Ticker

6/recent/ticker-posts

Header Ads Widget

Ad 728x90

Unit 4: Life In The Past - Cuộc sống ngày xưa

 GETTING STARTED

Task 1. Listen and read 

(Nghe và đọc )

Dịch hội thoại: 

Bố: Quà cho con trai này. 

Nguyên: Ôi 1 cái diều! Thật tuyệt! Con cảm ơn bố. 

Bố: Bố đã làm nó cho con đấy, giống như ông nội đã từng làm cho bố. 

Nguyên: Đó là truyền thống gia đình à bố? 

Bố: Đúng con à, truyền thống theo từng thế hệ. 

Nguyên: Con rất thích. Vậy khi còn nhỏ bố hay làm gì để giải trí? 

Bố: À, mọi thứ đều rất giản đơn. Bố không có tivi hay mạng gì cả. Đội chiếu phim thường tới 2 tháng 1 lần, và tất cả mọi người trong làng sẽ tới xem. Trẻ con thì luôn đến sớm, cố gắng lấy 1 vị trí gần màn chiếu. 

Nguyên: Con đoán đó là dịp rất đặc biệt phải không bố? 

Bố: Chắc chắn rồi. 

Nguyên: Con ước bây giờ cũng có đội chiếu phim như thế. 

Bố: Ừ, vui lắm. 

Nguyên: Làm thế nào để bố biết về thế giới bên ngoài. 

Bố: Nhà mình có 1 cái đài. Chỉ người có điều kiện mới có nó thôi. Cả làng nghe các chương trình tin tức qua loa phát thanh. 

Nguyên: Wow, con không thể tưởng tượng được. 

Bố: Bố biết, cuộc sống đã thay đổi quá nhiều con trai à. Mọi thứ dần trở nên dễ dàng hơn nhiều. 

Nguyên: Bố có nhớ ngày xưa không?

Bố: Bố nghĩ là có. Đôi khi bố ước mình có thể quay lại thời đó. 

a. Read the conversation again and answer the questions.

(Đọc lại đoạn hội thoại và trả lời câu hỏi.)

 

b. Match the expressions (1 - 4) from the conversation with their meanings (a - d). Can you add some more expressions with the same meaning?

(Nối những câu biểu cảm(1-4) ở đoạn hội thoại với nghĩa thích hợp( a-d). Bạn có thể thêm những biểu cảm nào khác với ý nghĩa tương tự không? )

c. Choose suitable expressions from lb to complete the short conversations.

(Chọn những câu biểu cảm thích hợp ở phần 1b để hoàn thành đoạn hội thoại ngắn. )

Lời giải chi tiết:

1. What is a tradition in Nguyen’s family? (Truyền thống trong gia đình Nguyên là gì?)

=> Fathers make kites for sons. (Bố làm diều cho con trai.)

2. How often did the movie team come to the village? (Đội điện ảnh có thường xuyên đến ngôi làng không?)

=> Once every two months. (Mỗi hai tháng một lần.)

3. What did the children use to do when the movie team came to the village? (Trẻ em làm gì khi đội làm phim đến làng?)

=> They used to come early, trying to get a place near the screen. (Chúng thường đến sớm, cố gắng để có được một nơi gần màn hình.)

4. Who in the village had a radio? (Ai trong làng có đài phát thanh?)

=> Only wealthy households. (Chỉ những gia đình giàu mới có.)

5. Does Nguyen’s father miss the past? What did he say? (Bố của Nguyên có nhớ quá khứ không? Ông ấy đã nói gì?)

=> Yes, he does. He said: “Sometimes I wish I could go back to that time.” (Ừ, ông ấy có nhớ. Ông ấy nói: "Đôi khi tôi ước mình có thể trở lại thời điểm đó.")

b)

Hướng dẫn giải:

1. c

2. a

3. d

4. b

Tạm dịch:

1. Thật bình tĩnh! - mục đích đánh giá

2. Chắc chắn rồi. - mục đích đồng ý

3. Wow, tôi không thể tưởng tượng được điều đó. - mục đích thể hiện ngạc nhiên

4. Tôi ước tôi có thể trở lại thời gian đó. - mục đích thể hiện sự mong muốn

 Some more expressions with the same meanings (Một số cách diễn đạt tương đương):

- Express agreement (diễn tả sự đồng ý): Definitely/ Of course/ That’s true/ Absolutely/ Exactly/ No doubt about it/…

- Express a wish (Diễn ta điều ước): If only I could go back to that time

- Express appreciation (Diễn tả sự đánh giá): That’s great/ Thank you so much/ I appreciate this/…

- Express surprise (Diễn tả sự ngạc nhiên): How awesome/ That’s amazing/ I can’t believe it/…

c)

Hướng dẫn giải:

1. - Would you like to participate in this ‘Preserving the past’ project? (Bạn có muốn tham gia dự án "bảo tồn quá khứ" này không?)

- Sure (Chắc chắn rồi.)

2. - Marriages used to be arranged by parents. (Hôn nhân thường được cha mẹ sắp xếp.)

- I can't imagine that. (Tôi không thể tưởng tượng được.)

3. - I’ve finished my painting. Look! (Tôi đã hoàn thành bức tranh của tôi. Nhìn này!)

- How cool!  (Thật tuyệt!)

4. - Children used to play outdoors with things they found, like stones or feathers. (Trẻ em thường chơi ngoài trời với những thứ mà chúng tìm thấy, như đá hoặc lông vũ)

- I wish I could go back to that time. (Tôi ước gì có thể trở lại thời điểm đó.)

5. - The Time Machine is a science fiction novel by H. G. Wells can take people back to the past. (The Time Machine là một cuốn tiểu thuyết khoa học viễn tưởng của H.Gen Wells có thể đưa người ta trở về quá khứ.)

- How cool!  (Thật tuyệt!)

6. - It’s a New Year tradition in Russia for people to take a bath in a hole which is dug in the ice. (Đó là một truyền thống năm mới ở Nga mọi người có thể tắm trong một cái hố đào trên băng.)

-  I can't imagine that. (Tôi không thể tưởng tượng được.)

Bài 2

Video hướng dẫn giải

Task 2. Use that words/ phrases in the box to complete the sentences 

(Sử dụng từ/ cụm từ trong bảng để hoàn thành câu. )

Lời giải chi tiết:

1. A loudspeaker is used to make the sound much louder so that many people can hear it from a distance.

Giải thích: loudspeaker (đài, loa phát thanh) 

Tạm dịch: Đài, loa phát Thanh thường phát ra âm thanh to hơn để nhiều người có thể nghe thấy từ xa.

2. Every country has its own customs and tradition.

Giải thích: tradition (truyền thống) 

Tạm dịch: Mỗi quốc gia có phong tục và truyền thống riêng của mình.

3. There is always a big gap between generation. The old sometimes find it difficult to understand the young.

Giải thích: generation (thế hệ) 

Tạm dịch: Luôn luôn có khoảng cách lớn giữa các thế hệ . Người già đôi khi thấy khó hiểu những đứa trẻ.

4. People in the past were slower in accepting technological change than they are today.

Giải thích: technological change (thay đổi công nghệ) 

Tạm dịch: Con người trong quá khứ tiếp nhận thay đổi công nghệ chậm hơn hiện nay.

5. Traditionally, weddings and funerals are considered important village event in Viet Nam.

Giải thích: event (sự kiện) 

Tạm dịch: Theo truyền thống, đám cưới và đám tang được coi là các sự kiện quan trọng của làng ở Việt Nam.

6. A wedding is a special occasion, not only for the bride and groom but also for other attendants as they can meet friends and relatives.

Giải thích: a special occasion (dịp đặc biệt) 

Tạm dịch: Đám cưới là một dịp đặc biệt, không chỉ cho cô dâu chú rể mà còn cho những người khác vì họ có thể gặp bạn bè và người thân.

Bài 3

Video hướng dẫn giải

Task 3. In groups, brainstorm some of the past events and practices in your area. Make a list and present them to the class.

(Làm việc theo nhóm, suy nghĩ một vài sự kiện quá khứ và thực hành. Lập 1 danh sách và thuyết trình cho cả lớp cùng nghe. )

Lời giải chi tiết:

- Women in Hue used to wear a palm-leaf conical hat, to wear the traditional long dress whenever they went out...

Tạm dịch: Phụ nữ Huế thường đội nón lá cọ, mặc áo dài khi họ ra đường.

- Vietnamese women used to dye their teeth black.

Tạm dịch: Phụ nữ Việt thường nhuộm răng đen.

- Girls used not to go to school in the past.

Tạm dịch: Con gái ngày xưa không được tới trường.

- People used to use water from wells.

Tạm dịch: Mọi người thường lấy nước từ giếng.

Từ vựng

1. loudspeakers (n): loa

2. technological changes (n.phr): những thay đổi về kỹ thuật

3. generation (n): thế hệ

4. tradition (n): truyền thống

5. event (n): sự kiện

6. a special occasion (n.phr): dịp đặc biệt

A CLOSER LOOK 1

Vocabulary (Từ vựng)

Task 1. Match a verb in A with a word/ phrase in B 

(Nối động từ ở mục A với 1 từ/cụm từ ở cụm B )

Lời giải chi tiết:

1. f

2. g

3. b

4. a

5. c

6. e

7. h

8. d

1. go bare-foot: đi chân đất

2. collect the post:thu nhận thư từ

3. entertain themselves : tự giải trí

4. dance to drum music: nhảy với nhạc trống

5. act out stories: diễn những câu chuyện

6. use your imagination: sử dụng trí tưởng tượng của bạn

7. preserve our traditions: giữ gìn truyền thống của chúng ta

8. keep a diary: viết nhật ký

Bài 2

Video hướng dẫn giải

Task 2. Use the newly-formed phrases in 1 with the verbs in their correct forms to complete the sentences.

(Sử dụng các cụm từ ở bài 1 với dạng đúng của động từ đó để hoàn thành câu. )

Lời giải chi tiết:

1. In my time, most girls kept a diary where they could write down their daily thoughts and feelings.

Tạm dịch: Ở thời của tôi, hầu hết các cô gái sẽ viết nhật ký, nơi họ có thể ghi lại những suy nghĩ và cảm xúc hàng ngày của họ.

2. ‘Grandpa, how did the children in your village use to entertain themselves?’ – ‘They played games like tug of war, hide and seek, or flew their kites.'

Tạm dịch: "Ông ơi, làm thế nào mà trẻ con trong làng của ông tự giải trí? "-" Họ chơi trò chơi như kéo quân, trốn tìm, hoặc thả diều của họ ".

3. We should work together to preserve our traditions. They are of great value to us.

Tạm dịch: Chúng ta nên làm việc cùng nhau để bảo vệ truyền thống của chúng ta. Chúng có giá trị lớn đối với chúng ta.

4. Use your imagination and draw a picture of your dream house.

Tạm dịch: Sử dụng trí tưởng tượng của bạn và vẽ một bức tranh về ngôi nhà mơ ước của bạn.

5. Children are very creative. They are good at acting out stories

Tạm dịch: Trẻ em rất sáng tạo. Họ rất giỏi diễn xuất những câu chuyện.

6. A postman comes once a day to collect the post from the post box.

Tạm dịch: Người đưa thư đến mỗi ngày một lần để thu thập lá thư từ hộp bưu điện.

7. I love going bare-footed on the beach and feeling the sand under my feet.

Tạm dịch:Tôi thích đi chân trần trên bãi biển và cảm nhận cát dưới chân của tôi.

8. The Lion Dance is usually performed at Mid-Autumn Festival, where the dancers skilfully dance to drum music.

Tạm dịch: Múa Lân thường được trình diễn tại Lễ hội Trung thu, nơi các vũ công nhảy múa với nhạc trống.

Bài 3

Video hướng dẫn giải

Task 3. Choose a word/ phrase from the box to complete the sentences. 

(Chọn từ/cụm từ để hoàn thành câu )

Lời giải chi tiết:

1. Paying respect to people of seniority is a tradition in Viet Nam.

Giải thích: seniority (người già) 

Tạm dịch: Việc tôn trọng người già là một truyền thống ở Việt Nam.

2. Quite a large number of ethnic people in the mountains are still illiterate. They can’t read or write.

Giải thích:  illiterate (mù chữ) 

Tạm dịch: Rất nhiều người dân tộc ở vùng núi vẫn còn mù chữ. Họ không thể đọc hoặc viết.

3. Eating from street vendors is a popular habit of people in big cities in Viet Nam.

Giải thích:  street vendors (quán rong) 

Tạm dịch: Ăn uống ở những quán bán trong là một thói quen phổ biến của người dân ở các thành phố lớn ở Việt Nam.

4. There should be strict rules on the roads to reduce the number of accidents.

Giải thích: strict rules (luật nghiêm khắc) 

Tạm dịch: Cần có những quy định nghiêm ngặt về đường xá để giảm số vụ tai nạn.

5. Physical punishment was common at schools in the past.

Giải thích: physical (thể chất) 

Tạm dịch:Hình phạt thể xác là phổ biến ở trường học trong quá khứ.

6. I prefer talking face to face to talking on the phone.

Giải thích: face to face (mặt đối mặt) 

Tạm dịch:Tôi thích nói chuyện đối mặt hơn là nói chuyện qua điện thoại.

Bài 4

Video hướng dẫn giải

Task 4. Complete the sentences with the right form of the words below.

(Hoàn thành các câu sau với dạng đúng của từ bên dưới.)

Lời giải chi tiết:

1. It’s never easy to break a bad habit.

Tạm dịch: Không bao giờ là dễ để từ bỏ một thói quen xấu.

2. His bold behavior shocked everybody present.

Tạm dịch: Thái độ liều lĩnh của anh ấy gây sửng sốt cho mọi người vào lúc này.

3. It runs as a tradition in Viet Nam that elderly grandparents and parents are taken care of by their children until they die.

Tạm dịch: Nó diễn ra như một truyền thống ở Việt Nam là khi ông bà, cha mẹ lớn tuổi được chăm sóc bởi con cháu của họ cho đến khi họ mất.

4. It was his habit to take a nap after lunch.

Tạm dịch: Ngủ một giấc sau khi ăn trưa đã trở thành thói quen của anh ấy.

5. Using blackboards and chalk as the only teaching aid is still a common practice in most developing countries.

Tạm dịch: Sử dụng bảng đen và phấn như là phương pháp giảng dạy duy nhất vẫn là một thông lệ chung ở các nước đang phát triển.

6. He could be fired for his rude behavior towards the VIP guest.

Tạm dịch: Anh ấy có thể bị sa thải bởi thái độ bất lịch sự của mình đối với các khách mời VIP.

Bài 5

Video hướng dẫn giải

Task 5. Listen and underline the auxiliary verbs which are stressed. Then practise saying the sentences.

(Nghe và gạch chân những trợ động từ được nhấn mạnh. Sau đó thực hành nói cả câu)

Click tại đây để nghe:


1. Life will be improved in those remote areas.

2. They can see the rain coming in from the west.

3. You did make me laugh!

4. He hasn't handed in his assignment.

5. I don't like the idea of going there at night.

6. Sam doesn't like fast food but I do.

Lời giải chi tiết:

1. Life will be improved in those remote areas.

2. They can see the rain coming in from the west.

3. You did make me laugh!

4. He hasn't handed in his assignment.

5. I don't like the idea of going there at night.

6. Sam doesn't like fast food but I do.

Dịch Script:

1. Cuộc sống sẽ được cải thiện hơn ở những vùng xa xôi.

2. Họ có thể nhìn thấy mưa đang đến từ phía Tây.

3. Bạn đã làm tôi cười!

4. Anh ấy không giao nhiệm vụ cho trợ lý của anh ấy.

5. Tôi không thích ý kiến ở đó ban đêm.

6. Sam không thích thức ăn nhanh nhưng tôi thích.

Bài 6

Video hướng dẫn giải

Task 6. Underline an auxiliary if it is stressed. Then listen, check, and repeat the sentences.

(Gạch chân các trợ động từ nếu nó được nhấn mạnh. Nghe, kiểm tra và nhắc lại cả câu.)

Click tại đây để nghe

 

Lời giải chi tiết:

1.

- The men in my village used to catch fish with a spear.

-  Could you do that?

-   No, I couldn't.

Tạm dịch:

- Đàn ông trong làng của tôi thường bắt cá bằng cái xiên.

- Bạn có thể làm như vậy không?

- Không, tôi không thể.

2. I have told you many times not to leave the door open.

Tạm dịch: Tôi đã nói với bạn nhiều lần không để cửa mở.

3. We're going to visit Howick, a historical village.

Tạm dịch: Chúng ta đang đến thăm Howick, một ngôi làng lịch sử.

4.

- You aren't going to the party? Is it because you can't dance?

-   I can dance. Look!

Tạm dịch:

- Bạn sẽ không đến bữa tiệc phải không? Có phải bởi vì ở đó bạn không thể nhảy?

- Tôi có thể nhảy. Nhìn này!

5.

- I hope she doesn't do any damage to the car.

Don't worry. She does know how to drive.

Tạm dịch:

- Tôi hy vọng cô ấy không gây bất cứ thiệt hại nào cho ô tô.

- Đừng lo lắng. Cô ấy biết cách lái xe mà.

Từ vựng

1. bare /beə/   trần, không có gì

2. preserve /prɪˈzɜːv/  bảo tồn

3. illiterate /ɪˈlɪtərət/  mù chữ

4. seniority /ˌsiːniˈɒrəti/  bậc trên, tiền bối, thế hệ trước

A CLOSER LOOK 2

Task 1. Read the conversation from GETTING STARTED and underline the examples used to + infinitive. Then tick () the correct answer.

(Đọc đoạn hội thoại ở phần Getting Started và gạch chân những ví dụ sử dụng cấu trúc "used to V". Sau đó đánh dấu (√) vào đáp án đúng. )

Lời giải chi tiết:

... your grandfather used to make one for me.

... you use to do for entertainment.

... movie team used to come...

... The whole village used to listen...


Đáp án B 

Tạm dịch:

Chúng ta sử dụng "used to" và "didn't use to" + to_V để nói về....

A. một hành động chỉ xảy ra một lần trong quá khứ

B. một hành động lặp đi lặp lại trong quá khứ

C. một hành động bắt đầu trong quá khứ và tiếp tục đến hiện tại

Bài 2

Video hướng dẫn giải

Task 2. Use used to or didn't use to with the verb from the box to complete the sentences.

(Sử dụng cấu trúc "used to" hoặc "didn't use to" với những động từ ở trong bảng để hoàn thành câu sau. )

Lời giải chi tiết:

1. In the countryside in Viet Nam, families used to be extended, i.e. three or more generations lived together in the same house.

Giải thích: be extended (đông đúc) 

Tạm dịch: Ở nông thôn Việt Nam, các gia đình thường đông đúc, tức là ba hoặc nhiều thế hệ cùng sống chung trong cùng một ngôi nhà.

2. The farmers in my home village didn't use to transport rice home on trucks. They used buffalo-driven carts.

Giải thích: transport (vận chuyển) 

Tạm dịch: Những người nông dân ở làng quê tôi không thường dùng xe tải để chuyển gạo về nhà. Họ sử dụng những chiếc xe trâu kéo.

3. In many places in the world, people used to dye cloth with natural materials.

Giải thích: dye (nhuộm) 

Tạm dịch: Ở nhiều nơi trên thế giới, người ta thường nhuộm vải bằng vật liệu tự nhiên.

4. Tuberculosis – TB – used to kill a lot of people. It was a fatal disease.

Giải thích: kill (giết) 

Tạm dịch: Bệnh lao phổi - TB - đã từng giết nhiều người. Đó là một căn bệnh chết người.

5. In some European countries, a barber used to pull out teeth as well as cut hair.

Giải thích: pull out (nhổ) 

Tạm dịch: Ở một số nước Châu Âu, một thợ cắt tóc thường nhổ răng cũng như cắt tóc.

6. My brother didn't use to spend his free time indoors. He went out a lot.

Giải thích: spend (dành) 

Tạm dịch: Anh tôi không thường dành thời gian rảnh trong nhà. Anh ấy ra ngoài rất nhiều.

Bài 3

Video hướng dẫn giải

Task 3. Read the conversation from GETTING STARTED and underline the main verbs in the wish sentences. Then answer the questions.

(Đọc đoạn hội thoại ở phần Getting Started và gạch chân những động từ trong câu chứa "wish". Sau đó trả lời câu hỏi.  )

Lời giải chi tiết:

1. Are the wishes for the present or the past? (Những điều ước cho hiện tại hay quá khứ?)

Đáp án: for the present (cho hiện tại)

2. What tense are the main verbs in the sentences?  (Động từ chính sử dụng thì gì trong câu?)

Đáp án: the past simple and past continuous  (quá khứ đơn và quá khứ tiếp diễn)

Các câu ước trong phần Getting started:

(1) I wish there were movie teams like that now.

(2) Sometimes I wish I could go back to that time.

Bài 4

Video hướng dẫn giải

Task4. Tick if the sentence is correct. If the sentence is not correct, underline the mistake and correct it.

(Tích vào những câu đúng. Nếu sai, gạch chân lỗi sai và sửa. )

Lời giải chi tiết:

Correct: 1 and 4 

Incorrect: 

2. will => would 

3. can => could 

5. don't => didn't 

6. is => was/ were 

Tạm dịch:

1. Tôi ước tôi biết cách sơn lên chậu gốm.

2. Tôi ước mẹ tôi sẽ kể  về tuổi thơ của bà.

3. Tôi ước tôi có thể tìm hiểu thêm về truyền thống của những người khác.

4. Tôi ước mọi người đều có đủ thức ăn và nơi ở.

5. Tôi ước mọi người trên thế giới không có xung đột và sống trong hòa bình.

6. Tôi ước mọi người nhận thức được tầm quan trọng của việc giữ gìn văn hoá của họ.

Bài 5

Video hướng dẫn giải

Task 5. Make up wishes from the prompts. 

(Viết các điều ước dựa vào gợi ý.) 

 

Lời giải chi tiết:

1. I wish we could communicate with animals. 

Tạm dịch: Tôi ước chúng ta có thể giao tiếp với động vật.

2. I wish no child was/were suffering from hunger.

Tạm dịch: Tôi ước không có trẻ em nào bị đói.

3. I wish I was/were playing on the beach. 

Tạm dịch: Tôi ước tôi đang chơi ở bãi biển.

4. I wish there was/were/would/ be no more family violence in the world. 

Tạm dịch: Tôi ước sẽ không có bạo lực gia đình trên thế giới.

5. I wish I was/were going bushwalking with my friends. 

Tạm dịch: Tôi ước mình đã/ đang đi bụi với những người bạn của tôi.

6. I wish there were four seasons in my area. 

Tạm dịch: Tôi ước có 4 mùa ở khu vực của tôi.

 Loigiaihay.com

Từ vựng

1. extended /ɪkˈstendɪd/  lớn, đông đúc

2. transport /ˈtrænspɔːt/  vận chuyển

3. dye /daɪ/  nhuộm

4. pull out /pʊl/ /aʊt/  nhổ

COMMUNICATION

Task 1a. Look at the introduction to the competition that was lauched on the 4Teen wabsite. Discuss the questions. 

(Nhìn vào phần giới thiệu cuộc thi trên trang mạng 4Teen rồi thảo luận câu hỏi. )

 

b. Read the stories and see if your answers are correct. 

(Đọc các câu chuyện và xem câu trả lời của bạn có đúng không.) 

Lời giải chi tiết:

a)

1. What do you think is the purpose of the Looking Back competition? (Bạn nghĩ gì về cuộc thi ở phần Looking Back?)

⇒ It collects stories about the past to help people understand more about life in that time.

2. Who do you think sent in the stories to the competition? (Bạn nghĩ ai được gửi  tới cuộc thi trong câu chuyện?)

⇒ I think the elderly sent in the stories to the competition.

3. What do you think the stories below are about? (Bạn nghĩ những câu chuyện dưới đây là gì?)

⇒ The first story is about work of a postman in a remote area and the second one is about life and traditions in Baffin Island long time ago.

 

b)

Tạm dịch:

1. Tôi là một người đưa thư ở vùng xa xôi của Myanmar. Mỗi tháng một lần, tôi đến trung tâm thành phố để lấy bưu kiện và sau đó đi bộ từ làng này đến làng khác, những nơi cách xa nhau. Ở mỗi làng, tôi giao và nhận bưu kiện. Tôi cũng thường đọc và viết thư cho dân làng. Đa số họ mù chữ. Tôi cũng thông báo những tin tức tôi đã nghe từ thị trấn và những ngôi làng khác. Mọi người đối xử tốt với tôi. Nó là một công việc khó khăn nhưng tôi yêu thích nó.

2. Mẹ tôi đến từ Đảo Baffin. Bà thường sống trong một cái nhà tuyết: mái vòm được xây dựng từ các khối băng. Nhà chỉ có một phòng cho tất cả các thế hệ: ông bà, bố mẹ, anh chị em chưa lập gia đình, và đôi khi là những người thân khác. Mọi người làm việc cùng nhau để sinh tồn qua mùa đông Bắc Cực. Đàn ông đi ra ngoài săn bắn trong khi phụ nữ ở nhà làm quần áo và chuẩn bị thức ăn. Khi họ phải đi xa, họ xe trượt tuyết được kéo bởi chó. Buổi tối, họ thường tự giải trí bằng cách tự kể chuyện và diễn lại câu chuyện. Họ cũng nhảy theo nhạc trống.

Bài 2

Video hướng dẫn giải

Task 2. Read the stories and find the words which mean: 

(Đọc những câu chuyện và tìm từ theo nghĩa của nó)

Lời giải chi tiết:

Story 1

1. not able to read or write: illiterate

2. tell: pass on

3. behave towards (somebody): treat (someone)

Tạm dịch:

1. không thể đọc hoặc viết: mù chữ

2. kể: truyền đạt lại

3. cư xử với ai đó: đối xử tốt (với ai đó)

Story 2

4. a cubed chunk: block

5. to live in difficult conditions: survive

6. a vehicle that travels over snow: dogsled

Tạm dịch:

4. một khối : chắn

5. sống trong điều kiện khó khăn : sinh tồn

6. xe chạy trên tuyết: xe trượt tuyết kéo bằng sức chó

Bài 3

Video hướng dẫn giải

Task 3. What do you think? 

Work in groups. Discuss the questions. 

(Bạn nghĩ gì? Làm việc theo nhóm. Thảo luận các câu hỏi.)

Lời giải chi tiết:

1.  Why did the postman have to walk from village to village? (Tại sao người đưa thư phải đi bộ từ làng này đến làng khác?)

Đáp án: It was difficult to reach the villagers on the mountain/There were no other means of transport available.

(Rất khó để tiếp cận người dân trên núi. / Không có phương tiện vận tải nào khác.)

2.   Why were most villagers illiterate? (Tại sao hầu hết dân làng đều mù chữ?)

Đáp án: There was no school in the villages/The nearest school might be too far away.

(Không có trường học trong các làng. / Trường gần nhất có thể phải  đi quá xa.)

3.   Why did the people in Baffin Island use ice blocks to build their houses? (Tại sao người dân đảo Baffin sử dụng khối băng để xây nhà của họ?)

Đáp án: There were no other materials available in that deserted land/There were no easy means to transport materials from other places to the island.

(Không có vật liệu nào sẵn có trong vùng hoang vu đó. / Không có phương tiện dễ dàng để vận chuyển vật liệu từ những nơi khác đến đảo.)

4.   Why did each house have only one room? (Tại sao mỗi ngôi nhà chỉ có một phòng?)

Đáp án: It was impossible to build a big house with several rooms in the ice and snow./People felt safer living in communal groups. 

(Không thể xây dựng một ngôi nhà lớn với nhiều phòng trong băng và tuyết. / Mọi người cảm thấy an toàn hơn sống trong các nhóm đông người.)

Bài 4

Video hướng dẫn giải

Task 4. Which responses relate to which story? 

(Câu nào liên quan tới câu chuyện? )

Lời giải chi tiết:

Story 1: 2,4 

Story 2: 1,3,5 

Tạm dịch:

1. Thật đáng kinh ngạc khi di chuyển bằng xe tuyết kéo bằng sức chó. Tôi ước tôi có thể làm được.

2. Công việc khó khăn nhưng đáng giá. Tôi tin tưởng anh ấy vì những gì anh ấy đã làm.

3. Không thể tin được! Làm thế nào họ có thể đứng trong cái lạnh như vậy?

4. Tôi hy vọng họ bây giờ có thể nhận được nhiều thông tin hơn từ thế giới bên ngoài.

5. Có thể trồng chúng được không?

Bài 5

Video hướng dẫn giải

Task 5. Work in groups. Work out a story for the Looking Back competition. Then present it to your class. 

(Làm việc theo nhóm. Viết 1 câu chuyện cho cuộc thi Nhìn lại quá khứ. Sau đó thuyết trình trước cả lớp. )

Decide:

- what aspect of life you want to talk about

- how it was practised

- if you wish it would still be practised

Tạm dịch:

Quyết định:

- Bạn muốn nói về khía cạnh nào của cuộc sống

- Nó được thực hành như thế nào

- Nếu bạn muốn nó vẫn sẽ được thực hành

 

Lời giải chi tiết:

My father grew up in the countryside nearby Hanoi. He used to play with his peers in the village. Back to that time, there was no computer or smartphones; and toys were really rare and luxurious. However, my father said he had had a quite memorable childhood with his friends. They created physical games to entertain themselves. Traditional games were really popular. They play with marbles, plastic band, leaves and flowers instead of stuffed animals, dolls or miniature vehicle. At that time, there were also more outdoor spaces for children than at present. They could easily find a place for going fishing or flying a kite. I find the story about my father’s childhood really interesting and amazing. I wish I could do things like him at that time with my friends now. That must be wonderful!

Tạm dịch

Bố tôi lớn lên ở quê gần Hà Nội. Ông thường chơi với bạn bè trong làng. Quay lại thời điểm đó, không có máy tính hay điện thoại thông minh; và đồ chơi thực sự hiếm và đắt đỏ. Tuy nhiên, bố tôi nói ông đã có một tuổi thơ khá đáng nhớ với bạn bè. Họ tạo ra các trò chơi thể chất để giải trí. Trò chơi truyền thống đã thực sự phổ biến. Họ chơi với những viên bi, dây nhựa, lá và hoa thay vì thú nhồi bông, búp bê hay phương tiện thu nhỏ. Vào thời điểm đó, cũng có nhiều không gian ngoài trời cho trẻ em hơn hiện tại. Họ có thể dễ dàng tìm một nơi để đi câu cá hoặc thả diều. Tôi thấy câu chuyện về tuổi thơ của cha tôi thật sự thú vị và tuyệt vời. Tôi ước tôi có thể làm những việc như bố lúc đó với bạn bè của tôi bây giờ. Đó phải là tuyệt vời!

Từ vụng

1. illiterate /ɪˈlɪtərət/  mù chữ

2. pass on /pɑːs/ /ɒn/  kể chuyện

3. treat /triːt/  đối xử

4.  dogsled /dɒg/ /slɛd/  ván trượt kéo bằng chó

5. incredible /ɪnˈkredəbl/  kinh ngạc

SKILLS 1

Reading (Đọc)

Task 1. Think 

(Nghĩ)

Tạm dịch:

1. Giới trẻ ngày nay giải trí khác như thế nào so với ngày xưa? 

2. Sự khác biệt lớn nhất theo bạn là gì? 

Lời giải chi tiết:

1. In the past, teenagers preferred physical activities and used to play with handmade toys; there were not high technology devices like computer, video game or smartphone for entertainment.

Nowadays, teenagers have more choices for entertainment than in the past; they enjoy many kinds of sport or spending time watching television, listening to music, playing online games or using social network.

Tạm dịch:

Trước đây, thanh thiếu niên thích các hoạt động thể chất và thường chơi với đồ chơi thủ công; cũng không có các thiết bị công nghệ cao như máy tính, trò chơi điện tử hoặc điện thoại thông minh để giải trí.

Ngày nay, thanh thiếu niên có nhiều sự lựa chọn để giải trí hơn so với trước đây; họ thích nhiều môn thể thao hoặc dành thời gian xem tivi, nghe nhạc, chơi game trực tuyến hoặc sử dụng mạng xã hội.

2. I think the biggest difference is that teenagers used to take part in more physical activities than today.

Tạm dịch: 

Tôi nghĩ rằng sự khác biệt lớn nhất là thanh thiếu niên đã tham gia nhiều hoạt động thể chất hơn ngày nay.

Bài 2

Video hướng dẫn giải

Task 2. Read the conversation between Phong and his mother, and answer the questions.

(Đọc đoạn hội thoại của Phong và mẹ cậu ấy, và trả lời các câu hỏi)

Phong: Mum, How did you use to entertain yourself when you were a teenager?

Mother: Well, kids in my days did a lot of physical activities in the fresh air: playing football, riding bikes, flying kites... We used nature as our playground. We also spent a lot of time with each other, playing and talking face to face, not on a screen like today.

Phong: It sounds nice, actually.

Mother: Yes. And this lifestyle kept us healthy and in shape. We didn't know about obesity. Girls didn't worry about getting fat and going on a diet.

Phong: Didn't you eat out with your friends?

Mother: No, we mostly ate at home. Sometimes we just had a snack from a street vendor.

Phong: I like street food. And did you watch much TV?

Mother: Only wealthy households had a TV. Instead, we read a lot. Unlike watching television, you had to use your imagination when you read. Ah! Now I remember - I used to keep a diary.

Phong: A diary? What did you write in it?

Mother: Lots of things: events, feelings, my private thoughts... you know.

Phong: Nowadays we just post them on Facebook.

Mother: I know. Life has changed so much, my darling.

Lời giải chi tiết:

1. Where did teenagers in the past use to play? (Thanh thiếu niên trong quá khứ thường chơi ở đâu?)

Đáp án: They used to play outdoors, in the fresh air.

(Họ thường chơi ở ngoài trời và không khí trong lành.)

2. How did they communicate with each other?  (Họ đã liên lạc với nhau như thế nào?)

Đáp án: They met and talked face-to-face.

 (Họ gặp và nói chuyện trực tiếp.)

3. What was the advantage of this lifestyle? ( Lợi thế của lối sống này là gì?)

Đáp án: It kept them healthy and in shape.

 (Nó giúp họ khỏe mạnh và thể chất.)

4. Where did they mostly eat? (Họ ăn ở đâu?)

Đáp án: At home.

 (Ở nhà.)

5. What did Phong's mother say about reading? 

(Mẹ của Phong nói gì về việc đọc sách?)

Đáp án: You had to use your own imagination.

 (Con phải thường dùng trí tưởng tượng.)

6. Did teenagers in the past publicise their emotions?  (Có phải thanh thiếu niên trong quá khứ công bố công khai cảm xúc của họ?)

Đáp án: No, they didn't.

(Không, họ không công khai.)

Tạm dịch:

Phong: Mẹ, mẹ đã làm thế nào để tự giải trí khi còn trẻ?

Mẹ: Oh, những đứa trẻ thời của mẹ đã có nhiều hoạt động thể chất trong không khí trong lành: chơi bóng đá, đạp xe đạp, thả diều ... Bọn mẹ thường sử dụng thiên nhiên như một sân chơi . Bọn mẹ cũng dành rất nhiều thời gian với nhau, chơi đùa và nói chuyện trực tiếp, không phải trên màn hình máy tính như ngày nay.

Phong: Ôi tuyệt thật.

Mẹ: Đúng vậy. Và lối sống này giữ cho chúng ta sức khỏe và không thừa cân. Bọn mẹ không biết về bệnh béo phì. Các cô gái không lo lắng về việc béo phì và ăn kiêng.

Phong: Mẹ không đi ăn ngoài với bạn bè của mẹ sao?

Mẹ: Không, chủ yếu bọn mẹ đã ăn ở nhà. Đôi khi chỉ ăn vặt lề đường một chút thôi.

Phong: Con thích thức ăn đường phố. Và mẹ có xem nhiều TV không?

Mẹ: Chỉ có gia đình giàu có mới có TV. Thay vào đó, mẹ đã đọc rất nhiều. Không giống như xem truyền hình, con phải sử dụng trí tưởng tượng khi đọc. Ah! Bây giờ mẹ mới nhớ ra - mẹ đã từng lưu một cuốn nhật ký.

Phong: Một cuốn nhật ký? Mẹ đã viết gì trong đó?

Mẹ: Rất nhiều thứ: các sự kiện, tình cảm, những suy nghĩ riêng tư của mẹ ... con biết đấy.

Phong: Ngày nay chúng con chỉ đăng chúng lên Facebook.

Mẹ: Mẹ biết. Cuộc sống đã thay đổi rất nhiều, Con yêu.


Bài 3

Video hướng dẫn giải

Speaking (Nói)

Task 3.  Discuss in groups: What do you think at teenagers' pastimes in 2? 

(Thảo luận theo nhóm rồi cho biết: Bạn nghĩ gì về các trò tiêu khiển của thanh niên ngày xưa theo như bài 2? )

Hướng dẫn:

Pastime: riding a bicycle

Response A: I love it. I wish I could do it more often.

Response B: I think it’s inconvenient, especially when it rains. I prefer a fitness centre.

Tạm dịch:

đạp xe đạp

 A: Tôi thích nó. Tôi ước tôi có thể làm vậy thường xuyên hơn.

 B: Tôi nghĩ nó rất thuận tiện, đặc biệt là khi trời mưa. Tôi thích đến trung tâm thể dục.

 

1. keep a diary:

A: I don’t like writing a diary because it can be easily read and someone can find out your secrets.

B: You can meet your friends and talk face -to - face when you want to share something.

Tạm dịch:

A: Tôi không thích viết nhật ký vì nó có thể dễ đọc và ai đó có thể tìm ra bí mật của bạn.

B: Bạn có thể gặp gỡ bạn bè của mình và nói chuyện trực tiếp khi bạn muốn chia sẻ điều gì đó.

 

2. flying kites:

A: I think it’s interesting. I wish I could try it once.

B: Great. But we must find an open place for kites in order not to be stuck in electricity lines.

 

Tạm dịch

A: Tôi nghĩ nó rất thú vị. Tôi ước tôi có thể thử nó một lần.

B: Tuyệt quá. Nhưng chúng ta phải tìm một nơi không gian mở cho diều để không bị mắc kẹt trong đường dây điện.

Lời giải chi tiết:

1. flying kites: I think it’s interesting. I wish I could try once.

2. keep a diary: I don’t like writing diary because it can be easily read and someone can find out your secrets.

3. read books: I really like reading books. It’s good that children spend more time reading than watching television or using computer.

Bài 4

Video hướng dẫn giải

Task 4. Work in groups.

What do you think about these habits which have been long practised by children in Viet Nam? Would you like to preserve the" Why/Why not?

(Làm việc theo nhóm. Bạn nghĩ gì về những thói quen sau của trẻ em ở Việt Nam? Bạn có muốn giữ những thói quen đó không? Tại sao có/ Tại sao không?) 

1. hand-written homework

Tạm dịch:viết tay bài tập về nhà.

2. playing traditional games like hide and seek, elastic-band jumping, skipping, and catch the chickens

Tạm dịch:chơi các trò chơi truyền thống như trốn tìm, nhảy dây chun, đuổi bắt

3. obeying your parents/teachers without talking back

Tạm dịch: nghe theo cha mẹ / thầy cô mà không cãi lại

 

Lời giải chi tiết:

1. It can prevent students from copying the answer from the internet but it is also inconvenient and time-consuming. Especially, students that have bad hand-writing can get bad marks just because teachers cannot understand what they wrote. Therefore, I don’t want to preserve it.

Tạm dịch:

Nó có thể ngăn chặn sinh viên sao chép câu trả lời trên mạng nhưng nó cũng bất tiện và tốn thời gian. Đặc biệt, những học sinh viết tay xấu có thể bị điểm kém chỉ vì giáo viên không thể hiểu những gì họ viết. Vì vậy, tôi không muốn tiếp tục ý kiến này.

2. I want to preserve it because it’s also a good physical activity for children that helps them to be healthier and develop better.

Tạm dịch:

Tôi muốn bảo tồn nó bởi vì nó cũng là một hoạt động thể chất tốt cho trẻ em giúp chúng khỏe mạnh hơn và phát triển tốt hơn.

 

3. I don’t want it to be preserved. Sometimes, children should be allowed to speak up and give their opinions so that parents can understand their children more.

Tạm dịch:

Tôi không muốn giữ gìn thói quen này. Đôi khi, trẻ nên được phép lên tiếng và đưa ra ý kiến để cha mẹ có thể hiểu con hơn.

Từ vựng

1. obesity /əʊˈbiːsəti/  bệnh béo phì

2. publicise /ˈpʌblɪsaɪz/  công khai

SKILLS 2

Listening (Nghe)

Task 1. An old man is talking about his school days. Listen and decide if the statements are true (T), false (F), or not given (NG).

(Một người đàn ông lớn tuổi đang kể về ngày tháng đi học của mình. Nghe và xem  câu nào đúng(T), sai( F), hay không có thông tin (NG) )

Click tại đây để nghe:


Lời giải chi tiết:

1. F

2. T

3. T

4. NG

5. F

6. T

1. Trường có các lớp học cho các nhóm tuổi khác nhau.

2. Tất cả các môn học được giảng dạy bởi một giáo viên.

3. Một số học sinh không mang giày đến trường.

4. Học sinh không có các kỳ thi vì sẽ tốn quá nhiều chi phí.

5. Học sinh có thể nói chuyện với giáo viên của mình bất cứ khi nào họ muốn.

6. Giáo viên không cho học sinh làm bài tập về nhà.

Nội dung bài nghe:

I went to a village school. In fact, there was only one classroom for 15 students of different ages, both boys and girls, and one teacher who taught everything. The school didn't have a name, so we just called t ‘our school’. We used to walk to school. Some children went bare-footed.

At school, we learnt to read and to write. We also learnt a little maths and history. There were no science lessons, and we didn't have exams, either.

Although our school was small, it had strict rules. We had to behave ourselves. We stood up and bowed to greet our teacher at the start of every lesson. We could talk only when we were allowed to. However, I had no homework and no extra classes. I had a lot of time to play outside and to help my parents in the house. I loved my school and those school days.

Hướng dẫn dịch

Tôi đi học ở trường học làng. Trên thực tế, chỉ có một lớp học cho 15 học sinh ở các độ tuổi khác nhau, cả nam lẫn nữ, và một giáo viên đã dạy mọi thứ. Nhà trường không có tên, vì vậy chúng tôi chỉ gọi là 'trường học của chúng tôi'. Chúng tôi thường đi bộ đến trường. Nhiều đứa trẻ đi chân trần.

Ở trường, chúng tôi đã học cách đọc và viết. Chúng tôi cũng đã học được một ít toán học và lịch sử. Không có môn khoa học, và chúng tôi cũng không có các kỳ thi.

Mặc dù trường chúng tôi còn nhỏ nhưng nó có các quy tắc nghiêm ngặt. Chúng tôi đã phải tư ứng xử. Chúng tôi đứng dậy và cúi chào chào đón giáo viên của chúng tôi vào đầu mỗi bài học. Chúng ta chỉ có thể nói khi chúng tôi được phép. Tuy nhiên, tôi không có bài tập ở nhà và không có lớp học thêm. Tôi đã có rất nhiều thời gian để chơi bên ngoài và để giúp cha mẹ tôi trong nhà. Tôi yêu trường học của tôi và những ngày ở trường.

Bài 2

Video hướng dẫn giải

Task 2. Listen again and fill the blanks with the correct information.

(Nghe lại và điền các thông tin đúng)

Click tại đây để nghe:


 

Lời giải chi tiết:

1. Number of students: 15 .

Tạm dịch: Số lượng học sinh: 15

2. Some students went to school bare-footed.

Tạm dịch: Nhiều học sinh đi học bằng chân trần.

3. Lessons focused on: reading, writing, and maths, history /(history, maths).

Tạm dịch: Các bài học tập trung vào: đọc, viết, toán học, và lịch sử.

4. The school was small but it had strict rules.

Tạm dịch: Trường học nhỏ nhưng có quy định nghiêm ngặt.

5. The students had no homework or extra classes.

Tạm dịch: Các học sinh không có bài tập về nhà, không kiểm tra trên lớp.

Audio script 

I went to a village school. In fact, there was only one classroom for 15 students of different ages, both boys and girls, and one teacher who taught everything. The school didn't have a name, so we just called t ‘our school’. We used to walk to school. Some children went bare-footed.

At school, we learnt to read and to write. We also learnt a little maths and history. There were no science lessons, and we didn't have exams, either.

Although our school was small, it had strict rules. We had to behave ourselves. We stood up and bowed to greet our teacher at the start of every lesson. We could talk only when we were allowed to. However, I had no homework and no extra classes. I had a lot of time to play outside and to help my parents in the house. I loved my school and those school days.

Bài 3

Video hướng dẫn giải

Task 3.  Make a list of the facilities you are using your studies nowadays. Then tick one(s) you think was/were not avail about twenty years ago.

(Lập 1 danh sách cơ sở vật chất bạn đang sử dụng cho việc học tập. Tích vào những thứ bạn nghĩ là đã không được sử dụng cách đây 20 năm. )

Lời giải chi tiết:

Các phương tiện hiện tại giúp cho việc học:

- projector: máy chiếu

- computer: máy tính

- USB

- Library

- Laptop/ Mobile

Bài 4

Video hướng dẫn giải

Task 4. Choose one facility which was not available twenty years ago and write a short description of how students in the past studied without that facility.

(Chọn một cơ sở vật chất không được sử dụng cách đây 20 năm rồi viết 1 đoạn văn về chủ đề học sinh ngày xưa làm thế nào để học mà không có cơ sở vật chất đó. 

Trong bài viết nên có: 

- Đó là cái gì? 

- Nó được sử dụng vào việc gì? 

- Học sinh phải làm gì nếu không có nó? 

- Bạn cảm thấy thế nào về sự thay đổi đó? )

 

Lời giải chi tiết:

It is most likely that students twenty years ago were not able to enjoy the Internet in their studies. That's why it took them a lot of time, energy, and even money, to do a project that we can now easily complete in one or two days.

For example, when being asked to write an assignment about past habits, the students had to go to the library, look for books on the topic, read the books, and hand-write any information that they thought was useful for their assignment. They would also have to meet with some old people and talk to them about the past. At home, they had to hand-write their assignment, possibly with a lot of erasing and rewriting of the first draft. After finishing the draft, they had to write a clean copy on another piece of paper for submission.

Tạm dịch: 

Hầu hết học sinh hơn 20 năm trước không thể sử dụng Internet trong việc học của họ. Đó là lý do tại sao mất rất nhiều thời gian, năng lượng, và thậm chí cả tiền bạc, để làm một dự án mà chúng ta có thể dễ dàng hoàn thành trong một hoặc hai ngày.

Ví dụ, khi được yêu cầu viết một bài tập về các thói quen trong quá khứ, học sinh phải vào thư viện, tìm sách về chủ đề, đọc sách và viết tay bất kỳ thông tin nào mà họ cho là hữu ích cho việc được giao của họ, họ  cũng sẽ phải gặp một số người già và nói chuyện với họ về quá khứ. Ở nhà, họ phải viết tay, có thể với rất nhiều tẩy xoá và viết lại bản dự thảo đầu tiên. Sau khi hoàn thành dự thảo, họ đã phải viết một bản sao sạch sẽ trên một mảnh giấy để nộp.

Từ vựng

1. behave /bɪˈheɪv/  ứng xử, cư xử

2. projector /prəˈdʒektə(r)/  máy chiếu

3. assignment /əˈsaɪnmənt/  bài luận

4. draft /drɑːft/  bản nháp

5. submission /səbˈmɪʃn/  nộp

LOOKING BACK

Vocabulary (Từ vựng)

Task 1. Choose the best answer A, B, or C to complete the sentences.

(Chọn đáp án A, B hoặc C để hoàn thành câu. )

Lời giải chi tiết:

1. B

2. A

3. C

4. A

5. B

 1. The children in my home village used to go bare-footed, even in winter. Now they all have shoes.

Giải thích: bare-footed (chân trần) 

Tạm dịch: Những đứa trẻ ở làng quê tôi thường đi chân trần, ngay cả mùa đông. Bây giờ họ đều đi giày.

2. There is usually a generation gap gap between the old and the young, especially when the world is changing so fast.

Giải thích: generation gap (bất đồng giữa thế hệ) 

Tạm dịch: Thường có khoảng cách giữa các thế hệ người già và người trẻ, đặc biệt là khi thế giới thay đổi quá nhanh.

3. Every nation has respect for their long-preserved tradition.

Giải thích: tradition (truyền thống) 

Tạm dịch: Mọi quốc gia đều tôn trọng truyền thống lâu đời. 

4. In Viet Nam, seniority often refers to age and social position, not to wealth.

Giải thích: seniority (thâm niên) 

Tạm dịch: Ở Việt Nam, thâm niên thường đề cập đến tuổi tác và vị thế xã hôi, chứ không phải sự giàu có.

5. Giving lucky money to the young and the old at Tet is a common practice in many Asian countries.

Tạm dịch: Tặng tiền lì xì cho trẻ em và người già vào dịp Tết là một hành động phổ biến ở nhiều nước Châu Á.

 

Bài 2

Video hướng dẫn giải

Task 2a. Match the verbs in A with their definitions in B 

(Nối những động từ ở cột A với các định nghĩa ở cột B )

b. Use the verbs in A in their correct forms to complete the sentences.

(Sử dụng các động từ ở cột A theo dạng đúng của nó để hoàn thành câu )

Lời giải chi tiết:

a)

Hướng dẫn giải:

1. B

2. E

3. A

4. C

5. D

 1. act out = perform: diễn - đóng vai

2. Preserve = keep alive: bảo tồn - giữ sự sống

3. Collect = bring together: sưu tầm - gom lại

4. Entertain = bring enjoyment: giải trí - mang lại niềm vui

5. die out = no longer exist: chết dần, lỗi thời - không còn tồn tại

b)

Hướng dẫn giải:

1. Small children like listening to and acting out stories.

Giải thích: act out (diễn) 

Tạm dịch: Trẻ nhỏ thích lắng nghe và diễn những câu chuyện.

2. Hand-writing a letter is a pastime that is beginning to die out. I'm already beginning to miss it.

Giải thích: die out (biến mất) 

Tạm dịch: Viết thư tay trong quá khứ đang bắt đầu mất đi. Tôi đã bắt đầu nhớ nó.

3. Should we try to preserve every custom or tradition which is in danger of dying out? 

Giải thích: preserve (bảo tổn)

Tạm dịch: Chúng ta có nên cố gắng giữ gìn mọi phong tục hoặc truyền thống đang có nguy cơ biến mất không?

4. He's collecting data for his book Values in the Past.

Giải thích: collect (thu thập) 

Tạm dịch: Anh ấy đang thu thập dữ liệu cho cuốn sách "Giá trị của quá khứ".

5. She often entertains her children by telling them stories and acting them out.

Giải thích: entertains (giải trí) 

Tạm dịch: Cô ấy thường giải trí cho con mình bằng cách kể cho chúng nghe những câu chuyện và diễn chúng.

Bài 3

Video hướng dẫn giải

Grammar (Ngữ pháp)

Task 3. Write true sentences about the practice of following things in the past, using used to and didn't use to.

(Viết câu đúng sử dụng cấu trúc "used to" và "didn't use to" )

Lời giải chi tiết:

1. men/breadwinner of the family

Đáp án: Men used to be the breadwinner of the family.

Tạm dịch: Đàn ông từng là người trụ cột ho gia đình.

2. women/go to work

Đáp án: Women didn't use to go to work.

Tạm dịch: Phụ nữ không thường đi làm.

3. people/travel/on holiday

Đáp án: People didn't use to travel on holiday.

Tạm dịch: Mọi người không thường đi du lịch vào kỳ nghỉ.

4. families/be/nuclear

Đáp án: Families didn't use to be nuclear.

Tạm dịch: Gia đình không thường là gia đình nhỏ, một thế hệ.

5. people/make banh chung at Tet/themselves

Đáp án: People used to make banh chung at Tet themselves.

Tạm dịch: Người ta thường tự làm bánh vào dịp Tết.

6. children/play outdoor games

Đáp án: Children used to play outdoor games.

Tạm dịch:Trẻ em thường chơi các trò chơi ngoài trời.

Bài 4

Video hướng dẫn giải

Task 4. Read these situations and write wishes want to make for them.

(Đọc những tình huống sau và viết câu với cấu trúc "wish" )

Lời giải chi tiết:

1. Your village does not have access to clean piped water.

(Làng của bạn không có nước máy sạch.)

=> I wish my village had access to clean piped water.

 (Tôi muốn ngôi làng của tôi được sử dụng nước máy sạch.)

2. Your school is on the other side of a river, and you have to cross the river by boat twice a day to school.

( Trường học của bạn ở phía bên kia của một con sông, và bạn phải băng qua sông bằng thuyền hai lần mỗi ngày để đến trường.)

=> I wish there was/ were a bridge over the river, so we did not have to cross the river by boat twice a day to school.

 (Tôi ước gì có một chiếc cầu bắc qua sông, để chúng tôi không phải đi qua sông bằng thuyền hai lần mỗi ngày để đi học / Có một chiếc cầu qua sông, vì vậy chúng tôi không phải đi qua sông bằng thuyền hai lần một ngày để trường học.)

3. There is no organisation for social activities for teenagers in your town.

(Không có tổ chức hoạt động xã hội cho thanh thiếu niên ở thị trấn của bạn.)

=> I wish there was/ were an organisation for social activities for teenagers in my town.

 (Tôi muốn có một tổ chức hoạt động xã hội cho thanh thiếu niên ở thị trấn của tôi / có một tổ chức cho các hoạt động xã hội cho thanh thiếu niên ở thị trấn của tôi.)

4. You are interested in basketball but you are not tall enough for the sport.

(Bạn quan tâm đến bóng rổ nhưng bạn không đủ cao để chơi thể thao.)

=> I wish I was/ were tall enough to play basketball.

 (Tôi ước mình đủ cao để chơi bóng rổ / Tôi đủ cao để chơi bóng rổ.)

5. In your area, there are only two seasons: dry and wet. You love autumn and spring.

( Trong khu vực của bạn, chỉ có hai mùa: khô và ẩm. Bạn yêu mùa thu và mùa xuân.)

=> I wish there were four seasons in my area / I wish we had spring and autumn in my area.

 (Tôi muốn có bốn mùa trong khu vực của tôi / chúng tôi đã có mùa xuân và mùa thu trong khu vực của tôi.)

Bài 5

Video hướng dẫn giải

Task 5. Look at the picture and finish the boy's wishes. 

(Nhìn vào bức tranh và hoàn thành điều ước của cậu bé. )

Lời giải chi tiết:

1. I wish it would stop raining.

Tạm dịch: Tôi ước trời ngừng mưa.

2. I wish the wind weren't blowing so hard.

Tạm dịch:Tôi ước gió không thổi mạnh nữa.

3. I wish the sun were shining.

Tạm dịch:Tôi ước mặt trời đang tỏa nắng.

4. I wish I were sitting in a warm house.

Tạm dịch: Tôi ước tôi đang ngồi ở nhà ấm.

Bài 6

Video hướng dẫn giải

Task 6. Rearrange the sentences to make a meaningful conversation.

(Sắp xếp lại đoạn hội thoại theo thứ tự đúng. )

 

Lời giải chi tiết:

Sắp xếp: 1 - 4 - 5 - 2 - 9 - 7 - 8 - 6 - 3    

Mai’s friend: Mai, are you going to the Tet flower market with us this afternoon?

Mai: I'm sorry I can't. I'm making candied fruits.

Mai’s friend: Wow... That's time-consuming and it requires a lot of patience. My family buys it.

Mai: We used to. But this year my mother wants to bring back some traditions.

Mai’s friend: Why?

Mai: She said that if we didn't do it, our customs and traditions would die out.

Mai’s friend: Oh, I see. Can I join you?

Mai: Certainly! And we can learn how to make banh chung too. My father will teach us.

Mai’s friend: Interesting! I'll come.

Tạm dịch:

1. Mai, bạn sẽ đi chợ hoa Tết với chúng tôi chiều nay không?

4. Tôi xin lỗi tôi không thể. Tôi đang làm kẹo trái cây.

5. Wow ... Việc này rất nhiều thời gian và nó đòi hỏi rất nhiều sự kiên nhẫn. Gia đình tôi thường mua nó.

2. Nhà tôi cũng thường mua. Nhưng năm nay mẹ tôi muốn mang lại một số truyền thống.

9. Tại sao?

7. Mẹ nói rằng nếu chúng ta không làm điều đó, phong tục và truyền thống của chúng ta sẽ chết đi.

8. Ồ, tôi hiểu rồi. Tôi có thể tham gia với bạn được không?

6. Chắc chắn rồi! Và chúng ta cũng có thể học cách làm bánh. Bố tôi sẽ dạy chúng ta.

3. Thật hấp dẫn! Tôi sẽ đến.

Từ vựng

1. bare-footed /beə(r)-fʊtɪd/  chân trần

2. seniority /ˌsiːniˈɒrəti/  sự thâm niên, tiền bối

3. breadwinner /ˈbredwɪnə(r)/  trụ cột gia đình

4. time - consuming /taɪm/ - /kənˈsjuːmɪŋ/  tốn thời gian

PROJECT

Bài 1

PRESERVING THE PAST (GIỮ GÌN QUÁ KHỨ)

Life has changed a lot over the past 50 years, and there are many good pastimes which seem  to be dying out. Work in groups and

* search for a past tradition or pastime which you highly appreciate

* give reasons why you like it

* work out a plan to help preserve it

Then make a poster presenting your ideas and share it with your class.

Tạm dịch:

Cuộc sống đã thay đổi nhiều suốt 50 năm qua. Có nhiều điều tốt đẹp đang mất dần. Hãy làm việc nhóm và 

* tìm kiếm những giá trị truyền thống mà bạn đánh giá cao 

* đưa ra lí do 

* đưa ra kế hoạch để bảo tồn 

Làm một tấm áp phích thuyết trình ý tưởng của mình và chia sẻ với cả lớp 

Lời giải chi tiết:

Ex 1: 

Life has changed a lot over the past 50 years and there are many good pastimes and traditions such as folk music, folk games, paintings… But the tradition that I appreciate is writing letters because of some reasons. In the past, writing letters was such an important means of communication to contact people with people. As far as I know, in the past, Ho Chi Minh president used to use letters to contact with his comrade to make a plan for upcoming resistance. Furthermore, I feel very surprised and interested when I open a letter with some tiny stickers. Writing to friends and family was great to keep in touch. It also enabled me to practice my literacy skills and communicate effectively. Writing letters can be seen as a gift because someone has taken his/her time to write, think and express love. But now, this pastime seems to be dying out. Technology is growing, so people communicate by email more than writing a letter. In conclusion, you should write a letter to your friends or family in your free time to preserve them for future generations, I am sure that it will be very interesting.

Tạm dịch:

Cuộc sống đã thay đổi rất nhiều trong 50 năm qua và có nhiều trò tiêu khiển và truyền thống tốt đẹp như âm nhạc dân gian, trò chơi dân gian, tranh vẽ Nhưng truyền thống mà tôi đánh giá cao là viết thư vì một số lý do. Trong quá khứ, viết thư là một phương tiện giao tiếp quan trọng như vậy để liên lạc với mọi người. Theo tôi được biết, trong quá khứ, chủ tịch Hồ Chí Minh thường sử dụng thư để liên lạc với đồng chí của mình để lên kế hoạch cho cuộc kháng chiến sắp diễn ra. Ngoài ra, tôi cảm thấy rất ngạc nhiên và thích thú khi tôi mở một lá thư với một số nhãn dán nhỏ. Viết cho bạn bè và gia đình là tuyệt vời để giữ liên lạc. Nó cũng cho phép tôi thực hành các kỹ năng đọc viết và giao tiếp hiệu quả. Viết thư có thể được coi là một món quà vì ai đó đã dành thời gian của mình để viết, suy nghĩ và thể hiện tình yêu. Nhưng bây giờ, trò tiêu khiển này dường như sắp chết. Công nghệ đang phát triển, vì vậy mọi người giao tiếp qua email nhiều hơn là viết thư. Tóm lại, bạn nên viết một lá thư cho bạn bè hoặc gia đình của bạn trong thời gian rảnh để bảo tồn chúng cho các thế hệ tương lai, tôi chắc chắn rằng nó sẽ rất thú vị.

Ex 2: Families in Vietnam have revolutionized the making of the traditional Tet sticky rice cakes ( Chung cake). Legend has it that one of the princes of Vietnam’s first royal family invented the recipe four to five thousand years ago. Made from very basic ingredients including sticky rice, beans, pork, the cake beat other luxury offerings at the kings' contest and has become the inevitable part of Vietnamese Tet ever since.

- Every year, family and relatives and neighbors should gather at someone’s house to prepare Chung Cake for Tet.

- The older will teach the young about the recipes and tips in making Chung cakes and they are more than happy to share.

- My groups' passion is keeping the beauty of Vietnamese tradition, inspire Vietnamese culture not only to Vietnamese youth but also to foreign friends who are eager to discover Vietnam. If that who you are, then this is what you really need!!!

Tạm dịch:

Các gia đình ở Việt Nam đã cách mạng hóa việc làm bánh nếp truyền thống Tết (bánh Chung). Truyền thuyết kể rằng một trong những hoàng tử của gia đình hoàng gia đầu tiên của Việt Nam đã phát minh ra công thức từ bốn đến năm ngàn năm trước. Được làm từ những nguyên liệu rất cơ bản bao gồm gạo nếp, đậu, thịt lợn, bánh đánh bại các lễ vật xa xỉ khác tại cuộc thi của các vị vua và đã trở thành một phần tất yếu của Tết Việt Nam kể từ đó.

- Hàng năm, gia đình và người thân và hàng xóm nên tập trung tại nhà ai đó để chuẩn bị Bánh Chung cho Tết.

- Người lớn tuổi sẽ dạy cho các bạn trẻ về các công thức và mẹo làm bánh Chung và họ rất vui được chia sẻ.

- Niềm đam mê của các nhóm tôi là giữ gìn vẻ đẹp của truyền thống Việt Nam, truyền cảm hứng cho văn hóa Việt Nam không chỉ cho giới trẻ Việt Nam mà còn cho những người bạn nước ngoài háo hức khám phá Việt Nam. Nếu đó là bạn, thì đây là thứ bạn thực sự cần !!!

Đăng nhận xét

0 Nhận xét