Ticker

6/recent/ticker-posts

Header Ads Widget

Ad 728x90

Unit 5: Wonders Of Viet Nam - Kì quan của Việt Nam

 GETTING STARTED

Task 1. Listen and read 

(Nghe và đọc)



Click tại đây để nghe:

Dịch hội thoại: 

Veronica: Đoán xem nào. Mình định đi Huế tuần tới. 

Mi: Thật tuyệt! Cậu chắc là thích lắm nhỉ? 

Veronica: Đúng rồi. Cậu đã tới đó bao giờ chưa? 

Mi: Mình đến đó 3 lần rồi. Đó là 1 nơi rất thú vị. Cậu tới đó bằng phương tiện gì? 

Veronica: Bố mình gợi ý là đi máy bay 

Mi: Thế thì đắt lắm. Cậu nên đi tàu. Cậu sẽ có thể gặp gỡ mọi người và ngắm cảnh đẹp nhìn từ tàu ra. 

Veronica: Nghe có vẻ tốt hơn đấy. Cậu có biết nơi nào để tới thăm quan ở Huế không? 

Mi: Cậu nên tới khách sạn Romance. Mình sẽ cho cậu địa chỉ nếu cậu muốn. 

Veronica: Thật tuyệt, cảm ơn nhé. Cách tốt nhất để đi thăm quan quanh đó là gì? 

Mi: Tốt nhất là đi xe kéo. Nhanh với rẻ hơn taxi. 

Veronica: Thật may khi biết điều này. Vậy không nên bỏ lỡ thăm quan những nơi nào? Có bảo tàng nào hay không? 

Mi: Ừm,  nhưng đừng ngại đi thăm quan trong bảo tàng, có rất nhiều thứ thú vị để khám phá ở đó. Cậu nhất định phải tới thăm Hoàng Thành. Nó là một trong những kì quan của Việt Nam. Thực tế, nó được UNESCO công nhận là di tích lịch sử văn hóa. 

Veronica: Mình cũng có nghe nói. Có gì đáng xem nữa không? 

a. Read the conversation again and fill in each gap with no more than three words.

(Đọc lại đoạn hội thoại và điền vào chỗ trống với không quá 3 từ)

 

b. Read the conversation again and find the expressions Veronica and Mi use to ask formake, and respond to recommendations.

(Đọc lại đoạn hội thoại và tìm những câu của Veronica và Mi sử dụng để xin, đưa ra và trả lời gợi ý. )

 

Lời giải chi tiết:

a)

1. Veronica’s family is going to Hue City next week.

Tạm dịch: Gia đình của Veronica sẽ tới thăm thành phố Huế vào tuần tới.

2. Mi has been to Hue City three times.

Tạm dịch: Mi đã đến Thành phố Huế 3 lần.

3. Veronica’s father suggested they should go by air .

Tạm dịch: Bố của Veronica khuyên họ nên đi bằng máy bay.

4. Mi suggested going by train because Veronica’s family can meet people and see a lot of beautiful sights.

Tạm dịch: Mi gợi ý họ nên đi bằng tàu vì gia đình của Veronica có thể gặp gỡ nhiều người và xem nhiều cảnh đẹp.

5. Mi suggested Veronica should use rickshaws to get around Hue City.

Tạm dịch: Mi gợi ý Veronia nên đi xe kéo xung quanh thành phố Huế.

6. In Mi’s opinion, Veronica shouldn’t go to the museums.

Tạm dịch: Theo quan điểm của Mi, Veronia không nên đi tới bảo tàng.

b)

Hướng dẫn giải:

Asking for recommendations

Making recommendations

Responding to recommendations

- And do you know any good places to stay in Hue City?

I suggest going by train.

- That sounds better.

- What’s the best way to get around?

- I’d recommend The Romance Hotel.

- Hmm, that’s good to know.

- So what are the things we shouldn’t miss – any good museums?

- It’s probably best to use rickshaws.

- Yes, that’s what I’ve heard.

- So what else is worth seeing?

- Er no, don’t bother going to the museums.

 
 

- You should definitely see the Royal Citadel.

 

Tạm dịch:

+ Hỏi gợi ý

- Và bạn có biết nơi nào tốt để ở tại Thành phố Huế không?

- Cách tốt nhất để đi vòng quanh thành phố là gì?

- Vậy chúng ta không nên bỏ lỡ điều gì - có bảo tàng nào tốt không?

- Vậy có gì đáng để xem không?

+ Đưa ra gợi ý:

- Tôi khuyên bạn nên đi bằng tàu.

- Tôi gợi ý nên đến khách sạn Romance.

- Có lẽ tốt nhất nên dùng xích lô.

- Ơ không, đừng quan tâm đến bảo tàng.

- Bạn nên đi thăm Hoàng Thành.

+ Phản ứng với lời gợi ý

- Nghe thật tuyệt.

- Hmm, thật tuyệt khi biết điều đó.

- Vâng, đó là những gì tôi đã nghe.

Bài 2

Video hướng dẫn giải

Task 2a. Write the responses below into the correct columns.

(Viết câu trả lời vào đúng cột )

Tạm dịch:

• Tốt nhất là đi tàu hỏa.

• Nó không thực sự đáng xem.

• Nó rất đáng xem.

• Bạn thực sự phải đến Agra.

• Không uống nước.

• Còn những địa điểm ngoại thành thành phố Huế thì sao?

• Cảm ơn, điều đó thực sự hữu ích.

• Tôi sẽ không ăn bất cứ thứ gì bán trên đường phố.

• Bạn có bất kỳ lời khuyên nào khác không?

Lời giải chi tiết:

Asking for recommendations

Making recommendations

Responding to recommendations

Recommending things

Not recommending things

What about places outside Hue City?

It’s well worth seeing.

Don’t drink the water.

Thanks, that’s really useful.

Have you got any other tips?

It’s probably best to go by train.

I wouldn’t eat anything that’s sold in the street.

 
 

You really must go to Agra.

It isn’t really worth seeing.

 

 

Task 2b. Match sentences (1-4) to sentences (a-d) to make exchanges. Then practise the exchanges with a partner (Nối các câu (1-4) với các câu (a - d) để tạo nên các trao đổi. Sau đó luyện tập các trao đổi với người bên cạnh.)

Hướng dẫn giải:

1-b

2-c

3-d

4-a

1. Do you know any good places to eat?

b. I’d recommend a place called Shanti – the food there is delicious.

2. I wouldn’t eat anything that’s sold in the street. You can easily get ill.

c. Yes, that’s what I’ve heard.

3. Is there anything else worth visiting?

d. There’s Gia Long Tomb. That’s well worth a visit.

4. And what about souvenirs?

a. Er no, don’t bother buying things there. They’re too expensive.

Bài 3

Video hướng dẫn giải

Task 3a. Below are some places of interest in Viet Nam. Write them under the pictures. 

(Dưới đây là một vài địa danh ở Việt Nam. Viết tên chúng dưới các bức tranh )

b. Now put them in the corect collumn 

(Đặt vào đúng cột )

Lời giải chi tiết:

Hướng dẫn giải:

1b

2c

3e

4a

5f

6d

1. Động Phong Nha

2. Tháp Po Nagar Chăm Pa

3. Nhà thờ Đức Bà Notre-Dame

4. Vịnh Hạ Long

5.  Vườn Quốc gia Cúc Phương

6. Chùa Một Cột

Natural wonders

Man-made wonders

Ha Long Bay

Po Nagar Cham Towers

Phong Nha Cave

One Pillar Pagoda

Cuc Phuong National Park

Saigon Notre-Dame Cathedral

Tạm dịch:

* Những kỳ quan tự nhiên

- Vịnh Hạ Long

- Động Phong Nha

- Vườn Quốc gia Cúc Phương

* Những kỳ quan nhân tạo

- Tháp Po Nagar Chăm Pa

- Chùa Một Cột

- Nhà thờ Đức Bà Notre-Dame

Bài 4

Video hướng dẫn giải

Task 4. Work in pairs. Ask and answer questions about some wonders of Viet Nam.

(Làm việc theo cặp. Hỏi và trẻ lời các câu hỏi về các kì quan của Việt Nam.)

Hướng dẫn: 

A. I'm travelling around Viet Nam next week. Can you recommend  a good place to visit?

B. Ha Long Bay. It's one of the wonders you can't miss.

A. Ha Long Bay? Where is it?

B. It's in Quang Ninh province.

A. Is it a natural wonder?

B. Yes, it is.

Tạm dịch:

A. Tôi sẽ đi du lịch vòng quanh Việt Nam vào tuần tới. Bạn có thể giới thiệu một nơi tuyệt vời để tôi ghé thăm không?

B. Vịnh Hạ Long. Đó là một trong những kỳ quan mà bạn không thể bỏ lỡ.

A. Vịnh Hạ Long? Nó ở đâu?

B. Ở tỉnh Quảng Ninh.

A. Đó là một kỳ quan tự nhiên phải không?

B. Vâng, đúng vậy.

Lời giải chi tiết:

Ex 1: 

Student A: I'm travelling around Viet Nam next week. Can you recommend a good place to visit?

Student B: Saigon Notre-Dame Cathedral. It's one of the wonders you can't miss.

Student A: Saigon Notre-Dame Cathedral? Where is it?

Student B: It's in Ho Chi Minh City.

Student A: Is it a man-made wonders?

Student B: Yes, it is.

Ex 2: 

A: I had a wonderful trip this summer vacation.

B: Where did you visit?

A: Cuc Phuong National Park.

B: Wow! Where is it?

A: It is located in Ninh Binh province.

B: What does it have?

A: Cuc Phuong is home to many kinds of tree and flowers. There are also many animals there. I did learn many things about biology during the trip.

Từ vựng

1. rickshaws /ˈrɪkʃɔːz/  xe kéo

2. recommendation /ˌrekəmenˈdeɪʃn/  gợi ý

3. souvenir /ˌsuːvəˈnɪə(r)/  đồ lưu niệm

4. man - made /mæn/ - /meɪd/  nhân tạo

A CLOSER LOOK 1

Task 1. Write the words with the corect picture 
(Viết từ vào bức tranh đúng )
 
 

Lời giải chi tiết:

1.B

2.D

3.A

4.E

5.C

6.F

Tạm dịch:
1. đá vôi
2. ngôi mộ
3. hang động
4. khung thành
5. pháo đài
6. điêu khắc

Bài 2

Video hướng dẫn giải

Task 2. Fill in each blank with a suitable adjective from the box.
(Điền vào mỗi chỗ trống 1 từ thích hợp. )

Lời giải chi tiết:

1. The hotel is beautifully located/situated in a quiet spot near the river.

Giải thích: locate (nằm ở vị trí) 

Tạm dịch: Khách sạn tuyệt đẹp nằm ở vị trí yên tĩnh gần con sông.

2. It is a quiet fishing village with a picturesque harbour.

Giải thích:  picturesque (đẹp) 

Tạm dịch: Đây là một làng chài yên tĩnh với bến cảng đẹp như tranh vẽ.

3. The original size of the Forbidden City is astounding - it’s hard to believe.

Giải thích: astounding (kinh ngạc) 

Tạm dịch: Kích thước ban đầu của Tử Cấm Thành thật đáng kinh ngạc - rất khó tin.

4. This book is about geological  features of Viet Nam.

Giải thích:  geological  (địa chất)  

Tạm dịch: Cuốn sách này đề cập đến đặc điểm địa chất của Việt Nam.

5. Ha Noi is the administrative centre of our country.

Giải thích: administrative (hành chính) 

Tạm dịch: Hà Nội là trung tâm hành chính của đất nước chúng ta.

Bài 3

Video hướng dẫn giải

Task 3a. Match the nouns in A to the definitions in B 

(Nối những danh từ ở cột A với định nghĩa ở cột B )

Lời giải chi tiết:

Hướng  dẫn giải: 

1.b

2.d

3.a

4.e

5.c

1. setting: the place where something is and the general environment around it

(bối cảnh: những nơi có những thứ môi trường xung quanh nó.)

2. complex : a group of connected buildings that are designed for a particular purpose

(khu phức hợp: một nhóm các tòa nhà được kết nối nhau được thiết kế cho một mục đích cụ thể.)

3. structure: a general word for a building of any kind

(cấu trúc - một từ chung cho tất cả các tòa nhà )

4. measures:  official actions that are done in order to achieve a particular aim

(các biện pháp: sự hành động chính thức được thực hiện để đạt được mục đích cụ thể )

5. recognition:  an acceptance that something exists, is true, or is valuable

(sự công nhận: sự chấp nhận một cái gì đó tồn tại, là sự thật, hoặc có giá trị.)

b. Now use the nouns in 3a to complete the sentences.

(Bây giờ sử dụng các danh từ ở mục 3a để hoàn thành các câu)

 Hướng dẫn giải:

1. This structure has been standing since the 15th century.

Tạm dịch: Cấu trúc này đã ở đây từ thế kỷ 15.

2. The government must take measures to preserve historical sites in the area.

Tạm dịch: Chính phủ phải thực hiện các biện pháp để bảo tồn các di tích lịch sử trong khu vực.

3. I like a hotel in a beautiful setting of landscaped gardens.

Tạm dịch: Tôi thích một khách sạn có khu vườn kiểng đẹp.

4. The Imperial Citadel of Thang Long is a complex that consists of royal palaces and monuments.

Tạm dịch: Hoàng thành Thăng Long là một cấu trúc phức hợp bao gồm các cung điện và lăng mộ hoàng gia.

5. There is a growing recognition that protecting natural wonders has financial benefits as well as cultural importance.

Tạm dịch: Sự công nhận ngày càng mở rộng rằng bảo vệ các kỳ quan thiên nhiên có lợi ích về tài chính cũng như tầm quan trọng của văn hoá.

Bài 4

Video hướng dẫn giải

Task 4. Listen and repeat, paying attention to the words in red in each pair of sentences. 

(Nghe và nhắc lại, tập trung vào các chữ in đỏ trong mỗi cặp câu )

Click tại đây để nghe:


1. A: This is a solution, but not the only one.

   B: Attempts to find a solution have failed.

2. A: I’m fond of bananas.

   B: Bananas are what I’m fond of.

3. A: It’s not trick and treat; it’s trick or treat.

   B: I need Peter and Mary or John and Nick to help me.

4. A: It’s good but expensive.

   B: You shouldn’t put ‘but’ at the end of the sentence.

Lời giải chi tiết:

Tạm dịch:

1. A: Đây là một giải pháp, nhưng không phải là giải pháp duy nhất.

B: Các nỗ lực để tìm một giải pháp đã thất bại.

2. A: Tôi thích chuối.

B: Chuối là thứ mà tôi yêu thích.

3. A: Nó không phải là lừa đảo và đối xử tốt; đó là lừa đảo hoặc đối xử tốt.

B: Tôi cần Peter và Mary hoặc John và Nick giúp tôi.

4. A: Nó tốt nhưng đắt tiền.

B: Bạn không nên đặt 'nhưng' vào cuối câu.

Bài 5

Video hướng dẫn giải

Task 5. Read the mini-talks and underline the short words (for, the, from, and, but, at, of, to) you think use the strong form.

Then listen and check.

(Đọc đoạn hội thoại ngắn và gạch chân các từ ngắn (for, the, from, and, but,at.of,to) mà bạn nghĩ được đặt trọng âm. Nghe và kiểm tra)

Click tại đây để nghe:


Example:

A: Who are you looking for?

B: Peter is the person I’m looking for.

Lời giải chi tiết:

1. A: Where are you from

    B: I’m from Ha Noi.

Tạm dịch:

A. Bạn đến từ đâu?

B. Tôi đến từ Hà Nội.

2. A: Can you come and check this paragraph for me? 

    B: It’s OK but you shouldn’t use ‘and’ at the beginning of the paragraph.

Tạm dịch:

A. Bạn có thể đến và kiểm tra đoạn này giúp tôi không?

B. Được thôi nhưng bạn không nên dùng "và" khi bắt đầu đoạn văn.

3. A: Did you ask her to join our group? 

    B: I’ve asked her several times but she doesn’t want to.

Tạm dịch:

A. Bạn có hỏi cô ấy tham gia nhóm của chúng ta không?

B. Tôi đã hỏi cô ấy vài lần nhưng cô ấy không muốn.

4. A: Is this letter from Peter? 

    B: No, the letter is to him, not from him.

Tạm dịch:

A. Đây là bức thư từ Peter phải không?

B. Không, đây là bức thư gửi tới anh ấy, không phải gửi từ anh ấy.

Bài 6

Task 6. Work in pairs. Practise the mini-talks in 5.

(Làm việc theo cặp. Thực hành các đoạn hội thoại ở bài tập 5.)
Ex1
A: Where did you put the book?
B: On the table in the living room.
 
Ex2:
A: How is the Chinese Restaurant near your house?
B: The food is delicious but too expensive. 
 

 

Lời giải chi tiết:

Tạm dịch:
Ví dụ 1:
A: Bạn đã đặt cuốn sách ở đâu?
B:Trên bàn trong phòng khách.
 
Ví dụ 2:
Tạm dịch:
A:Nhà hàng Trung Quốc gần nhà bạn như thế nào?
B:Đồ ăn rất ngon nhưng quá đắt.
 
 

Từ vựng

1. cavern /ˈkævən/  hang động

2. limestone /ˈlaɪmstəʊn/  đá vôi

3. fortress /ˈfɔːtrəs/  pháo đài

4. citadel /ˈsɪtədəl/  khung thành

5. tomb /tuːm/  ngôi mộ

6. sculpture /ˈskʌlptʃə(r)/  tượng điêu khắc

7. geological /ˌdʒiːəˈlɒdʒɪkl/  địa lí, địa chất

8. administrative /ədˈmɪnɪstrətɪv/  hành chính

9. settings /ˈsɛtɪŋz/  bối cảnh

10. complex /ˈkɒmpleks/  tổ hợp, quần thể

A CLOSER LOOK 2

Grammar (Ngữ pháp)

Task 1a. Read part of the conversation. Pay attention to the underlined part.

(Đọc đoạn sau của đoạn hội thoại. Tập trung vào phần được gạch chân )

Hướng dẫn giải: 

It's said that this complex of monuments is one of the wonders of Viet Nam.

Tạm dịch:

Veronica: Tuyệt lắm, cảm ơn.Cách tốt nhất để đi vòng quanh là gì?

Mi: Có lẽ tốt nhất là sử dụng xích lô. Người ta nói rằng chúng nhanh và rẻ hơn taxi.

Bạn có thể tìm thêm các ví dụ về cấu trúc bị động khách quan trong đoạn hội thoại. 

Người ta nói rằng cụm di tích này là một trong những kì quan của Việt Nam.

b. When do we use the impersonal passive? Can you think of any rules?

(Khi nào ta sử dụng bị động khách quan? Có bất kì quy luật gì không? )

Tạm dịch: 

Chúng ta thường sử dụng để nhấm mạnh ý kiến của những người khác. Nó có thể được dùng với những động từ báo cáo, bao gồm: nói, nghĩ, tin , biết, hy vọng, mong chờ, hiểu, yêu cầu...

Ví dụ:

* Chủ động:

+ Mọi người nghĩ rằng anh ấy là một giáo viên tuyệt vời.

+ Mọi người nói rằng cô ấy làm việc 16 giờ một ngày.

+ Họ đã báo cáo rằng 2 người bị thương trong tai nạn.

* Bị động:

+ Người ta nghĩ rằng anh ấy là một giáo viên tuyệt vời.

+ Ngươi ta nói rằng cô ấy làm việc 16 tiếng một ngày.

+ Người ta đồn rằng có 2 người bị thương trong bị tai nạn.

Bài 2

Video hướng dẫn giải

Task 2. Complete the sentences using the correct passive form of the verbs in brackets. The first one has been completed for you.

(Hoàn thành câu sử dụng dạng bị động đúng của động từ trong ngoặc. Câu đầu tiên đã được hoàn thành mẫu.)

1. (know) _______that Ha Long Bay was recognised as a World Heritage Site by UNESCO in 1994.

Đáp án: It is known that Ha Long Bay was recognised as a World Heritage Site by UNESCO in 1994.

2. (believe)____________ the best time to visit the complex of Hue Monuments is in April.

Đáp án: It is believed that the best time to visit the complex of Hue Monuments is in April.

Tạm dịch: Người ta tin rằng thời gian thích hợp nhất để tham quam khu di tích Huế là vào tháng Tư.

3. (report)____________ thousands of visitors come to enjoy breathtaking views of Ha Long Bay every year.

Đáp án: It is reported that thousands of visitors come to enjoy breathtaking views of Ha Long Bay every year.

Tạm dịch: Người ta báo cáo rằng hàng ngàn du khách đến thưởng ngoại phong cảnh của Vịnh Hạ Long hàng năm.

4. (claim)___________ Phong Nha - Ke Bang can be compared to a huge geological museum.

Đáp án: It is claimed that Phong Nha - Ke Bang can be compared to a huge geological museum.

Tạm dịch: Người ta đồn rằng Phong Nha - Kẻ Bàng có thể sánh với bảo tàng địa chất lớn.

5. (understand)____________ Binh Dai Fortress was designed to control movement on the Perfumed River.

Đáp án: It is understood that Binh Dai Fortress was designed to control movement on the Perfumed River.

Tạm dịch: Người ta hiểu rằng Pháo đài Bình Đài được thiết kế để kiểm soát sự di chuyển trên sông Hương.

6. (expect)____________ the government will have measures to protect and preserve our man-made wonders.

Đáp án: It is expected the government will have measures to protect and preserve our man-made wonders.

Tạm dịch: Người ta hy vọng rằng chính phủ sẽ có các biện pháp để bảo vệ và bảo tồn các kì quan nhân tạo của chúng ta. 

Bài 3

Video hướng dẫn giải

Task 3. Here are some things we hear about Po Nagar Cham Towers. Write sentences about it using the impersonal passive.

(Đây là những điều chúng ta nghe về Tháp Chàm Po Nagar. Viết các câu sử dụng bị động khách quan.)

Lời giải chi tiết:

1. Po Nagar Cham Towers were built in the 8thcentury by the Cham people in central Viet Nam.

(Tháp Po Nagar Cham được xây dựng vào thế kỷ 8 bởi người Chăm ở miền trung Việt Nam.)

Đáp án: It is claimed that Po Nagar Cham Towers were built in the 8th century by the Cham people in central Viet Nam.

 (Người ta cho rằng tháp Chăm Po Nagar được xây dựng vào thế kỷ thứ 8 bởi người Chăm ở miền trung Việt Nam.)

2. The Cham people built Po Nagar Cham temple complex to honour Yang Ino Po Nagar, mother of the kingdom.

(Người Chăm đã xây dựng ngôi đền Chăm Po Nagar để tôn vinh Yang Ino Po Nagar, mẹ của vương quốc.)

Đáp án: It is said that the Cham people built Po Nagar Cham temple complex to honour Yang Ino Po Nagar, mother of the kingdom.

 (Người ta nói rằng người Chăm đã xây dựng ngôi đền Po Nagar Cham để tôn vinh Yang Ino Po Nagar, mẹ của vương quốc.)

3. The Po Nagar Cham Towers were built on the site of an earlier wooden temple, which was burned by the Javanese in A.D. 774.

(Tháp Po Nagar Cham được xây dựng trên vị trí của một ngôi đền bằng gỗ trước đó, được đốt bởi người Java vào năm 774 sau Công nguyên.)

Đáp án: It is believed that the Po Nagar Cham Towers were built on the site of an earlier wooden temple, which was burned by the Javanese in A.D., 774.

 (Người ta tin rằng Tháp Chăm Po Nagar được xây dựng trên vị trí của một ngôi đền bằng gỗ trươc đó, được đôt bởi người Java năm 774 sau Công nguyên.)

4. Po Nagar Kalan is the main tower, which is one of the tallest Cham structures.

(Po Nagar Kalan là tháp chính, là một trong những cấu trúc cao nhất của Chăm.)

Đáp án: It is understood that the Po Nagar Kalan is the main tower, which is one of the tallest Cham structures.

 (Người ta hiểu rằng Po Nagar Kalan là tháp chính, là một trong những cấu trúc cao nhất của người Chăm.)

5. A sculpture of the goddess Mahishasuramardini may be found above the entrance to the main temple.

(Một tác phẩm điêu khắc của nữ thần Mahishasuramardini có thể được tìm thấy ở trên lối vào ngôi đền chính.)

Đáp án: It is known that a sculpture of the goddess Mahishasuramardini may be found above the entrance to the main temple.

(Người ta biết rằng một tác phẩm điêu khắc của các nữ thần Mahishasuramardini có thể được tìm thấy ở trên lối vào ngôi đền chính.)

6. In the 17thcentury, the Viet people took over the temple tower, calling it Thien Y Thanh Mau Tower.

( Vào thế kỷ 17, người Việt đã tiếp quản tháp đền, gọi nó là tháp Thiên Y Thành Mậu.)

Đáp án: It is thought that in the 17th century, the Viet people took over the temple tower, calling it Thien Y Thanh Mau Tower.

 (Người ta cho rằng vào thế kỷ 17, người Việt đã tiếp quản tháp đền, gọi nó là tháp Thiên Thiên Thanh Mậu.)

Bài 4

Video hướng dẫn giải

Task 4a. Read part of the conversation. Pay attention to the underlined part.

(Đọc lại phần sau của đoạn hội thoại. Tập trung vào phần gạch chân. )

Tạm dịch:

Veronica: Bố của tôi khuyên chúng ta nên đi bằng máy bay.

Mi: Nó quá đắt! Tôi gợi ý chúng ta đi bằng tàu.

Sau "suggest", chúng ta có thể sử dụng "V-ing" hoặc một mệnh đề với "Should"

4.b When do we use suggest + V-ing/clause with should? Can you think of any rules? (Khi nào chúng ta sử dụng suggest + V - ing/mệnh đề với should? Em có thể nghĩ ra quy tắc gì không?)

We use suggest + V-ing/clause with should to tell someone our ideas about what they should do, where they should go, etc.

(Chúng ta sử dụng suggest + V - ing/mệnh đề với should để nói với ai đó ý kiến của chúng ta về những gì họ nên làm, nơi họ nên đi...)

 

Example:

I suggest that we should go out to eat. (Tôi đề nghị chúng ta nên ra ngoài ăn.)

I suggested going in my car. (Tôi đề nghị nên đi bằng xe của tôi.)

Bài 5

Video hướng dẫn giải

Task 5. Write answers to the following questions using suggest + Ving/clause with should and the prompts in brackets. Then practise them with your partner. The first one has been completed for you.

(Viết các câu trả lời cho các câu hỏi sau sử dụng "suggest+Ving/mệnh đề chứa should" và các từ trong ngoặc. Thực hành với bạn nhóm. Câu 1 được làm mẫu cho bạn. )

Lời giải chi tiết:

2. A: What should we do to protect and preserve our man-made wonders?

B: I suggest the government should limit the number of visitors every day / I suggest limiting the number of visitors every day  (the government/ limit/the number of visitors/every day).

Tạm dịch:

A: Chúng ta nên làm gì để bảo vệ và bảo tồn những kỳ quan nhận ra?

B: Tôi đề nghị chính phủ nên hạn chế số lượng du khách mỗi ngày .

3. A: What should we do to conserve forests?

B: I suggest we should control the deforestation / I suggest controlling the deforestation. (control/deforestation).

Tạm dịch:

A: Chúng ta nên làm gì để bảo tồn rừng?

B: Tôi đề nghị chúng ta nên kiểm soát nạn phá rừng / tôi đề nghị kiểm soát việc phá rừng .

4. A: What should we do to protect valuable things in pagodas and temples?

B: I suggest we should put these valuable things in high-security places / I suggest putting these valuable things in high-security places. (put/these valuable things/ in high-security places).

Tạm dịch:

A: Chúng ta nên làm gì để bảo vệ những thứ có giá trị trong chùa và đền?

B: Tôi đề nghị chúng ta nên đặt những thứ có giá trị này ở những nơi an ninh cao / Tôi đề nghị đưa những thứ có giá trị này vào các nơi an ninh cao.

5. A: What should we do to restore our ageing man-made wonders?

B: I suggest we should raise some money / I suggest raising some money.  (raise/money).

Tạm dịch:

A: Chúng ta nên làm gì để khôi phục lại những kỳ quan nhân tạo?

B: Tôi đề nghị chúng ta nên tăng thêm một khoản tiền / Tôi đề nghị tăng thêm một khoản tiền.

6. A: What should we do to prevent global warming?

B: I suggest we should reduce smoke and exhaust fumes. / I suggest reducing smoke and exhaust fumes. (reduce/smoke/exhaust fumes).

Tạm dịch:

A: Chúng ta nên làm gì để ngăn chặn sự nóng lên toàn cầu?

B: Tôi đề nghị chúng ta nên giảm khói và khói thải. / Tôi đề nghị giảm khói và khói thải. 

Bài 6

Video hướng dẫn giải

Task 6a. Work in pairs. Tell your partners what they should do in the following situations using suggest + Ving/clause with should.

(Làm việc theo cặp. Nói với người bên cạnh những gì họ nên làm trong những tình huống bên dưới sử dụng suggest + V - mg/mệnh đề với should.)

Ví dụ:

A. Ôi không! Chiếc xe đạp của tôi đã bị lấy trộm. Tôi nên làm gì bây giờ?

B. Tôi đề nghị nên gọi cho cảnh sát./ Tôi khuyên bạn nên gọi cho cảnh sát.

- Your bicycle has been stolen. (Chiếc xe đạp của bạn đã bị lấy trộm.)

→ I suggest calling the police.

- You have lost your way in the city centre. (Bạn bị lạc đường trong trung tâm thành phố.)

→ I suggest you should buy a map.

- You have left your workbook at home. (Bạn đã để quên sách bài tập ở nhà.)

→ I suggest you should tell the teacher.

- Your laptop isn't working. (Máy tính xách tay của bạn không hoạt động.)

→ I suggest you should ask someone to fix it.

- You have forgotten to bring your wallet when going shopping. (Bạn chắc hẳn đã quên mang ví tiền khi đi mua sắm.)

→ I suggest you come back to take the wallet.

b. Now report your partner's ideas to another partner.

(Tường thuật lại ý kiến của người bạn cặp của bạn cho 1 bạn cặp khác )

Hướng dẫn: 

Ex1:

I asked B what I should do when my bicycle had been stolen. He suggested calling the police / I should call the police.

Chú ý:  Những thông tin được gạch chân học sinh có thể thay thế để phù hợp với ý kiến của riêng mình. 

Tạm dịch:

Tôi hỏi B xem tôi nên làm gì khi xe đạp của tôi bị lấy trộm. Anh ấy khuyên gọi điện cho cảnh sát.

Ex 2: 

I asked Nam what I should do when my laptop wasn't working. And he suggested I should ask someone to fix it.

Từ vựng

1. breathtaking /ˈbreθteɪkɪŋ/  đẹp, hùng vĩ

2. honor /ˈɒnə(r)/  tôn vinh

3. security /sɪˈkjʊərəti/  bảo vệ

4. fortress /ˈfɔːtrəs/  pháo đài

5. monument /ˈmɒnjumənt/  công trình

6. complex /ˈkɒmpleks/  khu phức hợp, tổ hợp

7. sculpture /ˈskʌlptʃə(r)/  tượng điêu khắc

COMMUNICATION

Task 1. Listen to the radio programme from 4Teen. Then decide whether the following statements are true (T) or false (F).

(Nghe chương trình 4Teen. Xem những câu sau câu nào đúng (T), câu nào sai (F) )

Click tại đây để nghe:

Lời giải chi tiết:

Hướng dẫn giải: 

1.F

2.T

3.F

4.T

5.F

Tạm dịch:

1. MC sẽ đọc 5 câu mô tả một trong những cảnh quan của Việt Nam.

2. MC sẽ không đề cập đến tên chính xác của bất kỳ địa điểm nào trong mô tả của cô ấy.

3. Người chơi phải tìm ra địa điểm của kì quan đó và ai là người đưa ra câu trả lời chính xác đầu tiên sẽ thắng.

4. Nếu bất kỳ người chơi nào có thể đưa ra câu trả lời chính xác trước khi MC hoàn thành việc đọc tất cả các câu hỏi, anh / cô ấy sẽ là người chiến thắng và nhận được một món quà đặc biệt.

5. Nếu bất kỳ người chơi nào trả lời sai trước khi MC hoàn thành việc đọc tất cả các câu, anh ta vẫn được phép tiếp tục trò chơi.

Audio script 

Ann: Welcome to our game show called ‘What's What?’. Please welcome our three guests Mary, Linda, and Duong who will be taking part in the game today.

Mary, Linda, and Duong: Good evening, everyone!

Ann: Now, the rules of the game are simple. I will read out six sentences that describe one of the wonders of Viet Nam, either natural or man-made. This description won't include the proper names of any places. My three contestants have to work out what the wonder is. Whoever gives the correct answer first is the winner.

Duong: Sounds easy.

Ann: Well, let's see... you are the winner and get a special gift if you can give the correct answer before I finish reading out all six sentences. But if you give the incorrect answer, you're out of that round of the game.

Mary: Exciting!

Ann: Now, do all of you understand how to play the game?

Mary, Linda, and Duong: Yes.

Ann: OK, then let's play ‘ What's What? ’!

Tạm dịch:

Ann: Chào mừng bạn đến với chương trình trò chơi mang tên 'Cái gì là gì?'. Xin chào mừng ba vị khách mời Mary, Linda và Dương, những người sẽ tham gia vào trò chơi ngày hôm nay.

Mary, Linda, và Duong: Chào buổi tối, mọi người!

Ann: Bây giờ, các quy tắc của trò chơi rất đơn giản. Tôi sẽ đọc sáu câu mô tả một trong những kỳ quan của Việt Nam, tự nhiên hoặc nhân tạo. Mô tả này sẽ không bao gồm tên chính xác của bất kỳ địa điểm nào. Ba thí sinh phải tìm ra điều kỳ diệu là gì. Ai trả lời chính xác trước tiên là người chiến thắng.

Dương: Nghe có vẻ dễ.

Ann: Vâng, chúng ta hãy xem ... bạn là người chiến thắng và nhận được một món quà đặc biệt nếu bạn có thể đưa ra câu trả lời chính xác trước khi tôi đọc hết cả 6 câu. Nhưng nếu bạn đưa ra câu trả lời không chính xác, bạn sẽ bị loại khỏi vòng chơi đó.

Mary: Thật thú vị!

Ann: Bây giờ, làm tất cả các bạn hiểu luật chơi?

Mary, Linda, và Dương: Vâng.

Ann: OK, vậy chúng ta hãy bắt đầu 'Cái gì là gì? '!

Bài 2

Video hướng dẫn giải

Task 2. Listen to the next part of the radio programme. Then fill in the gaps with the words/numbers you hear.

(Nghe phần tiếp theo. Sau đó điền vào chỗ trống những từ/số mà bạn nghe được. )

Click tại đây để nghe:


Ann: First sentence: it's a natural wonder in the (1)_____ part of our country. Duong, do you want to risk the answer?

Duong: Yes, it's easy. That's Phong Nha Cave.

Ann: No, sorry that's incorrect. So you're out of this round, Duong!

Duong: Oh dear!

Ann: Second sentence: it's a spectacular located (2)        __ metres above sea near the west branch of a highway, either of you have the answer, Mary Linda?

Mary: No, not yet.

Linda: Not me.

Ann: OK, so I will continue with the sentence. It's situated in a national (3)_______

Linda: Is it Stone Cave in Kien Giang?

Ann: No, Kien Giang isn't in the centre of the country, Linda. So we have only one person Mary, still in the game now.

Mary: So nervous!

Ann: And the fourth sentence: the cave (4)________ by a local man in 2005.

Mary: I know. It must be Thien Duong or (5)_________. Cave in Quang Binh.

Ann: Correct, Mary! Congratulations! You gave the correct answer before I read out sixth sentence, so you win this round of game and get a special gift.

 

Lời giải chi tiết:

1. central.

2. 200

3. park

4. discovered.

5. Paradise

 

Audio script:

Ann: First sentence: it's a natural wonder in the central part of our country. Duong, do you want to risk the answer?

Duong: Yes, it's easy. That's Phong Nha Cave.

Ann: No, sorry that's incorrect. So you're out of this round, Duong!

Duong: Oh dear!

Ann: Second sentence: it's a spectacular cave located 200 metres above sea level near the west branch of a highway. Do either of you have the answer, Mary and Linda?

Mary: No, not yet.

Linda: Not me.

Ann: OK, so I will continue with the third sentence. It's situated in a national park.

Linda: Is it Stone Cave in Kien Giang?

Ann: No, Kien Giang isn't in the centre of the country, Linda. So we have only one person, Mary, still in the game now.

Mary: So nervous!

Ann: And the fourth sentence: the cave was discovered by a local man in 2005.

Mary: I know. It must be Thien Duong or Paradise Cave in Quang Binh.

Ann: Correct, Mary! Congratulations! You gave the correct answer before I read out the sixth sentence, so you win this round of the game and get a special gift.

Tạm dịch:

Ann: Câu đầu tiên: đó là một kỳ quan tự nhiên ở trung tâm của đất nước chúng ta. Dương, bạn có muốn mạo hiểm trả lời?

Dương: Vâng, thật dễ dàng. Đó là Động Phong Nha.

Ann: Không, xin lỗi đó là không chính xác. Vì vậy, bạn bị loại khỏi vòng này, Dương!

Dương: Ôi trời!

Ann: Câu thứ hai: đó là một hang động ngoạn mục nằm ở độ cao 200 mét so với mực nước biển gần nhánh tây của đường cao tốc. Các bạn có câu trả lời không, Mary và Linda?

Mary: Không, tôi vẫn chưa.

Linda: Tôi không

Ann: OK, vì vậy tôi sẽ tiếp tục câu thứ ba. Nó nằm trong một công viên quốc gia.

Linda: Có phải đó là Hang đá ở Kiên Giang?

Ann: Không, Kiên Giang không phải là trung tâm của đất nước, Linda. Vì vậy, chúng ta chỉ còn một người, Mary, bây giờ vẫn tiếp tục trò chơi.

Mary: Rất lo lắng!

Ann: Và câu thứ tư: hang động đã được một người đàn ông địa phương phát hiện vào năm 2005.

Mary: Tôi biết. Phải là Thiên đường hay Động Thiên đường ở Quảng Bình.

Ann: Chính xác, Mary! Xin chúc mừng! Bạn đã đưa ra câu trả lời chính xác trước khi tôi đọc câu thứ sáu, vì vậy bạn đã giành chiến thắng trong trò chơi này và nhận được một món quà đặc biệt.

Bài 3

Video hướng dẫn giải

Task 3. Write six sentences that describe one of the wonders of Viet Nam you know.

(Viết 6 câu miêu tả các kì quan ở Việt Nam mà bạn biết )

 

Lời giải chi tiết:

Ha Long Bay is a famous beauty-spot in the North-east coast of Vietnam, belongs to Quang Ninh province, 151km far from Hanoi to the east.

This is one of Vietnam's tourist destinations recognized by UNESCO as a World Natural Heritage.

Ha Long attracts many tourists with a special beauty including both excellent and romantic charm.

Tourists coming to Ha Long in any season of the year also discover its own seductive and charming beauty.

Tạm dịch:

Vịnh Hạ Long là một thắng cảnh nổi tiếng ở bờ biển Đông Bắc của Việt Nam, thuộc tỉnh Quảng Ninh, cách Hà Nội 151 km về phía đông.
Đây là một trong những điểm du lịch của Việt Nam được UNESCO công nhận là di sản thiên nhiên thế giới.

Hạ Long thu hút nhiều khách du lịch với một vẻ đẹp đặc biệt bao gồm cả sự quyến rũ tuyệt vời và lãng mạn.

Khách du lịch đến Hạ Long trong bất kỳ mùa nào trong năm cũng khám phá vẻ đẹp quyến rũ và quyến rũ của riêng mình.

Bài 4

Video hướng dẫn giải

Task 4. Work in groups. Play the game " What's What ?" 

(Làm việc theo nhóm. Chơi trò "What's what" )

Lời giải chi tiết:

Gợi ý:

- Question 1: It is a historical site in Hanoi.

- Question 2: It is known as the first university in Vietnam.

- Question 3: It is a place to honour Vietnamese brilliant scholars.

=> Answer: The Temple of Literature

Tạm dịch:

- Câu 1: Đó là một di tích lịch sử ở Hà Nội.
- Câu 2: Được biết đến là trường đại học đầu tiên tại Việt Nam.

- Câu 3: Đó là nơi tôn vinh những học giả xuất sắc của Việt Nam.

=> Đáp án: Văn Miếu Quốc Tử Giám

Từ vựng

1. description /dɪˈskrɪpʃn/  mô tả

2. risk /rɪsk/  mạo hiểm

3. seductive /sɪˈdʌktɪv/  quyến rũ

4. brilliant /ˈbrɪliənt/  kiệt xuất, lỗi lạc

5. scholar /ˈskɒlə(r)/  học giả


SKILLS 1

Reading  (Đọc)

Task 1. Read an article about the Perfume Pagoda. Look at the words in the box, then find them in the text and underline them. What do they mean?

(Đọc bài báo sau về chùa Hương. Nhìn vào các từ  bảng rồi tìm những từ đó trong đoạn văn và gạch chân. Chúng có nghĩa là gì?) 

Perfume Pagoda is a religious site as well as being a great sight-seeing spot in Viet Nam. It is situated in Huong Son Commune, My Duc District, Ha Noi. It is a vast complex of Buddhist temples and shrines, including Den Trinh (Presentation Shrine) and Thien Tru (Heaven Kitchen) Pagoda, in the limestone Huong Tich mountains. The centre of this complex is the Perfume Temple, also called Chua Trong (Inner Temple), located in Huong Tich Cavern. It is thought that the first temple was built on the current site of Thien Tru in the 15th century during the reign of Le Thanh Tong. Over the years some of its structures which were in ruins have been restored or replaced.

Many Vietnamese works of literature, both old and modern, have made Perfume Pagoda their focus. It has also provided backdrops for many famous paintings. Its beauty has been used as a theme of many famous songs and a topic of lyric poetry. Nowadays during its festival (from the middle of January to the middle of March on the lunar calendar), Perfume Pagoda attracts large numbers of pilgrims from all over Viet Nam.

Lời giải chi tiết:

Nghĩa của các từ:

+ vast (adj): rộng lớn, to lớn (về kích cỡ, số lượng)

+ pilgrim (n): người hành hương - người đi đến 1 vùng linh thiêng vì lý do tôn giáo.

+ theme (n): chủ đề hoặc ý chính

+ backdrop (n): tấm màn lớn

+ reign (n): triều đại

Tạm dịch:

Chùa Hương là một địa điểm tôn giáo cũng như là một điểm tham quan tuyệt vời ở Việt Nam. Địa điểm này nằm ở xã Hương Sơn, huyện Mỹ Đức, Hà Nội. Đây là một khu phức hợp các lăng mộ và đền thờ Phật giáo, bao gồm chùa Đền Trình và chùa Thiên Trù, trên núi đá vôi Hương Tích. Trung tâm của khu phức hợp này là Đền Hương, còn được gọi là Chùa Trong (Nội Đền), nằm trong động Hương Tích. Người ta cho rằng ngôi đền đầu tiên được xây dựng trên địa điểm hiện tại của Thiên Trù vào thế kỷ 15 dưới triều Lê Thánh Tông. Trong những năm qua, một số công trình bị phá đã được khôi phục hoặc thay thế.

Nhiều tác phẩm văn học Việt Nam, cả cổ lẫn hiện đại, đã làm cho chùa Hương được chú ý. Nó cũng cung cấp phông nền cho nhiều bức tranh nổi tiếng. Vẻ đẹp của nó đã được sử dụng như là một chủ đề của nhiều bài hát nổi tiếng và một chủ đề của thơ ca từ. Ngày nay, trong suốt lễ hội (từ giữa tháng 1 đến giữa tháng 3 âm lịch), chùa Hương thu hút số lượng lớn những người hành hương từ khắp nơi trên đất nước Việt Nam.

Bài 2

Video hướng dẫn giải

Task 2. Read the article again and answer the questions 

(Đọc bài báo và trả lời câu hỏi )

Lời giải chi tiết:

1.  Where is the Perfume Pagoda located?

(Chùa Hương ở đâu?)

=> It is located in Huong Son Commune, My Due District, Ha Noi.

 (Nằm ở xã Hương Sơn, huyện Mỹ Đức, Hà Nội.)

2.   What does the complex of the Perfume Pagoda include?

(Khu phức hợp Chùa Hương bao gồm những gì?)

=> It includes Den Trinh (Presentation Shrine), Thien Tru (Heaven Kitchen) Pagoda, and the Perfume Temple.

 (Nó bao gồm Đền Trình, Chùa Thiên Trù và Chùa Hương.)

3.   Where is the centre of this complex located?

( Trung tâm của khu phức hợp này nằm ở đâu?)

=> The centre of this complex, the Perfume Temple, also known as ChuaTrong (Inner Temple), is located in Huong Tich Cavern.

 (Trung tâm của phức hợp này là Đền Hương, còn được gọi là Chùa Trong (Đền Nội), nằm trong hang Hương Tích.)

4.   What is special about the beauty of the Perfume Pagoda?

(Vẻ đẹp đặc biệt của chùa Hương là gì?)

=> Its beauty has been used as a theme of many famous songs and a topic of lyric poetry.

 (Vẻ đẹp của nó đã được sử dụng như là một chủ đề của nhiều bài hát nổi tiếng và một chủ đề của thơ ca.)

5.   Who visits the Perfume Pagoda during its religious festival?

(Ai ghé thăm Chùa Hương trong suốt lễ hội?)

=> Pilgrims from all over Viet Nam do.

 (Những người hành hương từ khắp nơi trên đất nước Việt Nam.)

Bài 3

Video hướng dẫn giải

Task 3. Work in pairs. Below are some of the things that have caused damage to the man-made wonders of Viet Nam. Put them in order of seriousness. Give your reasons. Can you add any more? 

(Làm việc theo cặp. Dưới đây là một vài điều gây hại cho kì quan nhân tạo ở Việt Nam. Đặt chúng theo trình tự nghiêm trọng dần. Đưa ra lí do. Bạn có thêm gì không?)

Lời giải chi tiết:

Thứ tự: c - e - d - b - a

Tạm dịch:

a. Có nhiều đường xá, khách sạn, nhà máy được xây dựng quanh các kỳ quan nhân tạo.

b. Có quá nhiều du khác thăm quan các kỳ quan nhân tạo mỗi ngày.

c. Chính quyền địa phương không có những biện pháp dài hạn để bảo vệ các kỳ quan nhân tạo khỏi những tác động xấu của điều kiện thời tiết.

d. Những khu nghỉ dưỡng được xây dựng gần đây thay đổi cấu trúc của một số kỳ quan nhân tạo.

e. Nhiều tài sản ở những kỳ quan nhân tạo bị trộm cắp.

Bài 4

Video hướng dẫn giải

Task 4a. Work in pairs. Use the ideas in 3 to suggest ways to protect and preserve the man-made wonders of Viet Nam.

(Làm việc theo cặp. Sử dụng 3 ý tưởng để gợi ý cách bảo vệ  và bảo tồn các kì quan nhân tạo của Việt Nam. )

Lời giải chi tiết:

Hướng dẫn giải:

A: It is reported that many of our man-made wonders have been damaged. What should we do to protect and preserve them?

B: I suggest that we should limit the number of tourists visiting them every day.

A: That’s a good idea. I’d like to suggest raising money to restore and preserve them...

Chú ý:  Những thông tin được gạch chân học sinh có thể thay thế để phù hợp với ý kiến của riêng mình. 

Tạm dịch:

A. Người ta báo cáo rằng có nhiều kì quan nhân tạo bị phá hủy. Chúng ta nên làm gì để bảo vệ và bảo tồn chúng?

B. Tôi khuyên chúng ta nên hạn chế số lượng khách tham quan hằng ngày.

A. Đó là ý tưởng tốt. Tôi đề nghị nên tăng tiền để khôi phục và bảo tồn chúng.

b. Report your best ideas to the class 

(Thuyết trình những ý tưởng hay nhất cho cả lớp nghe )

We suggested that local government should have long-term measures to protect man-made wonders from severe weather conditions. As we can see many man-made wonders are placed outdoors so weather can affect them significantly. If we don’t have long-term measures, they can be ruined little by little, day by day.

Tạm dịch:

Chúng tôi đề nghị chính quyền địa phương nên có các biện pháp dài hạn để bảo vệ các kỳ quan nhân tạo khỏi các điều kiện thời tiết khắc nghiệt. Như chúng ta có thể thấy nhiều kỳ quan nhân tạo được đặt ngoài trời khiến thời tiết có thể ảnh hưởng đáng kể đến chúng. Nếu chúng ta không có những biện pháp lâu dài, các kỳ quan có thể bị hủy hoại từng chút một, từng ngày.

Từ vựng

1. vast /vɑːst/  rộng lớn

2. pilgrim /ˈpɪlɡrɪm/  người hành hương

3. theme /θiːm/  chủ đề

4. backdrop /ˈbækdrɒp/  tấm màn lớn

5. reign /reɪn/  triều đại

6. significantly /sɪɡˈnɪfɪkəntli/  đáng kể

7. ruin /ˈruːɪn/  hủy hoại, phá hủy

SKILLS 2

Task 1. Listen to what a tourist says about Ha Long Bay and decide whether the following statements are true (T) or false (F).

(Nghe một khách du lịch nói về Vịnh Hạ Long và xem những câ sau câu nào đúng( T). câu nào sai (F) )

Click tại đây để nghe:


Lời giải chi tiết:

1.T

2.F

3.T

4.T

Tạm dịch:

1. Nhiều du khách đã chọn tham quan Vịnh Hạ Long kể từ khi UNESCO công nhận vẻ đẹp tự nhiên của nó.

2. Có 1.696 hòn đảo tập trung ở phía đông nam và tây nam.

3. Hang Thiên Cung, Đầu Gỗ, Sửng Sốt, và Tam Cung nằm ở trung tâm quần đảo.

4. Những người quan tâm đến lịch sử nên đến thăm đảo Vân Đồn, núi Bài Thơ và sông Bạch Đằng.

Audio script 

It is said that Ha Long Bay is a magical place, attracting more tourists than ever since UNESCO's recognition of this beautiful spot. It is situated in the northeast region of Viet Nam. With its rich history and picturesque setting, Ha Long Bay is the perfect destination for any tourist.

Ha Long Bay is one of the most extraordinary natural wonders you will ever see. Viewed from any angle, Ha Long Bay looks like a work of art. It has 1,969 islands concentrated in two main zones: the southeast (belonging to Bai Tu Long Bay), and the southwest (belonging to Ha Long Bay). At the centre of the islands, there are wonderful caverns, such as Thien Cung, Dau Go, Sung Sot, and Tam Cung.

Forthose interested in history, a visit to Van Don Island, Poem Mountain, and the Bach Dang River is a must.

It is now known that Ha Long was one of the places where humans first existed.

Don't miss out on a visit to Ha Long Bay. With its long history and astounding natural beauty, it is truly unforgettable.

Tạm dịch:

Người ta nói rằng vịnh Hạ Long là một nơi huyền diệu, thu hút nhiều du khách hơn bao giờ hết kể từ khi UNESCO công nhận điểm đẹp này. Nó nằm ở vùng đông bắc của Việt Nam. Với lịch sử phong phú và khung cảnh đẹp, Vịnh Hạ Long là điểm đến hoàn hảo cho bất kỳ du khách nào.
Vịnh Hạ Long là một trong những kỳ quan thiên nhiên kỳ lạ nhất mà bạn từng thấy. Nhìn từ mọi góc độ, Vịnh Hạ Long giống như một tác phẩm nghệ thuật. Có 1.969 hòn đảo tập trung ở hai vùng chính: phía Đông Nam (thuộc vịnh Bái Tử Long), và phía Tây Nam (thuộc vịnh Hạ Long). Ở trung tâm của hòn đảo, có những hang động tuyệt vời, như Thiên Cung, Đầu Gỗ, Sửng Sốt, và Tam Cung.

Với những người quan tâm đến lịch sử, nên thăm quan đảo Vân Đồn, núi Bài Thơ và sông Bạch Đằng.

Người ta biết rằng Hạ Long là một trong những nơi mà con người đã sinh sống đầu tiên.

Đừng bỏ lỡ chuyến đi thăm vịnh Hạ Long. Với lịch sử lâu dài và vẻ đẹp tự nhiên đáng kinh ngạc, nó thật sự không thể nào quên.

Bài 2

Video hướng dẫn giải

Task 2. Listen again and complete the data chart 

(Nghe lại và hoàn thành biểu đồ dữ liệu sau)

Click tại đây để nghe:

 

Lời giải chi tiết:

1. northeast

2. UNESCO

3. picturesque

4. zones

5. caverns

6. astounding

 

Name

Ha Long Bay

Location

northeast region of Viet Nam

Reasons for choosing the place

- a magical place
- recognised by UNESCO
- its rich history and picturesque setting

Main features of the place

- like a work of art
- 1,969 islands in two main zones: the southeast (belonging to Bai Tu Long Bay), and the southwest (belonging to Ha Long Bay)
- wonderful caverns in Ha Long Bay: Thien Cung, Dau Go, Sung Sot, and Tam Cung
- one of the places where humans first existed

Comments and feelings about the place

It is truly unforgettable thanks to its long history and astounding natural beauty.

Tạm dịch:

Tên

Vịnh Hạ Long

Vị trí

Đông Bắc của Việt Nam

Lý do chọn địa điểm

- một nơi huyền diệu

- được công nhận bởi UNESCO

- lịch sử phong phú của nó và đẹp như tranh vẽ

Các tính năng chính của nơi này

- như một tác phẩm nghệ thuật

- 1.969 hòn đảo trong hai khu chính: phía Đông Nam (thuộc vịnh Bái Tử Long), và phía Tây Nam (thuộc vịnh Hạ Long)

- hang động tuyệt vời ở vịnh Hạ Long: Thiên Cung, Đầu Gỗ, Sửng Sốt, và Tam Cung

- một trong những nơi mà con người đầu tiên tồn tại

Ý kiến và cảm nhận về địa điểm:

Đây thực sự là một địa điểm khó quên nhờ lịch sử lâu dài của nó và vẻ đẹp tự nhiên đáng kinh ngạc.

Bài 3

Video hướng dẫn giải

Task 3. Have you or a family member visited a wonder of Viet Nam? Make notes about it in the table below. Alternatively, you can write about a wonder of Viet Nam you have read about.

(Bạn hoặc 1 thành viên trong gia đình đã từng đi thăm kì quan nào của Việt Nam chưa? Hãy viết những chú thích vào bảng dưới đây. Hoặc bạn có thể viết về một kì quan mà bạn từng đọc. )

Lời giải chi tiết:

Name

PHONG NHA CAVE

Location

Quảng Bình Province, Vietnam.

Reasons for choosing the place

Phong Nha cave is acknowledged one of the cultural heritage sites of the world with an unsurpassed wonder of nature.

Main features of the place

- It was formed by tectonic happening in the heart of Ke Bang limestone mountains hundreds of millions of years ago. 

- It is 7,729 metres long and contains 14 grottoes, as well as a 13,969 metre underground river 

- Its cave system features underground passageways and river caves filled with stalactites and stalagmites. 

- wonderful caverns in Phong Nha cave as the “Lion”, the “Fairy Caves”, the “Royal Court”, and the “Buddha”

Comments and feelings about the place

It is truly unforgettable thanks to its long history and astounding natural beauty.

Bài 4

Video hướng dẫn giải

Task 4a. Use your notes in 3 to write a short article describing a wonder of Viet Nam.

(Sử dụng các chú thích ở bài 3 để viết một bài báo ngắn miêu tả về 1 kì quan của Việt Nam. )

 

b. Swap articles with a partner and review each other's drafts. Make revisions and corrections if necessary. Then present your final article to the class.

(Đổi các bài báo với bạn cặp của mình và nhận xét về các bài của nhau. Sửa chữa nếu cần thiết. Thuyết trình bài báo tốt nhất cho cả lớp nghe )

Lời giải chi tiết:

a)

Ex: 

Phong Nha Cave is a cave in Phong Nha-Kẻ Bàng National Park, a UNESCO World Heritage Site in Quảng Bình Province, Vietnam. It is acknowledged one of the cultural heritage sites of the world with an unsurpassed wonder of nature. It is 7,729 metres long and contains 14 grottoes, as well as a 13,969 metre underground river. It was formed by tectonic happening in the heart of Ke Bang limestone mountains hundreds of millions of years ago. Its cave system features underground passageways and river caves filled with stalactites and stalagmites. Phong Nha cave, from which the name to the whole system and the park is derived, is famous for its rock formations which have been given names such as the “Lion”, the “Fairy Caves”, the “Royal Court”, and the “Buddha”. Visiting Phong Nha, your life will be brightened! I can say that Phong Nha is the wonderful masterpiece of the Creator. Phong Nha is the pride not only of Quang Binh – but also of Vietnam!

Tạm dịch

Hang Phong Nha là một hang động trong Vườn quốc gia Phong Nha-Kẻ Bàng, Di sản Thế giới được UNESCO công nhận tại tỉnh Quảng Bình, Việt Nam. Nó được công nhận là một trong những di sản văn hóa của thế giới với một kỳ quan thiên nhiên vượt trội. Nó dài 7,729 mét và chứa 14 hang động, cũng như một dòng sông ngầm dài 13.969 mét. Nó được hình thành do kiến tạo xảy ra ở trung tâm dãy núi đá vôi Đá Bàng hàng trăm triệu năm trước. Hệ thống hang động của nó có lối đi ngầm và hang động sông chứa đầy nhũ đá và măng đá. Hang động Phong Nha, từ đó đặt tên cho toàn bộ hệ thống và công viên, nổi tiếng với các thành tạo đá đã được đặt tên như hang Lion , hang động Fairy, Royal Court, Buđha. Tham quan Phong Nha,  bạn sẽ được mở mang tầm mắt! Tôi có thể nói rằng Phong Nha là kiệt tác tuyệt vời của tạo hóa. Phong Nha là niềm tự hào không chỉ của Quảng Bình - mà còn của Việt Nam!

Từ vựng

1. spot /spɒt/  cảnh, điểm

2. extraordinary /ɪkˈstrɔːdnri/  phi thường

3. astounding /əˈstaʊndɪŋ/  đáng kinh ngạc

4. unsurpassed /ˌʌnsəˈpɑːst/  vượt trội, nổi bật

5. formation /fɔːˈmeɪʃn/  sự hình thành

6. masterpiece /ˈmɑːstəpiːs/  kiệt tác

LOOKING BACK

Task 1. Match adjectives (1-5) in column A to definitions (a-e) in column B.

(Nối các tính từ (1-5) ở cột A với các định nghĩa (a-e) ở cột B) 

 

Lời giải chi tiết:

1.b

2.d

3.a

4.e

5.c

1. located: in a particular position or place

Tạm dịch: được đặt ở vị trí: ở một ví trí hoặc đặc điểm cụ thể

2. picturesque: pretty and unchanged by time

Tạm dịch: đẹp như tranh vẽ : đẹp và không thay đổi theo thời gian

3. astounding: so surprising that it is difficult to believe

Tạm dịch: đáng kinh ngạc: đáng ngạc nhiên thật khó tin

4. geological: relating to the rocks that make up the Earth’s surface

Tạm dịch: địa chất học : liên quan đến những tảng đá tạo nên bề mặt trái đất

5. administrative: relating to the work of managing a country or an institution

Tạm dịch: hành chính: liên quan đến công việc quản lý một quốc gia hoặc một tổ chức

Bài 2

Video hướng dẫn giải

Task 2. Underline the correct word in each sentence.

(Gạch chân từ đúng trong câu )

Lời giải chi tiết:

1. A fortress is a building that has been made stronger and protected against attack.

 Tạm dịch:  Pháo đài là một tòa nhà đã được làm mạnh mẽ hơn và được bảo vệ ngăn chặn các cuộc tấn công.

2. From Port Eynon, the cement/limestone cliffs extend for five or six miles to Worms Head.

 Tạm dịch: Từ Cảng EYNON, những vách núi đá vôi kéo dài năm hoặc sáu dặm tới Worms Head.

3. A cavern is a cave that is big enough for humans to go inside.

Tạm dịch: Một hang lớn là một hang động đủ rộng để con người vào trong.

4. Hue’s most outstanding attractions are the emperors’ tombs.

Tạm dịch: Điểm nổi bật nhất của Huế là những lăng mộ hoàng gia.

Bài 3

Video hướng dẫn giải

Task 3. Use the words from the box to complete the sentences.

(Sử dụng những từ trong bảng hoàn câu )

Lời giải chi tiết:

1. The new leisure complex includes a swimming pool, a sauna, and a gym.

Giải thích:  complex (phức hợp) 

Tạm dịch: Khu phức hợp giải trí mới này bao gồm hồ bơi, phòng xông hơi và phòng tập thể dục.

2. There are measures in place to reduce the damage to man-made wonders.

Tạm dịch: Có nhiều biện pháp để giảm thiệt hại cho những kỳ quan nhân tạo.

3. Hoi An town gained UNESCO’s recognition as a World Heritage Site in 1999.

Tạm dịch: Hội An được UNESCO công nhận là di sản thế giới năm 1999.

4. The pagoda is located in a rural setting .

Tạm dịch: Chùa nằm ở khu vực nông thôn.

5. The structure has been restored over the years.

Giải thích:  structure (kiến trúc) 

Tạm dịch: Kiến trúc đã được khôi phục qua nhiều năm.

Bài 4

Video hướng dẫn giải

Task 4. Rewrite the following sentences using impersonal passive.

(Viết lại những câu sau sử dụng bị động khách quan )

 

Lời giải chi tiết:

1. They expect more than 100,000 people will attend the festivals at the Perfume Pagoda this year.

=> It is expected that more than 100,000 people will attend the festivals at the Perfume Pagoda this year.

Tạm dịch: Họ hy vọng hơn 100.000 người sẽ tham dự các lễ hội tại chùa Hương trong năm nay.

Người ta hy vọng hơn 100.000 người sẽ tham dự các lễ hội tại chùa Hương năm nay.

2. People have reported that Thien Duong is the longest cave in Viet Nam.

=> It has been reported that Thien Duong is the longest cave in Viet Nam.

Tạm dịch: Người ta đã báo cáo rằng Thiên Đường là hang động dài nhất ở Việt Nam.

Đã có báo cáo rằng Thiên Đường là hang động dài nhất ở Việt Nam.

3. People believe the Perfume Pagoda was built during the reign of Le Thanh Tong in the 15th century.

=> It is believed that the Perfume Pagoda was built during the reign of Le Thanh Tong in the 15th century.

Tạm dịch: Mọi người tin rằng Chùa Hương được xây dựng dưới triều Lê Thánh Tông vào thế kỷ 15.

Người ta tin rằng chùa Hương được xây dựng dưới triều Lê Thánh Tông vào thế kỷ 15.

4. People say Ha Long Bay is one of the most extraordinary natural wonders you will ever see.

=> It is said that Ha Long Bay is one of the most extraordinary natural wonders you will ever see.

Tạm dịch: Mọi người nói Vịnh Hạ Long là một trong những kỳ quan thiên nhiên kỳ lạ nhất mà bạn từng thấy.

Người ta nói rằng vịnh Hạ Long là một trong những kỳ quan thiên nhiên kỳ lạ nhất mà bạn từng thấy.

5. People hope many defensive measures will be taken to protect and preserve our man-made wonders.

=> It is hoped that many defensive measures will be taken to protect and preserve our man-made wonders.

Tạm dịch: Mọi người hy vọng nhiều biện pháp bảo vệ sẽ được thực hiện để bảo vệ và bảo tồn những kỳ quan nhân tạo của chúng ta.

Người ta hy vọng rằng có nhiều biện pháp phòng vệ sẽ được thực hiện để bảo vệ và bảo tồn những kỳ quan nhân tạo của chúng ta.

Bài 5

Video hướng dẫn giải

Task 5. Imagine four bad things that happened you yesterday, and ask your partner what should do in each situation.

(Tưởng tượng 4 điều tồi tệ đã xảy ra với bạn ngày hôm qua và hỏi bạn cặp của bạn nên làm gì trong mỗi tình huống đó. )

Hướng dẫn giải: 

A: I failed the English test. What should I do?

B: I suggest you should watch more TV in English.

Chú ý:  Những thông tin được gạch chân học sinh có thể thay thế để phù hợp với ý kiến của riêng mình. 

Tạm dịch: 

A. Tôi trượt bài thi tiếng Anh. Tôi nên làm gì?

B. Tôi khuyên bạn nên xem nhiều chương trình tiếng Anh.

Lời giải chi tiết:

1. A: I lost my wallet. What should I do?

    B: I suggest you should call the police.

2. A: My motorbike was breakdown. What should I do?

    B: I suggest you should take it to a shop for repair.

3. A: My bike was stolen. What should I do?

    B: I suggest reporting to the police.

4. A: I have had a headache for 2 days. What should I do?

   B: I suggest you should go to the hospital.

Bài 6

Video hướng dẫn giải

Task 6. In pairs, make travel suggestions using the prompts and respond to them 

(Làm việc theo cặp, đưa ra các gợi ý du lịch sử dụng các câu gợi ý và trả lời lại. )

 

Example:

A: It’s well worth going to the Perfume Pagoda. It’s very picturesque.

B: Yes, that’s what I’ve heard.

Tạm dịch:

Gợi ý

Phản hồi

Thật đáng để đi đến ...

Thật tốt khi biết điều đó.

Bạn nhất định nên nhìn ngắm ...

Vâng, đó là điều tôi đã nghe thấy.

Đừng ngại mua ...

Cảm ơn, nó thật hữu ích.

Có lẽ tốt nhất nên đi bằng ...

Nghe có vẻ hay nhỉ!

Bạn thật sự phải đi đến ...

 

A: Rất giá trị khi đến Chùa Hương. Nó đẹp như tranh vẽ.

B: Đúng vậy, đó là những gì tôi đã nghe được.

Lời giải chi tiết:

1. A: You really must go to Ha Long Bay. It is one of the most extraordinary natural wonders in our country.

    B: That’s good to know.

2. A: It’s probably best to go by air. The ticket is cheaper now.

    B: That sounds better.

3. A: It’s well worth going the the Diep Son Island.

    B: Yes, that’s what I’ve heard.

4. A: Don’t bother buying snacks on the beach, they are very expensive.

    B: Thanks, that’s really useful.

Bài 7

Video hướng dẫn giải

Task 7. Choose A-F to complete the following conversation. Practise the conversation with your partner.

(Choọn A-F để hoàn thành đoạn hội thoại sau. Thực hành với bạn cặp của mình )

 

Lời giải chi tiết:

1.E

2.D

3.F

4.A

5.C

6.B

Tạm dịch:

Phong: Mi, bạn đã đến Delhi, phải không?

Mi: Vâng, tôi đã đến, thực sự. Đó là một nơi tuyệt vời.

Phong: Oh, tốt. Tôi sẽ đến đó vào tuần tới. Có lẽ bạn có thể cho tôi một số lời khuyên.

Mi: Chắc chắn rồi. Bạn muốn biết gì? 

Phong: Vâng, trước tiên, bạn có biết bất cứ nơi nào tốt để ở trong không?

Mi: Có rất nhiều khách sạn tốt ở Connaught Place - ngay tại trung tâm của New Delhi. Nơi tôi ở thường xuyên được gọi là Khách sạn The Raj . Tôi có thể cho bạn địa chỉ nếu bạn thích.

Phong: Rất cảm ơn. Và cách tốt nhất để đi vòng quanh là gì?

Mi: Tại Delhi có lẽ tốt nhất là dùng xích lô. Chúng nhanh hơn taxi, và khá rẻ.

Phong: OK.

Mi: Và để đi du lịch đến các thành phố khác, tôi khuyên bạn nên đi tàu hỏa. Chúng an toàn hơn nhiều so với xe buýt, đặc biệt là vào ban đêm.

Phong: Hmm, thật tuyệt vời khi biết điều đó. Vậy tôi không nên bỏ lỡ cái gì - Có bảo tàng nào tuyệt vời không?

Mi: Ơ không, đừng quan tâm đến bảo tàng. Có nhiều thứ tuyệt vời đáng để xem hơn ở Delhi. Bạn chắc chắn nên đến  Pháo đài Đỏ, ở Delhi Cũ - nó rất rộng.

Phong: Vâng. Còn nơi nào đáng để đến tham quan không?

Từ vựng

1. locate /ləʊˈkeɪt/  nằm, tọa lạc

2. picturesque /ˌpɪktʃəˈresk/  cảnh đẹp như tranh vẽ

3. astounding /əˈstaʊndɪŋ/  đáng kinh ngạc

4. geological /ˌdʒiːəˈlɒdʒɪkl/  thuộc về địa chất, địa lí

5. administrative /ədˈmɪnɪstrətɪv/  hành chính

6. fortress /ˈfɔːtrəs/  pháo đài

7. tomb /tuːm/  hầm mộ

PROJECT

Task 1.  Read this promotional brochure about a man-made wonder of Viet Nam.

(Đọc tờ rơi quảng cáo về 1 kì quan nhân tạo của Việt Nam.)

Tạm dịch:

Những kì quan của Việt Nam!

Chào mừng đến Quần thể khu di tích Huế, một trong những địa điểm thu hút nhất trong và quanh thành phố Huế!

Bạn chắc chắn sẽ rất ấn tượng với các kiến trúc của Quần thể khu di tích Huế được bảo tồn cẩn thận trong môi trường tự nhiên của khu vực. Không nên bỏ qua kiến trúc trung tâm của nó, thành phố Huế, một trung tâm hành chính của miền Nam Việt Nam trong thế kỷ 17 và 18. Chắc chắn bạn sẽ thấy tất cả các cung điện hoàng gia bên trong thành phố Huế, chẳng hạn như Hoàng cung, Hoàng Thành, vv

Quần thể khu di tích lịch sử Huế là nơi nên đến đối với tất cả những người yêu thích lịch sử. Khu quần thể di tích Huế là một ví dụ nổi bật về việc xây dựng thành phố thủ đô được bảo vệ hoàn hảo vào những năm đầu của thế kỷ XIX. Bạn có thể ghé thăm Pháo đài Bình Đài, một công trình phòng thủ ở phía đông bắc, được thiết kế để kiểm soát phong trào trên sông. Nếu bạn có đủ thời gian, bạn cũng nên đến thăm pháo đài Trần Hải Thành, được xây dựng để bảo vệ thủ đô chống lại các cuộc tấn công từ biển.

Đừng bỏ lỡ chuyến thăm Quần thể khu di tích Huế. Lịch sử lâu dài của nó và cấu trúc đáng kinh ngạc sẽ làm cho chuyến đi của bạn không thể nào quên.

Bài 2

Video hướng dẫn giải

Task 2. Find a photo or draw a picture of a wonder of Viet Nam you have visited. Create a similar promotional brochure about it.

(Tìm một tấm ảnh hoặc vẽ một bức tranh về một kỳ quan ở Việt Nam mà bạn từng đến thăm. Tạo một tờ rơi tương tự về nó.)

Lời giải chi tiết:

Welcome to Phong Nha – Ke Bang. Phong Nha – Ke Bang is a national park and UNESCO World Heritage Site. It’s located in Bo Trach and Minh Hoa districts of central Quang Binh Province in the North Central Coast region, about 500 km south of Hanoi.

The park was created to protect one of the world's two largest karst regions with 300 caves and grottoes and also protects the ecosystem of limestone forest of the Annamite Range region in North Central Coast of Vietnam.

When the boat passes through a cave entrance, the traveller will present a fascinating world. Phong Nha is the underground water in the mountains, there are many unique stalactites. These unique rocks are named after natural shapes such as Buddha, Unicorn, Lion, ...

Tạm dịch:

Chào mừng bạn đến Phong Nha - Kẻ Bàng. Phong Nha - Kẻ Bàng là một công viên quốc gia và Di sản Thế giới của UNESCO. Nó nằm ở huyện Bồ Trạch và Minh Hòa của trung tâm tỉnh Quảng Bình thuộc vùng duyên hải Bắc Trung Bộ, cách Hà Nội khoảng 500 km về phía nam.

Công viên được tạo ra để bảo vệ một trong hai khu vực nhữ hóa đá vôi lớn nhất thế giới với 300 hang động và hang động và cũng bảo vệ hệ sinh thái rừng đá vôi của vùng Annamite ở Bắc Trung Bộ Việt Nam.

Khi thuyền đi qua một lối vào hang động, du khách sẽ chiêm ngưỡng một thế giới hấp dẫn. Phong Nha là nước ngầm trên núi, có nhiều nhũ đá độc đáo. Những tảng đá độc đáo này được đặt tên theo hình dạng tự nhiên như Phật, Kỳ lân, Sư tử, ...

Bài 3

Video hướng dẫn giải

Task 3. Organise an exhibition of posters you have made among your group or class members. Vote for the best. 

(Tổ chức 1 cuộc triển lãm về các tấm áp phích mà bạn đã làm cùng nhóm và các bạn trong lớp. Bình chọn cho tấm đẹp nhất.)

Từ vựng

1. remarkable /rɪˈmɑːkəbl/  nổi bật

2. settings /ˈsɛtɪŋz/  bối cảnh, khung cảnh

3. fortress /ˈfɔːtrəs/  pháo đài

4. defensive /dɪˈfensɪv/  phòng thử, phòng vệ

5. attack /əˈtæk/  tấn công

Đăng nhận xét

0 Nhận xét