Ticker

6/recent/ticker-posts

Header Ads Widget

Ad 728x90

Review 2 (Units 4-5-6) - SGK Tiếng Anh 7 mới

1. Circle A, B, C, or D to show whose underlined part is pronounced differently. Listen, check and repeat the words.

(Khoanh tròn A, B, c D cho phù hỢp sao cho phần gạch dưới được phát âm khác so với các âm còn lại. Nghe, kiểm tra và lặp lại các từ sau.)

Lời giải chi tiết:

1. D

2. B

3. C

4. B

5. C

1. sure bởi vì âm gạch dưới được phát âm là /ʃ/ còn những từ còn lại được phát âm là /z/.

2. cinema vì âm gạch dưới được phát âm là /s/, trong khi những từ còn lại phát âm là /ʃ/.

3. compose vì âm gạch dưới được phát âm là /əʊ/ còn những từ còn lại được phát âm là /ɒ/.

4. architect vì âm gạch dưới được phát âm /k/, trong khi những từ còn lại được phát âm là /tʃ/.

5. question vì âm gạch dưới được phát âm là /tʃ/ còn những từ còn lại được phát âm là /ʃ/.

Bài 2

Video hướng dẫn giải

2. Do the crossword puzzle and complete the sentences.

(Làm câu đố ô chữ và hoàn thành các câu.)

Lời giải chi tiết:

1. Music

2. Food

3. Art

4. Drink

5. University

6. Temple

Across

1. Classical music is not as exciting as rock and roll for young people.

(Âm nhạc cổ điển không thú vị như nhạc rock & roll cho người trẻ tuổi.)

2. There is some food for you in the fridge.

(Có vài món ăn cho bạn trong tủ lạnh.)

3. Water puppetry is a traditional art form in Viet Nam.

(Múa rối nước là một hình thức nghệ thuật truyền thống ở Việt Nam.)

Down

4. Milk is my sister’s favourite drink

(Sữa là thức uống yêu thích của em gái tôi.)

5. The Temple of Literature is regarded as the first university in Viet Nam.

(Văn Miếu được xem là trường đại học đầu tiên ở Việt Nam.)

6. Thousands of people visit the Hung Kings’ temple every day.

 (Hàng ngàn người đến thăm đền Vua Hùng mỗi năm.)

Bài 3

Video hướng dẫn giải

3. Complete the following two passages about camping. Use the words or phrases in the boxes.

(Hoàn thành hai đoạn văn sau về cắm trại. Sử dụng những từ hoặc cụm từ trong khung)

Lời giải chi tiết:

1. How many

2. How much

3. How much

4. How many

5. a

6. much

7. some

8. many

 

Prepare your meals in advance. (1) How many sandwiches are you going to make? (2) How much bread will you need? Are you making pop-corn? (3) How much butter should you bring? (4) How many eggs will you buy? Make sure you have enough of everything before you leave.

Making a fire is (5) a skill. And it is easy to learn. You won’t need (6) much practice before you can make a campfire. Start with (7) some paper and leaves. Place the wood on top of these. Don’t use (8) many big pieces of wood. Put two or three over the sticks and keep the rest to the side.

Tạm dịch:

Chuẩn bị bữa ăn của bạn trước. Bạn sẽ làm bao nhiêu cái bánh sandwich? Bạn sẽ cần bao nhiêu bánh mì? Bạn sẽ làm bắp rang bơ chứ? Bạn nên mang theo bao nhiêu bơ? Bạn sẽ mang theo bao nhiêu trứng? Hãy chắc rằng bạn có đủ mọi thứ trước khi đi.

Nhóm lửa là một kỹ năng. Và thật dễ khi học nó. Bạn sẽ không cần thực hành nhiều trước khi bạn có thể làm lửa trại. Bắt đầu với ít giấy và lá cây. Đặt cây gỗ lên phía trên cùng. Đừng dùng nhiều miếng gỗ to. Đặt 2 hay 3 miếng lên que củi và giữ phần còn lại ở bên kia.

Bài 4

Video hướng dẫn giải

4. Write the sentences using the suggested words or phrases.

(Viết các câu sử dụng từ/ cụm từ được đề nghị.)

Lời giải chi tiết:

1. I think/classical music/as exciting/country music

=> I think classical music is as exciting as country music.

(Tôi nghĩ nhạc cổ truyền thú vị như nhạc quê hương.)

2. These clothes/not as expensive/I thought

=> These clothes are not as expensive as I thought.

(Quần áo này không đắt như tôi nghĩ.)

3. My taste in art/the same/her taste

=> My taste in art is the same as her taste.

(Khẩu vị nghệ thuật của tôi giống như của cô ấy.)

4. The price of foods in Ha Noi/not the same/in Hai Phong

=> The price of foods in Ha Noi is not the same as it is in Hai Phong.

(Giá thức ăn ở Hà Nội không giống như giá ở Hải Phòng.)

5. Life in Viet Nam/different/life in England

=> Life in Viet Nam is different from life in England.

 (Cuộc sống ở Việt Nam khác với cuộc sống ở Anh.)

Bài 5

Video hướng dẫn giải

5. Rewrite the sentences in the passive.

(Viết lại các câu ở thể bị động)

Lời giải chi tiết:

1. They sing the song Auld Lang Syne on some occasions.

=> The song Auld Lang Syne is sung on some occasions.

(Bài hát Auld Lang Syne được hát trong vài dịp.)

2. Van Cao composed Viet Nam’s anthem Tien Quan Ca.

=> Viet Nam’s anthem Tien Quan Ca was composed by Van Cao.

(Quốc ca Việt Nam “Tiến Quân ca” được sáng tác bởi Văn Cao.)

3. They perform water puppetry in a pool.

=> Water puppetry is performed in a pool.

(Múa rối nước được trình diễn ở hồ nước.)

4. His mother bought a lot of meat yesterday.

=> A lot of meat was bought by his mother yesterday.

(Hôm qua mẹ tôi đã mua nhiều thịt.)

5. They make rice noodles from the best variety of rice.

=> Rice noodles are made from the best variety of rice.

 (Bún được làm từ loại gạo tốt nhất.)

Bài 6

Video hướng dẫn giải

6. Complete the conversations with the questions in the box. Act them out with your partner.

(Hoàn thành bài đàm thoại với những câu hỏi trong khung. Thực hành với bạn học.)

Lời giải chi tiết:

1. C

2. E

3. A

4. B

5. D

1. A: Do you like to listen to rock and roll?

B: Yes, I do.

A: (1) C. How often do you listen to it?

B: I listen to it every day.

2. A: (2) E. What’s your favourite drink?

B: Coffee.

A: (3) A. How much do you drink every day?

B: Two cups.

3. A: (4) B. Where would you like to go for a picnic?

B: To the beach.

A: (5) D. What would you like to do there?

B: I’d like to sit in the sun and read books.

Tạm dịch:

1.

A: Bạn thích nghe nhạc rock & roll không?

B: Có.

A: Bạn nghe nhạc bao lâu một lần?

B: Tôi nghe mỗi ngày.

2.

A: Thức uống yêu thích của bạn là gì?

B: Cà phê

A: Mỗi ngày bạn uống bao nhiêu cà phê?

B: Hai tách

3.

A: Bạn thích đi pinic ở đâu?

B: Bãi biển.

A: Bạn thích làm gì ở đó?

B: Mình thích ngồi dưới ánh mặt trời và đọc sách.

SKILLS 

1. Two people are talking about their favourite films: Gone with the Wind and A Space Odyssey. Read their descriptions and tick (✓) the boxes

(Hai người đang nói về những phim yêu thích: Cuốn theo chiều gió và Chuyến du hành không gian. Đọc miêu tả của họ và đánh dấu chọn khung)

MAN: ‘This film was made in 1939 and stars Clark Gable and Vivien Leigh. It is a very long film because it covers all of the American Civil War. You never get bored because it is so exciting. I have seen it about four times and I still enjoy it. It may be too romantic for some people but that is one of the reasons I like it.’

WOMAN: ‘It is a classic science fiction film. Some people love it and other people hate it. Stanley Kubrick directed it in 1968. The story is about a group of American astronauts who travel into space to find a mysterious object. It is not a violent or exciting film but it is thrilling in its use of music and images.’

Lời giải chi tiết:

 

Gone with the Wind

A Space Odyssey

1. It is a classical science fiction film.

 

2. It is directed by Stanley Kubrick.

 

3. It stars Clark Gable and Vivien Leigh.

 

4. It's about a journey into space.

 

5. It is romantic and exciting.

 

NGƯỜI ĐÀN ÔNG: “Phim này được thực hiện vào năm 1939 với các ngôi sao Clark Gable và Vivien Leigh. Nó là bộ phim rất dài bởi vì nó nói về cuộc nội chiến Mỹ. Bạn không bao giờ thấy chán bộ phim này bởi vì nó rất hấp dẫn. Mình đã xem nó khoảng 4 lần và vẫn thích nó. Nó có lẽ quá lãng mạn với vài người nhưng đó là một trong những lý do mình thích nó.”

NGƯỜI PHỤ Nữ: “Nó là một phim khoa học viễn tưởng cổ điển. Vài người thích nó và những người khác ghét nó. Stanley Kubrick đã đạo diễn cho phim này vào năm 1968. Câu chuyện nói về một nhóm nhà du hành người Mỹ du hành đến một hành tinh để tìm vật thể bí ẩn. Nó không phải là phim hấp dẫn hay bạo lực nhưng nó ly kỳ trong việc sử dụng hình ảnh và âm nhạc.”

 

Cuốn theo chiều gió

Một chuyến du hành không gian

1. Phim khoa học viễn tưởng là “Một chuyến du hành vũ trụ”

 

2. No do Stanley Kubrick đạo diễn.

 

3. Nó có ngôi sao Clark Gable và Vivien Leigh đóng.

 

4. Nó nói về một chuyên đi vào không gian.

 

5. Nó lãng mạn và hấp dẫn.

 

 

Bài 2

Video hướng dẫn giải

2. Work in pairs. Plan a trip to a place. Ask and answer questions about the following ideas. You can use will or would like.  

(Làm việc theo cặp. Lên kế hoạch cho một chuyến đi đến một nơi. Hỏi và trả lời các câu hỏi về các ý tưởng sau đây. Bạn có thể sử dụng ý muốn hoặc muốn.)

• Where and when you go

• Who you go with

• How you travel

• What you bring

• What you do

Tạm dịch:

-   Nơi và thời điểm bạn đi

-   Bạn đi với ai

-   Bạn đi như thế nào

-   Bạn mang theo gì

-   Bạn làm gì

Lời giải chi tiết:

A: Where will we go?

B: We'll go to Huong Pagoda.

A: When will we go?

B: We'll go next Sunday.

A: Who will go with us?

B: Minh and Mai will go with us.

A: How will we get there?

B: We will go by bus.

A: What will we take with us?

B: We will take the camera, food, mobile phone and bottled water.

A: What will we do?

B: We will visit around the pagoda and take beautiful photos.

Bài 3

Video hướng dẫn giải

3. Work in groups. Take turns talking about the arrangements for the trip.

(Làm việc nhóm. Thay phiên nhau nói về những sắp xếp cho chuyến đi.)

Lời giải chi tiết:

On Saturday night, we will prepare things in advance. We will prepare 1 sanwiches, 3 bottle of water, an umbrella, some candies and a camera.

Morning Sunday at 8:00 we will leave house to go the the zoo after breakfast.

Around 11:30 we will have lunch in the zoo and then go around the zoo.

In the afternoon we go home around 3 p.m.

Tạm dịch:

Tối Chủ nhật chúng tôi sẽ chuẩn bị mọi thứ trước. Chúng tôi chuẩn bị 3 bịch bánh sandwich, 3 chai nước, một cây dù, một ít kẹo và một máy chụp hình.

Sáng Chủ nhật 8 giờ chúng tôi sẽ rời khỏi nhà để đi vườn thú sau khi ăn sáng xong.

Khoảng 11 giờ 30 chúng tôi sẽ ăn trưa trong vườn thú và sau đó đi loanh quanh vườn thú.

Chúng tôi sẽ về nhà vào khoảng 3 giờ chiều.

Bài 4

Video hướng dẫn giải

4. Listen to a man talking about his meal in a restaurant and tick the adjectives you hear

(Lắng nghe một người đàn ông nói về bữa ăn của mình trong một nhà hàng và đánh dấu các tính từ bạn nghe thấy)

Lời giải chi tiết:

1

great

5

sweet

2

nice

 

6

tasty

3

fresh

7

fine

 

4

delicious

8

good

Bài 5

Video hướng dẫn giải

5. Listen again and complete the menu.

(Nghe lai và hoàn thành thực đơn sau.)

Lời giải chi tiết:

Menu

Appetizer 

salad 

Main dish 

fish , vegatables 

Dessert 

an ice cream 

Drink 

a cup of tea 

Tạm dịch:

Menu

Khai vị

xà lách

Món chính

cá, rau

Tráng miệng

kem

Thức uống

một tách trà

Audio script:

Last weekend I went to a seafood restaurant on Main Street. It’s great. To begin, I had a salad. It was fresh with a great house dressing. My main dish was fish. I really enjoyed the spices it was cooked in. The vegetables were good - very fresh and tasty. For dessert, I had ice cream. It’s usually delicious but this time it was much too sweet. I couldn’t eat much because I am on a diet. I had a cup of tea to drink. Oh, it was delicious.

Dịch bài nghe:

Cuối tuần qua tôi đã đi đến một nhà hàng hải sản trên Main Street. Thật tuyệt vời. Để bắt đầu, tôi đã có một món salad. Nó thật tươi với một mặc quần áo nhà tuyệt vời. Món chính của tôi là cá. Tôi thực sự rất thích các loại gia vị được nấu chín. Các loại rau rất ngon - rất tươi và ngon. Đối với món tráng miệng, tôi đã có kem. Nó thường ngon nhưng lần này thì quá ngọt. Tôi không thể ăn nhiều vì tôi đang ăn kiêng. Tôi uống một tách trà. Ồ, ngon quá.

Bài 6

Video hướng dẫn giải

6. Look at the pictures below. Write the instructions of how to cook a mushroom omelette

(Nhìn vào tranh bên dưới. Viết hướng dẫn cách nấu món trứng chiên nấm)

Lời giải chi tiết:

First, slice the mushrooms.

Then, beat the eggs in a bowl.

Next, add salt to the egg mixture.

After that, pour the eggs into a frying pan. Add the mushrooms and cook.

Finally, fold the omelette in half.

Tạm dịch:

Đầu tiên, cắt nấm thành miếng nhỏ.

Sau đó, đánh trứng vào trong tô.

Kế đến, cho muối vào hỗn hợp trứng.

Sau đó đổ trứng vào chảo. Và thêm nấm vào nấu.

Cuối cùng gấp trứng thành một nửa.


Đăng nhận xét

0 Nhận xét