Ticker

6/recent/ticker-posts

Header Ads Widget

Ad 728x90

Unit 6: Viet Nam: Then And Now - Việt Nam: ngày xưa và bây giờ

 GETTING STARTED

Task 1. Listen and read 

(Nghe và đọc)

Click tại đây để nghe:



 

a. Put a word/phrase from the box under each picture.

(Đặt các từ vào bức tranh đúng )

b. Find a word in the conversation that means:

(Tìm từ trong đoạn hội thoại có nghĩa: )

c. Read the statements and decide whether the information is true (T) or false (F), or not given (NG).

(Đọc các câu và quyết định xem thông tin nào là đúng (T) hoặc sai (F) hoặc không có thông tin (NG) )

d. Read the conversation again and answer questions.

(Đọc lại đoạn hội thoại và trả lời câu hỏi. ) 

 

Phương pháp giải:

Tạm dịch: 

Dương: Cậu có tin được là hôm nay là kỉ niệm 60 năm thành lập trường không? 

Phúc: Mình biết. Mình rất thích triển lãm ảnh. Thật hào hứng khi nhìn thấy trường mình ngày xưa trông như thế nào!

Dương: Đúng đó! Các bức ảnh thể hiện rất nhiều điều về trường mình ngày xưa. 

Tom: Nhìn kìa! Hai bức ảnh này được chụp vào năm 1970. 

Phúc: Lâu vậy rồi á? Trường trông giống những ngôi nhà lợp mái tranh với những cánh đồng lúa bao quanh. Chỉ có một vài lớp học và tường thì làm bằng bùn và rơm. Nhìn kìa có cả hầm nữa. 

Dương: Mình nghĩ thời chiến thì rất cần có những hầm như thế 

Tom: Học sinh trong ảnh thì đi dép cao su và đội mũ rơm 

Nhi: Này các cậu, những bức này chụp năm 1985. Nhìn những viên gạch lát bị nứt kìa, cả khung cửa gỗ nữa... Một vài chỗ bị mất. 

Dương: Đúng vậy. Mình không thể tưởng tượng được sao có thể học được trong điều kiện khó khăn như vậy. 

Phúc: Ừ. Mọi thứ bây giờ được cải thiện đáng kể. Chúng ta có mọi thứ. Lớp học thoải mái, cơ sở vật chất đầy đủ như phòng máy tính chẳng hạn ...

Nhi: Đúng, chúng mình có đồng phục đẹp. Chúng ta may mắn hơn ngày xưa nhiều. Nhưng mình không chắc rằng kết quả học tập tốt hơn đâu... 

Lời giải chi tiết:

a)                    

1. trench.

2. tiled roof.

3. facilities.

4. photo exhibition.

5. rubber sandals.

6. thatched house.

Tạm dịch:

1. chiến hào

2. mái ngói

3. cơ sở vật chất

4. triển lãm tranh

5. dép cao su

6. nhà tranh

b)

1. celebration of an important year

anniversary

2. very interesting

fascinating

3. not there

missing

4. situations

conditions

5. got better

improved

6. real

proper






Tạm dịch:

1. kỉ niệm của một năm quan trọng - lễ kỷ niệm

2. rất thú vị - hấp dẫn

3. không có - bị mất

4. tình huống - điều kiện

5. tốt hơn - cải thiện

6. thực tế - phù hợp

c)

Hướng dẫn giải:

1. F

2. T

3. F

4. NG

5. T

1. F (It was founded in the 1960s.)

3. F (They wore rubber sandals and straw hats.)

Tạm dịch:

1. Trường học được thành lập vào đầu thế kỷ 20.

2. Trường học ban đầu được bao quanh bởi ruộng lúa.

3. Trong suốt những năm 1970, học sinh đã mặc quần áo đẹp.

4. Các học sinh trong những năm 1980 học tốt hơn trong những năm 1970.

5. Trường học bây giờ được trang bị tốt hơn nhiều.

d)

Hướng dẫn giải: 

1. When does the conversation take place?

=> The conversation takes place on the school's 60th anniversary.

Tạm dịch: Cuộc hội thoại diễn ra khi nào?

Cuộc trò chuyện diễn ra vào ngày kỷ niệm 60 năm trường.

2. Why does Phuc say the photo exhibition is fascinating?

=> Because it explains a lot about how the school was in the past.

Tạm dịch: Tại sao Phúc nói rằng triển lãm tranh hấp dẫn?

Bởi vì nó giải thích rất nhiều về tình hình trường học trong quá khứ.

3. What was unusual about the school in 1970?

=> There were trenches outside the classrooms.

Tạm dịch: Điều gì là không bình thường ở trường học năm 1970?

Có chiến hào bên ngoài lớp học.

4. How was the school in 1985?

=> The roof was made of tiles and some tiles were broken. The window frames were made of wood and some of them were missing.

Tạm dịch: Trường học năm 1985 thế nào?

Mái nhà được làm bằng ngói và một số gạch đã bị vỡ. Khung cửa sổ được làm bằng gỗ và một số đã bị mất.

5. What can the students learn from the photo exhibition?

=> They can learn that they are lucky to have such great learning facilities nowadays. 

Tạm dịch: Những gì học sinh có thể học được từ triển lãm ảnh?

Họ có thể học được rằng họ thật may mắn khi có những cơ sở học tập tuyệt vời như hiện nay.

Bài 2

Video hướng dẫn giải

Task 2. Complete each sentence with a word from the REMEMBER! box which has the same meaning as the words in brackets.

(Hoàn thành câu sao cho giống nghĩa câu ban đầu. )

 

Lời giải chi tiết:

1. There have been slight differences in the country’s policies as compared to two years ago. (minor)

Tạm dịch: Có sự khác biệt nhỏ trong chính sách của đất nước so với hai năm trước đây. 

2. The traffic system in Ha Noi has been dramatically upgraded over the last ten years. (suddenly and to a great degree)

Tạm dịch: Hệ thống giao thông ở Hà Nội đã được nâng cấp đáng kể trong 10 năm qua. 

3. Vietnamese people’s lives have been significantly improved. (enough to make a difference)

Tạm dịch: Cuộc sống của người dân Việt Nam đã được cải thiện đáng kể.

4. There have been considerable changes in the way people work. (quite large)

Tạm dịch: Đã có những thay đổi đáng kể trong cách mọi người làm việc. 

5. There has been a gradual increase in people’s income over the last ten years. (little by little)

Tạm dịch: Đã có sự gia tăng dần về thu nhập của người dân trong mười năm qua.

Bài 3

Video hướng dẫn giải

Task 3. Interview your teacher about the features of your school when she/he started teaching here. Then use the information provided to talk about the changes to your school.

(Phỏng vấn giáo viên của bạn về những đặc điểm về trường của bạn khi Thầy/ Cô bắt đầu về giảng dạy. Sau đó sử dụng thông tin được cung cấp để nói về những sự thay đổi đó. )

Lời giải chi tiết:

- How did students usually go to school? On foot or by bike?

- Is there any digital device in class in the past?

- How did student desks look like at that time?

- Did students have beautifull clothes to wear when going to school?

- Was there chalks that are good for health at that time?

Từ vựng

1. trench /trentʃ/  chiến hào

2. tiled - roof /taɪld/ - /ruːf/  mái ngói

3. facility /fəˈsɪləti/  cơ sở vật chất

4. exhibition /ˌeksɪˈbɪʃn/  triển lãm

5. rubber sandals /ˈrʌbə/ /ˈsændlz/  dép cao su

6. thatched house /θæʧt/ /haʊs/  nhà tranh

7. proper /ˈprɒpə(r)/  phù hợp, thích hợp

8. slight /slaɪt/  nhỏ, ít

9. dramatically /drəˈmætɪkli/  1 cách đột ngột

10. significantly /sɪɡˈnɪfɪkəntli/  đáng kể

11. considerable /kənˈsɪdərəbl/  đáng kể

12. gradual /ˈɡrædʒuəl/  dần dần

A CLOSER LOOK 1

Task 1. Put one word/phrase under each picture.

(Đặt 1 từ/cụm từ dưới mỗi bức tranh)

 

Lời giải chi tiết:

1. tram

2. flyover

3. elevated walkway

4. skytrain

5. underpass

6. tunnel

Tạm dịch:

1. xe điện

2. cầu vượt

3. đường bộ trên cao

4. tàu trên không

5. đường chui

6. đường hầm

Bài 2

Video hướng dẫn giải

Task 2. Fill in each blank with a suitable word from 1, making them plural where necessary.

(Điền mỗi vào mỗi chỗ trống một từ thích hợp từ bài 1, để dạng số nhiều khi cần thiết)

Lời giải chi tiết:

1. Hai Van tunnel is 6.28 km long.

Tạm dịch: Đường hầm Hải Vân dài 6.28 km.

2. Thanks to the elevated walkways, pedestrians can be muchsafer.

Tạm dịch: Nhờ đường đi bộ trên cao, người đi bộ có thể an toàn hơn nhiều.

3. A flyover is a bridge that carries one road over another one.

Tạm dịch: Cầu vượt là cầu nối một con đường qua một con đường khác.

4. The railroad track that runs overhead is known as a skytrain

Tạm dịch: Đường tàu trên không được biết đến như là một cầu tàu trên không.

5. A road or path that goes under another road or railroad track is called an underpass .     

Tạm dịch: Đường hoặc lối đi dưới đường khác hoặc đường ray được gọi là đường hầm.

6. The clanging sound of the Ha Noi tram in the 1970s has gone deep into people's collective memory. 

Tạm dịch: Tiếng ồn của xe điện Hà Nội vào những năm 1970 đã đi sâu vào ký ức của mọi người dân.

Bài 3

Video hướng dẫn giải

Task 3. Match each word/phrase in the left column with the definition in the right one.

(Nối mỗi từ/cụm từ ở cột trái với định nghĩa ở cột phải. )

 

Lời giải chi tiết:

1.f

2.b

3.e

4.d

5.c

6.a

1. extended family: more than two generations living together as a family unit

Tạm dịch: gia đình đa thế hệ: hơn hai thế hệ cùng sống chung với nhau trong một gia đình

2. tolerant: able to accept what other people say or do even if you do not agree with it

Tạm dịch: khoan dung: có thể chấp nhận những gì người khác nói hoặc làm ngay cả khi bạn không đồng ý với nó.

3. cooperative: working together with others towards a shared aim

Tạm dịch: hợp tác: làm việc cùng với những người khác hướng tới một mục đích chung

4. sympathetic: kind to somebody who is hurt or sad; showing that you understand and care about their problems

Tạm dịch: thông cảm: tử tế với ai đó đang đau hoặc buồn; cho thấy rằng bạn hiểu và quan tâm tới vấn đề của họ

5. obedient: willing to do what you are told to do

Tạm dịch: nghe lời: sẵn sàng làm những gì bạn được yêu cầu

6. nuclear family: parents and children living together as a family unit

Tạm dịch: gia đình hạt nhân: cha mẹ và con cái sống chung với nhau trong một đơn vị gia đình

 

Bài 4

Video hướng dẫn giải

Task 4. Fill each gap with a word/phrase in 3. 

(Điền 1 từ/cụm từ ở bài 3 vào chỗ trống)

Lời giải chi tiết:

1. Our grandparents used to live in an extendend family .

Tạm dịch: Ông bà của chúng ta thường sống trong một gia đình có nhiều thế hệ.

2. My mother is a sympathetic woman. She always care about how we feel.

Tạm dịch: Mẹ của tôi là một người phụ nữ có lòng cảm thông. Bà luôn quan tâm đến cảm giác của chúng tôi.

3. The boys are willing to do what you want the to. They are really obedient.

Tạm dịch: Các chàng trai đang sẵn sàng để làm những gì bạn muốn họ làm. Họ thực sự biết nghe lời.

4. She is tolerant with her children even when the misbehave.

Tạm dịch: Cô ấy vị tha với bọn trẻ thậm chí khi chúng cư xử sai.

5. Nowadays the nuclear family is becoming more common in the cities.

Tạm dịch: Ngày này, gia đình có cha mẹ và các con đang trở nên phổ biến ở các thành phố.

6. Having students work in groups, she hoped they could learn to be cooperative .

Tạm dịch: Những học sinh làm việc theo nhóm, cô ấy hy vọng họ có thể học cách hợp tác. 

Bài 5

Video hướng dẫn giải

Task 5. Write each sentence in the box next to its pattern. Then listen, check, and repeat. 
(Viết mỗi câu trong bảng vào bên cạnh biểu tượng. Sau đó nghe , kiểm tra và nhắc lại. )
 
Click tại đây để nghe:


 

Lời giải chi tiết:

1. OO: I know! ; That long?; Don’t cry

2. OoO: Go away!

3. OOo: Keep going!

4. OOO: Don’t turn left!

 
Audio script:

1. I know!, That long?, Don't cry!

2. Go away!

3. Keep going!

4. Don't turn left!
 
Dịch Script:
1. Tôi biết!, Lâu quá à?, Đừng khóc!
2. Đi đi!
3. Tiếp tục!
4. Đừng rẽ trái!

Bài 6

Video hướng dẫn giải

Task 6. What would you say in each situation? Make a sentence for each picture. Write a stress pattern under the picture. Then practise reading all the sentences aloud.

(Bạn nên làm gì trong các tình huống sau? Viết mỗi câu 1 bức tranh. Viết trọng âm dưới những bức tranh đó. Sau đó thực hành đọc to tất cả các câu. )
 

Lời giải chi tiết:

1. Be quiet! OOo           

Don't talk! OO

2. Don't turn right! OOO

3.Wake up! OO             

Get up! OO

4. Smile please! OO     

Say cheese! OO

5. Don't worry! OOo      

Don't cry! OO

6. Look out! OO            

Look ahead! OoO

Loigiaihay.com

Từ vựng

1. tram /træm/  xe điện

2. flyover /ˈflaɪəʊvə(r)/  cầu vượt

3. elevated walkway /ˈelɪveɪtɪd ˈwɔːkweɪ/  đường đi bộ trên cao

4. skytrain /skaɪ/ /treɪn/  tàu trên không

5. underpass /ˈʌndəpɑːs/  đường chui

6. tunnel /ˈtʌnl/  đường hầm

7.  extended family /ɪksˈtɛndɪd/ /ˈfæmɪli/  gia đình nhiều thế hệ

8. tolerant /ˈtɒlərənt/  khoan dung, độ lượng

9. cooperative /kəʊˈɒpərətɪv/  có tính hợp tác

10. sympathetic /ˌsɪmpəˈθetɪk/  cảm thông

11. obedient /əˈbiːdiənt/  ngoan ngoãn, nghe lời

12. nuclear family /ˈnjuːklɪə/ /ˈfæmɪli/  gia đình hạt nhân (gia đình 1 thế hệ)

A CLOSER LOOK 2

Grammar (Ngữ pháp)

Task 1. Fill in each blank with the past perfect form of the verb in brackets.

(Điền mỗi chỗ trống một động từ ở dạng quá khứ hoàn thành)

 

Lời giải chi tiết:

1. Before the 1990s, trams had been a popular means of transport In Ha Noi.

Tạm dịch: Trước những năm 1990, xe điện đã trở thành phương tiện phổ biến ở Hà Nội.

2. I won the game because I had played It a lot with my brother.

Tạm dịch: Tôi đã thắng trò chơi vì tôi đã chơi nó rất nhiều lần với anh tôi.

3. How long had you used your mobile phone before it broke down?

Tạm dịch: Bạn đã sử dụng điện thoại di động bao lâu rồi trước khi nó bị vỡ?

4. Before the invention of television, people only had only seen films at the cinema.

Tạm dịch: Trước khi phát minh ra truyền hình, người ta chỉ xem phim tại rạp chiếu phim.

5. Before the 1990s, Viet Nam had had an old banking system.

Tạm dịch: Trước những năm 90, Việt Nam đã có một hệ thống ngân hàng cũ.

6. Viet Nam had experienced decades of fighting for freedom before the country became totally independent.

Tạm dịch: Việt Nam đã trải qua hàng thập kỷ tranh đấu cho tự do trước khi đất nước hoàn toàn độc lập.

Bài 2

Video hướng dẫn giải

Task 2. Ask and answer the following questions using the cues.

(Hỏi và trả lời những câu hỏi sau có sử dụng gợi ý. )

Example:

- How long had King Duc Duc ruled our country before he was overthrown?

- He had ruled the country for only three days.

1. - What/family groups/Vietnamese people/live in before 1990?

    - They/live/extended family.

2. - How/people in Viet Nam/travel/before the first motorbike/imported?

    - They/travel/bicycle.

3. - How/Vietnamese people/live/before the open-door policy in 1986?

    - They/had/harder life.

4. - Where/your family/spend/holidays/before 2005?

    - We/holidays/Viet Nam/only/before then.

5. - Who/rule/Viet Nam right before the Tran dynasty?

    - Ly Chieu Hoang/rule/before the Tran dynasty.

Lời giải chi tiết:

1. - What family groups had Vietnamese people lived in before 1990?

    - They had lived in extended families.

Tạm dịch:

- Nhóm các gia đình người Việt Nam sống cùng nhau trước năm 1990 là gì?

- Họ đã sống trong các gia đình lớn.

 2. - How had people in Viet Nam travelled before the first motorbike was imported?

    - They had travelled by bicycle.

Tạm dịch:

- Người dân ở Việt Nam đi trước khi nhập khẩu xe máy đầu tiên?

- Họ đi bằng xe đạp.

3. - How had Vietnamese people lived before the open-door policy in 1986?

    - They had had a harder life.

Tạm dịch:

- Người Việt Nam đã sống như thế nào trước chính sách mở cửa vào năm 1986?

- Họ đã có một cuộc sống khó khăn hơn.

4. - Where had your family spent holidays before 2005?

    - We had spent our holidays only in Viet Nam before then.

Tạm dịch:

- Gia đình bạn đã dành kì nghỉ ở đâu trước năm 2005?

- Trước đó chúng tôi đã trải qua những ngày lễ ở Việt Nam.

5. - Who had ruled Viet Nam right before the Tran dynasty?

    - Ly Chieu Hoang had ruled the country before the Tran dynasty.

Tạm dịch:

- Ai đã cai trị Việt Nam ngay trước triều Trần?

- Lý Chiêu Hoàng đã cai trị đất nước trước triều Trần.

Bài 3

Video hướng dẫn giải

Task 3. Match the first half of the sentence in A with the second half in B.

(Nối một nửa của câu ở mục A với một nửa của câu ở mục B) 

Lời giải chi tiết:

1.F

2.A

3.B

4.E

5.D

6.C

1. It was smart of her - to be able to solve the maths problem.

(Cô ấy thật thông minh - để giải quyết các vấn đề toán học.)

2. It was brave of him - to stay in the old house alone the whole night.

(Đó là sự dũng cảm của anh ấy - để ở trong nhà cũ một mình cả đêm.)

3. It was kind of her - to lend me her book.

(Đó là sự tốt bụng của cô ấy - khi cho tôi mượn sách của cô ấy.)

4. It was unprofessional of her - to be late for the meeting.

(Đó là sự không chuyện nghiệp của cô ấy - khi đến trễ các cuộc họp.)

5. It is useful for us - to know about how our people used to live in the past.

(Nó rất hữu ích với chúng tôi - khi biết cách dân ta sống trong quá khứ.)

6. It is hard for us - to get along with people from other cultures. 

(Thật khó cho chúng ta - khi đi cùng những người từ các nền văn hóa khác.)

Bài 4

Video hướng dẫn giải

Task 4. Fill in each blank with one adjective from the box. More than one adjective can be used.

(Điền vào mỗi chỗ trống 1 tính từ trong bảng. Nhiều hơn 1 tính từ được chấp nhận)

Lời giải chi tiết:

1. I was glad / pleased to meet my best friend yesterday.

(Tôi vui khi gặp bạn thân của tôi vào hôm qua.)

2. He is sorry to have so little time for his family.

(Anh ấy rất tiếc vì có ít thời gian dành cho gia đình mình.)

3. They were relieved/ pleased to finish their last performance.

(Họ đã hài lòng khi hoàn thành phần trình diễn vừa rồi.)

4. She’s sure / certain to get the job. The interview went really well.

(Cô ấy chắc chắn là nhận được việc. Cuộc phỏng vấn rất tốt.)

5. The mother was surprised / astonished to hear that her smart son failed the exam.

(Bà mẹ đã ngạc nhiên khi nghe đứa con trai thông minh của bà ấy trượt kỳ thi.)

6. All the students were relieved / pleased to have passed the exams.

 (Tất cả học sinh đều rất hài lòng vì đã vượt qua kì thi.)

Câu 5

Video hướng dẫn giải

Task 5. Create one sentence by combining each pair of sentences using subject + be + adjective + that-clause.
(Viết câu bằng cách kết hợp 2 câu sử dụng cấu trúc S+ be+ tính từ+ that+ mệnh đề. )

Lời giải chi tiết:

1. We did well in the exam. We were relieved about that.

Đáp án: We were relieved that we had done well in the exam.

Tạm dịch: Chúng tôi đã làm tốt trong kỳ thi. Chúng tôi đã được nhẹ nhõm về điều đó.
=> Chúng tôi cảm thấy nhẹ nhõm khi chúng tôi đã làm tốt trong kỳ thi.

2. I am sorry about the school facilities our parents had. They were very poor.

Đáp án: I am sorry that our parents had very poor school facilities.

Tạm dịch: Tôi rất xin lỗi về cơ sở vật chất các trường học mà cha mẹ chúng tôi học. Chúng từng rất nghèo nàn.
=> Tôi xin lỗi vì cha mẹ chúng tôi đã học ở cơ sở vật chất rất nghèo.

3. Everyone was glad. The government had decided to invest more in education.
Đáp án: Everyone was glad that the government had decided to invest more in education.

Tạm dịch: Mọi người đều mừng. Chính phủ đã quyết định đầu tư nhiều hơn vào giáo dục.

=> Mọi người đều mừng vì chính phủ đã quyết định đầu tư nhiều hơn vào giáo dục.


4. It will be much safer to have elevated walkways and underpass systems for pedestrians.

Đáp án: Everyone is aware that it will be much safer to have elevated walkways and underpass systems for pedestrians

Tạm dịch: Nó sẽ an toàn hơn nhiều nếu có hệ thống đường hầm và đường đi bộ trên cao cho người đi bộ. Mọi người đều biết điều này.

=> Mọi người đều biết rằng sẽ an toàn hơn nhiều khi có hệ thống đường hầm và đường hầm cao cho người đi bộ.

5. Life in the countryside has improved considerably. All of us are delighted about that.

Đáp án: All of us are delighted that life in the countryside has improved considerably.


Tạm dịch: Cuộc sống ở nông thônđã được cải thiện đáng kể. Tất cả chúng tôi đều biết.

Tất cả chủng tối điều biết về việc cuộc sống ở nông thôn đã thay đổi đáng kể.

Câu 6

Video hướng dẫn giải

Task 6. Finish the following sentences using your own ideas. Then compare your ideas with a partner.

(Hoàn thành các câu sau sử dụng ý tưởng của bạn. Sau đó so sánh với bạn cặp của mình. )

Lời giải chi tiết:

1. It was kind of them to support the victims after the disaster.

Tạm dịch: Đó là sự tốt bụng của họ khi hỗ trợ các nạn nhân sau thiên tai.

2. They were certain to be able to build the country into a powerful one.

Tạm dịch: Họ chắc chắn có thể xây dựng đất nước thành một cường quốc.

3. She is confident that Viet Nam has good potential for tourism.

Tạm dịch: Cô ấy tin tưởng rằng Việt Nam có tiềm năng du lịch tốt.

4. He was afraid that there would be less land for agriculture in Viet Nam.

Tạm dịch: Anh ấy sợ rằng sẽ ngày càng ít đất nông nghiệp ở Việt Nam.

5. The teachers are aware that non-academic subjects are also significant.

Tạm dịch: Các giáo viên nhận thức được rằng các môn học phi học thuật cũng quan trọng

6. The head teacher was astonished to learn that some of his students could not get scholarships.

Tạm dịch: Giáo viên chủ nhiệm đã kinh ngạc khi biết rằng một số học sinh của anh ấy không thể có được học bổng.

Chú ý: Phần được gạch chân học sinh có thể thay thế theo ý kiến cá nhân. 

Từ vựng

1. smart /smɑːt/  thông minh

2. brave /breɪv/  dũng cảm

3. kind /kaɪnd/  tốt bụng

4. pleased /pliːzd/  vui vẻ, hài lòng

5. relieved /rɪˈliːvd/  thoải mái, nhẹ nhõm

6. potential /pəˈtenʃl/  tiềm năng

COMMUNICATION

Task 1. Read the posts on Viet Travel Forum (VTF) from people who visited Viet Nam a long time ago.

(Đọc những bài viết trên Viet Travel Forum của những người đã từng thăm Việt Nam. )

Lời giải chi tiết:

Tạm dịch:

Lần đầu tiên tôi ở Thành phố Hồ Chí Minh là năm 1983. Hầu hết mọi người đi xe đạp và có rất ít xe máy trên đường. Mười năm sau, khi tôi trở lại, thành phố đã thay đổi đáng kể, với 800.000 xe máy và hai triệu xe đạp trên đường.

Kate từ Nga

Năm 1995, tôi đã trở lại Việt Nam sau 30 năm và tôi ngạc nhiên, dân số cao gấp 3 lần, nhưng đất nước này không còn bị mù chữ nữa. Đất nước này cũng đã trở thành một trong những nhà xuất khẩu gạo lớn nhất thế giới, điều đó khiến tôi ngạc nhiên.

Charles từ Pháp

Tôi đã đi Hà Nội vào tháng 8 năm 1997, hai năm sau khi Việt Nam gia nhập ASEAN. Hệ thống đường bộ ở Hà Nội rất đơn giản lúc đó. Nó đã thay đổi đáng kể trong 18 năm qua. Các cầu vượt và các tòa nhà cao tầng mọc lên như nấm!

Peter từ Mỹ

Bài 2

Video hướng dẫn giải

Task 2. Read the posts on Viet Travel Forum (VTF) and retell them to your friends.

(Đọc lại những bài viết và kể lại cho bạn bè của bạn nghe. )

Lời giải chi tiết:

- Kate comes from Russia. She said that the first time she had been in Ho Chi Minh city was in 1983. Most people travelled by bike and there are a few motorbikes on the streets. After a decade, she came back and realized that the city had been changed a lot with nearly 1 billion motorbikes and 2 million bikes on the road.

-   Charles is from France. He said that the first time he had been to Viet Nam was in 1965. He said that many people were/had been illiterate then but he was astonished that after nearly 30 years there was no more illiteracy although the population had nearly tripled. He was also surprised to know that the country was one of the largest rice exporting countries.

-   Peter is from America. He said that he had gone to Ha Noi in 1997 when Viet Nam had been part of ASEAN for two years. He was shocked/astonished to see that so much had changed over the last 18 years. The flyovers and high-rise buildings were mushrooming.

Tạm dịch:

Kate đến từ Nga. Cô nói rằng lần đầu tiên cô đến thành phố Hồ Chí Minh là vào năm 1983. Hầu hết mọi người đi du lịch bằng xe đạp và có một vài chiếc xe máy trên đường phố. Sau một thập kỷ, cô trở lại và nhận ra rằng thành phố đã được thay đổi rất nhiều với gần 1 tỷ xe máy và 2 triệu xe đạp trên đường.

- Charles đến từ Pháp. Ông cho biết, lần đầu tiên ông đến Việt Nam là năm 1965. Ông nói nhiều người đã bị mù chữ nhưng ông ngạc nhiên rằng sau gần 30 năm thì không có người mù chữ nào mặc dù dân số gần gấp ba lần. Ông cũng rất ngạc nhiên khi biết rằng đất nước này là một trong những nước xuất khẩu gạo lớn nhất.

- Peter đến từ Mỹ. Ông nói ông đã sang Hà Nội năm 1997 khi Việt Nam đã tham gia ASEAN được hai năm. Ông đã bị sốc / ngạc nhiên khi thấy rằng đã có rất nhiều thay đổi trong suốt 18 năm qua. Những cầu vượt và cao ốc đã mọc lên như nấm.

Bài 3

Video hướng dẫn giải

Task 3. Work in groups. Use the suggestions in the table to write as many posts as possible about the recent changes in Viet Nam that you have heard of or read about. Remember to use adjectives or adverbs to modify the changes.

(Làm việc theo nhóm. Sử dụng các gợi ý trong bảng để viết các bài viết về các sự thay đổi gần đây mà bạn từng nghe. Nhớ sử dụng các tính từ và trạng từ để làm rõ những sự thay đổi. )

Phương pháp giải:

Tạm dịch:

Quá khứ

Hiện tại

lao động thủ công bằng tay

nhiều trang thiết bị và công nghệ

phần lớn là sản phẩm nông nghiệp

nhiều sản phẩm công nghiệp

ít dịch vụ

nhiều dịch vụ

phần lớn trồng lúa

xuất khẩu gạo, cà phê, hoa quả...

ít cơ hội học giáo dục đại học

nhiều cơ hội học đại học (trong và ngoài nước)

chỉ những gì đình giàu có mới đi nghỉ mát

nhiều gia đình đi nghỉ mát

nghỉ mát trong nước

nghỉ mát trong và ngoài nước

gia đình có nhiều thế hệ

gia đình chỉ có bố mẹ và con cái

 

Lời giải chi tiết:

I went to Viet Nam in 1996. There were mostly manual labour and agricultural productions. 12 years later, when I came back, the country had dramatically changed, there were more technology and equipment and more industrial production too.

Last year, I went back to Ho Chi Minh city after 20 years and to my surprise, there were more services. There were also many opportunities for university (inside and outside the country), which were another surprise for me.

Tạm dịch:

Tôi đã đến Việt Nam vào năm 1996. Chủ yếu là lao động thủ công và sản xuất nông nghiệp. 12 năm sau, khi tôi trở lại, đất nước đã thay đổi đáng kể, có nhiều công nghệ và thiết bị hơn và sản xuất công nghiệp cũng nhiều hơn.

Năm ngoái, tôi đã trở lại thành phố Hồ Chí Minh sau 20 năm và thật ngạc nhiên, có nhiều dịch vụ hơn. Ngoài ra còn có nhiều cơ hội cho các trường đại học (trong và ngoài nước), đó là một bất ngờ khác đối với tôi.

Bài 4

Video hướng dẫn giải

Task 4. Present your group's posts to other groups 

Lời giải chi tiết:

(Thuyết trình bào viết của nhóm mình với các nhóm khác)

Từ vựng

1. decade /ˈdekeɪd/  thập kỉ

2. illiterate /ɪˈlɪtərət/  mù chữ

3. triple /ˈtrɪpl/  gấp 3 lần

4. mushrooming /ˈmʌʃrʊmɪŋ/  nhiều như nấm

5. manual /ˈmænjuəl/  bằng tay, thủ công

SKILLS 1

Reading (Đọc)

Task 1. Work in pairs to answer the following questions.

(Làm việc theo cặp rồi trả lời câu hỏi sau)

 

Lời giải chi tiết:

1. What are the things in the pictures?

=> The first picture shows an old tram. The second picture shows a modern train.

(Bức tranh đầu tiên cho thấy một cái xe điện cũ. Bức tranh thứ hai cho thấy tàu hiện đại.)

2. When and where can you see them

=> The tram would have been seen in a town or city. These trains can be seen nowadays in big, modern cities.

(Xe điện đã được nhìn thấy ở một thị trấn hay thành phố. Những chuyến tàu này có thể được nhìn thấy ở các thành phố lớn và hiện đại.)

3. How different are they?

=> They are different in many ways:

+ the first (two or three)has fewer compartments than the second (four).

+ the first runs much more slowly.

+ the first is not air-conditioned while the second is.

+ the first runs along tracks on the ground at street level, while the second runs on elevated tracks.

+ the first is powered by overhead electricity wires, while the second runs on electromagnetics.

(Chúng khác nhau theo nhiều cách:

+ tàu 1 có khoang ít hơn (hai hoặc ba) so với tàu 2 (bốn).

+ tàu 1 chạy chậm hơn nhiều.

+ tàu 1 không phải có máy lạnh, trong khi tàu hai có điều hòa.

+ tàu 1 chạy dọc theo các đường ray trên mặt đất ở đường phố, trong khi tàu thứ hai chạy trên các đường ray trên cao.

+ tàu 1 được cung cấp bởi dây điện bên trên, trong khi tàu thứ hai chạy trên điện từ.)

Chú ý:  Những thông tin được gạch chân học sinh có thể thay thế để phù hợp với ý kiến của riêng mình. 

Bài 2

Video hướng dẫn giải

Task 2. Now read the article from a travel magazine. Then answer the questions that follow.

(Bây giờ đọc bài báo ở tạp chí du lịch. Sau đó trả lời câu hỏi sau.)

Tạm dịch:

HỆ THỐNG XE ĐIỆN TẠI HÀ NỘI: TRƯỚC ĐÂY VÀ BÂY GIỜ

Hà Nội có xe điện đầu tiên vào năm 1900. Hệ thống xe điện là phương tiện giao thông chủ yếu trong thành phố trong chín thập niên qua và do đó hình ảnh của chiếc xe điện và tiếng kêu leng keng của nó đã được in đậm trong trái tim và tâm trí của người Hà Nội. Vì thuận tiện và giá rẻ để đi vòng quanh thành phố và các khu vực ngoại ô bằng xe điện, nên hệ thống xe điện này rất phổ biến. Tuy nhiên, do sự bùng nổ dân số và sự cần thiết của một hệ thống đường rộng hơn, chiếc tàu điện cuối cùng đã được dỡ bỏ.

Bây giờ, sau hơn 20 năm, dân số Hà Nội đã tăng từ khoảng hai triệu người lên hơn sáu triệu người; do đó, số lượng phương tiện trên đường đã tăng lên đáng kể. Để đáp ứng nhu cầu đi lại ngày càng tăng, Hà Nội đang chuẩn bị cho hệ thống tàu điện trên cao đầu tiên, kết nối với Cát Linh và Hà Đông. Hệ thống này dự kiến sẽ bắt đầu hoạt động vào năm 2016, với tàu trên không bốn khoang. Hơn nữa, một dự án hệ thống đường sắt mới bao gồm khoảng 8 km đường trên cao và 4 km đường hầm, kết nối Ga Trung tâm Hà Nội và Nhổn, cũng đang được xây dựng và dự kiến sẽ hoàn thành trong vài năm nữa.

 

Lời giải chi tiết:

1. In which century was the tram system built?

=> In the 20th century.

Tạm dịch: 

Hệ thống xe điện được xây dựng vào thế kỉ nào?

=> Vào thế kỷ 20.

2. What was the role of the tram system in Ha NoT

=> It was a major means of transport for Hanoians.

Tạm dịch: 

Vai trò của hệ thống xe điện ở Hà Nội là gì?

=> Đó là một phương tiện giao thông chủ yếu cho người Hà Nội.

3. When was the system removed?

=> In 1990.

Tạm dịch: 

Hệ thống đã được gỡ bỏ khi nào?

=> Vào năm 1990.

4. What has happened to Ha Noi's population over the last two decades?

=> The population has increased dramatically.

Tạm dịch: 

 Điều gì đã xảy ra với dân số Hà Nội trong hai thập kỷ qua?

=> Dân số đã tăng lên đáng kể.

5. How has the tram system in Ha Noi been improved recently?

=> New rail systems including a skytrain and a subway are under way.

Tạm dịch: 

Hệ thống xe điện ở Hà Nội đã được cải thiện như thế nào?

=> Các hệ thống đường sắt mới bao gồm tàu trên không và tàu hầm đang được tiến hành.

6. Which of the transport systems do you think : more impressive to Hanoians?

 => I think the old train is more impressive to Hanoians because the train in Hanoi and its clanging sound have gone deep into Hanoians’ mind and heart.

Bài 3

Video hướng dẫn giải

Task 3. Decide if the following statements are true (T) or false (F).

(Xem những câu sau là đúng (T) hay sai (F) )

Lời giải chi tiết:

1. F

2. T

3. F

4. T

5. F

Tạm dịch:

1. Mục đích của đoạn văn là để thuyết phục mọi người đi bằng tàu trên cao.

2. Người Hà Nội gắn bó sâu sắc với hệ thống xe điện của họ.

3. Hệ thống xe điện của Hà Nội chỉ hoạt động trong khu vực trung tâm thành phố.

4. Đã có sự gia tăng mạnh về số lượng xe tại Hà Nội.

5. Tàu trên không mới đã được chạy trong hai năm.

Bài 4

Video hướng dẫn giải

Task 4. Work in pairs. List different types of traditional and modern transport systems in Viet Nam.

(Làm việc theo cặp. Liệt kê các loại phương tiện giao thông truyền thống và hiện đại ở Việt Nam. )

Lời giải chi tiết:

Past

- road types: path, earthen road, trench, brick road, tunnel, alley, tram system

- vehicles: bicycle, rickshaw, coach, train, tram

Present

- road types: underpasse, flyover, skytrain system, skywalk system, cable car, tunnel, alley

- vehicles: motorbike, bicycle, coach, train, car, tram, plane

Tạm dịch:

Quá khứ

- loại đường: đường mòn nhỏ, đường đất, rãnh, đường gạch, đường hầm, hẻm, hệ thống xe điện

- phương tiện: xe đạp, xe kéo, xe buýt, tàu hỏa, xe điện

Hiện tại

- loại đường: đường chui, cầu vượt, hệ thống cầu, hệ thống đường bộ trên không, cáp treo, đường hầm, hẻm

- phương tiện: xe máy, xe đạp, xe buýt, tàu hỏa, xe hơi, xe điện, máy bay

Bài 5

Video hướng dẫn giải

Task 5. Discuss the changes in transport in your neighbourhood. Is there anything that you prefer about the traditional/modem transport systems where you live?

(Thảo luận những thay đổi trong giao thông ở vùng xung quanh bạn. Có điều gì bạn thích hơn ở giao thông truyền thống hoặc hiện đại nơi bạn sống không? )

Lời giải chi tiết:

Ex:  The road system was simple back then. Most people rode bicycles and there were few motorbikes on the road. In addition, the tram system was a very popular means of transport in the city at that time. 

The city has changed dramatically. Fly-overs, elevated walkways, and high-rise buildings are mushrooming. In addition, there has been a sharp increase in the number of vehicles there. Most of them are motorbikes and cars. The tram system has completely disappeared, and I can only see a few bikes in the street. 

Unsurprisingly, the roads are much busier than in the past and traffic jams often occur, particularly at rush hour. To solve this problem, two skytrain systems have been built in the city.  

Tạm dịch:

Hệ thống đường xá lúc bấy giờ còn đơn sơ. Hầu hết người dân đi xe đạp và có rất ít xe máy lưu thông trên đường. Ngoài ra, hệ thống tàu điện cũng là một phương tiện giao thông phổ biến ở thành phố này vào thời đó.

Thành phố này đã thay đổi đáng kể. Các cầu vượt, đường đi bộ trên cao, và các tòa nhà cao tầng mọc lên như nấm. Ngoài ra, có sự gia tăng mạnh về số lượng xe cộ ở đó. Hầu hết là xe máy và ô tô. Hệ thống tàu điện đã hoàn toàn biến mất, và tôi chỉ thấy một vài chiếc xe đạp trên đường.

Không quá bất ngờ, đường phố đông đúc hơn trước kia nhiều và ùn tắc giao thông thường xuyên xảy ra, đặc biệt là vào giờ cao điểm. Để giải quyết vấn đề này, hai hệ thống tàu trên cao đã và đang được xây dựng trong thành phố.

Loigiaihay.com

Từ vựng

1. tram /træm/  xe điện

2. population boom /ˌpɒpjʊˈleɪʃən/ /buːm/  bùng nổ dân số

3. launch /lɔːntʃ/  tiến hành

4. compartment /kəmˈpɑːtmənt/  khoang (tàu)

SKILLS 2

Listening (Nghe)

Task 1. Describe what you see in each picture. What are the similarities or differences between them?

(Miêu tả cái bạn nhìn thấy trong mỗi bức ảnh. Điều giống và khác giữa chúng là gì? )

Lời giải chi tiết:

Similarity:

- They are family

- They are having meal together

Differences:

Picture 1

Picture 2

There are 3 generations: grandparents, parents and children

There are 2 generations: parents and child.

Bài 2

Video hướng dẫn giải

Task 2. Nick is talking to Mrs Ha, Duong's mother, about her family in the past. Listen to the conversation and fill in the blanks.

(Nick đang nói chuyện vs cô Hà, mẹ của Dương về gia đình của bà ngày xưa. Nghe đoạn hội thoại và điền vào chỗ trống. )

Click tại đây để nghe:


 

Lời giải chi tiết:

family group:

(1) extended family

number of generations:

(2) three generations

use of rooms:

(3) shared

topics to talk about during meals:

(4) their day
(5) their work
(6) things happening in the village

quality needed:

(7) to be tolerant

skills learned:

(8) talk
(9) listen
(10) compromise

Tạm dịch:

nhóm gia đình:

Gia đình nhiều thế hệ

số thế hệ:

3 thế hệ

sử dụng phòng ở:

chia sẻ

chủ đề thảo luận trong bữa ăn:

- ngày của họ

- công việc của họ

- những điều xảy ra trong làng

phẩm chất cần thiết:

khoan dung

kỹ năng học:

- nói

- lắng nghe

- thỏa hiệp


Bài 3

Video hướng dẫn giải

Task 3. Listen again and decide if the following statements are true (T) or false (F).

(Nghe lại và quyết định xem câu nào đúng(T) câu nào sai (F) )

Click tại đây để nghe:


 

Lời giải chi tiết:

1.T

2.T

3.F

4.F

5.T

6.T

Tạm dịch: 

1. Dương sống trong một gia đình nhỏ.

2. Mỗi thành viên trong gia đình Dương bây giờ đều có phòng riêng.

3. Nick thích cách mà gia đình chia sẻ phòng với nhau trong quá khứ.

4. Nick không thích cách mà gia đình Hà cùng nhau trong bữa ăn.

5. Hà ngưỡng mộ bà của cô ấy.

6. Nick ngưỡng mộ các mà gia đình đến sự đồng ý.

Audio Script:

Nick: So how many generations shared a house when you were young, Mrs Ha?

Mrs Ha: Well, unlike today, people of my generation mostly lived in extended families.

Nick: Really? How many of you were there?

Mrs Ha: Nine. My grandparents, my uncle, his wife and kids, my parents and me.

Nick: And, did you each have a private room like now?

Mrs Ha: No, we shared most things ..., even the bedrooms and bathroom.

Nick: I can't imagine! How about meals?

Mrs Ha: Meal times were great because we could have time together everyday. We talked about our day, problems at work, or things happening in the village.

Nick: It sounds great. So who did the shopping and cooking?

Mrs Ha: Mostly my grandma. She was very hardworking ... and kind, caring, and tolerant.

Nick: Wow. You all must have been tolerant to get along so well!

Mrs Ha: Yes, this is especially true when it came to secision making.

Nick: What happened then?

Mrs Ha: We didn't always agree ... but we learned to talk,listen and compromise ... or grandad made the final decision and we followed ...

Nick: Hmm, sounds fascinating!

Dịch Script:

Nick: Vậy bao nhiêu thế hệ cùng sống chung một nhà khi bà còn nhỏ, bà Hà?

Bà Hà: ừ, không giống như ngày nay, những người trong thế hệ tôi chủ yếu sống trong những gia đình lớn.

Nick: Thật ạ? Có bao nhiêu người ở đó?

Bà Hà: Chín. Ông bà của tôi, chú của tôi, vợ con chú, bố mẹ tôi và tôi.

Nick: Và, mỗi bạn có một phòng riêng như bây giờ không?

Bà Hà: Không, chúng tôi đã chia sẻ mọi thứ với nhau..., ngay cả phòng ngủ và phòng tắm.

Nick: Cháu  không thể tưởng tượng! Vậy còn bữa ăn thế nào?

Bà Hà: Các bữa ăn rất tuyệt vì chúng tôi có thể có thời gian với nhau hàng ngày. Chúng tôi đã nói chuyện về ngày của chúng tôi, vấn đề đang xảy ra trong công việc hoặc những điều xảy ra trong làng.

Nick: Nghe có vẻ tuyệt. Vậy, ai đã mua sắm và nấu ăn?

Bà Hà: Hầu hết là bà tôi. Bà đã rất chăm chỉ ... và tốt bụng, chu đáo và khoan dung.

Nick: Wow. Tất cả mọi người phải có lòng khoan dung thì mới tốt!

Bà Hà: Vâng, điều này đặc biệt khi đưa ra quyết định.

Nick: Chuyện gì đã xảy ra?

Bà Hà: Chúng tôi không phải lúc nào cũng đồng ý ... nhưng chúng tôi đã học cách nói chuyện, lắng nghe và thỏa hiệp ... hoặc ông của tôi đã đưa ra quyết định cuối cùng và chúng tôi theo sau ...

Nick: Hmm, nghe thật tuyệt vời!

Bài 4

Video hướng dẫn giải

Task 4. Work in pairs. Discuss which three of me following qualities would be necessary for people living in an extended family. Remember to give reasons.

(Làm việc theo cặp. Thảo luận 3 trong số những tính cách sẽ cần thiết cho người sống trong 1 đại gia đình. Nhớ đưa ra các lí do. )

Example:

I think you'd have to be a patient person because you'd be living with lots of others and if you were'n patient, it could lead to problems. You'd have to wait your turn for everything - the bathroom, the food ...

Tạm dịch:

Tôi nghĩ bạn phải là một người kiên nhẫn bởi vì bạn đang sống với rất nhiều người khác và nếu bạn không kiên nhẫn, nó có thể dẫn đến những vấn đề. Bạn phải đợi đến lượt mình - tất cả mọi thứ trong phòng tắm, thức ăn ...

Lời giải chi tiết:

Firstly, willingness to share is quite essential for all members of extended families because we live with lots of others including our grandparents and relatives, we have to share almost everything such as bedrooms, bathrooms, televisions or computers.

Secondly, being able to be sympathetic is considered as an important quality to live in harmony with the extended family. Generation gaps are unavoidable, but if each member learns to understand and respect others’ perspectives, generation gaps will not be big troubles.

Finally, in order to maintain harmony in the extended family, everyone needs to take care of as well as support each other. Each member ought to be willing to help others whenever they encounter difficulties. The encouragement and help from the family partly assist them in overcoming obstacles.

Tạm dịch:

Thứ nhất, sẵn sàng chia sẻ là điều rất cần thiết cho tất cả các thành viên của các gia đình mở rộng vì chúng tôi sống với nhiều người khác bao gồm ông bà và người thân, chúng tôi phải chia sẻ hầu hết mọi thứ như phòng ngủ, phòng tắm, tivi hoặc máy tính.

Thứ hai, thông cảm được coi là một phẩm chất quan trọng để sống hòa thuận với đại gia đình. Khoảng cách thế hệ là không thể tránh khỏi, nhưng nếu mỗi thành viên học cách hiểu và tôn trọng người khác thì quan điểm của người khác, khoảng cách thế hệ sẽ không phải là rắc rối lớn.

Cuối cùng, để duy trì sự hòa thuận trong đại gia đình, mọi người cần phải chăm sóc cũng như hỗ trợ lẫn nhau. Mỗi thành viên nên sẵn sàng giúp đỡ người khác bất cứ khi nào họ gặp khó khăn. Sự khích lệ và giúp đỡ từ gia đình một phần giúp họ vượt qua những trở ngại.

 

Bài 5

Video hướng dẫn giải

Task 5. Write about the three most important qualities you think a person needs to be able to get along with other members in an extended family. You can use the suggested words/phrases above or use your own. Remember to give reasons and examples.

(Viết về 3 đức tính quan trọng nhất mà bạn nghĩ 1 người cần có để hòa hợp với các thành viên khác trong một gia đình đa thế hệ. Bạn có thể sử dụng những từ/cụm từ gợi ý ở trên hoặc sử dụng từ của bạn. Nhớ đưa ra các lý do và ví dụ.)

Lời giải chi tiết:

In today’s modern life, a large number of people still opt to live in extended families in which multiple generations share a house. Living with other members harmoniously in large families will never be easy if we do not possess some following certain qualities.

Firstly, willingness to share is quite essential for all members of extended families because we live with lots of others including our grandparents and relatives, we have to share almost everything such as bedrooms, bathrooms, televisions or computers.

Secondly, being able to be sympathetic is considered as an important quality to live in harmony with the extended family. Generation gaps are unavoidable, but if each member learns to understand and respect others’ perspectives, generation gaps will not be big troubles.

Finally, in order to maintain the harmony in the extended family, everyone needs to take care of as well as support each other. Each member ought to be willing to help others whenever they encounter difficulties. The encouragement and help from the family partly assist them in overcoming obstacles.

In a word, getting along well with other family members requires individuals’ efforts. Hence, some typical qualities a person should have to live in harmony with the extended family are willingness to share, sympathy and supportiveness.

Từ vựng

1. tolerant /ˈtɒlərənt/  khoan dung, độ lượng

2. compromise /ˈkɒmprəmaɪz/  thỏa hiệp

3. patient /ˈpeɪʃnt/  kiên nhẫn

4. sympathetic /ˌsɪmpəˈθetɪk/  cảm thông

5. perspective /pəˈspektɪv/  quan điểm, ý kiến

6. assist /əˈsɪst/  hỗ trợ

7. obstacle /ˈɒbstəkl/  vấn đề, trở ngại

8. encounter /ɪnˈkaʊntə(r)/  đối đầu

LOOKING BACK

Task 1. Complete the following word web with transport systems in Viet Nam then and now.

(Hoàn thành mạng lưới từ sau đấy với hệ thống giao thông ở Việt Nam xưa và nay. )

 

Lời giải chi tiết:

Then: earthen road, path, trench, brick road, tunnel, alley, tram system

Now: concrete road, underpass, flyover, skytrain system, skywalk system, cable car, tunnel, alley

Tạm dịch:

Trước đây: đường đất, đường mòn, rãnh, đường gạch, đường hầm, hẻm, hệ thống xe điện

Bây giờ: đường bê tông, đường hầm, cầu vượt, hệ thống đường trên không, hệ thống cầu vượt, xe điện, đường hầm, hẻm

Bài 2

Video hướng dẫn giải

Task 2. Fill in each blank with one word/phrase.
(Điền chỗ trống từ /cụm từ )

Lời giải chi tiết:

1. She lived in a(n) extended family, so she didn’t have much privacy.

Giải thích:  extended family (gia đình nhiều thế hệ) 

Tạm dịch:   Cô sống trong gia đình nhiều thế hệ, vì vậy cô không có nhiều sự riêng tư.

2. We live in a nuclear  family with only my parents and me.

Giải thích: nuclead family (gia đình hạt nhân) 

Tạm dịch: Chúng tôi sống trong một gia đình nhỏ chỉ có cha mẹ và tôi.

3. Our children didn’t have good learning facilities like computers, CD players, or laboratories during the 1980s.

Giải thích: facility (trang thiết bị) 

Tạm dịch: Con của chúng tôi không có các cơ sở học tập tốt như máy tính, máy nghe nhạc CD hoặc phòng thí nghiệm trong những năm 1980.

4. Rubber sandals  used to be an image associated with our soldiers in the past.

Giải thích: Rubber sandals (dép cao su) 

Tạm dịch: Dép cao su đã từng là một hình ảnh gắn liền với những người lính của chúng ta trong quá khứ.

5. Classrooms made of mud and straw with trenches  all around used to be common in Viet Nam during the war.

Tạm dịch: Các lớp học được làm từ bùn và rơm với những chiến hào xung quanh thường được sử dụng phổ biến ở Việt Nam trong chiến tranh.

Bài 3

Video hướng dẫn giải

Task 3. Read the passage and fill in each blank with a suitable word from the box.

(Đọc đoạn văn và điền vào chỗ trống từ thích hợp trong bảng )

 

Lời giải chi tiết:

1. extended 

Giải thích:  extended family (gia đình nhiều thế hệ) 

2. nuclear 

Giải thích:  nuclead family (gia đình hạt nhân) 

3. disobedient 

Giải thích:  disobedient  (không vâng lời) 

4. sympathetic/ understanding 

Giải thích: sympathetic/ understanding  (đồng cảm)

5. understanding/sympathetic

Giải thích:  sympathetic/ understanding  (đồng cảm)

6. tolerant 

Giải thích:  tolerant (khoan dung, độ lượng) 

7. caring 

Giải thích: caring (quan tâm) 

8. share 

Giải thích: share (chia sẻ) 

Tạm dịch:

Tôi đã từng đến trường năng khiếu ở Thành phố Hồ Chí Minh. Nhà tôi ở rất xa, vì vậy tôi phải sống với người họ hàng của tôi. Đó là một gia đình nhiều thế hệ với mười người và một người anh họ bằng tuổi tôi. Mẹ tôi lo lắng vì tôi đến từ một gia đình nhỏ - nhỏ hơn nhiều và ít phức tạp hơn. Tôi là một cô gái rất không vâng lời - người không bao giờ làm những gì người khác sai bảo. Tôi thậm chí còn ghen tị khi em họ của tôi đạt điểm cao hơn. May mắn thay, họ hàng của tôi đã thực sự rất thông cảm và thấu hiểu , và em họ của tôi là một cô gái khoan dung. Cô ấy không quá bực bội vì hành vi xấu của tôi. Cũng giống như mẹ cô ấy, cô ấy sẵn sàng giúp tôi trong học tập và chăm sóc tôi khi tôi bị ốm. Sau ba năm ở cùng với họ, tôi cũng học được rằng để ở cùng với các thành viên trong một gia đình lớn, tôi nên học cách chia sẻ.

Bài 4

Video hướng dẫn giải

Task 4. Complete the sentences with appropriate adjectives.

(Hoàn thành câu với các tính từ thích hợp )

 

Lời giải chi tiết:

1. It is necessary/important to value the improved living conditions we have today.

Tạm dịch: Cần thiết / quan trọng để đánh giá điều kiện sống của chúng ta ngày nay.

2. She was certain/sure/hopeful the skytrain system would solve the traffic problems in the city.

Tạm dịch:   Cô ấy chắc chắn / chắc chắn / hy vọng hệ thống đường tàu trên không sẽ giải quyết vấn đề giao thông trong thành phố.

3. The government is certain/sure/confident that our education system will be improved significantly by the year 2020.

Tạm dịch: Chính phủ chắc chắn / chắc chắn / tự tin rằng hệ thống giáo dục của chúng ta sẽ được cải thiện đáng kể vào năm 2020.

4. We are all sorry/sure  that pollution is getting more and more serious.

Tạm dịch: Tất cả chúng tôi đều rất tiếc / đảm bảo rằng ô nhiễm ngày càng nghiêm trọng.

5. We were sorry to have heard about the poor living conditions back then.

Tạm dịch: Chúng tôi rất tiếc khi nghe về điều kiện sống nghèo nàn ngày đó.

6. I am convinced/certain/sure that the clanging sounds of the trams in Ha Noi will stay in our hearts forever.

Tạm dịch: Tôi tin chắc / chắc chắn / chắc chắn rằng tiếng còi rú của những chiếc xe điện ở Hà Nội sẽ mãi mãi trong lòng chúng ta. 

Bài 5

Video hướng dẫn giải

Task 5. Correct the italised text where necessary.

(Sửa phần được in nghiêng nếu cần thiết)

 We had finally finished the school year and Trang asked me to go to Da Nang by train with her. I thought that (1) it was dangerous to go by ourselves since we were just fifteen. But Trang (2) was confident that she take me there safely. Moreover, our (3) parents were too busy to go with us, so they (4) were happy let us go. They even took us to Ha Noi Station and left us there with all the luggage and tickets. I (5) was still worried that we would get lost, but Trang (6) was pleased to be allowed to go on her own. We both (7) felt that it was more convenient to go by night train because we could sleep during the night. When we arrived, I (8) was astonished that the city be very different from what I saw five years earlier, and I was so relieved that we had arrived safe and sound as she promised.

Lời giải chi tiết:

1. no change

2. take → could take

3. no change

4. let → to let

5. no change

6. no change

7. no change

8. be → was

 

Tạm dịch:

Cuối cùng chúng tôi đã kết thúc năm học và Trang hỏi tôi đi đến Đà Nẵng bằng tàu với cô ấy. Tôi nghĩ rằng thật nguy hiểm khi chúng tôi đi như vậy khi chúng tôi mới mười lăm tuổi. Nhưng Trang đã tin tưởng rằng cô ấy có thể đưa tôi đến đó một cách an toàn. Hơn nữa, cha mẹ của chúng tôi quá bận rộn để đi với chúng tôi, vì vậy họ rất vui khi cho chúng tôi đi. Họ thậm chí đã đưa chúng tôi đến ga Hà Nội và để chúng tôi đi với tất cả các hành lý và vé. Tôi vẫn lo lắng rằng chúng tôi sẽ bị lạc, nhưng Trang rất vui mừng khi được tự mình đi. Cả hai chúng tôi cảm thấy rằng sẽ thuận tiện hơn khi đi bằng tàu vào ban đêm vì ban đêm chúng tôi có thể ngủ. Khi chúng tôi đến, tôi rất ngạc nhiên rằng thành phố khác với những gì tôi nhìn thấy từ năm năm trước, và tôi đã rất nhẹ nhõm khi chúng tôi đến nơi an toàn như cô ấy đã hứa.

Bài 6

Video hướng dẫn giải

Task 6. Role-play. Interview a travel agent about Vietnamese people's holiday trends before and after 2000. Use the cues in the table for your interview. You may use the example to get you started.

(Đóng kịch. Phỏng vấn 1 hãng du lịch về xu hướng nghỉ lễ của người Việt Nam trước và sau năm 2000. Sử dụng các gợi ý trong bảng. Có thể dùng ví dụ để bắt đầu phần trình diễn của mình. )

Tạm dịch:

Ví dụ:

Người phỏng vấn: Người Việt Nam đã thay đổi các họ trải qua kỳ nghỉ của họ trong 20 năm qua phải không?

Hãng du lịch: Thay đổi đáng kể. Ví dụ, họ đã thay đổi điểm đến trong kỳ nghỉ của họ.

Người phỏng vấn: Vậy trước năm 2000 họ thường đi đâu ?

Hãng du lịch: Họ thường đến.....

 

trước năm 2000

sau năm 2000

Đi đâu?

- bãi biển, núi ...

- trong nước...

- bãi biển, núi ...

- những quốc gia khác...

Khi nào đi?

nghỉ hè

nghỉ tết, nghỉ hè, hoặc những kỉ nghỉ khác

Đi du lịch xung quanh thế nào? 

xe khách, tàu, hiếm khi đi bằng máy bay

ô tô, tàu, máy bay

Ai đi cùng?

một mình, với gia đình

với gia đình, bạn bè

 

Lời giải chi tiết:

Interviewer: Have the Vietnamese changed the way they spend their holidays over the last 20 years?

Travel agent: Considerably. For example, they’ve changed their holiday destinations.

Interviewer: So… where did they often go before 2000?

Travel agent: They often went to beaches, mountains, places inside the country.

Interviewer: How about after 2000?

Travel agent: Oh, beaches and mountains are still popular choices. But they also travel to other countries.

Interviewer: How did they often travel before and after 2000?

Travel agent: Before 2000, they often went by coach or train. After 2000, other means of transportation like cars or planes became more popular.

Interviewer: Thank you for sharing!

 

Tạm dịch:

PV: Người Việt có thay đổi cách họ dành kỳ nghỉ trong 20 năm qua không?

Đại lý du lịch: Đáng chú ý. Ví dụ, họ đã thay đổi điểm đến kỳ nghỉ của họ.

PV: Vậy họ thường đi đâu trước năm 2000?

Đại lý du lịch: Họ thường đến những bãi biển, núi non, những nơi trong nước.

PV: Thế còn sau năm 2000?

Đại lý du lịch: Ồ, bãi biển và núi vẫn là lựa chọn phổ biến. Nhưng họ cũng đi du lịch đến các nước khác.

PV: Làm thế nào mà họ thường đi du lịch trước và sau năm 2000?

Đại lý du lịch: Trước năm 2000, họ thường đi bằng xe khách hoặc tàu hỏa. Sau năm 2000, các phương tiện giao thông khác như ô tô hoặc máy bay trở nên phổ biến hơn.

PV: Cảm ơn bạn đã chia sẻ!

Từ vựng

1. nuclear family /ˈnjuːklɪə/ /ˈfæmɪli/  gia đình hạt nhân (gia đình 1 thế hệ)

2. extended family /ɪkˈstendɪd ˈfæməli/  gia đình nhiều thế hệ

3. facility /fəˈsɪləti/  cơ sở vật chất

4. rubber sandals /ˈrʌbə/ /ˈsændlz/  dép cao su

5. trench /trentʃ/  chiến hào

6. disobedient /ˌdɪsəˈbiːdiənt/  không vâng lời

7. sympathetic /ˌsɪmpəˈθetɪk/  đồng cảm

8. tolerant /ˈtɒlərənt/  khoan dung, độ lượng

9. caring /ˈkeərɪŋ/  quan tâm, chăm sóc

10. convince /kənˈvɪns/  tin tưởng

PROJECT

Bài 1

SCHOOL LIFE IN VIET NAM: THEN AND NOW

(Trường học ở Việt Nam: Xưa và nay)

1. What do you like most about each of the pictures? Why?

2. Plan a photo exhibition about school life in Viet Nam then and now. Work in groups of four. Search for information about the subject. Find photos which show the similarities and differences between then and now. Put them together with some captions as a photo exhibition.

3. Present your group’s photo exhibition to the rest of the class. Remember to say what values you’ve learned from school life in the past.

Tạm dịch:

1. Bạn thích nhất điều gì ở mỗi bức tranh ? Tại sao?

2. Lên kế hoạch một cuộc triển lãm trường học ở Việt Nam xưa và nay. Lập nhóm 4 người. Tìm kiếm thông tin về chủ đề. Tìm các hình ảnh thể hiện điểm giống và khác giữa ngày xưa và ngày nay. Cùng nhau đặt cho chúng những cái tên. 

3. Thuyết trình triển lãm ảnh của nhóm mình với cả lớp. Chú ý nói cả những điều bạn học được từ trường học ngày xưa. 

Lời giải chi tiết:

Reference:

P1. This is a classroom with wooden walls. The class doesn’t look spacious enough. There is no lighting system either. There are not many students. The T and Ss are all dressed simply. Ss are not wearing uniforms.

P2 & 3. This is the opening ceremony of a new school year in the past. The ceremony looks simple but respectful and organised. Ss are standing in rows, listening to the principal’s speech. All are wearing straw hats and red scarves.

P4. This is a modern classroom with more teaching facilities such as a good board, solid tables, bookshelves, and a projector. The room is spacious.

P5 & 6. These are pictures of the opening ceremony of a new school year at present. Ss are standing in rows to listen to their principal’s speech. They are all wearing uniforms and red scarves.

Tạm dịch:

P1. Đây là một lớp học với những bức tường bằng gỗ. Lớp học có vẻ không rộng rãi. Không có hệ thống chiếu sáng nào. Không có nhiều học sinh. Cô giáo và học sinh đều ăn mặc đơn giản. Học sinh không mặc đồng phục.

P2 & 3. Đây là lễ khai mạc năm học mới trong quá khứ. Buổi lễ có vẻ đơn giản nhưng trang nghiêm và có tổ chức. Học sinh đang đứng xếp hàng, nghe bài phát biểu của hiệu trưởng. Tất cả đều đội mũ rơm và chiếc khăn quàng đỏ.

P4. Đây là một lớp học hiện đại với nhiều tiện nghi giảng dạy như bảng tốt, bảng cứng, kệ sách và máy chiếu. Phòng rộng rãi.

P5 & 6. Đây là những hình ảnh của lễ khai giảng năm học mới ngày nay. Học sinh đang đứng xếp hàng để nghe bài phát biểu của hiệu trưởng. Họ đều mặc đồng phục và đeo khăn quàng đỏ.

Đăng nhận xét

0 Nhận xét