều.
5. The children are running around in the fields.
Tạm dịch: Bọn trẻ đang chạy quanh những cánh đồng
6. A woman is collecting water from the river.
Tạm dịch: Một người phụ nữ đang lấy nước từ sông.
Bài 3
Video hướng dẫn giải
Task 3. Look at the pictures and complete the sentences, using suitable comparative forms of the adverbs in brackets.
(Nhìn vào những hình ảnh và hoàn thành các câu, sử dụng hình thức so sánh phù hợp của trạng từ trong ngoặc đơn.)
Lời giải chi tiết:
1. A lion runs faster than a horse.
(Một con sư tử chạy nhanh hơn một con ngựa.)
2. The Great Wall was built earlier than the White House.
3. Homes in the city are often better furnished than those in the countryside.
(Vạn Lý Trường Thành được xây sớm hơn so với Nhà Trắng.)
4. A racing driver drives more skillfully than a normal motorist.
(Nhà trong thành phố thường đầy đủ tiện nghi hơn nhà ở miền quê.)
5. A house is more beautifully decorated at New Year than during the year.
(Một ngôi nhà được trang trí đẹp hơn vào năm mới so với suốt cả năm.)
Bài 4
Video hướng dẫn giải
Task 4. Read the situations and complete the sentences with suitable forms of the adverbs in brackets.
(Đọc những tình huống và hoàn thành các câu với hình thức so sánh trạng từ phù hợp trong ngoặc đơn.)
Lời giải chi tiết:
1. A horse can run 80km/hr while a camel can only run 12km/hr. (fast)
→ A horse can run faster than a camel.
Tạm dịch: Một con ngựa có thể chạy 80km / h trong khi con lạc đà chỉ có thể chạy 12km / giờ.
→ Một con ngựa có thể chạy nhanh hơn lạc đà.
2. According to a survey, 75% of the population in the countryside are happy with their life. This rate in the city is only 47%. (happily)
→ People in the countryside live more happily than those in the city.
Tạm dịch: Theo một cuộc khảo sát, 75% dân số ở nông thôn hài lòng với cuộc sống của họ. Tỷ lệ này trong thành phố chỉ là 47%.
→ Người dân ở nông thôn sống hạnh phúc hơn những người trong thành phố.
3. Unlike many other jobs, farmers depend heavily on the weather. (heavily)
→ Farmers depend more heavily on the weather than people in many other jobs.
Tạm dịch: Không giống như nhiều công việc khác, nông dân phụ thuộc rất nhiều vào thời tiết.
→ Nông dân phụ thuộc nhiều vào thời tiết hơn so với những người làm nhiều công việc khác.
4. We are both bad at swimming but I’m better than my sister. (badly)
→ My sister swims worse than I do.
Tạm dịch: Cả hai chúng tôi đều biết bơi nhưng tôi bơi tốt hơn cả chị tôi.
→ Chị gái tôi bơi tệ hơn tôi.
Bài 5
Video hướng dẫn giải
Task 5. Work in groups. You are planning a trip to the countryside. Work together and answer the question:
What will you do during the trip to the countryside?
Write the answers in the table below. Report your findings to the class.
(Làm theo nhóm. Em đang lên kế hoạch một chuyến đi đến miền quê. Làm việc cùng nhau và trả lời câu hỏi:
Bạn sẽ làm gì trong chuyến đi đến miền quê?
Viết câu trá lời vào bảng sau. Trình bày kết quả tìm được trước lớp.)
Lời giải chi tiết:
Person's name (tên người) | Activity (hoạt động) |
Me | pick the fruits (hái trái cây) |
Lan | plant vegetables (trồng rau) |
Minh | go fishing (câu cá) |
Nhi | herd a buffalo (chăn trâu) |
During our next trip to the countryside, Lan, Minh, Nhi and I will do many activities to experience farm work. I will pick the apples from apple trees. They are fresh and juicy. Lan will plant vegetables. She loves cooking homegrown vegetables. Minh will go fishing. He has just bought a new fishing rod. And Nhi will learn how to herd a buffalo. She also wants to ride on it, just like on TV.
Tạm dịch:
Trong chuyến đi tiếp theo của chúng tớ đến vùng nông thôn, Lan, Minh, Nhi và tớ sẽ có nhiều hoạt động để trải nghiệm công việc của nhà nông. Tớ sẽ hái những trái táo từ trên cây. Chúng rất tươi và mọng nước. Lan sẽ trồng rau. Cậu ấy thích nấu nướng từ rau tự trồng. Minh sẽ đi câu cá. Cậu ấy vừa mới mua một cái cần câu mới. Còn Nhi sẽ học cách chăn trâu. Cậu ấy cũng muốn cưỡi trâu, như ở trên ti vi.
PROJECT
I LOVE COUNTRYSIDE
(TÔI YÊU MIỀN QUÊ)
Work in groups of four or five. Take turns to draw a group picture of a place you would like to live in the countryside. Then make a list of:
1. the things you have in your picture
2. the activities you can do there
Show your drawing to the class and talk about it.
Example:
1 | 2. |
▪ a wooden house | ▪ biking along the river |
▪ a beautiful river | ▪ picking wild flowers |
▪ a boat | ▪ swimming in the river |
▪ a field of wild flower | ▪ boating on the river |
(Làm theo nhóm 4 hoặc 5 người. Lần lượt vẽ một nhóm bức hình về một nơi mà bạn muốn đến sống ở miền quê. Sau đó lập danh sách:
1. những điều mà bạn có trong bức tranh
2. những hoạt động mà bạn có thể làm ở đó
Video hướng dẫn giải
Lời giải chi tiết
Our place in the countryside has a wooden house. The house is near the river. There is a boat on the river. There is also a field of wild flowers nearby.
We will bike along the river and swim in the river. We will go boating on the river. In the morning we will go picking the wild flowers. Such a peaceful life!
Tạm dịch:
Nơi của chúng tôi ở miền quê có một ngôi nhà gỗ. Ngôi nhà gần sông. Có một chiếc thuyền ở trên sông. Cũng có một cánh đồng hoa dại gần đó.
Chúng tôi sẽ đạp xe dọc bờ sông và bơi ở sông. Chúng tôi sẽ di thuyền trên sông. Vào buổi sáng, chúng tôi sẽ đi hái hoa dại. Thật là một cuộc sống yên bình!
0 Nhận xét