Ticker

6/recent/ticker-posts

Header Ads Widget

Ad 728x90

Review 2 (Unit 4-5-6) SGK Tiếng Anh 9 mới

 Pronunciation (Phát âm)

Task 1. Read the mini-talks and circle the words in red which you think are stressed. Then listen and check.

(Đọc những đoạn hội thoại ngắn và khoanh vào các từ in đỏ mà bạn nghĩ được đặt trọng âm. Sau đó nghe và kiểm tra lại )

Click tại đây để nghe:


Lời giải chi tiết:

1. -Which hotel are you staying at?

The Grand Hotel. It's by the sea.

Isn't it the one you stayed in last year!

- Yes, it is.

Tạm dịch:

- Bạn đang ở khách sạn nào?

- Khách sạn Grand. Nó cạnh biển.

- Không phải là nơi mà bạn đã ở hồi năm ngoái sao!

- Vâng, đúng vậy.

2. - I can't find my key. Do you happen to see it anywhere?

- It's on the coffee table.

- There's nothing on the coffee table.

- Really? I did see it there when I was tidying up the room this morning.

Tạm dịch:

- Tôi không thể tìm thấy chìa khóa của tôi. Bạn có thấy nó ở đâu không?

- Nó trên bàn cà phê.

- Không có gì trên bàn cà phê.

- Thật sao? Tôi đã nhìn thấy nó ở đó khi tôi dọn dẹp phòng sáng nay.

3. - You have to help me with this assignment.

- I won't.

Please!

Are you going to rely on others all your life?

Tạm dịch:

- Bạn phải giúp tôi với bài tập này.

- Tôi sẽ không.

- Làm ơn đi mà!

- Bạn sẽ dựa dẫm vào người khác suốt cuộc đời của bạn?

4. - Have you seen The Tomb Raider?

- No, I haven't. But I've seen The Smiths.

- Is that the film you often talk about?

- Yes, it isLook. This is the trailer for it. 

Tạm dịch:

- Bạn đã từng xem The Tomb Raider?

- Không, tôi chưa xem. Nhưng tôi đã nhìn thấy The Smiths.

- Đó là bộ phim bạn thường nói về sao?

- Vâng, đúng vậy. Nhìn này. Đây là đoạn giới thiệu cho nó.

Bài 2

Video hướng dẫn giải

Vocabulary. (Từ vựng)
Task 2. Choose the phrases in the box to complete the sentences.
(Chọn các cụm từ trong bảng để hoàn thành câu. )

Lời giải chi tiết:

1. Children in my time used to entertain themselves by playing with things they could find in nature.

 (Trẻ em thời của tôi thường tự mình giải trí bằng cách chơi với những gì họ có thể tìm thấy trong tự nhiên.)

2. The word ‘recognise’ is used to show an acceptance that something exists, is true, or is valuable.

 (Từ 'công nhận' thường được sử dụng để thể hiện sự chấp nhận cái đó là tồn tại, là đúng hay có giá trị.)

3. The Grand Canyon in the USA is claimed to be a huge geological museum.

  ( Grand Canyon ở Mỹ được cho là bảo tàng địa chất lớn.)

4. These annual festivals are held to help preserve our traditions.

 (Những lễ hội thường niên được tổ chức để giúp bảo tồn truyền thống của chúng ta.)

5. This is a photo of my school forty years ago. It’s a small earthen room surrounded by paddy fields.

 ( Đây là bức ảnh của trường tôi cách đây 40 năm. Đó là một căn phòng nhỏ bằng đất được bao quanh bởi các cánh đồng lúa.)

6. The Tower of London is evidence that protecting historic wonders has both financial and historical benefits.

 (Tháp Luân Đôn là bằng chứng bảo vệ các kỳ quan lịch sử có cả lợi ích về tài chính và lịch sử.)

7. The living standards in the countryside have considerably improved in the last ten years.

 (Tiêu chuẩn sống ở nông thôn đã được cải thiện đáng kể trong 10 năm qua.)

8. Most Asian countries place a great value on respect for seniority.

  (Hầu hết các nước châu Á đều có một giá trị lớn về sự kính trọng bề trên.)

Bài 3

Video hướng dẫn giải

Task 3. Change the word form of the words provided to complete the sentences 

(Thay đổi dạng của từ đã cho để hoàn thành câu. )

Lời giải chi tiết:

1. extended

2. obey

3. solution

4. preserve

5. religious

6. recognised

7. contribution

8. illiterate

 

1. An extended family includes several generations living together in the same house.

Giải thích:  Đằng sau là 1 danh từ ==>cần 1 tính từ để bổ nghĩa

Tạm dịch:   Một gia đình đa thế hệ bao gồm nhiều thế hệ cùng sống trong cùng một ngôi nhà.

2. It’s a tradition in Viet Nam that the juniors have to obey the seniors.

Giải thích: have to + V nguyên thể 

Tạm dịch:  Đó là một truyền thống ở Việt Nam mà các bạn trẻ phải tuân theo những người cao tuổi.

3. Traffic jams in most big cities are getting more and more serious, and it’s hard to find a proper solution.

Giải thích: Đằng trước là tính từ ==> cần 1 danh từ để đảm bảo cấu trúc cụm danh từ

Tạm dịch:  Ùn tắc giao thông ở hầu hết các thành phố lớn ngày càng trở nên nghiêm trọng hơn, và rất khó để tìm ra giải pháp phù hợp. 

4. What should we do to preserve our man-made wonders?

Giải thích: to + V nguyên thể 

Tạm dịch: Chúng ta nên làm gì để gìn giữ những kỳ quan nhân tạo?

5. Thien Mu Pagoda is a famous religious spot in Hue, an ancient city in central Viet Nam.

Giải thích:  Đằng sau là 1 danh từ ==>cần 1 tính từ để bổ nghĩa

Tạm dịch: Chùa Thiên Mụ là một địa điểm nổi tiếng tại Huế, một thành phố cổ ở miền trung Việt Nam.

6. Ha Long Bay has been recognised by UNESCO as a World Heritage Site.

Giải thích: sử dụng cấu trúc bị động ở thì hiện tại hoàn thành 

Tạm dịch: Vịnh Hạ Long đã được UNESCO công nhận là di sản thế giới.

7. Customs and traditions make a great contribution to the unique culture of a country.

Giải thích: Đằng trước là tính từ ==> cần 1 danh từ để đảm bảo cấu trúc cụm danh từ

Tạm dịch: Phong tục và truyền thống có đóng góp to lớn cho nền văn hoá độc đáo của một quốc gia.

8. Many ethnic people in mountainous areas are illiterate. They can’t read or write.

Giải thích: Đắng trước là tobe "are" => cần 1 tính từ

Tạm dịch: Nhiều người dân tộc ở miền núi không biết chữ. Họ không thể đọc hoặc viết.

Bài 4

Video hướng dẫn giải

Grammar (Ngữ pháp)

Task 4. Choose the correct answer A, B, C, or D to complete the sentences.

(Chọn đáp án đúng hoàn thành câu)

Lời giải chi tiết:

1.B

2.D

3.B

4.C

5.D

6.C

1. There will be a lot suggest of work to do in this preservation project. I forming a team of five.

Giải thích: suggest work (công việc cần làm) 

Tạm dịch: Sẽ có rất nhiều công việc để làm trong dự án bảo tồn này. Tôi đề nghị thập lập một nhóm 5 người.

2. It is reported that the most-visited place in Hue is the Royal Citadel.

Giải thích: sử dụng cấu trúc câu bị động đặc biệt 

Tạm dịch:  Người ta báo rằng nơi được tham quan nhiều nhất ở Huế là Hoàng Thành.

3. It's not easy to trace back the origin of that ballad.

Giải thích: It's not easy to V (không dễ để làm gì)

Tạm dịch: Không dễ dàng để tra lại nguồn gốc của bản ballad đó.

4. We are all certain that these Roman ruins should be well preserved.

Giải thích: sử dụng cấu trúc bị động với động từ khuyết thiếu 

Tạm dịch: Tất cả chúng ta chắc chắn rằng những di tích La Mã này đã được bảo tồn tốt.

5. It is said that Edinburgh is  the most historic city in Great Britain.

Giải thích:  sử dụng cấu trúc câu bị động đặc biệt 

Tạm dịch: Người ta nói rằng Edinburgh là thành phố lịch sử nhất ở Anh.

6. Many scientists suggest that the government should apply strict laws to control deforestation.

Giải thích: suggest that S + V nguyên thể 

Tạm dịch: Nhiều nhà khoa học cho rằng chính phủ nên áp dụng pháp luật nghiêm ngặt để kiểm soát nạn phá rừng

Bài 5

Video hướng dẫn giải

Task 5. Complete the wishes for the situations.

(Hoàn thành Câu ước cho mỗi tình huống sau. )

 

Lời giải chi tiết:

1. My friend Veronica is now participating in an international summer camp in Brazil. I’d love to be with her.

→ I wish I was now participating in an international summer camp in Brazil.

Tạm dịch:

Bạn tôi Veronica hiện đang tham gia vào một trại hè quốc tế tại Brazil. Tôi rất muốn được ở bên cô ấy.

→ Tôi ước bây giờ tôi tham gia vào một trại hè ở Brazil.

2. The traditional markets in my town have been replaced with supermarkets. I really miss them.

→ I wish we still had traditional markets.

Tạm dịch:

Các chợ truyền thống ở thị trấn của tôi đã được thay thế bằng các siêu thị. Tôi thực sự nhớ chúng.

→ Tôi ước chúng tôi vẫn có chợ truyền thống.

3. Nha Trang is said to be a very friendly tourist city, but I’ve never been to it.

→ I wish I could visit Nha Trang.

Tạm dịch:

Nha Trang được cho là một thành phố du lịch rất thân thiện, nhưng tôi chưa bao giờ đến đó.

→ Tôi ước tôi có thể ghé thăm Nha Trang.

4. My sister suggests that I should learn ceramic painting. I’d love to but I don’t have time for it.

→ I wish I had time to learn ceramic painting.

Tạm dịch:

Chị gái tôi gợi ý nên học vẽ trên gốm. Tôi thích nhưng tôi không có thời gian để học.

→ Tôi ước tôi có thời gian để học vẽ gốm

5. It’s a beautiful day, and I’m at home writing an essay. How boring!

→  I wish I was not at home writing an essay / I was playing with my friends.

Tạm dịch:

Đó là một ngày đẹp trời, và tôi đang ở nhà viết một bài luận. Thật buồn chán!

→ Tôi ước tôi không phải ở nhà viết bài luận / Tôi ước tôi được chơi với bạn bè của tôi.

Bài 6

Video hướng dẫn giải

Everyday English (Tiếng Anh hàng ngày)

Task 6. Complete the conversation with A-D.

(Hoàn thành đoạn hội thoại A-D )

 

Lời giải chi tiết:

1.C

2.A

3.D

4.B

Tạm dịch:

Veronica: Bạn đi đâu vào kỳ nghỉ hè của bạn, Lan?

Lan: Chúng tôi đã đi đến Hội An.

Veronica: Ah, thị trấn cổ nhỏ ở Quảng Nam. Tôi đã đến đó hai lần.

Lan: Bạn đã đến sao? Tôi thích nó.

Veronica: Tôi cũng vậy. Tôi thích cách người dân địa phương giữ gìn truyền thống: những chiếc đèn lồng của Trung Quốc, quán ăn ven đường, các chợ mở ...

Lan: Vâng, và những chuyến đi thư giãn trên thuyền vào ban đêm, với đèn dầu ở phía trước.

Veronica: Vâng ... Bạn có thử Cao Lầu và Bánh Vạc không?

Lan: Chắc chắn rồi. Chúng được cho là những món đặc sản của Hội An.

Veronica: Khi tôi ở đó, tôi thuê một chiếc xe đạp và đi xe đạp đến nhiều nơi thu hút. Tôi đã gặp và nói chuyện với người dân địa phương, chụp hình cảnh vùng quê và biển ...

Lan: Wow, tôi không biết gì về việc cho thuê xe đạp. Tôi ước gì mình có thể trở lại năm sau.

Loigiaihay.com

Từ vựng

1. religious /rɪˈlɪdʒəs/  thuộc về tín ngưỡng

2. contribution /ˌkɒntrɪˈbjuːʃn/  sự đóng góp, cống hiến

3. trace back /treɪs/ /bæk/  tìm ra, điều tra lại

4. apply /əˈplaɪ/  áp dụng

5. participate /pɑːˈtɪsɪpeɪt/  tham gia

Reading  (Đọc)

Task 1. Read the text and choose the correct answer A, B, C, or D for the questions.

(Đọc đoạn văn và chọn đáp án đúng.)

 

Lời giải chi tiết:

1.A

2.D

3.D

4.B

5.C

 1. Children in the past saw nature as ___________.

A. an entertainment

B. an unknown environment

C. a workshop

D. beautiful scenery

Trẻ em trong quá khứ xem thiên nhiên như là ....

A. nguồn giải trí

B. một môi trường xa lạ

C. một công xưởng

D. một quang cảnh đẹp

2. Which of the following things was NOT likely to be used as a toy by children in the past?

A. Sticks

B. Small stones

C. Dry leaves

D. Beautiful silver spoons

Những điều nào sau đây KHÔNG được trẻ sử dụng như một món đồ chơi trong quá khứ?

A. những chiếc que

B. đá nhỏ 

C. lá khô

D. những chiếc thìa bằng bạc xinh đẹp

3. Which statement is NOT true about children’s games in the past?

A. Tug of war was familiar to most children.

B. Some games are still played now.

C. Children could play them while they were herding buffaloes.

D. No game in the past is known to children nowadays.

Câu nào không đúng về những trò chơi của trẻ em trong quá khứ?

A. Môn kéo co quen thuộc với hầu hết trẻ em. 

B. Ngày nay một số trò vẫn còn được chơi.

C. Trẻ con có thể chơi chúng trong khi đang chăn trâu.

D. Không có trò chơi nào trong quá khứ được trẻ em ngày nay biết đến.

4. The word “explore” could be replaced by ___________.

A. find

B. discover

C. destroy

D. play

Từ "khám phá" được thay thế bằng

A. tìm thấy

B. khám phá

C. phá hủy

D. chơi

5. The word “them” refers to ___________.

A. children

B. boys

C. branches

D. toys

Từ "chúng" dùng để chỉ:

A. trẻ em 

B. những cậu bé

C. những cành cây

D. đồ chơi

Tạm dịch:

50 năm trước và ngay cả trước đó, khi không có Internet và nhiều đồ chơi công nghệ cao, thế giới giải trí khác biệt so với hiện tại. Chạy chơi thoải mái trên những đồng cỏ và tắm sông, trẻ con ngày ấy xem thiên nhiên là sân chơi của chúng và tò mò khám phá cũng như hưởng thụ thiên nhiên theo cách sáng tạo của chính mình. Chúng tìm những đồ vật nhỏ xung quanh chúng để làm đồ chơi. Con trai dùng cành cây làm gươm để chơi đánh trận giả trong khi con gái cành cây làm đũa để chơi đồ hàng. Bằng cách này, trẻ con vui chơi với nhau trên đường đến trường, suốt thời gian ra chơi và thậm chí khi chúng chăn trâu.  Vào thời điểm đó, kéo quân, trốn tìm, và nhảy dây là trò chơi phổ biến. Một số thậm chí còn tồn tại đến tận ngày nay.

Thực tế là những trò chơi phổ biến này được chơi theo nhóm làm cho trẻ dễ dàng và nhanh chóng kết bạn hơn. Hơn nữa, người ta hiếm khi rời quê hương, vì vậy mối quan hệ thời thơ ấu thậm chí còn mạnh mẽ hơn khi trẻ lớn lên cùng nhau suốt cuộc đời.

Bài 2

Video hướng dẫn giải

Speaking  (Nói)

Task 2. These are some ideas taken from Reading. Do you agree or disagree with them? Support your answers with ideas from the passage or of your own.

(Những ý sau được lấy ra từ bài đọc. Bạn đồng ý hay không đồng ý? Đưa ra các căn cứ để bao vệ ý tưởng của mình.)

1. Children back then saw nature as their playground. 

2. Playing games in groups made it easier and faster for children to make friends. 

3. Childhood bonds were stronger as they grew up playing together. 

Tạm dịch:

1. Trẻ em ngày xưa đã thấy thiên nhiên như sân chơi của mình.

2. Những trò chơi tập thể khiến trẻ dễ dàng và nhanh chóng kết bạn.

3. Sự liên kết thời thơ ấu mạnh mẽ hơn khi cùng chơi với nhau đến khi lớn lên.

Lời giải chi tiết:

1. I totally agree with that because those days we didn’t have any Internet and modern toys. We all together played on the roads or on the green fields or by the river and we created our own games or used traditional games to play together.

Tạm dịch:

Tôi hoàn toàn đồng ý với điều đó bởi vì những ngày đó chúng tôi đã không có Internet và đồ chơi hiện đại. Tất cả chúng tôi đã cùng nhau chơi trên những con đường hoặc trên những cánh đồng xanh hoặc bên bờ sông và chúng tôi đã tạo ra những trò chơi của riêng mình hoặc sử dụng những trò chơi truyền thống để chơi cùng nhau

2. It is completely true also because we have to learn how to play together and share toys. Every new game brings them new friends.

Tạm dịch:

Điều đó cũng hoàn toàn đúng vì chúng ta phải học cách chơi cùng nhau và chia sẻ đồ chơi. Mỗi trò chơi mới mang đến cho họ những người bạn mới.

3. I can’t say. No the reason is that we spend quite a long time playing and studying together from childhood to adulthood. Therefore, our bonds seem stronger and deeper.

Tạm dịch:

Tôi không thể phủ nhận điều này. Lý do là chúng tôi dành khá nhiều thời gian để chơi và học cùng nhau từ thời thơ ấu đến khi trưởng thành. Do đó, sự gắn kết của chúng tôi dường như mạnh mẽ và sâu sắc hơn.

 

 

Bài 3

Video hướng dẫn giải

Task 3. Listen to Nguyen's presentation about a natural wonder in Viet Nam and decide if the sentences are true (T) or false (F).

(Nghe bài thuyết trình của Nguyên về kì quan tự nhiên ở Việt Nam và quyết định xem câu nào đúng(T)  câu nào sai (F) )

Click tại đây để nghe:


Lời giải chi tiết:

1.F

2.T

3.F

4.T

5.T

6.F

Tạm dịch:

1. Mọi người chỉ thăm Mộc Châu vào mùa xuân.

2. Vẻ đẹp của Mộc Châu không giống bất cứ nơi nào khác ở Việt Nam.

3. Du khách ăn các món ăn địa phương vì họ thích cách họ ngửi.

4. Những khách đến thăm một ngôi làng nhỏ thích rượu bắp nhà làm.

5. Sự hiếu khách của người dân địa phương là một điểm thu hút khách du lịch.

6. Rất khó để đến Mộc Châu vì xa và cao.

Audio Script:

Moc Chau has recently become a popular tourist attraction that draws travellers throughout the year. People are attracted to this lovely town to admire its endless hills. The picturesque scenery here is unlike anything else in Viet Nam. Many places remain untouched by people. Apart from its fabulous scenery, Moc Chau is also famous for its local dishes, which are new to outsiders. People usually try them out of curiosity and end up falling in love with their amazing taste. Another attraction of this small own is its honest and friendly people. Visiting small villages in Moc Chau, tourists are welcomed into the locals' homes and treated with homemade corn wine. The warm and open hospitality of the people here has made it a delightful experience for domestic as well as international visitors.

Located on 187 kilometres from Ha Noi, Moc Chau can easily be reached by both private and public transport.

Dịch Script:

Mộc Châu gần đây đã trở thành một điểm thu hút khách du lịch phổ biến trong những năm qua. Mọi người bị thu hút tới thị trấn xinh đẹp này để chiêm ngưỡng những ngọn đồi vô tận của nó. Phong cảnh đẹp như tranh vẽ ở đây không giống với bất cứ thứ gì khác ở Việt Nam. Nhiều nơi vẫn không bị ảnh hưởng bởi con người. Ngoài phong cảnh tuyệt vời, Mộc Châu còn nổi tiếng với những món ăn địa phương, những món ăn mới cho người ngoài. Mọi người thường thử chúng vì tò mò và cuối cùng trở nên yêu thích hương vị tuyệt vời của chúng. Sự khác biệt của thị trấn nhỏ này là những người chân thành và thân thiện . Tham quan các làng nhỏ ở Mộc Châu, du khách được chào đón vào nhà của người dân địa phương và được thưởng thức rượu bắp tự làm. Sự hiếu khách nồng hậu và cởi mở của người dân ở đây đã làm cho nó trở thành một trải nghiệm thú vị cho du khách trong nước cũng như du khách quốc tế.

Nằm cách 187 km từ Hà Nội, Mộc Châu có thể dễ dàng đi đến bằng cả phương tiện giao thông công cộng và tư nhân.

Bài 4

Video hướng dẫn giải

Task 4. Based on the notes below, write a short paragraph about a traditional home in the countryside of Viet Nam in the past. In your writing, you can include all or some of the ideas below.

(Dựa vào các chú ý sau đây để viết 1 đoạn văn ngắn về ngôi nhà truyền thống ở vùng quê Việt Nam ngày xưa. Bạn có thể sử dụng các gợi ý sau)

Phương pháp giải:

Tạm dịch:

• Nhà ở: nhà ba gian và nhà hai cửa

   + nhà khá giả: làm bằng gỗ, gạch ngói

   + nghèo hơn: làm bằng tre, đất, và rơm

• cấu trúc gia đình: nhiều thế hệ

• người đàn ông: giữ tài chính / người đứng đầu gia đình

• thức ăn và đồ uống: chủ yếu là các sản phẩm gia đình và làm tại nhà

• hôn nhân: sắp đặt bởi bố mẹ

Bạn có thể bắt đầu viết với :

Một gia đình truyền thống ở Việt Nam: ...

Lời giải chi tiết:

A traditional home in Viet Nam has two wings and three rooms. The house was usually made of wood or bricks and tiles if owner is well-off. The poor built their houses with bamboo, earth and straw. Most of them live in extended family where man is head of the household. Food and drinks were mainly home-grown and home-made so they were all very healthy. Their marriages were usually arranged by parents.

Tạm dịch:

Một ngôi nhà truyền thống ở Việt Nam có hai cánh và ba phòng. Ngôi nhà thường được làm bằng gỗ hoặc gạch và gạch nếu chủ sở hữu khá giả. Người nghèo xây nhà bằng tre, đất và rơm. Hầu hết họ sống trong gia đình mở rộng nơi người đàn ông là chủ gia đình. Thực phẩm và đồ uống chủ yếu được trồng tại nhà và làm tại nhà nên tất cả đều rất khỏe mạnh. Cuộc hôn nhân của họ thường được bố mẹ sắp đặt.

Từ vựng

1. absence /ˈæbsəns/  vắng mặt

2. explore /ɪkˈsplɔː(r)/  khám phá

3. bond /bɒnd/  sự liên kết

4. home- made /həʊm/- /meɪd/  nhà làm

5. hospitality /ˌhɒspɪˈtæləti/  sự hiếu khách, thân thiên

Đăng nhận xét

0 Nhận xét