GETTING STARTED
Task 1. Listen and read
(Nghe và đọc)
It's right up my street!
Mai: Check out this book, Phuc. 'My Mini Guide to Dog Training'.
Phuc: Sounds great! Max'll like it too. Last weekend we learnt some tricks. I love to watch him. It's so much fun... Have you found your craft kit?
Mai: Yes, I've found this one. It's got everything: beads, stickers, wool, buttons... I don't know, it'll take all my savings.
Phuc: But it's right up your street! Nick, what's that?
Nick: It's a CD of Vietnamese folk songs. I'll listen to it tonight.
Mai: And you'll be able to improve your Vietnamese!
Nick: Ha ha, not sure about that. But I think I'll enjoy listening to the melodies.
Phuc: Look at the language website I sent you. It'll help you learn Vietnamese more easily.
Nick: Yes, I liked reading Doraemon comics while was learning Japanese.
Phuc: Stop reading comics! I'll bring you my favourite short story this Sunday when we play football.
Mai: Sorry but we have to hurry. Mum and dad are waiting. We need to buy some tools to build a new house for Max this weekend.
a. Circle the correct answer.
(Khoanh tròn câu trả lời đúng.)
1. Phuc, Mai, and Nick are in a library/bookstore/sports club.
2. Phuc is looking for a book/dog/craft kit.
3. Max is Phuc’s cat/goldfish/dog.
4. Mai has found a book/CD/craft kit for herself.
5. Nick’s CD is of folk music/pop music/rock music.
6. Nick is trying to learn Vietnamese/Japanese/English.
b. Which leisure activities do you think Phuc, Mai, and Nickhave? Tick (✓) the boxes.Then find the information from the conversation to explain your choice.
(Những hoạt động giải trí nào mà bạn nghĩ Phúc, Mai, Nick có? Đánh dấu (✓) trong khung. Sau đó tìm thông tin từ bài đàm thoại để giải thích lựa chọn của em.)
| Phuc | Mai | Nick |
1. pet training |
|
|
|
2. making crafts |
|
| |
3. reading |
|
|
|
4. listening to music |
|
|
|
5. learning languages |
|
|
|
6. playing sports |
|
|
|
7. helping parents with DIY projects |
|
|
|
c. Answer the questions.
(Trả lời các câu hỏi.)
1. What does Mai mean when she says ‘Check out this book’?
2. What does Phuc mean when he says ‘It’s right up your street!’?
Phương pháp giải:
Dịch bài hội thoại:
Mai: Xem quyển sách này nè Phúc “Hướng dẫn nhỏ của tôi về huấn luyện chó”.
Phúc: Nghe tuyệt đấy. Max cũng sẽ thích nó. Cuối tuần rồi chúng mình đã học vài mẹo. Mình thích xem nó lắm. Thật là vui. Cậu có tìm được bộ đồ nghề thủ công chưa?
Mai: Rồi, mình đã tìm được một bộ. Nó có mọi thứ: hạt, hình dán, len, nút... Mình không biết nó sẽ ngốn (tiêu) hết tiền tiết kiệm của mình.
Phúc: Nhưng nó là lĩnh vực của cậu mà. Nick, cái gì vậy?
Nick: Nó là một CD về những bài hát dân ca Việt Nam. Mình sẽ nghe nó tối nay.
Mai: Và cậu sẽ có thể cải thiện tiếng Việt của mình.
Nick: Ha ha, không chắc lắm. Nhưng mình nghĩ mình sẽ thích nghe những giai điệu dân ca.
Phúc: Xem trang web ngôn ngữ mình đã gửi cậu đấy. Nó sẽ giúp cậu học tiếng Việt dễ dàng hơn.
Nick: Đúng vậy, mình thích đọc truyện tranh Doraemon trong khi học tiếng Nhật.
Phúc: Ngừng đọc truyện tranh đi. Mình sẽ mang cho cậu những cuốn truyện ngắn mình thích vào Chủ nhật này khi chúng ta chơi đá bóng.
Mai: Xin lỗi nhưng chúng ta nhanh lên. Ba mẹ mình đang chờ. Nhà mình cần mua vài vật dụng để xây nhà mới cho Max cuối tuần này.
Lời giải chi tiết:
a)
1. Phuc, Mai, and Nick are in a bookstore.
(Phúc, Mai và Nick đang ở trong một nhà sách.)
2. Phuc is looking for a book.
(Phúc đang tìm một quyển sách.)
3. Max is Phuc’s dog.
(Max là con chó của Phúc.)
4. Mai has found craft kit for herself.
(Mai đã tìm thấy một bộ đồ thủ công cho cô ấy.)
5. Nick’s CD is of folk music.
(CD của Nick là về nhạc dân ca.)
6. Nick is trying to learn Vietnamese.
(Nick đang cố gắng học tiếng Việt.)
b)
| Phuc | Mai | Nick |
1. pet training | ✓ |
|
|
2. making crafts |
| ✓ |
|
3. reading | ✓ |
| ✓ |
4. listening to music |
|
| ✓ |
5. learning languages |
|
| ✓ |
6. playing sports | ✓ |
| ✓ |
7. helping parents with DIY projects | ✓ | ✓ |
|
Tạm dịch:
| Phúc | Mai | Nick |
1. huấn luyện thú nuôi | ✓ |
|
|
2. làm đồ thủ công |
| ✓ |
|
3. đọc | ✓ |
| ✓ |
4. nghe nhạc |
|
| ✓ |
5. học ngôn ngữ (học ngoại ngữ) |
|
| ✓ |
6. chơi thể thao | ✓ |
| ✓ |
7. giúp ba mẹ những dự án tự làm | ✓ | ✓ |
|
c)
1. Mai means Phuc should examine this book.
2. means that it is the thing that Mai enjoys.
Tạm dịch:
1. Mai muốn gì khi nói rằng "Xem cuốn sách này"?
=> Mai muốn Phúc nên kiểm tra quyển sách này.
2. Phúc muốn nói gì khi bạn ấy nói "Đó là sở thích của bạn mà"?
=> Cậu ấy muốn nói rằng đó là thứ mà Mai thích.
Bài 2
Video hướng dẫn giải
Task 2. Find words/phrases in the box to describe the photos. The listen to check your answers.
(Tìm những từ/cụm từ trong khung để mô tả các bức hình. Sau đó lắng nghe để kiểm tra câu trả lời của bạn.)
playing beach games | texting | playing football | visiting museums |
making crafts | doing DIY | playing computer games |
|
playing beach games | texting | playing football | visiting museums |
making crafts | doing DIY | playing computer games |
|
Lời giải chi tiết:
1. playing computer games: chơi trò chơi trên máy vi tính
2. playing beach games: chơi trò chơi ở bãi biển
3. doing DIY: làm đồ chơi tự làm
4. texting: nhắn tin
5. visiting museums: thăm viện bảo tàng
6. making crafts: làm đồ thủ công
Bài 3
Video hướng dẫn giải
Task 3. Complete the following sentences with the words in the box. In some cases, more than one answer can be relevant.
(Hoàn thành những câu sau với những từ trong khung. Trong vài trường hợp, có hơn một câu trả lời có liên quan)
good relaxing fun satisfied boring exciting |
1. You do leisure activities in your free time and they make you feel .
2. You can do activities such as yoga, or ones such as mountain biking or skateboarding.
3. Hobbies such as making crafts or collecting things are .
4. You can surf the Internet but some people say this is .
5. You can spend time with family and friends, or become a volunteer for the community. This will make you feel .
Lời giải chi tiết:
1. You do leisure activities in your free time and they make you feel satisfied.
(Bạn thực hiện những hoạt động giải trí trong thời gian rảnh và chúng làm bạn cảm thấy thỏa mãn.)
2. You can do relaxing activities such as yoga, or exciting ones such as mountain biking or skateboarding.
(Bạn có thể làm những hoạt động thư giãn như yoga, hay những hoạt động năng động như đạp xe đạp leo núi hoặc trượt ván.)
3. Hobbies such as making crafts or collecting things are fun.
(Những sở thích như làm thủ công hoặc thu thập đồ vật là hoạt động tự làm.)
4. You can surf the Internet but some people say this is boring.
(Bạn có thể lướt Internet nhưng vài người nói rằng điều này thì chán.)
5. You can spend time with family and friends, or become a volunteer for the community. This will make you feel good.
(Bạn có thể dành thời gian với gia đình và bạn bè, hoặc trở thành một tình nguyện viên cho cộng đồng. Điều này sẽ làm bạn cảm thấy tốt.)
Câu 4
Task 4. GAME: CHANGING PARTNERS
Choose one leisure activity from 2 or 3. In pairs, talk about it. Try to keep going for one minute each. When the time is up, find a new partner and talk about another activity.
You may:
- describe the leisure activity
- say if you have done this activity or not
- share your feelings about the activity
Phương pháp giải:
Tạm dịch:
Trò chơi: Thay đổi bạn
Chọn một trong những hoạt động thư giãn nghỉ ngơi trong phần 2 và 3. Làm theo cặp, nói về nó. Cố gắng nói trong một phút. Khi thời gian hết, tìm một bạn mới và nói về một hoạt động khác.
Bạn có thể:
- mô tả hoạt động thư giãn
- nói nếu bạn đã thực hiện hoạt động này hoặc không
- chia sẻ những cảm nghĩ của bạn về hoạt động
Lời giải chi tiết:
Playing computer games is one of my leisure activities. It’s so exciting to play many kinds of games in computer. I like Mario, Angry Bird,... they are very interesting. I feel so happy to play them.
Tạm dịch:
Chơi trò chơi trên máy vi tính là một trong những hoạt động thư giãn nghỉ ngơi của tôi. Thật hào hứng khi chơi nhiều loại trò chơi trên vi tính. Tôi thích trò Mario, Angry Bird,.,. Chúng rất thú vị. Tôi cảm thấy thật vui khi chơi chúng.
Tự vựng
1. pet /pet/ thú cưng
2. train /treɪn/ huấn luyện
3. text /tekst/ nhắn tin
5. satisfied /ˈsætɪsfaɪd/ hài lòng
6. relaxing /rɪˈlæksɪŋ/ giải trí
7. exciting /ɪkˈsaɪtɪŋ/ hào hứng, thích thú
A CLOSER LOOK 1
Task 1. Look at the following pie chart on leisure activities in the US and answer the questions.
(Nhìn vào biểu đồ hình tròn sau về những hoạt động ở Mỹ và trả lời những câu hỏi.)
1. How much leisure time did people in the US have on an average day in 2012?
2. What did they do in their leisure time?
3. What were the three most common activities?
Phương pháp giải:
Tạm dịch bài đọc:
Thời gian thư giãn nghỉ ngơi trung bình mỗi ngày
17 phút thư giãn và suy nghĩ
25 phút sử dụng máy vi tính để thư giãn
19 phút chơi thể thao và luyện tập
20 phút đọc sách
39 phút hòa nhập xã hội và giao tiếp
18 phút là những hoạt động thư giãn khác 2,8 giờ xem ti vi.
TỔNG THỜI GIAN CHO THỂ THAO VÀ THƯ GIÃN NGHỈ NGƠI = 5,1 GIỜ
Lời giải chi tiết:
1. 5.1 hours
2. They do reading, socializing, communicating, sport exercises, using computer, relaxing and thinking, watching TV and other leisure activities.
3. Watching TV, socialising and communicating, using the computer.
Tạm dịch:
1. Người dân ở Mỹ có bao nhiêu thời gian thư giãn nghỉ ngơi trung bình mỗi ngày vào năm 2012?
=> 5.1 giờ
2. Họ làm gì trong thời gian rảnh?
=> Họ đọc sách, giao tiếp, hoạt động xã hội, tập thể dục thể thao, sử dụng máy tính, thư giãn và suy ngẫm, xem TV và các hoạt động giải trí khác.
3. Ba hoạt động phổ biến nhất là gì?
=> Xem TV, giao lưu và các hoạt động xã hội, sử dụng máy tính.
Bài 2
Video hướng dẫn giải
Task 2. Complete the table with information from the pie chart.
(Hoàn thành bảng sau với thông tin từ biểu đồ hình tròn ở trên.)
Name of activity | Verb |
relaxing - - - | relax - - - |
Lời giải chi tiết:
Name of activity | Verb |
relaxing thingking using doing watching reading socialising communicating | relax think use do watch read socialise communicate |
Tạm dịch:
Tên hoạt động | Verb (Động từ) |
thư giãn suy nghĩ sử dụng làm xem đọc giao lưu giao tiếp | relax think use do watch read socialise communicate |
Bài 3
Video hướng dẫn giải
Task 3. Look at the words. Match them to the category labels.
(Nhìn vào các từ. Nối chúng với tên loại.)
1. skateboarding, football, badminton | a. Learning something interesting |
2. a novel, poetry, a magazine | b. Reading |
3. the news, a reality show, a comedy | c. Spending time with family |
4. a new language, a skill | d. Having hobbies |
5. collecting stamps, making origami | e. Playing sports |
6. going to local performances, visiting museums | f. Watching TV |
7. visiting relatives, going shopping, doing DIY | g. Socialising with friends |
8. texting, going to the cinema, hanging out | h. Going to cultural events/places |
Lời giải chi tiết:
1 - e. skateboarding, football, badminton - Playing sports
(trượt ván, bóng đá, cầu lông - chơi thể thao)
2 - b. a novel, poetry, a magazine - Reading
(một cuốn tiểu thuyết, một bài thơ, một tạp chí - đọc)
3 - f. the news, a reality show, a comedy - Watching TV
(tin tức, một chương trình thực tế, một vở kịch - xem ti vi)
4 - a. a new language, a skill - Learning something interesting
(một ngôn ngữ mới, một kỹ năng - học điều gì đó thú vị)
5 - d. collecting stamps, making origami - Having hobbies
(thu thập tem, gấp giấy origami – có các sở thích)
6 - h. going to local performances, visiting museums - Going to cultural events/ places
(đến địa phương biểu diễn, thăm viện bảo tàng - đi sự kiện/địa điểm văn hóa)
7 - c. visiting relatives, going shopping, doing DIY - Spending time with family
(thăm họ hàng, đi mua sắm, làm đồ tự làm - dành thời gian cho gia đình)
8 - g. texting, going to the cinema, hanging out - Socialising with friends
(nhắn tin, đi xem phim, đi chơi — giao lưu với bạn bè)
Bài 4
Video hướng dẫn giải
Task 4. How much time do you spend a day on liesure activities? What are the three activities that you do the most? Share your ideas with a partner.
(Em dành bao nhiêu thời gian trong một ngày cho những hoạt động thư giãn nghỉ ngơi? Ba hoạt động thư giãn nghỉ ngơi nào mà em làm nhiều nhất? Chia sẻ những ý kiến của em với một bạn học.)
Lời giải chi tiết:
- I usually spend 3 hours a day for leisure activities. I often watch TV, play badminton and read books most. I also play computer games, play the piano, relax...
- The 3 leisure activities I prefer doing the most are: doing sports and exercises, reading books and using the computer.
Tạm dịch:
Tôi thường dành 3 giờ một ngày cho những hoạt động thư giãn nghỉ ngơi. Tôi thường xem ti vi, chơi cầu lông và đọc sách nhiều nhất. Tôi cũng chơi trò chơi máy vi tính, chơi dương cầm, thư giãn...
3 hoạt động giải trí mà tôi thích làm nhất là: chơi thể thao và tập thể dục, đọc sách và sử dụng máy tính.
Bài 5
Video hướng dẫn giải
Task 5. Complete the words under the pictures with /br/ or /pr/. Listen to check your answers and repeat.
(Hoàn thành những từ dưới những bức hình với /br/ hay /pr/. Nghe để kiểm tra những câu trả lời của em và lặp lại.)
Lời giải chi tiết:
1. apricot: quả mơ
2. bridge: cây cầu
3. bracelet: vòng đeo tay
4. bread: bánh mì
5. princes: công chúa
6. president: tổng thống
7. present: món quà
8. broccoli: bông cải xanh
Bài 6
Video hướng dẫn giải
Task 6. Listen and repeat.
(Nghe và lặp lại.)
1. She loves making apricot jam.
2. My dad likes making bread in his free time.
3. Hien is our club president.
4. Mai keeps all her bracelets in a beautiful box.
5. You will need a brush if you want to paint your room.
6. This is a wonderful present. Thanks so much!
Lời giải chi tiết:
Tạm dịch:
1. Cô ấy thích làm mứt đào.
2. Ba tôi thích làm bánh mì trong thời gian rảnh rỗi.
3. Hiền là chủ tịch câu lạc bộ của chúng tôi.
4. Mai cất giữ tất cả vòng tay cô ấy trong một cái hộp xinh đẹp.
5. Bạn sẽ cần một cây cọ nếu bạn mun sơn một căn phòng.
6. Đây là một món quà tuyệt vời! Cảm ơn rất nhiều!
Từ vựng
1. socialise /ˈsəʊʃəlaɪz/ giao lưu
2. leisure /ˈleʒə(r)/ rảnh rỗi
3. communicate /kəˈmjuːnɪkeɪt/ giao tiếp
4. apricot /ˈeɪprɪkɒt/ quả đào
5. bracelet /ˈbreɪslət/ vòng đeo tay
6. broccoli /ˈbrɒkəli/ bông cải xanh
A CLOSER LOOK 2
1. Read the conversation in Getting Started again. Underline verbs that are followed by a gerund.
(Đọc bài hội thoại trong phần bắt đầu lần nữa. Gạch dưới những động từ mà được theo sau bởi một danh động từ.)
Lời giải chi tiết:
Mai: Check out this book, Phuc. ‘My Mini Guide to Dog Training’.
Phuc: Sounds great! Max’ll like it too. Last weekend we learnt some tricks. I love to watch him. It’s so much fun… Have you found your craft kit?
Mai: Yes, I’ve found this one. It’s got everything: beads, stickers, wool, buttons… I don’t know, it’ll take all my savings.
Phuc: But it’s right up your street! Nick, what’s that?
Nick: It’s a CD of Vietnamese folk songs. I’ll listen to it tonight.
Mai: And you’ll be able to improve your Vietnamese!
Nick: Ha ha, not sure about that. But I think I’ll enjoy listening to the melodies.
Phuc: Look at the language website I sent you. It’ll help you learn Vietnamese more easily.
Nick: Yes, I liked reading Doraemon comics while I was learning Japanese.
Phuc: Stop reading comics! I’ll bring you my favourite short story this Sunday when we play football.
Mai: Sorry but we have to hurry. Mum and dad are waiting. We need to buy some tools to build a new house for Max this weekend.
Câu 2
Video hướng dẫn giải
2. Tick (✓) the appropriate box. Then listen to check.
(Đánh dấu (✓) thích hợp vào trong khung. Sau đó nghe và kiểm tra.)
| followed by gerund only | followed by both gerund and to-infinitive. |
1. love |
|
|
2. enjoy |
|
|
3. detest |
|
|
4. prefer |
|
|
5. fancy |
|
|
Lời giải chi tiết:
| followed by gerund only | followed by both gerund and to-infinitive. |
1. love |
| ✓ |
2. enjoy | ✓ |
|
3. detest | ✓ |
|
4. prefer |
| ✓ |
5. fancy | ✓ |
|
Audio script:
1. I love eating spicy food. I love to eat spicy food.
2. Jane enjoys running.
3. Phong detests doing DIY.
4. I prefer reading poetry. I prefer to read poetry.
5. Do you fancy watching TV?
Dịch bài nghe:
1. Tôi thích ăn đồ cay. Tôi thích ăn đồ cay.
2. Jane thích chạy.
3. Phong ghét làm DIY.
4. Tôi thích đọc thơ. Tôi thích đọc thơ.
5. Bạn có thích xem TV không?
Câu 3
Video hướng dẫn giải
3. Write the correct form of the verb.
(Viết dạng đúng của động từ.)
1. Mai enjoys (make) crafts, especially bracelets.
2. People in Britain love (watch) TV in their free time.
3. Do you fancy (skateboard) in the park this Sunday?
4. Nick likes (learn) Vietnamese.
5. Ngoc hates (sit) at the computer for too long.
Lời giải chi tiết:
1. Mai enjoys making crafts, especially bracelets.
(Mai thích làm thủ công, đặc biệt là vòng tay.)
2. People in Britain love to watch/ watching TV in their free time.
(Người dân ở Anh thích xem ti vi vào thời gian rảnh.)
3. Do you fancy skateboarding in the park this Sunday?
(Bạn có thích trượt ván trong công viên vào Chủ nhật này không?)
4. Nick likes to learn/ learning Vietnamese.
(Nick thích học tiếng Việt.)
5. Ngoc hates sitting at the computer for too long.
(Ngọc ghét ngồi ở máy tính lâu.)
Câu 4
Video hướng dẫn giải
4. Write sentences about what you like or don't like doing in your free time, beginning with the following. Then share what you have written with your partner.
(Viết các câu về điều mà em thích hoặc không thích làm trong thời gian rảnh, bắt đầu với những từ sau. Sau đó chia sẻ những gì em viết với bạn học.)
1. I adore_________________________________ .
2. I love__________________________________ .
3. I fancy_________________________________ .
4. I don't mind____________________________ .
5. I don't like______________________________ .
6. I detest________________________________ .
Lời giải chi tiết:
1. I adore playing badminton.
( Tôi đam mê chơi cầu lông.)
2. I love jogging in the park.
( Tôi thích chạy bộ trong công viên.)
3. I fancy playing computer games.
(Tôi thích chơi trò chơi máy vi tính.)
4. I don’t mind helping you do the homework.
(Tôi không phiền khi giúp đỡ bạn làm việc nhà.)
5. I don’t like playing football.
(Tôi không thích chơi bóng đá.)
6. I detest making bread in the free time.
(Tôi không thích làm bánh mì trong thời gian rảnh.)
Câu 5
Video hướng dẫn giải
5. Look at the following email that Minh Duc wrote a new penfriend.
(Nhìn vào thư điện tử (email) sau mà Minh Đức đã viết cho một người bạn mới.)
Hi, my name’s Duc.
How are you? This is what I like do in my free time. I often play video games or watch TV. Or I go to the park and play football with my friends. I enjoy do this very much! I sometimes help my parents too. If I have homework, I’ll try to finish it first before I do anything else. But I don’t like have lots of homework ☹! I don’t mind to do homework but I hate spend all evening on it! On Saturday or Sunday, I love eat out with my family. The food is delicious!
What about you?
Best,
Duc
a. There are six grammar mistakes in his email. Can you find and correct them?
(Có 6 điểm ngữ pháp bị lỗi trong thư điện tử của cậu ấy. Bạn có thể tìm và sửa chúng không?)
b. Answer the questions.
(Trả lời những câu hỏi.)
1. How many activities does Due mention in his email?
2. Which two activities do you think he enjoys the most?
Phương pháp giải:
Tạm dịch bức thư:
Chào, mình tên Đức.
Bạn khỏe chứ? Đây là những gì mình thích làm trong thời gian rảnh. Mình thường chơi trò chơi video hoặc xem ti vi. Hoặc mình đi đến công viên và chơi bóng đá với bạn bè. Mình thích chơi bóng đá lắm! Thỉnh thoảng mình cũng giúp ba mẹ mình. Nếu mình có bài tập về nhà, mình sẽ cố gắng hoàn thành nó đầu tiên trước khi làm bất kỳ thứ khác. Nhưng mình không thích có nhiều bài tập về nhà! Mình không phiền khi làm bài tập về nhà nhưng mình ghét dành cả buổi tối cho nó! Vào thứ Bảy hoặc Chủ nhật, minh thích ăn bên ngoài với gia đình mình. Thức ăn ngon!
Còn bạn thì sao?
Thân,
Đức
Lời giải chi tiết:
a)
Error | Fixes |
like do | → like to do/ like doing |
enjoy do | → enjoy doing |
don't like have | → don't like to have/ don't like having |
don't mind to do | → don't mind doing |
hate spend | → hate to spend/ hate spending |
love eat out | → love to eat out/ love eating out |
b)
1. He mentions 7 activities: playing video games, watching TV, going to the park, playing football, helping his parents, doing homework, and eating out with his family.
2. He goes to the park and play football with his friends. He eats out with his family on Saturday or Sunday.
Tạm dịch:
1. Đức đề cập bao nhiêu hoạt động trong email cậu ấy?
=> Cậu ấy đề cập 7 hoạt động: chơi trò chơi video, xem ti vi, đi công viên, chơi bóng đá, giúp đỡ ba mẹ, làm bài tập về nhà, ăn bên ngoài với gia đình cậu ấy.
2. Hai hoạt động nào mà em nghĩ là cậu ấy thích nhất?
=> Cậu ấy đi đến công viên và chơi bóng đá với bạn bè cậu ấy. Cậu ấy ăn ngoài với gia đình vào ngày thứ Bảy hoặc Chủ nhật.
Câu 6
Video hướng dẫn giải
6. Write a similar email to tell your friend about your free time, using the verbs of liking + gerunds or verbs of liking + fo-infinitives. Swap your work with a partner and check for mistakes.
(Viết một thư điện tử tương tự để kể cho bạn bè nghe về thời gian rảnh của em, sử dụng những động từ chỉ sự yêu thích kết hợp với danh động từ hoặc động từ chỉ sở thích kết hợp với động từ nguyên mẫu có “to”. Trao đổi bài viết của em với bạn học và kiểm tra lỗi.)
Lời giải chi tiết:
Hi Nam,
How are you?
Long time no talk to you.
There is a new park in my neighbourhood so I have a new leisure activity as jogging in the park besides playing computer games, watching TV. But, I enjoy playing computer games most, hihi. However, I also like to jog in the park and help my sister do housework.
How about you?
Best,
Ngan
Tạm dịch:
Chào Nam,
Cậu khỏe chứ?
Lâu rồi không nói chuyện với cậu nhỉ.
Có một công viên mới trong xóm mình, vì vậy mình có một hoạt động thư giãn nghỉ ngơi mới như chạy bộ trong công vỉên bên cạnh việc chơi trò chơi vi tính, xem ti vi. Nhưng, Mình vaanxx thích chơi trò chơi vi tính nhất, hihi. Tuy nhiên mình cũng thích chạy bộ trong công viên và giúp em gái làm việc nữa.
Còn cậu thì sao?
Thân,
Ngân
Từ vựng
1. detest /dɪˈtest/ ghét, kinh tởm
2. prefer /prɪˈfɜː(r)/ thích hơn
3. fancy /ˈfænsi/ yêu thích
4. mind /maɪnd/ ngại. e ngại
5. hate /heɪt/ ghét
COMMUNICATION
Task 1. Read the following article on the magazine 4Teen website.
(Đọc tựa đề sau trên website tạp chí 4Teen.)
This week 4Teen has opened a forum for friends around the world to share how they spend their free time.
Emily (Perth, Australia)
| I love hanging out w/ my best friend Helen in my spare time, like going 'window shopping'. J4F! We also work as volunteers for an animal protection organisation. 2moro we r going to a farm. posted Tue 3.20 pm |
Hang (Phan Thiet, Viet Nam)
| This may sound weird, but I adore cloud watching. Find an open space, lie on ur back, n' look at the clouds. Use ur imagination. EZ! DYLI too? posted Wed 8.04 pm |
Linn (Umed, Sweden)
| This year my city is the European Capital of Culture, so lots goin' on. At weekends my bro n'I go 2 our city community centre where we dance, paint, and do drama. I'm hooked on drama! posted Thu 6.26 pm |
Minh (Sa Pa, Viet Nam)
| I like doing sports – I'm in my school's football team. But what I mostly do in my free time is help my aunt. She has cooking classes 4 small groups of tourists. It's WF 4 me! posted Fri 7.19 pm |
Manuel (Buenos Aires, Argentina)
| I've been kind of addicted to the net. I just love sitting in front of my computer for hours! But now my mum has said it's NUFF! I'll start my judo class this weekend. It's OK. WBU? posted Fri 8.45 pm |
Lời giải chi tiết:
Tạm dịch:
Tạp chí 4Teen tuần này đã mở ra một diễn đàn cho bạn bè khắp thế giới để chia sẻ cách họ trải qua thời gian rảnh.
Emily - Tôi đi chơi với bạn thân là Helen vào thời gian rảnh, như thích đi xem hàng hóa mua sắm. chỉ cho vui thôi! Chúng tôi cũng làm việc như những tình nguyện viên cho một tổ chức bảo vệ động vật. Ngày mai chúng tôi sẽ đi đến một nông trại.
Được đăng vào 3.20 chiều thứ Ba
Hằng - Điều này có vẻ điên rồ, nhưng mình cực kỳ thích ngắm mây. Tìm một không gian mở, nằm xuống và nhìn vào những đám mây. Sử dụng trí tưởng tượng của bạn. Rất dễ! Bạn có thích không?
Được đăng vào 8.04 chiều thứ Tư
Linn - Năm nay thành phố tôi là thủ đô văn hóa châu Âu, vì vậy nhiều thứ sẽ diễn ra. Cuối tuần này anh trai tôi và tôi sẽ đi đến trung tâm cộng đồng thành phố nơi mà chúng tôi nhảy múa, vẽ và đóng kịch. Tôi rất thích thú với kịch. Thích nó!
Được đăng vào 6.26 chiều thứ Năm
Minh - Mình thích chơi thể thao - Mình ở trong đội bóng đá của trường. Nhưng việc mà mình thường làm nhất trong thời gian rảnh là giúp dì mình. Dì có những lớp nấu ăn cho những nhóm nhỏ khách du lịch. Đối với mình việc này cũng rất vui!
Được đăng vào 7.19 chiều thứ Sáu
Manuel - Mình nghiện điện tử điên cuồng. Mình chỉ thích ngồi trước máy tính hàng giờ liền! Nhưng bây giờ mẹ mình nói rằng đã đủ rồi! Mình sẽ bắt đầu học judo cuối tuần này. Được thôi. Còn cậu thì sao?
Được đăng vào 8.45 chiều thứ Sáu
Bài 2
Video hướng dẫn giải
Task 2. Can you understand the abbreviation in the text? Use this "netlingo" dictionary if necessary.
(Em có thể hiểu được từ viết tắt trong đoạn văn không? Sử dụng từ điển "ngôn ngữ dùng để giao tiếp trên mạng" nếu cần thiết.)
2moro | Tomorrow |
4 | For |
<3 | Love |
Bro | Brother |
DYLI | Do you like it? |
EZ | easy |
J4F | Just for fun |
Goin’ | Going |
N’ | And |
NUFF | enough |
R | Are |
Ur | Your |
w/ | With |
WBU | What about you? |
WF | Way fun |
Now add to the dictionary other abbreviations used for online chatting/texting that you know.
Phương pháp giải:
Tạm dịch:
2moro | ngày mai |
4 | cho |
<3 | yêu thích |
bro | anh, em trai |
DYLI | Bạn có thích nó không? |
EZ | dễ dàng |
J4F | chỉ để vui thôi |
goin' | đi |
n' | và |
NUFF | đủ |
r | thì, là |
ur | của bạn |
w/ | với |
WBU | Còn bạn thì sao? |
WF | cách vui vẻ |
Lời giải chi tiết:
LOL | Laugh out loud |
4U | For You |
Y | why |
CU | See you |
G9 | Good night |
vs | versus |
a/b | about |
Tạm dịch:
LOL | cười to |
4U | dành cho bạn |
Y | tại sao
|
CU | Hẹn gặp lại |
G9 | Chúc ngủ ngon |
vs | với |
a/b | về |
Bài 3
Video hướng dẫn giải
Task 3. Find information in the the text to complete the table.
(Tìm thông tin trong bài văn để hoàn thành bảng.)
Who? | What activity is mentioned? | What does he/she think of it? |
Emily |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Lời giải chi tiết:
Who? | What activity is mentioned? | What does he/she think of it? |
Emily | Hanging out with friends (window shopping), working as a volunteer. | She loves it. |
Hằng | cloud watching | She adores it. It’s easy. |
Linn | Going to community centre, painting, dancing, doing drama. | She loves it. |
Minh | playing football chơi bóng đá Helping his aunt in running cooking classes. | He likes it. It’s fun. |
Manuel | playing Computer games doing judo | He is addicted to it. It’s OK. |
Tạm dịch:
Ai? | Hoạt động nào được để cập? | Cậu ấy/ cô ấy nghĩ gì về nó? |
Emily | Đi chơi với bạn bè (ngắm nghía đồ trưng bày ở cửa hàng), làm việc như tình nguyện viên. | Cô ấy thích nó. |
Hằng | ngắm mây | Cô ấy đam mê nó / thật dễ dàng. |
Linn | Đi đến trung tâm cộng đồng, vẽ, nhảy múa, đóng kịch. | Cô ấy thích nó. |
Minh | Giúp dì cậu ấy trong lớp nấu ăn. | Anh ấy thích nó. Thật vui. |
Manuel | chơi trò chơi vi tính học judo | Cậu ấy nghiện nó. Được thôi. |
Bài 4
Video hướng dẫn giải
Task 4. Work with your partner and put the activities in 3 in order from the most interesting to the most boring. Then compare your ideas with other pairs.
(Làm việc với bạn học và đặt những đề mục trong phần 3 theo thứ tự từ thú vị nhất đến chán nhất. Sau đó so sánh những ý kiến của các bạn với những cặp khác.)
Lời giải chi tiết:
1. Linn
2. Minh
3. Emily
4. Manuel
5. Hằng
Từ vựng
1. hang out (v) /hæŋ/ /aʊt/ tụ tập
2. window shopping /ˈwɪndəʊ ˈʃɒpɪŋ/ ngắm quần áo
3. adore /əˈdɔː(r)/ thích, mê
4. addicted /əˈdɪktɪd/ nghiện
SKILLS 1
Task 1. What are the benefits of using computers or mobile phones for leisure activities? What are the harmful things it may bring us?
(Những lợỉ ích của việc sử dụng máy vi tính và điện thoại di động cho hoạt động thư giãn nghỉ ngơi? Điều có hại mà nó mang đến là gì?)
Lời giải chi tiết:
- The beneíìts: search for useful information, play funny games, watch video.
- Harmful things: bad for eyes, be addicted, learn bad things easily.
Tạm dịch:
- Lợi ích: tìm những thông tin hữu ích, chơi những trò chơi vui nhộn, xem video.
- Điều có hại: không tốt cho mắt, bị nghiện, học những điều xấu dễ dàng.
Bài 2
Video hướng dẫn giải
Task 2. Read the text and choose the correct answer.
(Đọc bài văn và chọn câu trả lời đúng.)
THE 'NET GENERATION'
Quang is watering his garden and can't wait to pick the ripe fruit. He spends most of his spare time looking after the garden. Sounds great, doesn't it? But his garden is a virtual one!
In today's world, teenagers rely on technology more than in the past. This can be a problem because using computers too much may have harmful effects on both their minds and bodies. They prefer watching TV and playing computer games to reading books, perhaps because they don't have to think and imagine as much. They don't join clubs or have hobbies and they don't play sports. They sit in front of the computer all the time. They don't get out of the house, even for a walk. They are in a world that doesn't exist.
While Quang now knows the names of many plants, and his English seems to be improving as he chats with his gaming friends' from all over the world, his parents are getting worried. They want him to get out more. They are even thinking of banning him from using the computer.
1. The text is about .
A. teenagers' leisure time in the past
C. adults' leisure time in the present
B. teenagers' leisure time in the present
2. The text discusses .
A. the positive side of using technology in your free time
B. the negative side of using technology in your free time
C. both A and B
Phương pháp giải:
Dịch bài đọc:
Quang đang tưới nước cho vườn của cậu ấy và rất mong chờ được hái trái chín. Cậu ấy dành hầu hết thời gian của mình để chăm sóc mảnh vườn này. Nghe thật tuyệt phải không? Nhưng khu vườn cậu ấy là khu vườn ảo!
Trong thế giới ngày nay, các thanh niên lệ thuộc vào công nghệ nhiều hơn trong quá khứ. Điều này có thể là một vấn đề bởi vì sử dụng máy vi tính quá nhiều có thể gây tác động xấu đến đầu óc và cơ thể.
Chúng thích xem ti vi và chơi trò chơi vi tính hơn là đọc sách. Có lẽ bởi vì chúng không phải suy nghĩ và tưởng tượng quá nhiều. Chúng không tham gia những câu lạc bộ và có những sở thích và không thích chơi thể thao. Chúng ngồi trước vi tính suốt. Chúng không ra khỏi nhà. Thậm chí là đi bộ. Chúng ở.trong một thế giới không tồn tại (thế giới ảo).
Trong khi Quang bây giờ biết tên của nhiều loại cây và tiếng Anh của anh ấy dường như cải thiện vì anh ấy trò chuyện với những người bạn cùng chơi trên khắp thế giới, ba mẹ cậu ấy vẫn lo lắng. Họ muốn cậu ấy ra ngoài nhiều hơn. Họ thậm chí nghĩ đến việc cấm cậu ấy sử dụng vi tính.
Lời giải chi tiết:
1. B
2. C
Tạm dịch:
1. Đoạn văn nói về ________________________________.
A. thời gian giải trí của thanh thiếu niên trong quá khứ
B. thời gian giải trí của thanh thiếu niên trong hiện tại
C. thời gian thư giãn của người lớn trong hiện tại
2. Đoạn văn thảo luận về ________________________________.
A. mặt tích cực của việc sử dụng công nghệ trong thời gian rảnh của bạn
B. mặt tiêu cực của việc sử dụng công nghệ trong thời gian rảnh của bạn
C. cả A và B
Bài 3
Video hướng dẫn giải
Task 3. Write the questions for the answers based on information from the text.
(Viết những câu hỏi cho những câu trả lời dựa theo thông tin từ bài văn.)
1. __________________________________ ?
No, it isn’t real. It is a computer game.
2. __________________________________ ?
It can harm both the mind and the body.
3. __________________________________ ?
They don’t go out but just sit in front of the computer all the time.
4. __________________________________ ?
Quang knows the names of many plants, and his English seems to be improving.
Lời giải chi tiết:
1. Is Quang’s garden real?
2. What is the problem with using technology in your free time?
3. What leisure activities do teenagers do these days?
4. What is the benefits of using the computer?
Tạm dịch:
1. Khu vườn của Quang có thật không?
=> Không, nó không có thật. Nó là một trò chơi vi tính.
2. Cái gì là vấn đề với việc sử dụng cống nghệ trong thời gian rảnh của bạn?
=> Nó có thể gây hại cho đầu óc và cơ thể.
3. Những hoạt động thư giãn nghỉ ngơi nào mà thiếu niên làm trong những ngày nay?
=> Chúng không ra ngoài mà chỉ ngồi trước vi tính suốt ngày.
4. Lợi ích của việc sử dụng máy vi tính?
=> Quang biết tên của nhiều loại cây và tiếng Anh của cậu ấy dường như được cải thiện.
Câu 4
Video hướng dẫn giải
Task 4. Quang and his parents are talking about how he should spend his free time. Decide which statements are from Quang and which are from his parents.
(Quang và ba mẹ cậu ấy đang nói về cách mà cậu ấy nên trải qua thời gian rảnh. Quyết định câu nào từ Quang, câu nào từ ba mẹ cậu ấy.)
| Quang | Quang's parents |
1. Go out and play a sport. It's good for you! |
| |
2. Sitting for too long in front of the computer makes your eyes tired. |
| |
3. My English is much better because I surf the net. |
| |
4. I think computer games train my mind and my memory. |
| |
5. I've made lots of friends from the game network. |
| |
6. You see your real friends less and less. |
|
Lời giải chi tiết:
| Quang | Quang's parents |
1. Go out and play a sport. It's good for you! | x | |
2. Sitting for too long in front of the computer makes your eyes tired. | x | |
3. My English is much better because I surf the net. | x | |
4. I think computer games train my mind and my memory. | x | |
5. I've made lots of friends from the game network. | x | |
6. You see your real friends less and less. | x |
Tạm dịch:
| Quang | Bố mẹ Quang |
1. Hãy ra ngoài chơi thể thao nhé! Điều đó tốt cho con. |
| x |
2. Ngồi quá lâu trước màn hình máy tính làm con mỏi mắt đấy. |
| x |
3. Tiếng Anh của con tốt hơn vì con lướt mạng. | x |
|
4. Con nghĩ những trò chơi trên máy tính giúp con rèn luyện tinh thần và trí nhớ. | x |
|
5. Con đã có nhiều bạn từ mạng lưới trò chơi máy tính. | x |
|
6. Con gặp các bạn ngoài thực tế càng lúc càng ít đi. |
| x |
Bài 5
Video hướng dẫn giải
Task 5. Role-play: WHAT'S THE SOLUTION? Quang, his parents, and his teacher are discussing the impacts of his using the computer. Play the following roles.
(Đóng vai: Giải pháp là gì? Quang, ba mẹ cậu ấy và giáo viên cậu ấy đang thảo luận những tác động của việc sử dụng máy vi tính. Đóng những vai sau.)
You are Quang. You want to persuade your parents of the benefits of using the computer. |
You are Quang's parents. You want to let Quang know that using the computer too much can be harmful. You are thinking of completely banning him from using it. |
You are Quang's teacher. You see both the negative and positive sides of using the computer. You offer a solution that can make both Quang and his parents happy. |
Lời giải chi tiết:
Quang’s parents: We think that you should stop playing computer. It’s so harmful. You should get out and play sports.
Quang: I think computer trains my mind and memory. My English is much better because I surf the net.
Quang’s parents: You see your real friends less and less.
Quang: I have made a lot of friends from the game network.
Teacher: I think that computer is also good for you, but you should not use it much. You should use it in limited time about 1-2 hours a day after you finish your homework. You should take up a new sport.
Tạm dịch:
Ba mẹ Quang: Ba mẹ nghĩ rằng con nên dừng chơi vi tính. Nó thật có hại. Con nên ra khỏi nhà và chơi thể thao.
Quang: Con nghĩ máy tính luyện đầu óc và trí nhớ của con. Tiếng Anh của con tốt hơn bởi vì con lướt net.
Ba mẹ Quang: Con ngày càng gặp ít bạn bè thật
Quang: Con đã kết bạn rất nhiều từ mạng lưới trò chơi.
Giáo viên: Cô nghĩ rằng máy vi tính cũng tốt cho em, nhưng em không nên sử dụng nó nhiều. Em nên sử dụng nó trong thời gian giới hạn khoảng 1 đến 2 tiếng trong một ngày sau khi em hoàn thành bài tập về nhà. Em nên chơi một môn thể thao mới.
Từ vựng
1. benefit /ˈbenɪfɪt/ lợi ích
2. harmful /ˈhɑːmfl/ độc hại
3. mind /maɪnd/ tinh thần, thần kinh
4. exist /ɪɡˈzɪst/ tồn tại
5. ban /bæn/ cấm
6. virtual /ˈvɜːtʃuəl/ ảo
SKILLS 2
Task 1. What do you usually do with your friends in your free time?
(Bạn thường làm gì với bạn bè trong thời gian rảnh?)
Lời giải chi tiết:
I usually go shopping, play badminton, cook at home with my friends.
(Mình thường đi mua sắm, chơi cầu lông, nấu ăn ở nhà với bạn bè mình.)
Bài 2
Video hướng dẫn giải
Task 2. Listen to the radio programme and answer the questions.
(Nghe chương trình radio và trả lời những câu hỏi.)
1. What is the topic of this week's programme?
2. Which two main ways does the programme suggest you can hang out with your friends?
Phương pháp giải:
Audio Script:
In this week’s programme we’ll share with you some cool ways to hang out with your best friends after a busy week at school. Basically you can hang out indoors. If you like staying indoors, ask your parents if you can invite one or two friends over. Make some popcorn! Watch a movie! It’s more comfortable than going to a cinema! Or if you’re feeling creative, you can make crafts togetherằ You’ll feel satisfied once you finish something. If you fancy being outdoors, play some sports together. Football, badminton, biking... you name it! Or it can simply be a relaxing walk in the park. All these activities are good for your physical health. Do you prefer something more exciting? Go downtown and to do some people watch. It’s fun. If you like something more organised, go to cultural centres, libraries, and museums. Educate yourself while having fun!
Dịch bài nghe:
Trong chương trình tuần này, chúng tôi sẽ chia sẻ với bạn một số cách thú vị để đi chơi với những người bạn thân nhất của bạn sau một tuần bận rộn ở trường. Về cơ bản bạn có thể chơi trong nhà. Nếu bạn thích ở trong nhà, hãy hỏi cha mẹ của bạn xem bạn có thể mời một hoặc hai người bạn đến không. Làm một ít bỏng ngô! Xem phim! Nó thoải mái hơn là đi xem phim ngoài rạp! Hoặc nếu bạn cảm thấy sáng tạo, bạn có thể làm hàng thủ công với nhau. Bạn sẽ cảm thấy hài lòng khi bạn hoàn thành một thứ gì đó. Nếu bạn thích chơi ngoài trời, hãy cùng chơi một số môn thể thao. Bóng đá, cầu lông, đi xe đạp ... bạn hãy đặt tên cho nó! Hoặc nó có thể chỉ đơn giản là đi bộ thư giãn trong công viên. Tất cả những hoạt động này đều tốt cho sức khỏe thể chất của bạn. Bạn thích cái gì thú vị hơn? Đi trung tâm thành phố và biểu diễn điều gì đó. Điều đó rất vui. Nếu bạn thích một thứ gì đó có tổ chức hơn, hãy đến các trung tâm văn hóa, thư viện và bảo tàng. Chính mình học tập trong khi vui chơi!
Lời giải chi tiết:
1. The topic of this week’s programme is hanging exit with your friends.
2. There are 2 main ways: hanging out indoors and outdoors.
Tạm dịch:
1. Chủ đề của chương trình tuần này là gì?
=> Chủ đề của chương trình tuần này là đi chơi cùng bạn bè.
2. Hai cách chính nào mà chương trình đề nghị bạn có thể đi chơi cùng bạn bè?
=> Có 2 cách chính: đi chơi trong nhà và bên ngoài.
Bài 3
Video hướng dẫn giải
Task 3. Listen again and complete the table.
(Nghe lần nữa và hoàn thành bảng sau.)
HANGING OUT WITH YOUR BEST FRIENDS | |
What to do | Why |
Watching (1) at home, eating popcorn | comfortable feeling, better than a (2) |
Making (3) | creative, feeling satisfied |
Playing (4) | good for your (5) |
Watching (6)downtown | fun |
Going to (7) | educating yourself |
Lời giải chi tiết:
1. movies | 2. cinema | 3. crafts |
4. sports | 5. physical health | 6. people |
7. cultural centres |
|
What to do | Why |
Watching movies at home, eating popcorn | comfortable feeling, better than a cinema |
Making crafts | creative, feeling satisfied |
Playing sports | good for your physical health |
Watching people downtown | fun |
Going to cultural centres | educating yourself |
Tạm dịch:
ĐI CHƠI VỚI BẠN THÂN | |
Làm gì | Tại sao |
xem phim ở nhà, ăn bắp rang | cảm thấy thoải mái, tốt hơn rạp phim |
Làm đồ thủ công | sáng tạo, cảm thấy thỏa mãn |
chơi thể thao | tốt cho sức khỏe, thể chất của bạn |
xem mọi người ở trung tâm thành phố | vui |
đi đến trung tâm văn hóa | giáo dục chính bạn, giáo dục bản thân |
Bài 4
Video hướng dẫn giải
Task 4. Complete the following paragraph with the words in the "Organising your ideas".
(Hoàn thành đoạn văn sau với những từ trong khung “Sắp xếp ý kiến của bạn”.)
(1)______ , using the computer as your hobby can be harmful to both your health and your social life. (2) ______ , sitting all day in front of the computer can cause health problems such as eye-tiredness and obesity. (3) ______ , you may get irritated easily. (4) ______ , if you use the computer too much you won’t have time for your family and friends.(5) ______ , computers should only be used for a limited time.
Lời giải chi tiết:
(1) In my opinion: Theo ý kiến của tôi
(2) Firstly: Đầu tiên
(3) Secondly: Thứ hai
(4) Besides: Bên cạnh đó
(5) For these reasons: Vì những lí do này
Tạm dịch:
Theo ý kiến của tôi, sử dụng vi tính như một sở thích có thể gây hại cho cả sức khỏe và cuộc sống xã hội của bạn. Đầu tiên, ngồi suốt ngày trước máy tính có thể gây ra những vấn đề sức khỏe như mỏi mắt và căng thẳng. Thứ hai, bạn có thể dễ dàng nổi nóng. Bên cạnh đó nếu bạn sử dụng máy vi tính quá nhiều bạn sẽ không có thời gian cho gia đình và bạn bè. Vì những lý do này, máy vi tính nên được sử dụng trong thời gian giới hạn.
Bài 5
Video hướng dẫn giải
Task 5. Now write a similar paragraph to answer one of the following questions.
(Bây giờ viết một đoạn văn tương tự để trả lời những câu hỏi sau.)
1. What do you think is the best leisure activity for teenagers?
(Bạn nghĩ cái gì là hoạt động thư giãn nghỉ ngơi tốt nhất cho thiếu niên?)
2. Should parents decide how teenagers spend their free time?
(Ba mẹ có nên quyết định cách những thiếu niên trải qua thời gian rảnh rỗi không?)
Lời giải chi tiết:
I believe the best leisure activity for teenagers is any group activity. This could be playing a team sport or joining a hobby group or even volunteering. Firstly, teenagers like to feel that thev belong to the group. Secondly, being part of a group helps teenagers make friends. Friendship is very important to teenagers. In addition, they will make friends with people who have the same interests as them. For these reasons, I think group activities are best for teenagers.
Tạm dịch:
Tôi tin rằng hoạt động thư giãn nghỉ ngơi tốt nhất cho thiếu niên là bất kỳ hoạt động nhóm nào đó. Điều này có thể là chơi một môn thể thao đồng đội hoặc tham gia một nhóm sở thích hoặc thậm chí là làm tình nguyện viên. Đầu tiên, những thiếu niên thích cảm nhận rằng họ thuộc về nhóm. Thứ hai, là một phần của một nhóm giúp thiếu niên kết bạn. Tình bạn rất quan trọng với thiếu niên. Hơn nữa, chúng sẽ làm bạn với những người mà có cùng sở thích với chúng. Vì những lý do này, tôi nghĩ những hoạt động nhóm là tốt nhất cho thiếu niên.
Từ vựng
1. indoor /ˈɪndɔː(r)/ trong nhà
2. outdoor /ˈaʊtdɔː(r)/ ngoài trời
3. obesity /əʊˈbiːsəti/ bệnh béo phì
4. eye - tiredness /aɪ/ - /ˈtaɪədnəs/ mỏi mắt
5. irritated /ˈɪrɪteɪtɪd/ nổi nóng
6. firstly /ˈfɜːstli/ đầu tiên, thứ nhất
7. secondly /ˈsekəndli/ thứ hai
8. besides /bɪˈsaɪdz/ bên cạnh đó
LOOKING BACK
Task 1. Which one is the odd one out?
(Từ nào là từ khác biệt?)
1. a comedy, a movie, DIY, a thriller
2. emailing, hanging out, blogging, surfing the net
3. cinema, museum, hospital, community centre
4. love, fancy, like, enjoy, detest
5. good, boring, exciting, relaxing
6. ☺, <3, computer, how r u?
Lời giải chi tiết:
1. DIY
(một bộ phim hài, một bộ phim, DIY, một phim kinh dị)
2. hanging out
( gửi email, treo, viết blog, lướt net)
3. hospital
(rạp chiếu phim, bảo tàng, bệnh viện, trung tâm cộng đồng)
4. detest
( yêu thích, ưa thích, thích, thưởng thức, ghét)
5. boring
(tốt, nhàm chán, thú vị , thư giãn)
6. computer
(mặt cười, yêu (love), máy vi tính, bạn khỏe không (how are you?)
Bài 2
Video hướng dẫn giải
Task 2. Rearrange the letters to find the name of the activities.
(Sắp xếp lại những chữ cái để tìm tên những hoạt động.)
Lời giải chi tiết:
1. socialising with friends: giao lưu với bạn bè
2. relaxing: thư giãn
3. communicating with friends: giao tiếp với bạn bè
4. doing DIY: làm đồ tự làm
5. using computer: sử dụng máy vi tính
6. making crafts : làm thủ công
Bài 3
Video hướng dẫn giải
Task 3. Fill the gaps with the correct form of the verbs.
(Điền vào chỗ trông với hình thức đúng của động từ.)
1. She adores with young children. (work)
2. She likes English with the new teacher. (learn)
3. They hate their son texting his friends all day. (see)
4. He doesn’t mind homework. (do)
5. I enjoyed him last week in the library. (meet)
6. We prefer outdoor games. (play)
Lời giải chi tiết:
1. She adores working with young children.
(Cô ấy đam mê làm việc với trẻ em.)
adore + Ving (yêu thích làm gì)
2. She likes learning/to learn English with the new teacher.
(Cô ấy thích học tiếng Anh với giáo viên mới.)
like + Ving / to V (yêu thích làm gì)
3. They hate seeing their son texting his friends all day.
(Họ ghét thấy con trai họ nhắn tin với bạn bè suốt ngày.)
hate + Ving (ghét làm gì)
4. He doesn’t mind doing homework.
(Anh ấy không phiền khi làm bài tập về nhà.)
mind + Ving (phiền khi làm gì)
5. I enjoyed meeting him last week in the library.
(Tôi thích gặp anh ấy vào cuối tuần rồi trong thư viện.)
enjoy + Ving (yêu thích làm gì)
6. We prefer playing/ to play outdoor games.
(Chúng tôi thích chơi những trò chơi ngoài trời hơn.)
prefer + Ving (yêu thích làm gì)
Bài 4
Video hướng dẫn giải
Task 4. Complete the following sentences with your own ideas.
(Hoàn thành những câu sau với những ý kiến riêng của bạn.)
1. My best friend doesn't mind .
2. Do you fancy ?
3. My father used to hate , but now he likes doing it.
4. I love .
5. My cousin detests .
Lời giải chi tiết:
1. My best friend doesn’t mind helping me with homework.
(Bạn thân của tôi không phiền khi giúp tôi làm bài tập về nhà.)
mind + Ving (phiền khi làm gì)
2. Do you fancy play football?
(Bạn có thích chơi bóng đá không?)
fancy + Ving (yêu thích làm gì)
3. My father used to hate cooking , but now he likes doing it.
(Ba tôi từng ghét nấu ăn, nhưng bây giờ ông lại thích nó.)
hate + Ving (ghét làm gì)
4. I love playing piano.
(Tôi thích chơi piano.)
love + Ving (yêu thích làm gì)
5. My cousin detests making crafts.
(Em họ tôi ghét làm đồ thủ công.)
detest + Ving (ghét làm gì)
Bài 5
Video hướng dẫn giải
Task 5. Read this paragraph from www.thinkuknow.co.uk by CEOP, the UK government agency that helps protect children from harm online and offline in the UK and internationally. Choose the most suitable words/ phrases to fill the gaps.
(Đọc đoạn văn từ trang www.thinkuknow.co.uk bởi CEOP, tổ chức chính phủ Anh mà giúp đỡ bảo vệ trẻ em khỏi sự nguy hại trực tuyến và ngoài đời thực ở Anh và quốc tế. Chọn những từ / cụm từ phù hợp nhất để điền vào chỗ trống.)
Because | Firstly | In short | Secondly |
If | In addition | Thirdly |
|
When you game online, be careful when you ‘make friends’ with strangers. What should you do? (1) ______, remember that it’s easy to lie online and some of these ‘online friends’ may be adults who want to harm you. (2) ______ , never give your personal information such as your full name or your hometown. (3) ______, only play online games when you have updated antivirus software. (4) ______, tell your parents what games you’re playing and what you love about them. (5) ______, just like in the real world, you need to be careful when playing with strangers.
Lời giải chi tiết:
(1) Firstly (đầu tiên)
(2) Secondly (thứ hai)
(3) Thirdly (Thứ ba)
(4) In addition ( Ngoài ra)
(5) In short (Tóm lại)
Tạm dịch:
Khi bạn chơi trò chơi trực tuyến, hãy cẩn thận khi bạn kết bạn với người lạ. Bạn nên làm gì? Đầu tiên, hãy nhớ rằng thật dễ để nói dối trên mạng và vài người bạn trên mạng này có thể là nhừng người lớn muốn hãm hại bạn. Thứ hai, đừng bao giờ cho thông tin cá nhân như tên họ đầy đủ hoặc quê quán của bạn. Thứ ba, chỉ chơi những trò chơi trực tuyến khi bạn đã cập nhật phần mềm diệt vi-rút. Ngoài ra, hãy nói cho ba mẹ bạn những trò chơi mà bạn đang chơi và bạn thích gì về chúng. Nói tóm lại, cũng giống như trong thế giới thực, bạn cần phải cẩn thận khi chơi với người lạ.
Bài 6
Task 6. Choose from the leisure activities in this unit:
(Chọn từ những hoạt động thư giãn nghỉ ngơi trong bài này:)
• one activity you think is fun
• one activity you think is boring
• one activity you think is exciting
• one activity you think is good for physical health
• one activity you think is good for mental health
Explain why you think so. Then exchange your ideas with a partner.
Phương pháp giải:
Tạm dịch:
- một hoạt động bạn nghĩ là vui
- một hoạt động bạn nghĩ là buồn chán
- một hoạt động bạn nghĩ là thú vị
- một hoạt động bạn nghĩ là tốt cho cơ thể về mặt vật lý
- một hoạt động bạn nghĩ là tốt cho cơ thể về mặt tinh thần
Giải thích tại sao bạn nghĩ vậy. Sau đó trao đổi ý kiến với bạn của bạn.
Lời giải chi tiết:
One activity you think is fun.n
Watching movies is really fun. I can watch any movie I want. I really like humorous movies, the content is funny and real. I like Vietnamese films more. The actors and actresses play very well. It is really great to watch movie with friends and eat popcorn. We usually stay at home to watch movies or go to the cinema.
Tạm dịch:
Một hoạt động mà bạn nghĩ là vui
Xem phim thật là vui. Tôi có thể xem bất kỳ phim gì mà tôi muốn. Tôi thực sự thích phim hài, nội dung thật vui và thực. Tôi thích phim Việt Nam hơn. Diễn viên nam và nữ đóng rất hay. Thật tuyệt khi xem phim cùng bạn bè và ăn bắp rang. Chúng tôi thường ở nhà xem phim hoặc đi đến rạp phim.
Từ vựng
1. comedy /ˈkɒmədi/ phim hài
2. DIY /ˌdiː aɪ ˈwaɪ/ đồ thủ công
3. thriller /ˈθrɪlə(r)/ phim kinh dị
4. detest /dɪˈtest/ ghét
5. craft /krɑːft/ đồ thủ công
6. adore /əˈdɔː(r)/ yêu thích
7. prefer /prɪˈfɜː(r)/ thích ...hơn
8. stranger /ˈstreɪndʒə(r)/ người lạ
9. lie /laɪ/ nói dối
10. update /ˌʌpˈdeɪt/ cập nhật
PROJECT
JOIN OUR LEISURE ACTIVITY
(THAM GIA HOẠT ĐỘNG THƯ GIÃN NGHỈ NGƠI)
In a small group decide on a leisure activity that you would like to organise. It could be a team sport, or a craft-making activity. Plan a poster advertising your activity. Include the following on your poster:
- Explain the activity and include some pictures
- Explain why this activity is fun /exciting/ interesting
- Give information about the meeting time and place
- Tell classmates what they should bring to do the activity
Use the poster to present the activity to the rest of the class. See how many classmates will sign up to your activity.
Tạm dịch:
Trong một nhóm nhỏ, quyết định về một hoạt động thư giãn nghỉ ngơi mà bạn muốn tổ chức. Nó có thể là thể thao đồng đội, hoặc một hoạt động làm thủ công. Lên kế hoạch một poster quảng cáo hoạt động của bạn. Bao gồm những phần sau trong poster:
Giải thích hoạt động và kèm vài bức hình
Giải thích tại sao hoạt dộng này vui
Đưa thông tin về thời gian và nơi họp
Nói với bạn học những gì họ cần mang đến hoạt động
Video hướng dẫn giải
Lời giải chi tiết
We will hold a marathon actitivity to celebrate Teachers’ Day next Sunday. The activity is a team sport with many students. They can join as a runner or they can come to cheer the runner. The activity will need about 50 runners and take part in school yard. The runners must run 5 grounds of school yard to finish their running.
The runner who gets to the final destination firstly will receive the award. So what they need to do is just register here, prepare the running shoes and run.
Tạm dịch:
Chúng tôi sẽ tổ chức một hoạt động marathon để mừng ngày Nhà giáo Việt Nam vào Chủ nhật tuần sau. Hoạt động là một môn thể thao tập thể với nhiều học sinh tham gia. Họ có thể tham gia như một người chạy hoặc họ có thể đến để cổ vũ những người chạy. Hoạt động sẽ cần 50 người chạy và được diễn ra ở trong sân trường. Người chạy phải chạy 5 vòng sân trường để hoàn thành bài chạy.
Người chạy đến điểm đích đầu tiền sẽ nhận được giải thưởng. Vậy những gì họ cần làm làm là đăng ký ở đây, chuẩn bị giày chạy và chạy thôi.
0 Nhận xét